• HÃY CÙNG TẠO & THẢO LUẬN CÁC CHỦ ĐỀ KIẾN THỨC [Vn Kiến Thức] - Định hướng VnKienthuc.com
    -
    Mọi kiến thức & Thông tin trên VnKienthuc chỉ mang tính chất tham khảo, Diễn đàn không chịu bất kỳ trách nhiệm liên quan
    - VnKienthuc tạm khóa đăng ký tài khoản tự động để hạn chế SEO bẩn, SPAM, quảng cáo. Chưa đăng ký, KHÁCH vẫn có thể đọc và bình luận.

Chia Sẻ Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, tình hình kinh tế, chính trị và chính sách đối ngoại của các nước Tây Âu như thế nào?

Trang Dimple

New member
Xu
38
Tây Âu ban đầu theo khái niệm địa lí chỉ các nước nằm ở phía Tây châu Âu, nhưng từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai, khái niệm Tây Âu lại mang yếu tổ chính trị nhằm chỉ khối các nước TBCN ở châu Âu chịu ảnh hưởng của Mĩ (mặc dù có cả các nước nằm ở phía Nam và Bắc Âu), đối lập với khối các nước Đông Âu đi theo con đường XHCN dưới ảnh hưởng của Liên Xô.

Vậy sau Chiến tranh thế giới thứ hai, tình hình kinh tế, chính trị và chính sách đối ngoại của các nước Tây Âu như thế nào? Vì sao Tây Âu lại có nhu cầu liên kết khu vực? Quá trình liên kết khu vực ở Tây Âu diễn ra như thế nào? Bài học hôm nay sẽ giải đáp những vấn đề này.


Lịch sử 12 bài 7: Tây Âu



I. TÂY ÂU TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 1950.

1. Về kinh tế:

- Sau chiến tranh thế giới thứ hai Tây Âu bị tổn thất nặng , nhiều thành phố , nhà máy bị tàn phá nên sản xuất bị suy giảm .

- Với sự cố gắng và nhận viện trợ Mỹ qua “Kế hoạch Mác –san” , nên kinh tế phục hồi và lệ thuộc Mỹ .

2. Về chính trị:

- Ưu tiên hàng đầu là củng cố chính quyền của giai cấp tư sản, ổn định tình hình chính trị – xã hội, hàn gắn vết thương chiến tranh, phục hồi nền kinh tế, liên minh chặt chẽ với Mỹ đồng thời tìm cách trở lại thuộc địa của mình.

- Từ 1945 – 1950, cơ bản ổn định và phục hồi về mọi mặt, trở thành đối trọng của khối XHCN Đông Âu mới hình thành.

Thí dụ :

+ GCTS gạt những người công sản ra khỏi chính phủ - Pháp, Anh, Ý .

+ Tây Âu gia nhập khối Quân sự Bắc Đại Tây Dương –NATO- do Mỹ đứng đầu .

+ Pháp xâm lược trở lại Đông Dương , Anh trở lại Miến Điện và Mã lai; Hà lan trở lại In đô nê xi a .

Trình bày khái quát về tình hình chính trị ở Tây Âu sau chiến tranh thế giới thứ hai ?

II. TÂY ÂU TỪ 1950 ĐẾN NĂM 1973.

1. Về đối nội.

a. Kinh tế.

- Từ 1950 – 1970, kinh tế Tây Âu phát triển nhanh chóng. (Đức trở thành cường quôc công nghiệp thứ ba thế giới, Anh thứ tư và Pháp thứ năm )

- Đến đầu thập niên 70, trở thành một trong ba trung tâm kinh tế – tài chính lớn của thế giới với trình độ KH-KT cao.

Nguyên nhân:

+ Sự nỗ lực của nhân dân lao động.

+ Áp dụng thành công những thành tựu KH-KT để nâng cao chất lượng, hạ giá thành sản phẩm.

+ Vai trò quản lý, điều tiết nền kinh tế của nhà nước có hiệu quả.

+ Tận dụng tốt các cơ hội bên ngoài như viện trợ Mỹ; nguồn nguyên liệu rẻ của các nước thế giới thứ ba, hợp tác có hiệu quả trong khuôn khổ EC…

b. Chính trị:

- 1950 – 1973 tiếp tục phát triển của nền dân chủ tư sản ở Tây Âu, đồng thời có nhiều biến động chính trị (Pháp: từ 1946 – 1958 có 25 lần thay đổi nội các)

2. Về đối ngoại:

Một mặt liên minh chặt chẽ với Mỹ( Anh, Đức, Ý ), mặt khác cố gắng đa phương hóa quan hệ đối ngoại (Pháp ,Thụy Điển, Phần Lan ).

- Chính phủ một số nước ủng hộ cuộc chiến tranh xâm lược của Mỹ ở Việt Nam, ủng hộ Israel chống Ả-rập, CHLB Đức gia nhập NATO (5/1955)…

- Pháp phản đối trang bị vũ khí hạt nhân cho CHLB Đức, chú ý phát triển quan hệ với Liên Xô và các nước XHCN khác, rút khỏi Bộ chỉ huy NATO và buộc Mỹ rút các căn cứ quân sự… ra khỏi đất Pháp.

- Pháp , Thụy Điển, Phần Lan đều phản đối cuộc chiến tranh của Mỹ ở Việt Nam.

- 1950 – 1973: nhiều thuộc địa tuyên bố độc lập , đánh dấu thời kỳ “phi thực dân hóa” trên phạm vi thế giới .

Những nhân tố thúc đẩy sự phát triển kinh tế của các nước Tây Âu là gì ?



III. TÂY ÂU TỪ NĂM 1973 ĐẾN NĂM 1991

1. Kinh tế:

- Từ 1973 đến đầu thập niên 90: khủng hoảng, suy thoái và không ổn định (tăng trưởng kinh tế giảm, lạm phát, thất nghiệp tăng),

- Gặp sự cạnh tranh quyết liệt từ Mỹ, Nhật, các nước công nghiệp mới (NIC).

- Quá trình nhất thể hóa Tây Âu gặp nhiều khó khăn và trở ngại .

2. Về chính trị – xã hội:

- Tình trạng phân hóa giàu nghèo ngày càng lớn.

- Tệ nạn xã hội thường xuyên xảy ra.

3. Đối ngoại:

- 11/1972: ký Hiệp định về cơ sở quan hệ giữa hai nước Đức làm quan hệ hai nước hòa dịu; 1989, “Bức tường Berlin” bị xóa bỏ và nước Đức thống nhất (3.10.1990)

- Ký Định ước Helsinki về an ninh và hợp tác châu Âu (1975).

Những thách thức đặt ra đối với các nước tư bản Tây Âu về kinh tế , chính trị , xã hội từ 1973-1991?

IV. TÂY ÂU TỪ NĂM 1991 ĐẾN NĂM 2000

1. Về kinh tế:

-Thập niên 1990 kinh tế phục hồi và phát triển trở lại ( năm 2000 mức tăng trưởng của Pháp là , Anh là 3,8%, Đức là 2,9%).

- Tây Âu vẫn là một trong ba trung tâm kinh tế-tài chính lớn nhất thế giới (GNP chiếm 1/3 tổng sản phẩm công nghiệp thế giới tư bản).

2. Về chính trị và đối ngoại :

- Cơ bản là ổn định.

- Có sự điều chỉnh quan trong trong bối cảnh “Chiến tranh lạnh” kết thúc, trật tự hai cực I –an- ta tan rã .

- Nếu như Anh vẫn duy trì liên minh chặt chẽ với Mỹ thì Pháp và Đức đã trở thành những đối trọng đáng chú ý với Mỹ trong nhiều vấn đề quốc tế quan trọng.

- Mở rộng quan hệ với các nước đang phát triển ở Á, Phi, Mỹ La-tinh, các nước thuộc Đông Âu và SNG.

Nêu những nét chính về tình hình kinh tế và chính trị của Tây âu trong thập kỷ 90?



V. LIÊN MINH CHÂU ÂU (EU).

1. Thành lập:

- Ngày 18/04/1951, 6 nước Tây Âu (Pháp, Tây Đức, Italia, Bỉ, Hà Lan, Luc-xăm bua (Lucxemburg) thành lập “Cộng đồng than – thép châu Âu” (ECSC).

- Ngày 25/03/1957, sáu nước ký Hiệp ước Roma thành lập “Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu” (EURATOM) và “Cộng đồng kinh tế châu Âu” (EEC).

- Ngày 1/7/1967, ba tổ chức trên hợp nhất thành “Cộng đồng châu Âu” (EC).

- 07/12/1991: Hiệp ước Max trich được ký kết, khẳng định một tiến trình hình thành một Liên bang châu Âu mới vào năm 2000 với đồng tiền chung, ngân hàng chung…

- 1/1/1993: EEC thành Liên minh châu Âu (EU) với 15 nước thành viên.

- 1994, kết nạp thêm 3 thành viên mới là Áo, Phần Lan, Thụy Điển.

- 01/05/2004, kết nạp thêm 10 nước thành viên Đông Âu, nâng tổng số thành viên lên 25.

- Năm 2007 gồm 27 nước .

ma_trch_500.jpg


Hiệp ước Maastricht.



2. Mục đích :

Hợp tác ,liên minh chặt chẽ về kinh tế, tiền tệ và chính trị ,an ninh chung (xác định luật công dân châu Âu, chính sách đối ngoại và an ninh chung, Hiến pháp chung…)

3. Tổ chức và hoạt động:

- Năm cơ quan chính là Hội đồng Châu âu , Hội đồng bộ trưởng , Ủy ban Châu âu , quốc hội Châu Âu, Tòa án Châu âu và một số ủy ban chuyên môn khác .

- Tháng 6/1979 bầu cử Nghị viện châu Âu đầu tiên.

- Tháng 3/1995: hủy bỏ việc kiểm soát đi lại của công dân EU qua biên giới của nhau.

- 01/01/1999, đồng tiền chung châu Âu được đưa vào sử dụng,đồng EURO

- Hiện nay là liên minh kinh tế - chính trị lớn nhất hành tinh, chiếm ¼ GDP của thế giới.

- 1990, quan hệ Việt Nam – EU được thiết lập và phát triển trên cơ sở hợp tác toàn diện.

- Tháng 7-1995 EU và VN kỳ Hiệp Định hợp tác toàn diện.





luoc_do_lien_minh_chau_au_nam_2007_500.jpg




Năm 2007 Liên minh châu Âu (EU) gồm 27 nước
 
Sửa lần cuối:

Hanamizuki

New member
Xu
0
Giải bài tập SGK Lịch sử 12 bài 7: Tây Âu
Câu 1: Trình bày khái quát về tình hình chính trị ở Tây Âu sau chiến tranh thế giới thứ hai (1945 – 1950)?

Tình hình chính trị ở Tây Âu sau chiến tranh thế giới thứ hai (1945 – 1950):

  • Tuy các nước Tây Âu có những thể chế khác nhau nhưng đều theo chế độ đại nghị, đều là nền chuyên chính của giai cấp tư sản.
  • Nhiều nước Tây Âu đã tham gia khối quân sự NATO do Mĩ đứng đầu, trở thành lực lượng đối trọng với khối XHCN Đông Âu vừa mới hình thành.
Câu 2: Những nhân tố nào thúc đẩy sự phát triển kinh tế của các nước Tây Âu?

Sở dĩ các nước Tây Âu phát triển kinh tế nhanh như vậy là do một số yếu tố:

  • Áp dụng thành công các thành tựu của cuộc CM KH – KT hiện đại
  • Nhà nước đóng vai trò lớn trong việc quản lí, điều tiết, thúc đẩy nền kinh tế.
  • Tận dụng tốt các cơ hội bên ngoài để phát triển.
  • Sự nỗ lực lao động của các tầng lớp nhân dân.
Câu 3: Những thách thức đặt ra đối với các nước tư bản chủ yếu ở Tây Âu về kinh tế và chính trị - xã hội trong những năm 1973 – 1991 là gì?

Về kinh tế

  • Từ 1973 đến đầu thập niên 90: khủng hoảng, suy thoái và không ổn định (tăng trưởng kinh tế giảm, lạm phát, thất nghiệp tăng),
  • Gặp sự cạnh tranh quyết liệt từ Mỹ, Nhật, các nước công nghiệp mới (NIC).
  • Quá trình nhất thể hóa Tây Âu gặp nhiều khó khăn và trở ngại.
Về chính trị - xã hội

  • Tình trạng phân hóa giàu nghèo ngày càng lớn.
  • Tệ nạn xã hội thường xuyên xảy ra.
Câu 4: Nêu những nét chính về tình hình kinh tế và chính trị của Tây Âu trong thập kỉ 90?

Về kinh tế, bước vào thập kỉ 90, sau khi trải qua một đợt suy thoái ngắn, từ năm 1994 trở đi, kinh tế Tây Âu đã có sự phục hồi và phát triển. Tây Âu vẫn là một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.

Về chính trị và đối ngoại, trong thập kỉ cuối cùng của thể kỉ XX, tình hình các nước Tây Âu cơ bản là ổn định. Chính sách đối ngoại của các nước này có sự điều chỉnh quan trọng trong bối cảnh sau Chiến tranh lạnh. Tất cả các nước Tây Âu đều chú ý mở rộng quan hệ không chỉ với các nước tư bản phát triển khác mà còn với các nước đang phát triển ở châu Á, châu Phi, khu vực Mĩ Latinh, các nước thuộc Đông Âu và SNG.

Trong năm 1991, các nước thành viên (EU) đã kí Hiệp ước Maxtrích đánh dấu bước chuyển từ Cộng đồng châu Âu (EC) sang Liên minh châu Âu (EU). Quá trình liên kết EU mở rộng và chặt chẽ hơn.

Câu 5: Hãy nêu những sự kiện chính trong quá trình hình thành và phát triển của Liên minh Châu Âu (EU)?

  • Ngày 18/04/1951, 6 nước Tây Âu (Pháp, Tây Đức, Italia, Bỉ, Hà Lan, Luc-xăm bua (Lucxemburg) thành lập “Cộng đồng than - thép châu Âu” (ECSC).
  • Ngày 25/03/1957, sáu nước ký Hiệp ước Roma thành lập “Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu” (EURATOM) và “Cộng đồng kinh tế châu Âu” (EEC).
  • Ngày 1/7/1967, ba tổ chức trên hợp nhất thành “Cộng đồng châu Âu” (EC).
  • 07/12/1991: Hiệp ước Max trich được ký kết, khẳng định một tiến trình hình thành một Liên bang châu Âu mới vào năm 2000 với đồng tiền chung, ngân hàng chung…
  • 1/1/1993: EEC thành Liên minh châu Âu (EU) với 15 nước thành viên.
  • 1994, kết nạp thêm 3 thành viên mới là Áo, Phần Lan, Thụy Điển.
  • 01/05/2004, kết nạp thêm 10 nước thành viên Đông Âu, nâng tổng số thành viên lên 25.
  • Năm 2007 gồm 27 nước.
Câu 6: Vì sao nói “Tây Âu là một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới nửa sau thế kỉ XX?

Tây Âu là một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới nửa sau thế kỉ XX là bởi vì:

  • Chiến tranh thế giới thứ hai đã để lại cho các nước Tây Âu nhiều hậu quả nặng nề. Tuy nhiên, với sự cố gắng của từng bước và viện trợ của Mĩ trong khuôn khổ kế hoạch Mác San, đến khoảng năm 1950, nền kinh tế của hầu hết các nước tư bản Tây Âu đã cơ bản phục hồi, đạt mức trước chiến tranh.
  • Từ thập niên 50 đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, nền kinh tế của các nước tư bản chủ yếu ở Tây Âu đều có sự phát triển nhanh. Từ đầu thập niên 70 trở đi, Tây Âu đã trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới. Các nước tư bản chủ yếu ở Tây Âu như Anh, Pháp, Đức, I ta li a, Thủy Điển, Phần Lan…đều có nền khoa học – kĩ thuật phát triển cao, hiện đại.
  • Mặc dù, bước vào đầu thập niên 90, nền kinh tế nhiều nước Tây Âu đã trải qua một giai đoạn suy thoái ngắn . Tuy nhiên, từ khoảng 1994 trở đi, kinh tế Tây Âu đã bắt đầu hồi phục và phát triển trở lại.
  • Cùng với điều đó, các nước tư bản phát triển ở Tây Âu đều có nền khoa học – kĩ thuật tiên tiến hiện đại, đạt nhiều thành tựu về văn hóa, giáo dục, văn học, nghệ thuật, thể thao.
Câu 7: Trình bày những nội dung cơ bản trong chính sách đối ngoại của các nước tư bản chủ yếu ở Tây Âu sau thế kỉ XX?

  • Từ 1945 - 1950, cơ bản ổn định và phục hồi về mọi mặt, trở thành đối trọng của khối XHCN Đông Âu mới hình thành.
  • Từ năm 19 50 – 1973: Các nước Tây Âu một mặt liên minh chặt chẽ với Mỹ( Anh, Đức, Ý ), mặt khác cố gắng đa phương hóa quan hệ đối ngoại (Pháp,Thụy Điển, Phần Lan ).
  • Chính phủ một số nước ủng hộ cuộc chiến tranh xâm lược của Mỹ ở Việt Nam, ủng hộ Israel chống Ả-rập, CHLB Đức gia nhập NATO (5/1955)…
  • Pháp phản đối trang bị vũ khí hạt nhân cho CHLB Đức, chú ý phát triển quan hệ với Liên Xô và các nước XHCN khác, rút khỏi Bộ chỉ huy NATO và buộc Mỹ rút các căn cứ quân sự… ra khỏi đất Pháp.
  • Pháp, Thụy Điển, Phần Lan đều phản đối cuộc chiến tranh của Mỹ ở Việt Nam.
  • 1950 -1973: nhiều thuộc địa tuyên bố độc lập, đánh dấu thời kỳ “phi thực dân hóa” trên phạm vi thế giới.
  • Bước sang năm 1972: ký Hiệp định về cơ sở quan hệ giữa hai nước Đức làm quan hệ hai nước hòa dịu; 1989, “Bức tường Berlin” bị xóa bỏ và nước Đức thống nhất (3.10.1990).
  • Từ những năm sau đó, Tây Âu có sự điều chỉnh quan trong trong bối cảnh “Chiến tranh lạnh” kết thúc, trật tự hai cực Ianta tan rã. Nếu như Anh vẫn duy trì liên minh chặt chẽ với Mỹ thì Pháp và Đức đã trở thành những đối trọng đáng chú ý với Mỹ trong nhiều vấn đề quốc tế quan trọng. Mở rộng quan hệ với các nước đang phát triển ở Á, Phi, Mỹ La tinh và các nước thuộc Đông Âu.
 

Hanamizuki

New member
Xu
0
Bài tập 1 trang 25, 26, 27 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 12
Hãy khoanh tròn chữ cái trước ý đúng.

1. Nhân tố quan trọng hàng đầu giúp các nước Tây Âu nhanh chóng khỏi phục kinh tế sau chiến tranh là

A. chính sách đúng đắn của các nhà nước ở Tây Âu.

B. sự nỗ lực vươn lên của nhân dân các nước Tây Âu.

C. nhận được khoản bồi thường chiến tranh không nhỏ để khôi phục kinh tế.

D. viện trợ của Mĩ thông qua "Kế hoạch Mácsan".

2. Nét nổi bật nhất của tình hình các nước Tây Âu trong những năm 1945 - 1950 là

A. sự phục hổi và vuơn lên mạnh mẽ vễ kinh tế.

B. sự phụ thuộc chặt chẽ vào Mĩ.

C. nền kinh tế, chính trị, xã hội,ệ.. được kiện toàn về mọi mặt, trở thành đối tượng của khối Đông Âu XHCN vừa mới hình thành.

D. nhiều nước Tây Âu gia nhập khối quân sự Bắc Đại Tây Dương do Mĩ đứng đầu.

3. Nước CHLB Đức được thành lập vào

A. tháng 10- 1945. C. tháng 10 - 1948.

B. tháng 10- 1946 D. tháng 9 - 1949.

4. Nước CHLB Đức được thành lập dựa trên cơ sở

A. hợp nhất các khu vực chiếm đóng của Mĩ, Anh, Pháp tại Đức.

B. lãnh thổ nước Đức trước chiến tranh.

C. lãnh thổ của nước "Đại Đức" do Hítle lập ra.

D. khu vực chiếm đóng của Liên Xô trong và sau Chiên tranh thế giới thứ hai.

5. Từ năm 1950 đến đầu thập kỉ 70 của thế kỉ XX, CHLB Đức vươn lên thành cường quốc công nghiệp

A. đứng đầu thế giới

B. thứ hai thế giới, sau Mĩ.

C. thứ ba thế giới, sau Mĩ và Nhật Bản.

D. thứ tư thế giới, sau Mĩ, Nhật Bản và Anh.

6. Thành tựu lớn nhất mà các nước Tây Âu đạt được trong những năm 50 - 70 của thế kỉ XX là

A. trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.

B. trình độ khoa học - kĩ thuật phát triển cao và hiện đại.

C. thành lập được một tổ chức khu vực hoạt động rất có hiệu quả.

D. trở thành trung tâm chính trị có ảnh hưởng lớn trên phạm vi thế giới.

7. Nét nổi bật nhất trong tình hình đối ngoại của các nước Táy Áu những năm 1950 - 1973 là

A. chịu sự chi phối và ảnh hưởng sâu sắc của Mĩ.

B. các nước Tây Âu thực hiện đa dạng hoá, đa phưong hoá quan hệ đổi ngoại.

C. nhiều thuộc địa của Anh, Pháp, Hà Lan,... tuyên bố độc lập, đánh dấu thời kì "phi thực dân hoá" trên phạm vi thế giới.

D. một số nước Tây Âu chú ý phát triển quan hệ với Liên Xô và các nước XHCN khác, phản đổi cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam của Mĩ.

8. Từ năm 1973 đến năm 1991, nến kinh tế các nước Tày Âu lâm vào tình trạng khủng hoảng, suy thoái là do

A. sự suy thoái của nến kinh tế Mĩ.

B. tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới bắt đầu từ năm 1973.

C. sự vươn lên và cạnh tranh mạnh mẽ của các nước công nghiệp mới (NICs).

D. sự vươn lên mạnh mẽ và cạnh tranh gay gắt của Nhật Bản.

9. Liên minh châu Âu (EU) là một tổ chức

A. hợp tác liên minh về kinh tế, chính trị và an ninh,..giữa các nước thành viên có cùng một chế độ chính trị.

B. hợp tác liên minh giữa các nước thành viên trong lĩnh vực kinh tế, tiến tệ.

C. liên minh vế chính trị, đối ngoại.

D. liên minh, họp tác nhằm giải quyết những vấn đế về an ninh chung.

10. Đến cuối thập kỉ 90 của thế kỉ XX, Lièn minh châu Âu là một tổ chức

A. liên kết kinh tế lớn nhất thể giới.

B. liên kết chính trị chặt chẽ nhất thế giới.

C. liên kết chính trị - kinh tế lớn nhất thế giới.

D. có vai trò quan trọng nhất trên trường quốc tế.

Trả lời:

1. Chọn đáp án D

2. Chọn đáp án B

3. Chọn đáp án D

4. Chọn đáp án A

5. Chọn đáp án C

6. Chọn đáp án A

7. Chọn đáp án B

8. Chọn đáp án B

9. Chọn đáp án B

10. Chọn đáp án C

Bài tập 3 trang 29 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 12
Hãy nêu các nguyên nhân khiến kinh tế Tây Âu phát triển vượt bậc trong những năm 1950- 1973.

Trả lời:

Những nhân tố của sự phát triển nền kinh tế Tây Âu là:

  • Áp dụng những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại để nâng cao năng xuất lao động, hạ giá thành sản phẩm.
  • Vai trò quan trọng của Nhà nước trong việc quản lí và điều tiết, thúc đẩy nền kinh tế.
  • Tận dụng tốt cơ hội bên ngoài cho sự phát triển của đất nước như nguồn viện trợ Mĩ, tranh thủ giá nguyên liệu rẻ từ các nước đang phát triển, sự hợp tác có hiệu quả trong Cộng đồng châu Âu (EC).
 

Trang Dimple

New member
Xu
38
Lịch sử 12 bài 7: Tây Âu
Một số khái niệm, thuật ngữ lịch sử cơ bản

- Kế hoạch Mácsan: Kế hoạch bành trướng kinh tế do Mácsan đề ra ngày 5/6/1947 dưới danh nghĩa “viện trợ” cho các nước châu Âu khôi phục lại kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai. Thực chất của kế hoạch này là tạo điều kiện cho Mĩ vươn lên hàng đầu, điều khiển và can thiệp sâu hơn vào công việc nội bộ các nước khác (ví như nước nào nhận viện trợ của Mĩ thì không được quan hệ bới Liên Xô, các nước Đông Âu, cho Mĩ xây dựng căn cứ quân sự trên lãnh thổ của mình,…).

- Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương - NATO: Khối liên minh chính trị - quân sự của các nước tư bản do Mĩ cầm đầu, được thành lập theo Hiệp ước liên minh Bắc Đại Tây Dương, kí ngày 4/4/1949. Liên minh này đối đầu với khối Hiệp ước Vacsava của các nước XHCN do Liên Xô đứng đầu. Sau khi CNXH ở Liên Xô và Đông Âu sụp đổ, Mĩ tìm cách bành trướng thế lực, lôi kéo nhiều nước Đông Âu gia nhập, can thiệp bằng vũ trang vào công việc nội bộ các nước như vụ Côsôvô ở Nam Tư (1999), Irắc (2003),…

- Định ước Henxinki: Văn bản của một hội nghị quốc tế có sự tham gia của 33 nước Tây Âu cùng với Mĩ và Canađa (tháng 8/1975), xác định những nguyên tắc trong quan hệ giữa các quốc gia về quyền bình đẳng, chủ quyền, sự bền vững của đường biên giới, giải quyết những vấn đề tranh chấp bằng biện pháp hòa bình,… nhằm đảm bảo an ninh châu Âu và sự hợp tác giữa các nước. Định ước Henxinki được kí kết là một hướng đi tích cực trong xu thế hòa hoãn Đông – Tây.

- Liên minh châu Âu - EU: Tổ chức liên kết chính trị - kinh tế lớn nhất hành tinh, chiếm hơn ¼ GDP của thế giới. Trước 1/1/1993 gọi là Cộng đồng châu Âu – EC, trụ sở đóng tại Brúcxen (Bỉ). Quá trình thành lập của tổ chức này diễn ra qua nhiều giai đoạn: Cộng đồng than - thép châu Âu (1951), Cộng đồng kinh tế châu Âu và Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu (1957). Đến năm 1967, ba cộng đồng trên hợp lại thành Cộng đồng châu Âu và năm 1993 thì được gọi là Liên minh EU
 

Trang Dimple

New member
Xu
38
Bút nghiên tổng hợp danh mục Kiến thức cơ bản môn lịch sử lớp 12! Hãy Click chuột vào đầu bài để mở từng bài


  1. Lịch sử 12 Bài 1: Sự hình thành trật tự thế giới mới sau chiến tranh thế giới thứ hai (1945 – 1949)
  2. Lịch sử 12 Bài 2: Liên Xô và các nước Đông Âu (1945 – 2000). Liên Bang Nga (1991 – 2000)
  3. Lịch sử 12 Bài 3: Các nước Đông Bắc Á
  4. Lịch sử 12 bài 4: Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ
  5. Lịch sử 12 bài 5: Các nước Châu Phi và Mĩ La Tinh
  6. Lịch sử 12 bài 6: Nước Mĩ
  7. Lịch sử 12 bài 7: Tây Âu
  8. Lịch sử 12 bài 8 Nhật Bản
  9. Lịch sử lớp 12 bài 9: Quan hệ quốc tế trong và sau thời kì chiến tranh lạnh
  10. Lịch sử 12 bài 10: Cách mạng khoa học – công nghệ và xu thế toàn cầu hóa nửa sau thế kỉ XX
  11. Lịch sử lớp 12 bài 11: Tổng kết lịch sử thế giới hiện đại từ năm 1945 đến năm 2000
  12. Lịch sử 12 bài 12: Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1925
  13. Lịch sử 12 bài 13: Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1925 đến năm 1930
  14. Lịch sử 12 bài 14: Phong trào cách mạng 1930-1935
  15. Lịch sử 12 bài 15: Phong trào dân chủ 1936-1939
  16. Lịch sử 12 bài 16: Phong trào giải phóng dân tộc và tổng khởi nghĩa tháng Tám (1939-1945) - Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời
  17. Lịch sử 12 bài 17: Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 19-12-1946
  18. Lịch sử 12 bài 18: Những năm đầu của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946-1950)
  19. Lịch sử 12 bài 19: Bước phát triển của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1951-1953)
  20. Lịch sử 12 bài 20: Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp kết thúc (1953-1954)
  21. Lịch sử 12 bài 21: Xây dựng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc, đấu tranh chống đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn ở miền Nam (1954-1965)
  22. Lịch sử 12 bài 22: Nhân dân hai miền chiến đấu chống đế quốc Mĩ, nhân dân miền Bắc vừa chiến đấu vừa sản xuất (1965-1973)
  23. Lịch sử 12 bài 23: Khôi phục và phát triển kinh tế-xã hội ở miền Bắc, giải phóng hoàn toàn miền Nam (1973-1975)
  24. Lịch sử lớp 12: Bài 24 - Việt Nam trong năm đầu sau thắng lợi của kháng chiến chống Mĩ cứu nước năm 1975
  25. Lịch sử 12 Bài 25 Việt Nam xây dựng chủ nghĩa xã hội và đấu tranh bảo vệ tổ quốc (1976-1986)
  26. Lịch sử 12 Bài 26 Đất nước trên con đường đổi mới đi lên Chủ nghĩa Xã Hội (1986-2000)
  27. Lịch sử 12 bài 27: Tổng kết lịch sử Việt Nam từ năm 1919 đến năm 2000
 
CHAT
  1. No shouts have been posted yet.

Chủ đề mới

VnKienthuc lúc này

Không có thành viên trực tuyến.

Định hướng

Diễn đàn VnKienthuc.com là nơi thảo luận và chia sẻ về mọi kiến thức hữu ích trong học tập và cuộc sống, khởi nghiệp, kinh doanh,...
Top