Chia Sẻ sau Chiến tranh thế giới thứ hai, tình hình kinh tế, chính trị của các nước ở khu vực Đông Nam Á và Ấn Độ có những thay đổi như thế nào?

Trang Dimple

New member
Xu
38
Đông Nam Á là một khu vực rộng lớn, đông dân, tài nguyên giàu có. Trước chiến tranh, khu vực này đều là thuộc địa của chủ nghĩa thực dân (trừ Thái Lan). Khi chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, tình hình khu vực có nhiều biến đổi quan trọng về chính trị và kinh tế. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc cũng đánh dấu bắt đầu cuộc chiến tranh giành độc lập của các dân tộc ở Đông Nam Á. Sau đó là quá trình phát triển và xây dựng đất nước. Từ nửa sau thế kỉ XX, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á ra đời và mở rộng, đánh dấu một giai đoạn liên kết hợp tác khu vực.

Ấn Độ là một quốc gia lớn ở khu vực Nam Á, sau Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, nhân dân Ấn Độ tiến hành cuộc đấu tranh nhằm thoát khỏi sự thống trị của thực dân Anh và bắt tay vào xây dựng đất nước, đạt được rất nhiều thành tựu quan trọng. Vậy sau Chiến tranh thế giới thứ hai, tình hình kinh tế, chính trị của các nước ở khu vực Đông Nam Á và Ấn Độ có những thay đổi như thế nào? Quá trình thành lập tổ chức ASEAN diễn ra như thế nào? Bài học hôm nay sẽ giải đáp những vấn đề này.


Bài 4 Lịch sử 12 - CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á VÀ ẤN ĐỘ


A. CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á .

I. SỰ THÀNH LẬP CÁC QUỐC GIA ĐỘC LẬP Ở ĐÔNG NAM Á SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI.

1. Vài nét chung về quá trình đấu tranh giành độc lập.

-Diện tích :4,5 triệu km2 ,dân số : 528 triệu người (2002) , gồm 11 nước

- Trước Thế chiến II, Đông Nam Á là thuộc địa của các đế quốc Âu Mỹ, sau đó là Nhật Bản (trừ Thái Lan).

- Trong thế chiến II bị Nhật chiếm đóng .

- Sau khi Nhật đầu hàng 1945, các nước Đông Nam Á đã đứng lên đấu tranh giành độc lập.

Thí dụ :

+ Việt Nam : Cách mạng thàng Tám thành công , tuyên bố độc lập 2-9-1945.

+ In-đô-nê-xi-a độc lập 17.08.1945

+ Lào 8/1945 nhân dân Lào nổi dậy ,12/10/1945 tuyên bố độc lập.

+ Miến Điện ,Mã lai, Phi líp pin giải phóng phần lớn lãnh thổ .

Nhưng thực dân Âu – Mỹ lại tái chiếm Đông Nam Á, nhân dân ở đây tiếp tục kháng chiến chống xâm lược và giành độc lập hoàn toàn (Indonesia: 1950, Đông Dương: 1975); hoặc buộc các đế quốc Âu – Mỹ phải công nhận độc lập.

2. Lào (1945 – 1975)

a. 1945 – 1954: Kháng chiến chống Pháp.

- Tháng 8/1945, Nhật đầu hàng Đồng minh, nhân dân Lào nổi dậy giành chính quyền và tuyên bố độc lập 12/10/1945.

- Tháng 3/1946 Pháp trở lại xâm lược, nhân dân Lào kháng chiến chống Pháp dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương và sự giúp đỡ của quân tình nguyện Việt Nam, cuộc kháng chiến chống Pháp ở Lào ngày càng phát triển.

- Sau chiến thắng Điện Biên Phủ (Việt Nam), buộc Pháp ký Hiệp định Giơnevơ (20/7/1954) thừa nhận độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của Lào, công nhận địa vị hợp pháp của các lực lượng kháng chiến Lào.

b. 1954 – 1975: Kháng chiến chống Mỹ.

- Năm 1954, Mỹ xâm lược Lào. Đảng Nhân dân cách mạng Lào (thành lập ngày 22/3/1955) lãnh đạo cuộc kháng chiến chống Mỹ trên cả ba mặt trận: quân sự - chính trị - ngoại giao, giành nhiều thắng lợi.

- Nhân dân Lào đánh bại các kế hoạch chiến tranh của Mỹ ,giải phóng được 4/5 diện tích lãnh thổ .

- Tháng 02/1973, các bên ở Lào ký Hiệp định Viêng Chăn (Vientian) lập lại hòa bình, thực hiện hòa hợp dân tộc ở Lào.

-Thắng lợi của cách mạng Việt Nam 1975 tạo điều kiện thuận lợi cho nhân dân Lào nổi dậy giành chính quyền trong cả nước.

- Ngày 2/12/1975 nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào thành lập. Lào bước vào thời kỳ mới: xây dựng đất nước và phát triển kinh tế-xã hội.

xu_pha_nu_vng.jpg


Hoàng thân Xu-pha-nu-vông

3. Campuchia (1945-1993)

a. 1945 – 1954: Kháng chiến chống Pháp

- Tháng 10/1945, Pháp trở lại xâm lược Campuchia. Dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương (từ 1951 là Đảng Nhân dân cách mạng Campuchia), nhân dân Campuchia tiến hành kháng chiến chống Pháp.

- Ngày 9/11/1953, do sự vận động ngoại giao của vua Xihanuc, Pháp ký Hiệp ước "trao trả độc lập cho Campuchia" nhưng vẫn chiếm đóng.

- Sau thất bại ở Điện Biên Phủ, Pháp ký Hiệp định Giơnevơ 1954 công nhận độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ Campuchia.

b. Từ 1954 – 1975:

- 1954-1970: chính phủ Xihanuc thực hiện đường lối hòa bình,trung lập để xây dựng đất nước.

- 1970 – 1975: kháng chiến chống Mỹ

+ Ngày 18/3/1970, tay sai Mỹ đảo chính lật đổ Xihanuc. Cuộc kháng chiến chống Mỹ và tay sai của nhân dân Campuchia, với sự giúp đỡ của quân tình nguyện Việt Nam đã giành thắng lợi .

+ Ngày 17/4/1975, thủ đô Phnôm Pênh được giải phóng, kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống Mỹ.

c. 1975 – 1979: nội chiến chống Khơ-me đỏ

-Tập đoàn Khơ-me đỏ do Pôn-Pốt cầm đầu đã phản bội cách mạng, thi hành chính sách diệtchủng và gây chiến tranh biên giới Tây Nam Việt Nam.

- Ngày 7/1/1979, thủ đô Phnôm Pênh được giải phóng, Campuchia bước vào thời kỳ hồi sinh, xây dựng lại đất nước.

d. 1979 đến nay:thời kỳ hồi sinh và xây dựng đất nước:

- Từ 1979, nội chiến tiếp tục diễn ra, kéo dài hơn một thập niên.

- Được sự giúp đỡ của cộng đồng quốc tế, các bên Campuchia đã thỏa thuận hòa giải và hòa hợp dân tộc.

- Ngày 23/10/1991, Hiệp định hòa bình về Campuchia được ký kết.

- Sau cuộc tổng tuyển cử tháng 9/1993, Quốc hội mới đã thông qua Hiến pháp, thành lập Vươngquốc Campuchia do N .Xi -ha -núc (Sihanouk) làm quốc vương. Campuchia bước sang thời kỳ phát triển mới.

- Tháng 10-2004 vua N. Xi -ha-núc thoái vị,hoàng tử Xi-ha-mô,ni kế vị .




si_ha_mo_ni_500.jpg


Lễ đăng quang của Sihamoni

II. QUÁ TRÌNH XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á

1. Nhóm 5 nước sáng lập ASEAN:In đô nê xi a , Ma lai xi a , Phi lip pin, Xin ga po, Thai Lan

* Những năm 1945 – 1960:

+ Đều tiến hành công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu (chiến lược kinh tế hướng nội) nhằm xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng nền kinh tế tự chủ. Nội dung chủ yếu là đẩy mạnh phát triển công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng nội địa thay thế hàng nhập khẩu… .

+ Thành tựu : đáp ứng 1 số nhu cầu của nhân dân , giải quyết nạn thất nghiệp, phát triển một số ngành chế biến, chế tạo …

+ Hạn chế : thiếu vốn , nguyên liệu, công nghệ , chi phí cao, tham nhũng , đời sống còn khó khăn, chưa giải quyết được quan hệ giữa tăng trưởng với công bằng xã hội

* Từ những năm 60 – 70 trở đi, :

+ Chuyển sang chiến lược công nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo (chiến lược kinh tế hướng ngoại), mở cửa kinh tế, thu hút vốn đầu tư và kỹ thuật của nước ngoài, tập trung sản xuất hàng xuất khẩu, phát triển ngoại thương.

+Kết quả : bộ mặt kinh tế – xã hội các nước này có sự biến đổi lớn:

- Tỷ trọng công nghiệp cao hơn nông nghiệp ( trong nền kinh tế quốc dân); mậu dịch đối ngoại tăng trưởng nhanh

- Năm 1980, tổng kim ngạch xuất khẩu đạt 130 tỉ USD, chiếm 14% tổng kim ngạch ngoại thương của các quốc gia và khu vực đang phát triển.

- Tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao: Thái Lan 9% (1985 – 1995), Singapore 12% (1968 – 1973)…đứng đầu 4 Rồng Châu Á

- 1997-1998, trải qua khủng hoảng tài chánh , kinh tế suy thoái , chính trị không ổn định , sau vài năm khắc phục , các nước ASEAN tiếp tục phát triển

2. Nhóm các nước Đông Dương:

- Sau khi giành độc lập :phát triển kinh tế tập trung, kế hoạch hóa và đạt một số thành tựu nhưng vẫn gặp nhiều khó khăn. Cuối những năm 1980 – 1990, chuyển dần sang nền kinh tế thị trường.

- Lào: cuối những năm 1980, thực hiện cuộc đổi mới, kinh tế có sự khởi sắc, đời sống các bộ tộc được cải thiện. GNP năm 2000 tăng 5,7%, sản xuất nông nghiệp tăng 4,5%, công nghiệp tăng 9,2%.

- Campuchia: năm 1995, sản xuất công nghiệp tăng 7% nhưng vẫn là nước nông nghiệp.

3. Các nước Đông Nam Á khác.

* Brunei:

+ Toàn bộ nguồn thu dựa vào dầu mỏ và khí tự nhiên.

+ Từ giữa những năm 1980, chính phủ tiến hành đa dạng hóa nền kinh tế, để tiết kiệm năng lượng , gia tăng hàng tiêu dùng và xuất khẩu

* Mianma:

+ Sau 30 năm thực hiện hành chính sách “hướng nội”, nên tốc độ tăng trưởng chậm .

+ Đến 1988, cải cách kinh tế và “mở cửa”, kinh tế có nhiều khởi sắc. Tăng trưởng GDP là 6,2%(2000).



III. SỰ RA ĐỜI VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TỔ CHỨC ASEAN

asean_2_500.jpg


1. Bối cảnh thành lập:

- Bước vào thập niên 60, các nước cần liên kết , hỗ trợ nhau để cùng phát triển .

- Hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài .

- Đối phó với chiến tranh Đông Dương .

- Nhiều tổ chức hợp tác mang tính khu vực xuất hiện ở nhiều nới . Sự thành công của khối thị trường chung Châu Âu

- ASEAN là 1 tổ chức liên minh chính trị – kinh tế của khu vực .

- Ngày 8/8/1967, Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập tại Bangkok (Thái Lan), gồm 5 nước: Indonesia, Malaysia, Singapore, Philippine và Thái Lan. Trụ sở ở Jakarta (Indonesia).

- Hiện nay ASEAN có 10 nước: Brunei (1984), Việt Nam (28.07.1995), Lào và Mianma (09.1997), Campuchia (30.04.1999).

2. Mục tiêu :

- Phát triển kinh tế và văn hóa thông qua hợp tác chung giữa các nước thành viên .

- Trên tinh thần duy trì hòa bình và ổn định khu vực .

- ASEAN là 1 tổ chức Liên minh chính trị - kinh tế của khu vực .



3. Hoạt động:

- Từ 1967 – 1975: tổ chức non trẻ , hợp tác lỏng lẻo, chưa có vị trí trên trường quốc tế .

- Từ 1976 đến nay: hoạt động khởi sắc từ sau Hội nghị Bali (Indonesia) tháng 2/1976, với việc ký Hiệp ước hữu nghị và hợp tác Đông Nam Á (Hiệp ước Bali).

* Nguyên tắc hoạt động (theo nội dung của Hiệp ước Bali):

+ Tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ; không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau;

+ Không sử dụng hoặc đe dọa sử dụng vũ lực với nhau.

+ Giải quyết các tranh chấp bằng phương pháp hòa bình.

+ Hợp tác phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội.

- Sau 1975, ASEAN cải thiện quan hệ với Đông Dương,

- Tuy nhiên, từ 1979 – 1989, quan hệ giữa hai nhóm nước trở nên căng thẳng do vấn đề Campuchia.

- Đến 1989, hai bên bắt đầu quá trình đối thoại, tình hình chính trị khu vực cải thiện căn bản. Thời kỳ này kinh tế ASEAN tăng trưởng mạnh.

- Sau khi phát triển thành 10 thành viên (1999), ASEAN đẩy mạnh hoạt động hợp tác kinh tế, xây dựng Đông Nam Á thành khu vực hòa bình, ổn định để cùng phát triển. Năm 1992, lập khu vực mậu dịch tự do Đông nam Á (AFTA) rồi Diễn đàn khu vực (ARF), Diễn đàn hợp tác Á – Âu (ASEM), có sự tham gia của nhiều nước Á – Âu.



3.Cơ hội và thách thức đối với Việt Nam khi gia nhập tổ chức này.

a.Cơ hội:

-Nền kinh tê Việt Nam được hội nhập với nền kinh tế các nước trong khu vực, đó là cơ hội để nước ta vươn ra thế giới.

-Tạo điều kiện để nền kinh tế Việt Nam có thể rút ngắn khoảng cách phát triển giữa nước ta với các nước trong khu vực.

-Có điều kiện để tiếp thu những thành tựu khoa học- kĩ thuật tiên tến trên thế giới để phát triển kinh tế.

-Có điều kiện để tiếp thu, học hỏi trình độ quản lý của các nước trong khu vực.

-Có điều kiện để giao lưu về văn hóa, giáo dục, khoa học- kĩ thuật , y tế, thể thao với các nước trong khu vực.

b.Thách thức.

-Nếu không tận dụng được cơ hội để phát triển, thì nền kinh nước ta sẽ có nguy cơ tụt hậu hơn so với các nước trong khu vực.

-Đó là sự cạnh tranh quyết liệt giữa các nước.

-Hội nhập nhưng dễ bị hòa tan, đánh mất bản sắc và truyền thống văn hóa của dân tộc.

c.Thái độ. Bình tĩnh, không bỏ lỡ cơ hội. Cần ra sức học tập nắm vững khoa học-kĩ thuật.



B. ẤN ĐỘ

an_do_sau_chien_tranh_the_gioi_thu_hai_500.jpg


- Diện tích 3,3 triệu km2 ; dân số 1 tỷ 20 triệu người (2000)

- Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, cuộc đấu tranh chống Anh đòi độc lập của nhân dân Ấn Độ phát triển mạnh mẽ.

1. Cuộc đấu tranh giành độc lập.

- 19/2/1946 hai vạn thuỷ binh Bom-bay khởi nghĩa đòi độc lập dân tộc, được sự hưởng ứng của các lực lượng dân chủ.

- Ngày 22.02, ở Bom-bay, 20 vạn công nhân, học sinh, sinh viên bãi công, tuần hành, mít-tinh chống Anh…lôi kéo quần chúng nổi dậy ở Can-cút-ta,Ma-đrát , Ka –ra-si.

- Ở nông thôn xung đột nông dân với địa chủ.

- Đầu năm 1947, 40 vạn công nhân Calcutta bãi công.

- Trước sức ép của phong trào, thực dân Anh phải nhượng bộ, trao quyền tự trị cho Ấn Độ. Theo kế hoạch Mao-bát-tơn, Ấn Độ được chia thành 2 nước tự trị: Ấn Độ (theo Ấn giáo), Pakistan (Hồi giáo).

- Đảng Quốc Đại lãnh đạo nhân dân Ấn Độ tiếp tục đấu tranh đòi độc lập.

- 26/01/1950, Cộng hòa Ấn Độ thành lập..

2. Xây dựng đất nước:

a. Đối nội: đạt nhiều thành tựu:

- Nông nghiệp: nhờ cuộc “cách mạng xanh” trong nông nghiệp từ giữa những năm 70, Ấn Độ đã tự túc được lương thực và từ 1995 là nước xuất khẩu gạo.

- Công nghiệp: phát triển mạnh công nghiệp nặng, chế tạo máy, điện hạt nhân..., đứng thứ 10 thế giới về công nghiệp.

- Khoa học kỹ thuật, văn hóa - giáo dục: cuộc “cách mạng chất xám” đưa Ấn Độ thành cường quốc về công nghệ phần mềm, công nghệ hạt nhân và công nghệ vũ trụ (1974: chế tạo thành công bom nguyên tử, 1975: phóng vệ tinh nhân tạo…)

b. Đối ngoại: luôn thực hiện chính sách hòa bình trung lập tích cực, ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc thế giới. Ngày 07.01.1972, Ấn Độ thiết lập quan hệ với Việt Nam.
 
Sửa lần cuối:
Giải bài tập SGK Lịch sử 12 bài 4: Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ
Câu 1: Nêu các mốc chính của cuộc đấu tranh chống đề quốc ở Lào từ năm 1945 – 1975?

Hướng dẫn giải:

1945 - 1954: Kháng chiến chống Pháp

  • Tháng 8/1945, Nhật đầu hàng Đồng minh, nhân dân Lào nổi dậy giành chính quyền và tuyên bố độc lập 12/10/1945.
  • Tháng 3/1946 Pháp trở lại xâm lược, nhân dân Lào kháng chiến chống Pháp dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương và sự giúp đỡ của quân tình nguyện Việt Nam, cuộc kháng chiến chống Pháp ở Lào ngày càng phát triển.
  • Sau chiến thắng Điện Biên Phủ (Việt Nam), buộc Pháp ký Hiệp định Giơnevơ (20/7/1954) thừa nhận độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của Lào, công nhận địa vị hợp pháp của các lực lượng kháng chiến Lào.
1954 - 1975: Kháng chiến chống Mỹ

  • Năm 1954, Mỹ xâm lược Lào. Đảng Nhân dân cách mạng Lào (thành lập ngày 22/3/1955) lãnh đạo cuộc kháng chiến chống Mỹ trên cả ba mặt trận: quân sự - chính trị - ngoại giao, giành nhiều thắng lợi.
  • Tháng 02/1973, các bên ở Lào ký Hiệp định Viêng Chăn (Vientian) lập lại hòa bình, thực hiện hòa hợp dân tộc ở Lào.
  • Ngày 2/12/1975 nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào thành lập. Lào bước vào thời kỳ mới: xây dựng đất nước và phát triển kinh tế - xã hội.
Câu 2: Hãy cho biết nội dung chính của các giai đoạn lịch sử Campuchia từ năm 1945 đến năm 1993?

Campuchia từ năm 1945 đến năm 1993 được chia làm bốn giai đoạn:

  • Giai đoạn 1945 – 1954: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp
  • Giai đoạn 1954 – 1975: Thực hiện đường lối hòa bình xây dựng đất nước và cuộc kháng chiến chống Mĩ.
  • Giai đoạn 1976 – 1979: Chống Khơ – me đỏ.
  • Giai đoạn 1979 – 1993: Thời kì hồi sinh và bắt tay vào xây dựng đất nước.
Câu 3: Trình bày hoàn cảnh ra đời của tổ chức ASEAN và nội dung chính của Hiệp ước Bali (1976)?

Hoàn cảnh ra đời của tổ chức ASEAN:

  • Bước vào thập niên 60, các nước cần liên kết, hỗ trợ nhau để cùng phát triển.
  • Hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài.
  • Đối phó với chiến tranh Đông Dương.
  • Nhiều tổ chức hợp tác mang tính khu vực xuất hiện ở nhiều nới. Sự thành công của khối thị trường chung Châu Âu
  • ASEAN là 1 tổ chức liên minh chính trị - kinh tế của khu vực.
  • Ngày 8/8/1967, Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập tại Bangkok (Thái Lan), gồm 5 nước: Indonesia, Malaysia, Singapore, Philippine và Thái Lan. Trụ sở ở Jakarta (Indonesia).
Nội dung chính của hiệp ước Bali (1976):

  • Tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ; không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau;
  • Không sử dụng hoặc đe dọa sử dụng vũ lực với nhau.
  • Giải quyết các tranh chấp bằng phương pháp hòa bình.
  • Hợp tác phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội.
Câu 4: Cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân Ấn Độ trong những năm 1945 – 1950 diễn ra như thế nào?

Cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân Ấn Độ trong những năm 1945 – 1950:

  • 19/2/1946 hai vạn thuỷ binh Bom-bay khởi nghĩa đòi độc lập dân tộc, được sự hưởng ứng của các lực lượng dân chủ.
  • Ngày 22.02, ở Bom-bay, 20 vạn công nhân, học sinh, sinh viên bãi công, tuần hành, mít-tinh chống Anh…lôi kéo quần chúng nổi dậy ở Can-cút-ta,Ma-đrát, Ka –ra-si.
  • Ở nông thôn xung đột nông dân với địa chủ.
  • Đầu năm 1947, 40 vạn công nhân Calcutta bãi công.
  • Trước sức ép của phong trào, thực dân Anh phải nhượng bộ, trao quyền tự trị cho Ấn Độ. Theo kế hoạch Mao-bát-tơn, Ấn Độ được chia thành 2 nước tự trị: Ấn Độ (theo Ấn giáo), Pakistan (Hồi giáo).
  • Đảng Quốc Đại lãnh đạo nhân dân Ấn Độ tiếp tục đấu tranh đòi độc lập.
  • 26/01/1950, Cộng hòa Ấn Độ thành lập.
 
Bài tập 1 trang 13,14 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 12
Hãy khoanh tròn chữ cái trước ý đúng.

1. Đến năm 1945, khu vực Đông Nam Á gồm có

A. 8 quốc gia C. 10 quốc gia.

B. 9 quốc gia. D. 11 quốc gia.

2. Năm 1945, các quốc gia giành được độc lập ở khu vực Đông Nam Á là:

A. Việt Nam, Lào, Campuchia. C. Việt Nam, Lào, Philippin.

B. Việt Nam, Lào, Inđônêxia. D. Việt Nam, Inđônêxia, Thái Lan

3. Nước Lào tuyên bố độc lập ngày

A. 12- 10- 1945. C. 21 -2- 1973.

B. 21 -7- 1954. D. 2-12-1975.

4. Những nước tham gia sáng lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) là

A. Thái Lan, Inđônêxia, Malaixia, Philippin, Xingapo.

B. Thái Lan, Inđônêxia, Malaixia, Mianma, Xingapo.

C. Thái Lan, Brunây, Inđônêxia, Malaixia, Xingapo.

D. Thái Lan, Việt Nam, Xingapo, Brunây, Malaixia.

5. Quổc gia trong tổ chức ASEAN đã trở thành "con rồng" kinh tế của châu Á là

A. Thái Lan. B. Xingapo. C. Malaixia. D. Brunây.

6. Hiện nay, tổ chức ASEAN gồm

A. 7 nước thành viên C. 10 nước thành viên.

B. 8 nước thành viên. D. 11 nước thành viên.

7. Nước Cộng hoà Ấn Độ tuyên bố thành lập ngày

A. 19-2- 1946. C. 26- 1 - 1950.

B. 15-8- 1947. D. 26-3- 1971.

Trả lời:

1. Chọn đáp án D

2. Chọn đáp án B

3. Chọn đáp án A

4. Chọn đáp án A

5. Chọn đáp án B

6. Chọn đáp án C

7. Chọn đáp án C

Bài tập 2 trang 14 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 12
Hãy điền chữ Đ vào ô □ trước câu đúng hoặc chữ S vào ô □ trước câu sai.

□ Đến những thập kỉ 60 - 70 của thế kỉ XX, tất cả các quốc gia ở khu vực Đông Nam Á đều đã giành được độc lập.

□ Ở khu vực Đông Nam Á hiện nay, các nước Thái Lan, Campuchia, Brunây theo thể chế quân chủ lập hiến.

□ Ngày 15-8-1947, Ấn Độ bị chia thành ba nước là Ấn Độ, Pakixtan và Bănglađét.

□ Hiệp ước Bali (2 - 1976) đã mở ra thời kì phát triển mới của tổ chức ASEAN.

□ Đến năm 2000, 11 quốc gia ở khu vực Đông Nam Á đã gia nhập tổ chức ASEAN

□ Trong những năm 60 - 70 của thế kỉ XX, những nước sáng lập tổ chức ASEAN đều chuyển sang chiến lược kinh tế hướng ngoại và đã đạt được nhiều thành tựu to lớn.

Trả lời:

Đ: Đến những thập kỉ 60 - 70 của thế kỉ XX, tất cả các quốc gia ở khu vực Đông Nam Á đều đã giành được độc lập.

Đ: Ở khu vực Đông Nam Á hiện nay, các nước Thái Lan, Campuchia, Brunây theo thể chế quân chủ lập hiến.

S: Ngày 15-8-1947, Ấn Độ bị chia thành ba nước là Ấn Độ, Pakixtan và Bănglađét.

Đ: Hiệp ước Bali (2 - 1976) đã mở ra thời kì phát triển mới của tổ chức ASEAN.

S: Đến năm 2000,11 quốc gia ở khu vực Đông Nam Á đã gia nhập tổ chức ASEAN

Đ: Trong những năm 60 - 70 của thế kỉ XX, những nước sáng lập tổ chức ASEAN đều chuyển sang chiến lược kinh tế hướng ngoại và đã đạt được nhiều thành tựu to l
Bài tập 5 trang 16 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 12
Trình bày sự thành lập của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) và quan hệ gì ASEAN với Việt Nam.

Trả lời:

1. Sự thành lập của Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN)

a. Bối cảnh thành lập

  • Bước vào thập niên 60, các nước cần liên kết, hỗ trợ nhau để cùng phát triển.
  • Hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài.
  • Đối phó với chiến tranh Đông Dương.
  • Nhiều tổ chức hợp tác mang tính khu vực xuất hiện ở nhiều nới. Sự thành công của khối thị trường chung Châu Âu
  • ASEAN là 1 tổ chức liên minh chính trị - kinh tế của khu vựC.
  • Ngày 8/8/1967, Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập tại Bangkok (Thái Lan), gồm 5 nước: Indonesia, Malaysia, Singapore, Philippine và Thái Lan. Trụ sở ở Jakarta (Indonesia).
  • Hiện nay ASEAN có 10 nước: Brunei (1984), Việt Nam (28.07.1995), Lào và Mianma (09.1997), Campuchia (30.04.1999).
b. Mục tiêu

  • Phát triển kinh tế và văn hóa thông qua hợp tác chung giữa các nước thành viên.
  • Trên tinh thần duy trì hòa bình và ổn định khu vực.
  • ASEAN là 1 tổ chức Liên minh chính trị - kinh tế của khu vực.
c. Hoạt động

  • Từ 1967 – 1975: tổ chức non trẻ, hợp tác lỏng lẻo, chưa có vị trí trên trường quốc tế.
  • Từ 1976 đến nay: hoạt động khởi sắc từ sau Hội nghị Bali (Indonesia) tháng 2/1976, với việc ký Hiệp ước hữu nghị và hợp tác Đông Nam Á (Hiệp ước Bali).
  • Nguyên tắc hoạt động (theo nội dung của Hiệp ước Bali):
    • Tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ; không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau;
    • Không sử dụng hoặc đe dọa sử dụng vũ lực với nhau.
    • Giải quyết các tranh chấp bằng phương pháp hòa bình.
    • Hợp tác phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội.
  • Sau 1975, ASEAN cải thiện quan hệ với Đông Dương,
  • Tuy nhiên, từ 1979 - 1989, quan hệ giữa hai nhóm nước trở nên căng thẳng do vấn đề Campuchia.
  • Đến 1989, hai bên bắt đầu quá trình đối thoại, tình hình chính trị khu vực cải thiện căn bản. Thời kỳ này kinh tế ASEAN tăng trưởng mạnh.
  • Sau khi phát triển thành 10 thành viên (1999), ASEAN đẩy mạnh hoạt động hợp tác kinh tế, xây dựng Đông Nam Á thành khu vực hòa bình, ổn định để cùng phát triển. Năm 1992, lập khu vực mậu dịch tự do Đông nam Á (AFTA) rồi Diễn đàn khu vực (ARF), Diễn đàn hợp tác Á - Âu (ASEM), có sự tham gia của nhiều nước Á - Âu.
2. Mối quan hệ giữa Việt Nam và ASEAN

Quan hệ giữa Việt Nam và các nước ASEAN từ năm 1967 đến nay có những lúc diễn ra phức tạp, có lúc hòa dịu, có lúc căng thẳng tùy theo sự biến động tình hình quốc tế và khu vực:

  • Giai đoạn 1967-1973 Việt Nam hạn chế quan hệ với ASEAN vì đang tiến hành kháng chiến chống Mĩ cứu nước. Có thời gian Việt Nam đối lập với các nước ASEAN vì Thái Lan, Philippin tham gia khối quân sự SEATO và trở thành đồng minh của Mĩ.
  • Giai đoạn 1973-1978: Sau hiệp định Pari, nước ta bắt đầu triển khai, đẩy mạnh quan hệ song phương với các nước ASEAN. Đặc biệt sau đại thắng mùa xuân năm 1975 vị trí của Việt Nam trong khu vực và thế giới ngày càng tăng. Tháng 2/1976 Việt Nam tham gia kí kết hiệp ước Bali, quan hệ với ASEAN đã được cải thiện bằng việc thiết lập quan hệ ngoại giao và có những chuyến viếng thăm lẫn nhau.
  • Giai đoạn 1978-1989: Tháng 12/1978, Việt Nam đưa quân tình nguyện vào Campuchia giúp nhân dân nước này lật đổ chế độ diệt chủng Pônpốt. Một số nước lớn đã can thiệp, kích động làm cho quan hệ giữa Việt Nam và ASEAN trở lên căng thẳng.
  • Giai đoạn 1989 đến nay: ASEAN đã chuyển từ chính sách đối đầu sang đối thoại, hợp tác với ba nước Đông Dương. Từ khi vấn đề Campuchia được giải quyết, Việt Nam thực hiện đường lối đối ngoại “Muốn làm bạn với tất cả các nước” quan hệ giữa Việt Nam và ASEAN được cải thiện.
  • Tháng 7/ 1992 Việt Nam tham gia vào hiệp ước Bali đánh dấu bước phát triển quan trọng trong sự tăng cường hợp tác khu vực vì một “Đông Nam Á hòa bình, ổn định và phát triển”. Sau khi ra nhập ASEAN (28/7/1995) mối quan hệ giữa Việt Nam và ASEAN trên các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, khoa học kĩ thuật ngày càng được đẩy mạnh.
Bài tập 6 trang 16 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 12
Hãy nêu những nét chính trong phong trào đấu tranh giành độc lập của nhân dân Ấn Độ Sau Chiến tranh thế giới thứ hai và phân tích ý nghĩa của phong trào đấu tranh này.

Trả lời:

Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, cuộc đấu tranh chống Anh đòi độc lập của nhân dân Ấn Độ phát triển mạnh mẽ.

  • 19/2/1946 hai vạn thuỷ binh Bom-bay khởi nghĩa đòi độc lập dân tộc, được sự hưởng ứng của các lực lượng dân chủ.
  • Ngày 22.02, ở Bom-bay, 20 vạn công nhân, học sinh, sinh viên bãi công, tuần hành, mít-tinh chống Anh…lôi kéo quần chúng nổi dậy ở Can-cút-ta,Ma-đrát, Ka –ra-si.
  • Ở nông thôn xung đột nông dân với địa chủ.
  • Đầu năm 1947, 40 vạn công nhân Calcutta bãi công.
  • Trước sức ép của phong trào, thực dân Anh phải nhượng bộ, trao quyền tự trị cho Ấn Độ. Theo kế hoạch Mao-bát-tơn, Ấn Độ được chia thành 2 nước tự trị: Ấn Độ (theo Ấn giáo), Pakistan (Hồi giáo).
  • Đảng Quốc Đại lãnh đạo nhân dân Ấn Độ tiếp tục đấu tranh đòi độc lập.
  • 26/01/1950, Cộng hòa Ấn Độ thành lập.
  • Ý nghĩa
    • Tiêu biểu cho tinh thần đấu tranh bất khuất của nhân dân Ấn Độ
    • Hoà chung vào trào lưu dân tộc, dân chủ của nhiều nước Châu Á trong những năm đầu thế kỷ XX.
Bài tập 7 trang 17 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 12
Hãy tìm những dẫn chứng để chứng minh mối quan hệ tốt đẹp giữa hai nước Ấn Độ và Việt Nam.

Trả lời:

Quan hệ Ấn Độ – Việt Nam là mối quan hệ song phương chặt chẽ giữa Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam và Cộng hòa Ấn Độ.

Giao lưu kinh tế và văn hóa giữa Việt Nam và Ấn Độ đã có từ thế kỷ thứ 2 sau công nguyên. Vương quốc tiểu Ấn Chăm Pa đã có ảnh hưởng sâu sắc tới nghệ thuật và kiến trúc của Việt Nam. Hiện nay, mối quan hệ giữa Việt Nam và Ấn Độ xoay quanh các lợi ích chính trị. Ấn Độ đã chỉ trích mạnh mẽ các hoạt động của Hoa Kỳ trong cuộc chiến tại Việt Nam và cũng là một trong ít quốc gia phi cộng sản hỗ trợ Việt Nam trong chiến tranh Việt Nam-Campuchia.

Vào giữa thế kỷ XX, mối quan hệ giữa Việt Nam và Ấn Độ được xây dựng trên cơ sở đồng cảm, cùng cảnh ngộ bị chế độ thực dân đô hộ, áp bức, bóc lột và sự chia sẻ nhiều giá trị chung. Đó chính là nền tảng vững chắc để hai dân tộc tiếp tục ủng hộ nhau trong suốt chặng đường dài đấu tranh giành và bảo vệ độc lập dân tộc, cũng như xây dựng và phát triển đất nước sau này. Ngày 17-10-1954, chỉ một tuần sau khi Thủ đô Hà Nội được giải phóng, Thủ tướng Ấn Độ G. Nê-ru là nhà lãnh đạo nước ngoài đầu tiên thăm chính thức Việt Nam, mang lại sự cổ vũ rất lớn cho nhân dân Việt Nam. Cũng trong năm đó, Ấn Độ mở Tổng Lãnh sự quán tại Thủ đô Hà Nội và hai năm sau (năm 1956), Việt Nam lập Tổng Lãnh sự quán tại Thủ đô Niu Đê-li. Đến ngày 7-1-1972, Ấn Độ và Việt Nam nâng quan hệ lên cấp đại sứ và hai nước chính thức thiết lập quan hệ ngoại giao.

Từ đó đến nay, quan hệ chính trị giữa hai nước tiếp tục phát triển tốt đẹp, ngày càng được củng cố và mở rộng. Tháng 5-2003, trong chuyến thăm Ấn Độ của Tổng Bí thư Nông Đức Mạnh, quan hệ Việt Nam - Ấn Độ đã có bước tiến mới sau khi hai bên ký “Tuyên bố chung về khuôn khổ hợp tác toàn diện giữa hai nước bước vào thế kỷ XXI”. Tiếp đó, với quyết tâm thúc đẩy và làm sâu sắc hơn nữa quan hệ hợp tác toàn diện, nhân chuyến thăm Ấn Độ của Thủ tướng Nguyễn Tấn Dũng (năm 2007), hai bên chính thức xác lập quan hệ “Đối tác chiến lược” dựa trên các trụ cột hợp tác: chính trị, kinh tế - thương mại, an ninh - quốc phòng, khoa học - công nghệ, văn hóa - xã hội, các vấn đề khu vực và quốc tế. Quan hệ đối tác chiến lược giữa hai nước tiếp tục được cụ thể hóa trong chuyến thăm Ấn Độ của Chủ tịch nước Trương Tấn Sang (tháng 10-2011) bằng việc ký kết 7 thỏa thuận hợp tác song phương.

Chuyến thăm của Tổng Bí thư Nguyễn Phú Trọng (tháng 11-2013) là chuyến thăm thứ ba liên tiếp tới Ấn Độ của lãnh đạo cấp cao Việt Nam kể từ năm 2011 trong bối cảnh Ấn Độ đang đẩy mạnh “chính sách hướng Đông” và Việt Nam tăng cường hội nhập quốc tế, cho thấy quyết tâm triển khai đẩy mạnh quan hệ đối tác chiến lược Việt Nam - Ấn Độ trong thời gian tới. Diễn ra chỉ một tháng sau chuyến thăm Việt Nam của Tổng thống Ấn Độ P. Mu-khơ-gi, chuyến thăm Ấn Độ của Thủ tướng Nguyễn Tấn Dũng (tháng 10-2014) tiếp tục khẳng định tầm quan trọng của Ấn Độ trong chính sách đối ngoại của Việt Nam, cũng như thể hiện tiềm năng của quan hệ đối tác chiến lược giữa hai nướC.

Sau chuyến thăm Việt Nam của Thủ tướng Ấn Độ N. Mô-đi (tháng 9-2016), quan hệ song phương được mở thêm trang mới với việc lãnh đạo cấp cao hai nước nhất trí nâng quan hệ Việt Nam - Ấn Độ lên tầm “Đối tác chiến lược toàn diện”. Chuyến thăm thể hiện chính sách nhất quán của Ấn Độ luôn coi trọng, ưu tiên cao quan hệ đối tác chiến lược với Việt Nam, mong muốn thúc đẩy hợp tác song phương trên mọi lĩnh vực, cũng như thúc đẩy quan hệ với các nước Đông Nam Á.

Mới đây nhất, quan hệ song phương tiếp tục được củng cố và sâu sắc thêm qua chuyến thăm hữu nghị chính thức Ấn Độ của Chủ tịch Quốc hội Nguyễn Thị Kim Ngân (tháng 12-2016). Chuyến thăm có ý nghĩa quan trọng nhằm cụ thể hóa quan hệ đối tác chiến lược toàn diện giữa Việt Nam - Ấn Độ, trong bối cảnh hai nước hướng tới kỷ niệm 45 năm Ngày thiết lập quan hệ ngoại giao (7-1-1972 - 7-1-2017) và kỷ niệm 10 năm quan hệ Đối tác chiến lược (2007 - 2017); đồng thời nhằm thúc đẩy quan hệ sâu rộng hơn giữa Quốc hội Việt Nam với cơ quan lập pháp Ấn Độ, đặt cơ sở vững chắc cho quan hệ ổn định lâu dài với Ấn Độ.

 
Câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử lớp 12: Bài 4 - Các nước Đông Nam Á, Ấn Độ
CÂU HỎI NHẬN BIẾT

Câu 1. Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đông Nam Á là thuộc địa của

A. các nước đế quốc châu Âu.

B. các nước đế quốc châu Mĩ.

C. các nước đế quốc Âu – Mĩ.

D. phát xít Nhật.

Câu 2. Những nước ở Đông Nam Á tuyên bố độc lập vào năm 1945 là

A. Việt Nam, Inđônêxia, Lào.

B. Thái Lan. Việt Nam, Lào.

C. Việt Nam, Lào, Campuchia.

D. Việt Nam, Inđônêxia, Mianma.

Câu 3. Năm nước tham gia sáng lập tổ chức ASEAN năm 1967 là

A. Thái Lan, Philippin, Malaixia, Mianma, Xingapo.

B. Inđônêxia, Thái Lan, Philippin, Malaixia, Xingapo.

C. Thái Lan, Philippin, Malaixia, Mianma, Inđônêxia.

D. Inđônêxia, Thái Lan, Philippin, Malaixia, Brunây.

Câu 4. Ngày 26/1/1950 đánh dấu sự kiện gì ở Ấn Độ?

A. M.Ganđi, lãnh tụ của Đảng Quốc đại bị ám sát.

B. Thành lập hai nhà nước tự trị ở Ấn Độ.

C. Thực dân Anh thực hiện “Phương án Maobattơn”.

D. Ấn Độ tuyên bố độc lập, thành lập nước cộng hòa.

Câu 5. Ý nào dưới đây không phản ánh đúng bối cảnh thành lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á?

A. Các quốc gia cần hợp tác phát triển kinh tế sau khi giành được độc lập.

B. Nhu cầu hạn chế sự ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài.

C. Xuất hiện nhiều tổ chức hợp tác khu vực và quốc tế có hiệu quả.

D. Cuộc chiến tranh xâm lược của Mĩ ở Việt Nam bước vào giai đoạn kết thúc.

Câu 6. Nhóm 5 nước sáng lập ASEAN thực hiện chiến lược kinh tế hướng nội nhằm mục tiêu

A. xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng nền kinh tế tự chủ.

B. xây dựng nền kinh tế giàu mạnh, dân chủ, văn minh.

C. nâng cao đời sống nhân dân và chất lượng nguồn lao động.

D. xây dựng nền kinh tế có năng lực khẩu mạnh mẽ.

Câu 7. “Phương án Maobattơn” mà thực dân Anh thực hiện ở Ấn Độ có nội dung như cơ bản là

A. chia Ấn Độ thành hai quốc gia độc lập trên cơ sở tôn giáo.

B. chia Ấn Độ thành ba quốc gia độc lập.

C. chia Ấn Độ thành ba quốc gia tự trị trên cơ sở tôn giáo.

D. chia Ấn Độ thành hai quốc gia tự trị trên cơ sở tôn giáo.

Câu 8. Từ năm 1954 đến 1970, Chính phủ Xihanuc ở Campuchia thực hiện đường lối

A. chỉ liên kết với các nước trong khu vực Đông Nam Á.

B. liên minh với các nước xã hội chủ nghĩa.

C. hòa bình, trung lập.

D. liên minh với các nước Đông Dương.

Câu 9. Chiến lược kinh tế hướng nội của các nước sáng lập ASEAN

A. lấy phát triển sản xuất làm chỗ dựa.

B. lấy thị trường ngoài nước làm chỗ dựa.

C. lấy thị trường trong nước làm chỗ dựa.

D. lấy nguồn vốn trong nước làm chỗ dựa.

Câu 10. Ngày 2 -12- 1975, ở Lào diễn ra sự kiện

A. nhân dân thủ đô Viêng Chăn khởi nghĩa thắng lợi.

B. hoàn thành việc giành chính quyền trong cả nước.

C. chính thức thành lập nước Cộng hòa Dân chủ nhân dân Lào.

D. Mĩ kí Hiệp định Viêng Chăn công nhận nền độc lập ở Lào.

Câu 11. Do hoạt động ngoại giao của Quốc vương N. Xihanuc, ngày 9/11/1953 Pháp đã kí hiệp ước

A. trao trả độc lập hoàn toàn cho Campuchia.

B. trao trả độc lập cho Campuchia nhưng Pháp vẫn chiếm đóng đất nước này.

C. trao quyền tự trị cho Campuchia.

D. tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Campuchia.

Câu 12. Sau khi giành được độc lập, các nước Đông Nam Á tiến hành chiến lược Công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu gồm

A. Việt Nam, Inđônêxia, Thái Lan.

B. nhóm 5 nước sáng lập ASEAN.

C. Malaixia, Philippin, Xingapo.

D. ba nước Đông Dương.

CÂU HỎI THÔNG HIỂU

Câu 1. Đến giữa những năm 50 của thế kỷ XX, ở khu vực Đông Nam Á diễn ra tình hình nổi bật là

A. tất cả các quốc gia trong khu vực đều giành được độc lập.

B. hầu hết các quốc gia trong khu vực đã giành được độc lập.

C. các nước tiếp tục chịu sự thống trị của chủ nghĩa thực dân mới.

D. các nước tham gia khối phòng thủ chung Đông Nam Á (SEATO).

Câu 2. Ý nào dưới đây không đúng về quá trình mở rộng thành viên của tổ chức ASEAN từ đầu những năm 90 của thế kỷ XX?

A. Quan hệ giữa ba nước Đông Dương với ASEAN đã được cải thiện tích cực.

B. Chiến tranh lạnh kết thúc, xu thế toàn cầu hóa diễn ra mạnh mẽ.

C. Các nước ASEAN chống lại sự hình thành trật tự “đa cực” sau Chiến tranh lạnh kết thúc.

D. Các nước ASEAN thực hiện hợp tác, phát triển có hiệu quả theo các nguyên tắc của Hiệp ước Bali.

Câu 3. Sau năm 1945, nhiều nước Đông Nam Á vẫn phải tiếp tục cuộc đấu tranh để giành và bảo vệ độc lập vì

A. thực dân Pháp xâm lược trở lại.

B. quân phiệt Nhật Bản xâm lược trở lại.

C. Mĩ và Hà Lan xâm lược trở lại.

D. thực dân Âu - Mĩ trở lại xâm lược.

Câu 4. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, đối tượng và mục tiêu cơ bản mà Ấn Độ đưa ra trong các cuộc đấu tranh là

A. chống thực dân Anh, giành độc lập dân tộc.

B. chống chủ nghĩa thực dân Anh đòi quyền tự trị.

C. chống chế độ phong kiến, xây dựng xã hội dân chủ.

D. chống thực dân Anh, thành lập Liên đoàn Hồi giáo.

Câu 5. Ý nào sau đây không phải là nguyên tắc cơ bản được xác định trong Hiệp ước Bali (2.1976)?

A. Tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.

B. Không can thiệp vào công việc của nhau.

C. không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa vũ lực đối với nhau.

D. Mọi quyết định của tổ chức phải được nhất trí của các nước thành viên.

Câu 6. Quan hệ giữa ASEAN với ba nước Đông Dương trong giai đoạn từ năm 1967 đến năm 1979 là

A. hợp tác trên các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, khoa học.

B. chuyển từ chính sách đối đầu sang đối thoại.

C. giúp đỡ ba nước Đông Dương trong cuộc chiến tranh chống Pháp và Mĩ.

D. đối đầu căng thẳng trong sự chi phối của trật tự hai cực.

Câu 7. Từ những năm 60 – 70 của thế kỷ XX, nhóm các nước sáng lập ASEAN chuyển sang chiến lược kinh tế hướng ngoại là do

A. tác động của cuộc Chiến tranh lạnh lan rộng đến khu vực.

B. tầng lớp nhân dân trong nước biểu tình phản đối yêu cầu thay đổi.

C. chiến lược kinh tế hướng nội bộc lộ nhiều hạn chế.

D. xu thế hợp tác giữa các nước trên thế giới diễn ra ngày càng mạnh mẽ.

Câu 8. Yếu tố khách quan thúc đẩy sự ra đời của tổ chức ASEAN là

A. nhu cầu phát triển kinh tế của các quốc gia Đông Nam Á.

B. mong muốn duy trì hòa bình và ổn định khu vực.

C. các nước Đông Nam Á gặp khó khăn trong xây dựng và phát triển đất nước.

D. những tổ chức hợp tác mang tính khu vực trên thế giới xuất hiện ngày càng nhiều.

Câu 9. Để tự túc được lương thực và xuất khẩu gạo, Ấn Độ đã

A. thực hiện biện pháp đẩy mạnh sản xuất ra nhiều máy móc hiện đại trong nông nghiệp.

B. áp dụng các kĩ thuật canh tác mới trong nông nghiệp.

C. tiến hành cuộc “Cách mạng xanh” trong nông nghiệp.

D. thực hiện lai tạo nhiều giống lúa mới có năng suất cao.

Câu 10. Nội dung nào không phải mục tiêu của Hội nghị cấp cao ASEAN ở Bali (2/1976)?

A. Xây dựng khu vực Đông Nam Á trở thành đối trọng với các tổ chức khác.

B. Xây dựng mối quan hệ hòa bình, hữu nghị và hợp tác giữa các nước trong khu vực.

C. Thiết lập một khu vực hòa bình, tự do, trung lập ở Đông Nam Á.

D. Tạo nên một cộng đồng Đông Nam Á hùng mạnh trên cơ sở tự cường khu vực.

Câu 11. Ý nào dưới đây không phải là nội dung cơ bản trong chiến lược kinh tế hướng ngoại của nhóm năm nước sáng lập ASEAN trong những năm 60-70 thế kỉ XX?

A. Các nước ASEAN tiến hành “mở cửa” nền kinh tế.

B. Các nước ASEAN lấy thị trường trong nước làm chỗ dựa để phát triển sản xuất.

C. Các nước ASEAN tập trung sản xuất hàng hóa để xuất khẩu, phát triển ngoại thương.

D. Các nước ASEAN thu hút vốn đầu tư và kĩ thuật của nước ngoài.

Câu 12. Thực hiện “Phương án Maobáttơn”, thực dân Anh chia Ấn Độ thành hai quốc gia dựa trên cơ sở

A. Tôn giáo.

B. Kinh tế.

C. Địa lí.

D. Văn hoá.

CÂU HỎI VẬN DỤNG

Câu 1. Nội dung nào dưới đây phản ánh không đúng về ý nghĩa thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Á, Phi, Milatinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc (Apacthai).

B. Đưa tới sự ra đời của hơn 100 quốc gia độc lập trên thế giới.

C. Làm căng thẳng thêm cuộc chiến tranh lạnh giữa Liên Xô và Mĩ.

D. Làm sụp đổ hoàn toàn chủ nghĩa thực dân kiểu cũ và chủ nghĩa thực dân kiểu mới.

Câu 2. Quyền dân tộc cơ bản của ba nước Đông Dương lần đầu tiên được một Hội nghị quốc tế ghi nhận là

A. Hội nghị Pốtxđam năm 1945.

B. Hội nghị Ianta năm 1945.

C. Hội nghị Giơnevơ năm 1954.

D. Hội nghị Pari năm 1973.

Câu 3. Nguyên nhân quyết định đưa đến thắng lợi của nhân dân Việt Nam và Lào trong cuộc đấu tranh giành độc lập năm 1945 là

A. có thời cơ thuận lợi – Nhật Bản đầu hàng Đồng minh.

B. tình đoàn kết của nhân dân hai nước.

C. truyền thống yêu nước, đấu tranh bất khuất của các dân tộc.

D. vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương.

Câu 4. Trong cùng hoàn cảnh thuận lợi năm 1945, nhưng ở Đông Nam Á chỉ có ba nước Việt Nam, Lào, Inđônêxia tuyên bố độc lập là do

A. ba nước này chớp được thời cơ Nhật đầu hàng Đồng Minh.

B. ba nước này đề có sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản.

C. ba nước này có quá trình chuẩn bị cho khởi nghĩa chu đáo, kỹ lưỡng.

D. kẻ thù thống trị ở ba nước này thất bại trong Chiến tranh thế giới thứ hai.

Câu 5. Điều kiện tiên quyết nhất đưa đến sự thành lập tổ chức ASEAN năm 1967 là các quốc gia thành viên đều

A. có nền kinh tế phát triển.

B. đã giành được độc lập.

C. có chế độ chính trị tương đồng.

D. có nền văn hóa dân tộc đặc sắc.

Câu 6. Sự khởi sắc của tổ chức Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được đánh dấu bằng sự kiện nào?

A. Hiệp ước thân thiện và hợp tác ở Bali (2/1976).

B. Việt Nam gia nhập ASEAN (7/1995).

C. Campuchia gia nhập ASEAN (4/1999).

D. Các nước ký bản Hiến chương ASEAN (11/2007).

Câu 7. Biến đổi lớn nhất của các nước Đông Nam Á từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. trở thành các quốc gia độc lập.

B. trở thành khu vực năng động và phát triển.

C. trở thành khu vực hòa bình, hợp tác, hữu nghị.

D. thành lập tổ chức ASEAN, đẩy mạnh hợp tác trong khu vực.

Câu 8. Ý nào dưới đây không phải là điểm tương đồng về lịch sử của cả ba nước Đông Dương trong giai đoạn 1945 -1975?

A. Thắng lợi của cách mạng Việt Nam, Lào và Camphuchia góp phần vào sự sụp đổ của chủ nghĩa thực dân kiểu cũ và kiểu mới.

B. Ba nước tiến hành kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ xâm lược.

C. Có những giai đoạn thực hiện chính sách hòa bình, trung lập và đấu tranh chống lại chế độ diệt chủng.

D. Sự đoàn kết của ba dân tộc góp phần vào thắng lợi trong cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ.

Câu 9. Cơ hội của Việt Nam khi tham gia tổ chức ASEAN là

A. hội nhập, giao lưu và hợp tác với các nước trên thế giới về mọi mặt.

B. tạo điều kiện để nền kinh tế nước ta thu hẹp khoảng cách phát triển với các nước trong khu vực.

C. có điều kiện tiếp thu những tiến bộ khoa học kỹ thuật tiên tiến nhất của thế giới để phát triển.

D. có điều kiện tiếp thu, học hỏi trình độ quản lý kinh tế của các nước phát triển trên thế giới.

Câu 10. Những nước nào ở khu vực Đông Nam Á tiến hành cuộc kháng chiến chống chủ nghĩa thực dân mới của Mĩ?

A. Việt Nam, Lào, Campuchia.

B. Việt Nam, Lào, Xingapo.

C. Việt Nam, Lào, Inđônêxia.

D. Việt Nam, Inđônêxia, Campuchia.

Câu 11. Nét giống nhau trong của cách mạng ở Lào và Campuchia từ năm 1969-1973 là

A. do sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Đông Dương.

B. chống lại chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ.

C. chống lại chiến lược “Đông Dương hóa chiến tranh” của Mĩ.

D. chống lại sự xâm lược của Pháp - Mĩ.

Câu 12. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nhân dân các nước Đông Nam Á có cơ hội thuận lợi nào trong cuộc đấu tranh giành độc lập?

A. Liên Xô giúp đỡ phong trào đấu tranh của các nước Đông Nam Á.

B. Quân phiệt Nhật Bản đầu hàng Đồng minh không điều kiện.

C. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc ở châu Á.

D. Quân Đồng minh chiếm đóng Nhật Bản.

CÂU HỎI VẬN DỤNG CAO

Câu 1. Trong quá trình đổi mới, Việt Nam có thể rút ra bài học gì từ công cuộc xây dựng đất nước của Ấn Độ và Trung Quốc?

A. Đẩy mạnh cuộc “Cách mạng xanh” trong nông nghiệp để xuất khẩu lúa gạo.

B. Đẩy mạnh cuộc “Cách mạng chất xám” để trở thành nước xuất khẩu phần mềm.

C. Ứng dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật trong xây dựng đất nước.

D. Nâng cao trình độ dân trí cho nhân dân để khai thác hợp lí các nguồn tài nguyên.

Câu 2. Bài học rút ra từ sự thành công của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam đối với phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Nam Á là gì?

A. Có sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản.

B. Chớp thời cơ phát lệnh khởi nghĩa.

C. Vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác – Lênin.

D. Có quá trình chuẩn bị chu đáo, kĩ lưỡng, chớp thời cơ.

Câu 3. Việc thực dân Anh đưa ra phương án Maobattơn đã chứng tỏ

A. thực dân Anh đã chấm dứt việc cai trị và bóc lột Ấn Độ.

B. thực dân Anh đã nhượng bộ trong quá trình cai trị ở Ấn Độ

C. cuộc đấu tranh đòi độc lập của nhân dân Ấn Độ đã giành thắng lợi hoàn toàn.

D. thực dân Anh muốn thay đổi phương án cai trị để xoa dịu mâu thuẫn dân tộc.

Câu 4. Điều kiện quyết định nhất để Việt Nam và Lào giành được độc lập năm 1945 là

A. phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện.

B. có sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương.

C. các nước Đồng minh giúp đỡ để giải phóng.

D. quân Đồng minh chưa vào Đông Nam Á giải giáp quân đội Nhật Bản.
 
Bài 4 Lịch sử 12 - CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á VÀ ẤN ĐỘ
Một số khái niệm, thuật ngữ lịch sử cơ bản

- Khơme đỏ: tập đoàn do Pôn pốt cầm đầu đã phản bội cách mạng thi hành chính sách diệt chủng, tàn sát hàng triệu người dân vô tội.

- Chiến lược kinh tế hướng nội:là chiến lược kinh tế mà nhóm các nước thành lập Asean tiến hành trong giai đoạn từ sau khi giành độc lập – những năm 60,70 nội dung chủ yếu là đẩy mạnh phát triển ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng thay thế hàng nhập khẩu, lấy thị trường trong nước làm chỗ dựa để phát triển sản xuất.

- Chiến lược kinh tế hướng ngoại: từ những năm 60,70 trở đi nhóm các nước sáng lập Asean chuyển sang chiến lược này với nội dung chủ yếu là công nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo.

- Hiệp ước Bali: tên gọi tắt của Hiệp ước thân thiện và hợp tác Đông Nam Á được những người đứng đầu chính phủ 5 nước thành viên thành lập tổ chức ASEAN kí tại Bali (Inđônêxia, ngày 24/2/1976). Hiệp ước Bali đề ra những nguyên tắc cơ bản chỉ đạo quan hệ hữu nghị và hợp tác giữa các nước thành viên, đặc biệt là sự tôn trọng độc lập, chủ quyền, bình đẳng, toàn vẹn lãnh thổ và bản sắc dân tộc của tất cả các quốc gia.

- Phương án Maobáttơn: Phương án do Maobáttơn nguyên Tư lệnh tối cao quân đội đồng minh ở Đông Nam Á vạch ra, qui định việc phân chia Ấn Độ, chia đất nước này thành hai quốc gia trên cơ sở tôn giáo: Ấn Độ của người theo Ấn Độ giáo, Pakixtan của người theo Hồi giáo.

- Cách mạng xanh: Những cải tiến trong nông nghiệp, được tiến hành từ giữa những năm 60 đến đầu những năm 70 ở Mĩ, Ấn Độ, Pakixtan,… đưa đến sự tiến bộ trong việc tăng sản lượng ngũ cốc, lúa,… giải quyết sự thiếu thốn về lương thực.
 
Bút nghiên tổng hợp danh mục Kiến thức cơ bản môn lịch sử lớp 12! Hãy Click chuột vào đầu bài để mở từng bài


  1. Lịch sử 12 Bài 1: Sự hình thành trật tự thế giới mới sau chiến tranh thế giới thứ hai (1945 – 1949)
  2. Lịch sử 12 Bài 2: Liên Xô và các nước Đông Âu (1945 – 2000). Liên Bang Nga (1991 – 2000)
  3. Lịch sử 12 Bài 3: Các nước Đông Bắc Á
  4. Lịch sử 12 bài 4: Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ
  5. Lịch sử 12 bài 5: Các nước Châu Phi và Mĩ La Tinh
  6. Lịch sử 12 bài 6: Nước Mĩ
  7. Lịch sử 12 bài 7: Tây Âu
  8. Lịch sử 12 bài 8 Nhật Bản
  9. Lịch sử lớp 12 bài 9: Quan hệ quốc tế trong và sau thời kì chiến tranh lạnh
  10. Lịch sử 12 bài 10: Cách mạng khoa học – công nghệ và xu thế toàn cầu hóa nửa sau thế kỉ XX
  11. Lịch sử lớp 12 bài 11: Tổng kết lịch sử thế giới hiện đại từ năm 1945 đến năm 2000
  12. Lịch sử 12 bài 12: Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1925
  13. Lịch sử 12 bài 13: Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1925 đến năm 1930
  14. Lịch sử 12 bài 14: Phong trào cách mạng 1930-1935
  15. Lịch sử 12 bài 15: Phong trào dân chủ 1936-1939
  16. Lịch sử 12 bài 16: Phong trào giải phóng dân tộc và tổng khởi nghĩa tháng Tám (1939-1945) - Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời
  17. Lịch sử 12 bài 17: Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 19-12-1946
  18. Lịch sử 12 bài 18: Những năm đầu của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946-1950)
  19. Lịch sử 12 bài 19: Bước phát triển của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1951-1953)
  20. Lịch sử 12 bài 20: Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp kết thúc (1953-1954)
  21. Lịch sử 12 bài 21: Xây dựng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc, đấu tranh chống đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn ở miền Nam (1954-1965)
  22. Lịch sử 12 bài 22: Nhân dân hai miền chiến đấu chống đế quốc Mĩ, nhân dân miền Bắc vừa chiến đấu vừa sản xuất (1965-1973)
  23. Lịch sử 12 bài 23: Khôi phục và phát triển kinh tế-xã hội ở miền Bắc, giải phóng hoàn toàn miền Nam (1973-1975)
  24. Lịch sử lớp 12: Bài 24 - Việt Nam trong năm đầu sau thắng lợi của kháng chiến chống Mĩ cứu nước năm 1975
  25. Lịch sử 12 Bài 25 Việt Nam xây dựng chủ nghĩa xã hội và đấu tranh bảo vệ tổ quốc (1976-1986)
  26. Lịch sử 12 Bài 26 Đất nước trên con đường đổi mới đi lên Chủ nghĩa Xã Hội (1986-2000)
  27. Lịch sử 12 bài 27: Tổng kết lịch sử Việt Nam từ năm 1919 đến năm 2000
 

Chủ đề mới

VnKienthuc lúc này

Không có thành viên trực tuyến.

Định hướng

Diễn đàn VnKienthuc.com là nơi thảo luận và chia sẻ về mọi kiến thức hữu ích trong học tập và cuộc sống, khởi nghiệp, kinh doanh,...
Top