• HÃY CÙNG TẠO & THẢO LUẬN CÁC CHỦ ĐỀ KIẾN THỨC [Vn Kiến Thức] - Định hướng VnKienthuc.com
    -
    Mọi kiến thức & Thông tin trên VnKienthuc chỉ mang tính chất tham khảo, Diễn đàn không chịu bất kỳ trách nhiệm liên quan
    - VnKienthuc tạm khóa đăng ký tài khoản tự động để hạn chế SEO bẩn, SPAM, quảng cáo. Chưa đăng ký, KHÁCH vẫn có thể đọc và bình luận.

Chia Sẻ Tình hình chính trị, xã hội và chính sách đối ngoại của Nhật Bản sau chiến tranh thế giới 2 như thế nào?

Trang Dimple

New member
Xu
38
Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, Nhật Bản là nước bại trận, bị tàn phá nặng nề, chính trị - xã hội rối loạn. Nhưng từ năm 1952 trở đi, kinh tế Nhật Bản đã hồi phục, vượt mức trước chiến tranh, sau đó bước sang giai đoạn “thần kì”, trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới. Vậy nhân tố nào thúc đẩy sự “thần kì” của kinh tế Nhật Bản? Tình hình chính trị, xã hội và chính sách đối ngoại của Nhật Bản sau chiến tranh như thế nào? Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu.

Lịch sử 12 bài 8 Nhật Bản

I. NHẬT BẢN từ 1945 – 1952

CTTG thứ hai để lại cho Nhật Bản những hậu quả nặng nề (gần 3 triệu người chết và mất tích, kinh tế bị tàn phá, 13 triệu người thất nghiệp, đói rét…), bị Mỹ chiếm đóng dưới danh nghĩa Đồng minh (1945 – 1952).

*Về chính trị:

Bộ Chỉ huy tối cao lực lượng Đồng minh (SCAP) thi hành các biện pháp:

+ Loại bỏ chủ nghĩa quân phiệt và bộ máy chiến tranh của Nhật, xét xử tội phạm chiến tranh.

+ Giải tán các đảng phái quân phiệt .

+ 3-5-1947, ban hành Hiến pháp mới quy định Nhật là nước quân chủ lập hiến nhưng thực tế làchế độ dân chủ đại nghị tư sản.

+ Nhật cam kết từ bỏ việc tiến hành chiến tranh, không dùng hoặc đe dọa sử dụng vũ lực trong quan hệ quốc tế.

+Không duy trì quân đội thường trực, chỉ có lực lượng Phòng vệ dân sự bảo đảm an ninh, trật tự trong nước.Không mang quân đội ra nước ngoài

* Về kinh tế: SCAP tiến hành 3 cải cách lớn:

- Thủ tiêu chế độ tập trung kinh tế, giải tán các tập đoàn lũng đoạn “Dai-bát-xư”.

- Cải cách ruộng đất, hạn chế ruộng địa chủ, đem bán cho nông dân.

- Dân chủ hóa lao động.

Từ năm 1950 – 1951: Nhật khôi phục kinh tế.Kinh tế đạt mức trước chiến tranh .

* Chính sách đối ngoại :

- Liên minh chặt chẽ với MỸ , ký Hiệp ước hòa bình Xan Pharan-xi cô( 9-1951), chấm dứt việc chiếm đóng của đồng munh Mỹ

- 8-9-1951 ký Hiệp Ước An ninh Mỹ-Nhật:chấp nhận Mỹ bảo hộ, cho Mỹ đóng quân và xây dựng căn cứ quân sự trên đất Nhật.


II. NHẬT BẢN TỪ 1952 - 1973

1. Kinh tế , Khoa học -kỹ thuật

a. Kinh tế

-1952 – 1960: phát triển nhanh.

-1960 – 1973 phát triển thần kỳ (tốc độ tăng trưởng bình quân là 10,8%/ năm). Năm 1968, vươn lên hàng thứ hai thế giới tư bản sau Mỹ ( tổng sản phẩm quôc dân là 183 tỷ USD..

- Đầu những năm 70, Nhật trở thành một trong ba trung tâm kinh tế – tài chính thế giới cùng với Mỹ và Tây Âu.

b. Khoa học- kỹ thuật:

- Rất coi trọng giáo dục và khoa học- kỹ thuật, mua bằng phát minh sáng chế

- Phát triển khoa học - công nghệ chủ yếu trong lĩnh vực sản xuất ứng dụng dân dụng (đóng tàu chở dầu 1 triệu tấn, xây đường hầm dưới biển dài 53,8 km nối Honsu và Hokaido, cầu đường bộ dài 9,4 km…)

cau_o_nhat_ban__500.jpg


Cầu Seto Ohashi dài 7016 mét nối liền đảo Hôn-xiu và Xi-cô-cư.

* Nguyên nhân phát triển:

- Con người là vốn quý nhất, là nhân tố quyết định hàng đầu.

- Vai trò lãnh đạo, quản lý của nhà nước Nhật.

- Chế độ làm việc suốt đời, chế độ lương theo thâm niên và chủ nghĩa nghiệp đoàn xí nghiệp là “ba kho báu thiêng liêng” làm cho các công ty Nhật có sức mạnh và tính cạnh tranh cao.

- Các công ty Nhật năng động , có tầm nhìn xa , quản lý tốt và cạnh tranh cao /

- Áp dụng thành công những thành tựu khoa học kỹ thuật hiện đại để nâng cao năng suất, chất lượng, hạ giá thành sản phẩm.

- Chi phí quốc phòng thấp nên có điều kiện tập trung đầu tư vốn cho kinh tế.

- Tận dụng tốt yếu tố bên ngoài để phát triển (viện trợ Mỹ, chiến tranh Triều Tiên, Việt Nam…)

* Hạn chế:

- Lãnh thổ hẹp, dân đông, nghèo tài nguyên, thường xảy ra thiên tai, phải phụ thuộc vào nguồn nguyên nhiên liệu nhập từ bên ngoài.

- Cơ cấu giữa các vùng kinh tế, giữa công – nông nghiệp mất cân đối.

- Chịu sự cạnh tranh gay gắt của Mỹ, Tây Âu, NICs, Trung Quốc…

- Chưa giải quyết được những mâu thuẫn cơ bản nằm trong bản thân nền kinh tế TBCN.


2. Chính trị: từ 1955 đến 1993

- Từ 1955, Đảng Dân chủ tự do (LDP) liên tục cầm quyền, duy trì và bảo vệ chế độ tư bản.

- Từ 1960 – 1964, chủ trương xây dựng “Nhà nước phúc lợi chung”, tăng thu nhập quốc dân lên gấp đôi trong 10 năm (1960 – 1970).( I kê đa- Ha y a to)

- Liên minh chặt chẽ với Mỹ , đứng về phía Mỹ trong chiến tranh Việt nam.

- 1956 bình thường hóa với Liên xô, tham gia Liên Hiệp Quôc .

III. NHẬT BẢN TỪ 1973 – 1991

1. Kinh tế:

- Từ 1973, do tác động khủng hoảng năng lượng, kinh tế Nhật thường khủng hoảng và suy thoái ngắn.

- Từ nửa sau 1980, Nhật vươn lên trở thành siêu cường tài chính số một thế giới với dự trữ vàng và ngoại tệ gấp 3 lần Mỹ, gấp 1,5 lần CHLB Đức, trở thành chủ nợ lớn nhất thế giới.

2. Đối ngoại:

- “Học thuyết Phu-cư-đa” (1977) và “Học thuyết Kai-phu” (1991) chủ trương tăng cường quan hệ kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội với các nước Đông Nam Á và tổ chức ASEAN.

- Thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam 21-9-1973.

IV. NHẬT BẢN TỪ 1991 – 2000.

1. Kinh tế: vẫn là một trong ba trung tâm kinh tế – tài chính lớn của thế giới (năm 2000, GNP là 4746 tỷ USD, GDP bình quân là 37408 USD).

2. Khoa học- kỹ thuật: phát triển ở trình độ cao. Năm 1992, phóng 49 vệ tinh nhân tạo, hợp tác với Mỹ, Nga trong các chương trình vũ trụ quốc tế.

3. Văn hóa: là nước phát triển cao nhưng vẫn giữ được bản sắc văn hóa của mình, kết hợp hài hòa giữa truyền thống và hiện đại.

4. Chính trị:

Từ 1993 – 2000, tình hình chính trị – xã hội Nhật không ổn định (động đất, khủng bố, nạn thất nghiệp…)

1955-1993 Đảng Dân chủ tự do (LDP) cầm quyền.

1993-2000 đảng đối lập cầm quyền

5. Đối ngoại:

- Tiếp tục liên minh chặt chẽ với Mỹ. 4-1996 Mỹ -Nhật , kéo dài vĩnh viễn Hiệp Ước An ninh Mỹ- Nhật .

- Học thuyết “Mi-y-da-oa” và “Ha-si-mô-tô” coi trọng quan hệ với Tây Âu, mở rộng đối ngoại trên phạm vi toàn cầu, đặc biệt với Đông Nam Á và tổ chức ASEAN.

- Từ đầu những năm 90, Nhật nỗ lực vươn lên thành một cường quốc chính trị để tương xứng với vị thế siêu cường kinh tế.

Ngày 8 – 9 – 1951, Nhật kí với Mĩ “Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật”, chấp nhận đặt Nhật Bản dưới “ô bảo vệ hạt nhân” của Mĩ và để quân đội Mĩ xây dựng các căn cứ quân sự trên lãnh thổ Nhật. “Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật” đã gia hạn hai lần vào năm 1960 và năm 1970, sau đó kéo dài vô thời hạn. Với hiệp ước này, đã hình thành một “liên minh Mĩ - Nhật” nhằm chống lại các nước xã hội chủ nghĩa và phong trào giải phóng dân tộc ở vùng Viễn Đông. Nhật Bản đã trở thành một “căn cứ chiến lược” của Mĩ trong âm mưu thực hiện “chiến lược toàn cầu” chống cách mạng vào những năm 70 và nửa đầu những năm 80, Mĩ còn trên đất Nhật 179 căn cứ quân sự với 61.000 quân, riêng ở đảo Ôkinaoa có 88 căn cứ quân sự và 35.000 lĩnh Mĩ.
 
Sửa lần cuối:

Hanamizuki

New member
Xu
0
Giải bài tập SGK Lịch sử 12 bài 8
Câu 1: Nêu nội dung cơ bản của những cải cách dân chủ ở Nhật Bản trong thời kì bị chiếm đóng?

  • Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản đã bị quân đội Mĩ với danh nghĩa lực lượng Đồng minh, chiếm đóng từ năm 1945 đến năm 1952 nhưng Chính phủ Nhật Bản vẫn được phép tồn tại và quản lí đất nước.
  • Về chính trị, Bộ Chỉ huy tối cao lực lượng Đồng minh (viết tắt theo tiếng Anh là SCAP) đã loại bỏ chủ nghĩa quân phiệt và bộ máy chiến tranh của Nhật Bản. Hiến pháp mới do SCAP tổ chức soạn thảo (có hiệu lực từ ngày 3-5-1947), quy định Nhật Bản là nước quân chủ lập hiến, nhưng thực chất là theo chế độ dân chủ đại nghị tư sản.
  • Về kinh tế, SCAP đã thực hiện ba cuộc cải cách lớn: một là, thủ tiêu chế độ tập trung kinh tế, trước hết là giải tán các “Daibátxư”; hai là, cải cách ruộng đất, quy định địa chủ chỉ được sở hữu không quá 3 hécta ruộng, số còn lại Chính phủ đem bán cho nông dân; ba là, dân chủ hóa lao động (thông qua việc thực hiện các đạo luật về lao động).
  • Những cải cánh trên đã trở thành một nhân tố quan trọng thúc đẩy sự phát triển của Nhật Bản sau chiến tranh.
Câu 2: Liên minh Nhật – Mĩ được biểu hiện như thế nào?

  • Sau chiến tranh, quân Đồng minh, thực tế là quân Mĩ chiếm đóng Nhật Bản. Chính quyền chiếm đóng đã thực hiện những chính sách tiến bộ như xét xử tội phạm chiến tranh, xóa bỏ các tổ chức quân phiệt, loại bỏ những phần tử liên quan đến chủ nghĩa quân phiệt ra khỏi bộ máy nhà nước…
  • Liên minh Nhật-Mĩ ra đời đáp ứng nhu cầu của cả hai nước. Trong bối cảnh Chiến tranh lạnh, Nhật Bản cần dựa vào sự bảo trợ của Mĩ để đảm bảo an ninh và tập trung phát triển kinh tế. Mĩ muốn độc chiểm ảnh hưởng ở Nhật Bản, biến Nhật Bản thành đồng minh trong việc thực hiện tha vọng bá chủ châu Á và chống lại phe XHCN.
  • Nhờ vậy, nước Nhật sớm kí kết được Hiệp ước hòa bình Phranxixcô (8-9-1951), chấm dứt chế độ chiếm đóng của Đồng minh (1952). Cùng ngày, Hiệp ước an ninh Mĩ-Nhật được kí kết, đặt nền tảng mới cho quan hệ giữa hai nước.
Câu 3: Những nhân tố nào thúc đẩy sợ phát triển thần kì của kinh tế Nhật Bản?

Những nhân tố thúc đẩy sự phát triển thần kì của kinh tế Nhật Bản:

  • Con người là vốn quý nhất, là nhân tố quyết định hàng đầu.
  • Vai trò lãnh đạo, quản lý của nhà nước Nhật.
  • Chế độ làm việc suốt đời, chế độ lương theo thâm niên và chủ nghĩa nghiệp đoàn xí nghiệp là “ba kho báu thiêng liêng” làm cho các công ty Nhật có sức mạnh và tính cạnh tranh cao.
  • Các công ty Nhật năng động, có tầm nhìn xa, quản lý tốt và cạnh tranh cao
  • Áp dụng thành công những thành tựu khoa học kỹ thuật hiện đại để nâng cao năng suất, chất lượng, hạ giá thành sản phẩm.
  • Chi phí quốc phòng thấp nên có điều kiện tập trung đầu tư vốn cho kinh tế.
  • Tận dụng tốt yếu tố bên ngoài để phát triển (viện trợ Mỹ, chiến tranh Triều Tiên, Việt Nam…)
Câu 4: Hãy nêu những khó khăn đối với sự phát triển kinh tế ở Nhật Bản?

Những khó khăn đối với sự phát triển kinh tế ở Nhật Bản:

  • Lãnh thổ hẹp, dân đông, nghèo tài nguyên, thường xảy ra thiên tai, phải phụ thuộc vào nguồn nguyên nhiên liệu nhập từ bên ngoài.
  • Cơ cấu giữa các vùng kinh tế, giữa công – nông nghiệp mất cân đối.
  • Chịu sự cạnh tranh gay gắt của Mỹ, Tây Âu, NICs, Trung Quốc…
  • Chưa giải quyết được những mâu thuẫn cơ bản nằm trong bản thân nền kinh tế TBCN.
Câu 5: Chính sách đối ngoại của Nhật Bản trong những năm 1973 – 1991 như thế nào?

  • Từ nửa sau những năm 70, Nhật Bản đã bắt đầu đưa ra những chính sách đối ngoại mới.
  • Tăng cường quan hệ kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội với các nước Đông Nam Á và ASEAN.
  • 21/9/19673 thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam.
Câu 6: Nêu những nét cơ bản về tình hình kinh tế và chính trị của Nhật Bản trong những thập kỉ 90 của thế kỉ XX?

Trong thập kỉ 90, nền kinh tế Nhật Bản hầu như chìm đắm trong suy thoái kéo dài. Cuộc khủng hoảng tiền tệ -tài chính châu Á trong những năm 1997-1998 lại giáng một đòn nặng nề vào kinh tế Nhật Bản. Từ năm 1998, nền kinh tế Nhật Bản được phục hồi, sau đó tiếp tục phát triển. Nhật Bản vẫn là một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính của thế giới.

 

Hanamizuki

New member
Xu
0
Bài tập 1 trang 32,33 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 12
Hãy khoanh tròn chữ cái trước ý đúng.

1. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản bị chiếm đóng bởi quân đội

A. Mĩ. B. Anh. C. Pháp. D. Liên Xô.

2. Văn kiện đặt nền tảng cho quan hệ Mĩ - Nhật sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. Văn kiện về vấn đề Nhật Bản tại hội nghị Pốtxđam (1945).

B. Hiến pháp Nhật Bản (1947).

C. Hiệp ước hoà bình Xan Phranxixcô (1951).

D. Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật (1951).

3. Các cuộc chiến tranh được ví như "ngọn gió thần" thổi vào nến kinh tế Nhật Bản là

A. chiến tranh Trung Quốc (1946 - 1949) và chiến tranh Triều Tiên (1950 - 1953).

B. chiến tranh Triếu Tiên (1950 - 1953) và chiến tranh Việt Nam (1954 - 1975).

C. chiến tranh Trung Quốc (1946 - 1949) và chiến tranh vùng Vịnh (1991).

D. chiến tranh Triều Tiên (1950 - 1953) và chiến tranh vùng Vịnh (1991).

4. Nhật Bản chính thức gia nhập Liên hợp quốc vào năm

A. 1952. B. 1955. C. 1956. D. 1970.

5. Nhật Bản trở thành siêu cường tài chính số một thế giới vào

A. thập kỉ 70 của thế kỉ XX. C. cuối thập kỉ 80 của thế kỉ XX.

B. đầu thập kỉ 80 của thế kỉ XX. D. thập kỉ 90 của thế kỉ XX.

6. Học thuyết đánh dấu sự bắt đầu chú trọng tới châu Á của Nhật Bản trong chính sách đổi ngoại là

A. học thuyết Phucưđa (1977). C. học thuyết Miyadaoa (1993).

B. học thuyết Kaiphu (1991). D. học thuyết Hasimôtô (1997).

Trả lời:

1. Chọn đáp án: A

2. Chọn đáp án: D

3. Chọn đáp án: B

4. Chọn đáp án: C

5. Chọn đáp án: C

6. Chọn đáp án: A

Bài tập 5 trang 36, 37 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 12
Hãy trình bày những nét chính trong, chính sách đối ngoại của Nhật Bản từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000.

Trả lời:

  • Giai đoạn 1945 - 1952:
    • Liên minh chặt chẽ với Mỹ, ký Hiệp ước hòa bình Xan Pharan-xi-cô (9-1951), chấm dứt việc chiếm đóng của đồng minh Mỹ
    • 8/9/1951 ký Hiệp Ước An ninh Mỹ-Nhật: chấp nhận Mỹ bảo hộ, cho Mỹ đóng quân và xây dựng căn cứ quân sự trên đất Nhật.
  • Giai đoạn 1952 - 1973:
    • Liên minh chặt chẽ với Mỹ, đứng về phía Mỹ trong chiến tranh Việt Nam.
    • 1956 bình thường hóa với Liên xô, tham gia Liên Hiệp Quốc.
  • Giai đoạn 1973 - 1991:
    • “Học thuyết Phu-cư-đa” (1977) và “Học thuyết Kai-phu” (1991) chủ trương tăng cường quan hệ kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội với các nước Đông Nam Á và tổ chức ASEAN.
    • Thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam 21/9/1973.
  • Giai đoạn 1991 – 2000:
    • Tiếp tục liên minh chặt chẽ với Mỹ. 4-1996 Mỹ -Nhật, kéo dài vĩnh viễn Hiệp Ước An ninh Mỹ- Nhật.
    • Học thuyết “Mi-y-da-oa” và “Ha-si-mô-tô” coi trọng quan hệ với Tây Âu, mở rộng đối ngoại trên phạm vi toàn cầu, đặc biệt với Đông Nam Á và tổ chức ASEAN.
Bài tập 6 trang 37 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 12
Hãy nêu suy nghĩ của em về vai trò của nhân tố Mĩ trong sự phát triển của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai.

Trả lời:

Ngày 8/9/1951, Nhật kí với Mĩ “Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật”, chấp nhận đặt Nhật Bản dưới “ô bảo vệ hạt nhân” của Mĩ và để quân đội Mĩ xây dựng các căn cứ quân sự trên lãnh thổ Nhật. “Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật” đã gia hạn hai lần vào năm 1960 và năm 1970, sau đó kéo dài vô thời hạn. Với hiệp ước này, đã hình thành một “liên minh Mĩ - Nhật” nhằm chống lại các nước xã hội chủ nghĩa và phong trào giải phóng dân tộc ở vùng Viễn Đông. Nhật Bản đã trở thành một “căn cứ chiến lược” của Mĩ trong âm mưu thực hiện “chiến lược toàn cầu” chống cách mạng vào những năm 70 và nửa đầu những năm 80, Mĩ còn trên đất Nhật 179 căn cứ quân sự với 61.000 quân, riêng ở đảo Ôkinaoa có 88 căn cứ quân sự và 35.000 lĩnh Mĩ.

=> Dưới “chiếc ô” bảo hộ của Mĩ, Nhật Bản không tốn chi phí cho quốc phòng => Có điều kiện tập trung phát triển kinh tế.
 

Hanamizuki

New member
Xu
0
Câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử lớp 12: Bài 8 - Nhật Bản
I. Nhận biết

Câu 1: Từ đầu năm 90 của thế kỉ XX, nền kinh tế Nhật Bản

A. lâm vào suy thoái nhưng vẫn là một trong 3 trung tâm kinh tế-tài chính lớn của thế giới.

B. tiếp tục tăng trưởng với tốc độ cao.

C. bị cạnh tranh gay gắt bởi các nước có nền công nghiệp mới.

D. có nền kinh tế phát triển nhất.

Câu 2: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản đã gặp phải những khó khăn gì cho quá trình phát triển kinh tế?

A. Bị mất hết thuộc địa, kinh tế bị tàn phá nặng nề, nghèo tài nguyên thiên nhiên.

B. Nạn thất nghiệp, thiếu lương thực, thực phẩm.

C. Bị các nước đế quốc bao vây về kinh tế.

D. Bị quân đội Mĩ chiếm đóng theo chế độ quân quản.

Câu 3: Lĩnh vực được Nhật Bản tập trung sản xuất là

A. công nghiệp dân dụng.

B. Công nghiệp hành không vũ trụ.

C. công nghiệp phần mềm.

D. Công nghiệp xây dựng.

Câu 4: Ba trung tâm kinh tế tài chính lớn của thế giới hình thành vào thập niên 70 của thế kỉ XX là

A. Mĩ - Anh - Pháp.

B. Mĩ - Liên Xô - Nhật Bản.

C. Mĩ - Tây Âu - Nhật Bản.

D. Mĩ - Đức - Nhật Bản.

Câu 5: Nhật Bản đã lợi dụng chiến tranh của hai nước nào đề bù đắp thiệt hại do chiến tranh?

A. Hàn Quốc, Việt Nam.

B. Triều Tiên, Việt Nam.

C. Đài Loan, Việt Nam.

D. Philippin, Việt Nam.

Câu 6: Giai đoạn kinh tế Nhật Bản phát triển thần kì vào thời gian nào?

A. Từ năm 1960 đến năm 1973.

B. Từ năm 1973 đến nay.

C. Trong những năm 1950.

D. Từ sau chiến tranh đến năm 1950.

Câu 7: Nhật Bản trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới vào thời gian nào?

A. Từ 1982.

B. Đầu những năm 60 của thế kỉ XX.

C. Đầu những năm 70 của thế kỉ XX.

D. Đầu những năm 90 của thế kỉ XX.

Câu 8: Sự kiện nào đặt nền tảng mới cho quan hệ giữa Mĩ và Nhật Bản?

A. Mĩ viện trợ cho Nhật Bản.

B. Mĩ đóng quân tại Nhật Bản.

C. Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật được kí kết.

D. Mĩ xây dựng căn cứ quân sự trên đát nước Nhật Bản.

Câu 9: Nhật Bản thực hiện biện pháp nào trong lĩnh vực khoa học - kĩ thuật để đạt hiệu quả cao nhất?

A. Hợp tác với các nước khác.

B. Đầu tư vốn để nghiên cứu khoa học.

C. Mua bằng phát minh sang chế.

D. Đánh cắp bằng phát minh sáng chế.

Câu 10: Với bản Hiến pháp mới, Thiên hoàng Nhật Bản có vai trò như thế nào trong chế độ chính trị?

A. Giữ vai trò tượng trưng cho hòa bình và quyền con người.

B. Nắm quyền lực tối thượng.

C. Nắm quyền lãnh đạo về chính trị và kinh tế.

D. Bị xóa bỏ hoàn toàn.

Câu 11: Từ đầu năm 90 của thế kỉ XX, nền kinh tế Nhật Bản

A. lâm vào suy thoái nhưng vẫn là một trong 3 trung tâm kinh tế-tài chính lớn của thế giới.

B. tiếp tục tăng trưởng với tốc độ cao.

C. bị cạnh tranh gay gắt bởi các nước có nền công nghiệp mới.

D. có nền kinh tế phát triển nhất.

Câu 12: Theo quy định của Hiến pháp năm 1947, Nhật Bản là nước theo thể chế nào?

A. Quân chủ lập hiến.

B. Cộng hòa.

C. Cộng hòa nghị viện.

D. Dân chủ đại nghị.

II. Thông hiểu

Câu 1: Nguyên nhân khách quan quan trọng giúp nền kinh tế Nhật đạt mức “thần kì” sau chiến tranh là

A. áp dụng thành tựu của cách mạng khoa học kĩ thuật.

B. vai trò quản lí, điều tiết nền kinh tế của nhà nước.

C. các công ty Nhật Bản có tầm nhìn xa, quản lý tốt, biết len lỏi vào thị trường thế giới.

D. yếu tố con người được nhà nước Nhật Bản quan tâm, đầu tư hàng đầu.

Câu 2: Nguyên nhân nào không dẫn đến sự phát triển kinh tế Nhật sau chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Con nguời năng động,sáng tạo.

B. Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên phong phú.

C. Chi phí quốc phòng thấp.

D. Tận dụng tối đa viện trợ bên ngoài.

Câu 3: Từ đầu năm 90 của thế kỉ XX, nền kinh tế Nhật Bản

A. lâm vào suy thoái nhưng vẫn là một trong 3 trung tâm kinh tế-tài chính lớn của thế giới.

B. tiếp tục tăng trưởng với tốc độ cao.

C. bị cạnh tranh gay gắt bởi các nước có nền công nghiệp mới.

D. có nền kinh tế phát triển nhất.

Câu 4: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản đã gặp phải những khó khăn gì cho quá trình phát triển kinh tế?

A. Bị mất hết thuộc địa, kinh tế bị tàn phá nặng nề, nghèo tài nguyên thiên nhiên.

B. Nạn thất nghiệp, thiếu lương thực, thực phẩm.

C. Bị các nước đế quốc bao vây về kinh tế.

D. Bị quân đội Mĩ chiếm đóng theo chế độ quân quản.

Câu 5: Nền tảng xuyên suốt của chính sách đối ngoại của Nhật là mối quan hệ với

A. Mĩ.

B. Mĩ, Tây Âu.

C. Mĩ, Tây Âu, Đông Nam Á.

D. Mĩ, Tây Âu, Châu Á, NICs.

Câu 6: GDP giành cho quốc phòng của Nhật chỉ dưới 1% tổng GDP vì

A. nền công nghiệp quốc phòng phát triển mạnh mẽ.

B. được Mĩ bảo hộ.

C. chính sách đối ngoại hòa bình, trung lập.

D. Nhật không có quân đội thường trực.

Câu 7: Nguyên nhân khách quan hàng đầu làm nền kinh tế Nhật phát triển “thần kì” là

A. vai trò quan trọng của Nhà nước trong việc quản lí, điều tiết nền kinh tế.

B. coi trọng yếu tố con người.

C. các công ty của Nhật có tầm nhìn xa.

D. áp dụng tốt tiến bộ khoa học- kĩ thuật thế giới.

Câu 8: Tháng 8 - 1977, ở Nhật có sự kiện gì thể hiện sự thay đổi trong chính sách ngoại giao?

A. Hiệp ước hòa bình và hữu nghị Nhật -Trung.

B. Học thuyết Kai-phu.

C. Học thuyết Phucađa.

D. Học thuyết Hayatô.

Câu 9: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản đã gặp phải những khó khăn gì cho quá trình phát triển kinh tế?

A. Bị mất hết thuộc địa, kinh tế bị tàn phá nặng nề, nghèo tài nguyên thiên nhiên.

B. Nạn thất nghiệp, thiếu lương thực, thực phẩm.

C. Bị các nước đế quốc bao vây về kinh tế.

D. Bị quân đội Mĩ chiếm đóng theo chế độ quân quản.

Câu 10: Nguyên nhân nào khiến Nhật Bản phục hồi kinh tế trong những năm 1950-1951?

A. Do nỗ lực bản thân và nền KH-KT tiên tiến.

B. Do nỗ lực bản thân và nguồn viện trợ từ Mĩ.

C. Do nỗ lực bản thân, nguồn viện trợ từ Mĩ, tận dụng tốt yếu tố bên ngoài.

D. Do nỗ lực bản thân, nguồn viện trợ từ Mĩ, tận dụng tốt yếu tố bên ngoài và nền KH-KT tiên tiến.

Câu 11: Đặc điểm của nền kinh tế Nhật Bản trong giai đoạn từ năm 1945 đến năm 1950 là gì?

A. Kinh tế phát triển chậm chạp và phụ thuộc Mĩ.

B. Kinh tế phát triển nhảy vọt.

C. Kinh tế phát triển "Thần kỳ".

D. Kinh tế lệ thuộc vào Mĩ.

Câu 12: Nội dung cơ bản của học thuyết Hasimôtô là gì?

A. Tăng cường quan hệ kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội với các nước Đông Nam Á và tổ chức ASEAN.

B. Coi trọng quan hệ với Tây Âu, mở rộng quan hệ đối ngoại trên phạm vi toàn cầu, chú trọng quan hệ với các nước Đông Nam Á.

C. Tăng cường quan hệ kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội với các nước châu Phi và Mĩ Latinh.

D. Đặc biệt coi trọng việc hợp tác với các nước xã hội chủ nghĩa.

III. Vận dụng

Câu 1: Sự kiện đánh dấu sự "trở về" Châu Á của Nhật Bản là

A. năm 1978, hiệp ước hoà bình và hữu nghị Trung- Nhật.

B. năm 1991, học thuyết Kai-phu.

C. năm 1977, học thuyết Phu-cư-đa.

D. năm 4/1996, hiệp ước An ninh Mĩ Nhật kéo dài vĩnh viễn.

Câu 2: Hai sự kiện nào sau đây xảy ra đồng thời trong một năm và có ý nghĩa quan trọng trong chính sách đối ngoại của Nhật?

A. Bình thường hóa quan hệ với Liên Xô và gia nhập Liên hợp quốc.

B. Thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam và Trung Quốc.

C. Thiết lập quan hệ ngoại giao với Mĩ và tây Âu.

D. Thiết lập quan hệ ngoại giao với ASEAN và Liên minh châu Âu.

Câu 3: Sự phát triển “thần kì” của kinh tế Nhật Bản bộc lộ rõ nét nhất ở ý nào sau đây?

A. Năm 1968, tổng số sản phẩm quốc dân đứng thứ 2 thế giới tư bản sau Mĩ.

B. Từ 1950-1973, tổng sản phẩm quốc dân tăng gấp 20 lần.

C. Nhật là một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.

D. Từ một nước bại trận, khó khăn, thiếu thốn, Nhật Bản vươn lên thành một siêu cường.

Câu 4. Để phát triển khoa học- kỹ thuật, ở Nhật xuất hiện những hiện tượng gì ít thấy trong thế giới tư bản?

A. Coi trọng giáo dục quốc dân- khoa học kỹ thuật

B. Đi sâu vào các ngành công nghiệp ứng dụng dân dụng

C. Chấp nhận đứng dưới Chiếc ô bảo hộ hạt nhân của Mĩ

D. Đẩy mạnh việc mua bằng sáng chế về khoa học, công nghệ, kỹ thuật

Câu 5: Sự kiện đánh dấu nền kinh tế Nhật phát triển sau chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

A. Cách mạng Trung Quốc thành công.

B. Từ sau cuộc chiến tranh Triều Tiên.

C. Sau chiến tranh Việt Nam.

D. Sau cách mạng Cu ba.

Câu 6: Đặc điểm cơ bản của sự phát triển khoa học - kỹ thuật Nhật Bản là gì?

A. Chi phí nhiều cho nghiên cứu.

B. Mua phát minh sáng chế từ bên ngoài.

C. Chú trọng giáo dục.

D. Trả lương cao cho các nhà khoa học.

Câu 7: Sự phát triển "Thần kì" của Nhật Bản được biểu hiện rõ nét nhất ở thành tựu:

A. Tốc độ tăng trưởng bình quân hằng năm (từ 1960 đến 1969) là 10,8%.

B. Năm 1968, kinh tế Nhật vươn lên đứng hàng thứ hai trong thế giới tư bản.

C. Từ thập niên 70, Nhật trở thành một trong ba trung tâm kinh tế- tài chính của thế giới.

D. Từ một nước bại trận, chỉ sau thời gian ngắn, Nhật vươn lên thành một siêu cường kinh tế.

Câu 8: Việc đầu tư để rút ngắn khoảng cách về sự phát triển khoa học- kĩ thuật của Nhật Bản có nét khác biệt so với các nước tư bản khác là

A. mua bằng phát minh sáng chế và chuyển giao công nghệ.

B. đầu tư cho giáo dục, xem đó là quốc sách hàng đầu.

C. đầu tư chi phí cho nghiên cứu khoa học.

D. khuyến khích các nhà khoa học trên thế giới sang Nhật làm việc.

Câu 9: Hiệp ước an ninh Mĩ- Nhật được kí kết năm 1951, nhằm mục đích:

A. Nhật dựa vào Mĩ về quân sự để giảm chi phí quốc phòng.

B. Kết thúc chế độ chiếm đóng của Đông minh trên lãnh thổ Nhật.

C. Tạo thế cân bằng chiến lược về quân sự giữa Mĩ và Nhật.

D. Chống lại các nước XHCN và phong trào giải phóng dân tộc ở Viễn Đông.

Câu 10: Trong bối cảnh "Chiến tranh lạnh" căng thẳng, về quân sự Nhật Bản khác với các nước tư bản Tây Âu ở chỗ

A. không tham gia bất kì tổ chức quân sự nào của Mĩ.

B. không sản xuất vũ khí cho Mĩ.

C. không có quân đội thường trực.

D. không có lực lượng phòng vệ.

Câu 11: Mốc đánh dấu sự "trở về" Châu Á của Nhật Bản là:

A. Học thuyết Tan-na-ca (1973).

B. Học thuyết Phu-cư-đa (1977).

C. Học thuyết Kai-pu (1991).

D. Học thuyết Ko-zu-mi (1998).

Câu 12: Nguyên nhân chính nào giúp Nhật Bản không chi tiêu nhiều cho chi phí quốc phòng?

A. Nhật nằm trong vùng thường xảy ra thiên tai, động đất, sóng thần.

B. Nhật nằm trong “ô bảo vệ hạt nhân” của Mĩ.

C. Tài nguyên khoáng sản không nhiều, nợ nước ngoài do bồi thường chi phí chiến tranh.

D. Dân cư đông không thích hợp đầu tư nhiều vào quốc phòng.

Câu 13: “Ba kho báu thiêng liêng” nào giúp cho vác công ty Nhật Bản có sức mạnh và tính cạnh tranh cao?

A. Chế độ làm việc suốt đời, chế độ lương theo thâm niên và chủ nghĩa nghiệp đoàn xí nghiệp.

B. Chế độ làm việc theo giờ, chế độ lương theo con số và chủ nghĩa nghiệp đoàn xí nghiệp.

C. Chế độ lao động theo năng suất, chế độ lương theo mức làm việc và chủ nghĩa nghiệp đoàn xí nghiệp.

D. Chế độ lao động theo giờ, chế độ lương theo quy định và chủ nghĩa nghiệp đoàn xí nghiệp.

Câu 14: Sự kiện nào diễn ra ở Nhật có tác động trực tiếp đến cách mạng Việt Nam?

A. Ngày 06/08/1945, Mĩ ném bom nguyên tử xuống thành phố Hirôsima.

B. Ngày 15/08/1945, Nhật Hoàng chính thức tuyên bố chấp nhận đầu hàng đồng minh không điều kiện.

C. Năm 1951, Hiệp nước an ninh Mĩ - Nhật được kí kết.

D. Năm 1968, Nhật trở thành cường quốc thứ 2 trong thế giới tư bản.

Câu 15: Theo Hiến pháp hiện nay, ai là người đứng đầu Chính phủ ở Nhật Bản?

A. Tổng thống.

B. Chủ tịch Quốc hội.

C. Thiên hoàng.

D. Thủ tướng.

Câu 16: Việt Nam có thể rút ra bài học gì về sự phát triển thần kì của kinh tế Nhật Bản?

A. Khai thác triệt để nguồn tài nguyên thiên nhiên.

B. Áp dụng những thành tựu khoa học kĩ thuật một cách hiệu quả vào sản xuất.

C. Đầu tư nghiên cứu khoa học và chú trọng giáo dục.

D. Giảm chi phí cho quốc phòng để tập trung phát triển kinh tế.
 

Trang Dimple

New member
Xu
38
Lịch sử 12 bài 8 Nhật Bản
. Một số khái niệm, thuật ngữ lịch sử cơ bản

- Hiệp ước hòa bình Xan Phranxixcô và Hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật: Văn bản được kí kết giữa Mĩ và Nhật Bản ngày 8/9/1951, chấm dứt chế độ chiếm đóng của quân Đồng minh (Mĩ) trên đất nước Nhật. Nhưng, Nhật Bản sẽ được đặt dưới “ô bảo vệ hạt nhân của Mĩ”, quân đội Mĩ được đóng quân trên lãnh thổ Nhật Bản, được xây dựng căn cứ quân sự.

Hiệp ước liên minh Mĩ – Nhật sau đó được gia hạn hai lần (1960 và 1970), rồi kí kéo dài vô thời hạn (4/1996). Hiện nay, trên lãnh thổ Nhật Bản có khoảng 61.000 quân và 179 căn cứ quân sự của Mĩ.

- Học thuyết Phucưđa: Chính sách đối ngoại của Nhật Bản dưới thời Thủ tướng Phucưđa đưa ra vào tháng 8/1977 gồm 3 nguyên tắc cơ bản: Nhật Bản không trở thành cường quốc quân sự, mà quyết tâm đóng góp vào nền hòa bình, sự thịnh vượng cho Đông Nam Á; củng cố những quan hệ tin cậy với các nước Đông Nam Á về kinh tế, chính trị, giáo dục; đẩy mạnh hợp tác với tổ chức ASEAN.

Thực chất của Học thuyết Phucưđa là nhằm tăng cường quan hệ về kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội với các nước trong khu vực Đông Nam Á.

- Học thuyết Kaiphu: Chính sách đối ngoại của Nhật Bản dưới thời Thủ tướng Kaiphu được đưa ra vào tháng 5/1991 sau chuyến đi thăm 5 nước trong nhóm ASEAN (Malaixia, Brunây, Thái Lan, Xingapo và Philíppin). Nội dung chính của học thuyết này là người Nhật tỏ ra ăn năn, hối lỗi về những hành vi quân sự của mình trong Chiến tranh thế giới thứ hai đối với các nước châu Á nói chung và Đông Nam Á nói riêng. Vì thế, từ nay, Nhật Bản sẽ cam kết không trở thành cường quốc quân sự, sẽ đóng vai trò tích cực trong các vấn đề chính trị, kinh tế ở châu Á – Thái Bình Dương, tham gia giải quyết các vấn đề ở Campuchia, Triều Tiên, tăng cường hợp tác khu vực,… cốt trở thành những người bạn tốt của nhau.

Thực chất của Học thuyết Kaiphu là làm sống lại Học thuyết Phucưđa năm 1977, nên nó còn được gọi là Học thuyết Phucưđa 2.
 

Trang Dimple

New member
Xu
38
Bút nghiên tổng hợp danh mục Kiến thức cơ bản môn lịch sử lớp 12! Hãy Click chuột vào đầu bài để mở từng bài


  1. Lịch sử 12 Bài 1: Sự hình thành trật tự thế giới mới sau chiến tranh thế giới thứ hai (1945 – 1949)
  2. Lịch sử 12 Bài 2: Liên Xô và các nước Đông Âu (1945 – 2000). Liên Bang Nga (1991 – 2000)
  3. Lịch sử 12 Bài 3: Các nước Đông Bắc Á
  4. Lịch sử 12 bài 4: Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ
  5. Lịch sử 12 bài 5: Các nước Châu Phi và Mĩ La Tinh
  6. Lịch sử 12 bài 6: Nước Mĩ
  7. Lịch sử 12 bài 7: Tây Âu
  8. Lịch sử 12 bài 8 Nhật Bản
  9. Lịch sử lớp 12 bài 9: Quan hệ quốc tế trong và sau thời kì chiến tranh lạnh
  10. Lịch sử 12 bài 10: Cách mạng khoa học – công nghệ và xu thế toàn cầu hóa nửa sau thế kỉ XX
  11. Lịch sử lớp 12 bài 11: Tổng kết lịch sử thế giới hiện đại từ năm 1945 đến năm 2000
  12. Lịch sử 12 bài 12: Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1925
  13. Lịch sử 12 bài 13: Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1925 đến năm 1930
  14. Lịch sử 12 bài 14: Phong trào cách mạng 1930-1935
  15. Lịch sử 12 bài 15: Phong trào dân chủ 1936-1939
  16. Lịch sử 12 bài 16: Phong trào giải phóng dân tộc và tổng khởi nghĩa tháng Tám (1939-1945) - Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời
  17. Lịch sử 12 bài 17: Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 19-12-1946
  18. Lịch sử 12 bài 18: Những năm đầu của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946-1950)
  19. Lịch sử 12 bài 19: Bước phát triển của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1951-1953)
  20. Lịch sử 12 bài 20: Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp kết thúc (1953-1954)
  21. Lịch sử 12 bài 21: Xây dựng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc, đấu tranh chống đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn ở miền Nam (1954-1965)
  22. Lịch sử 12 bài 22: Nhân dân hai miền chiến đấu chống đế quốc Mĩ, nhân dân miền Bắc vừa chiến đấu vừa sản xuất (1965-1973)
  23. Lịch sử 12 bài 23: Khôi phục và phát triển kinh tế-xã hội ở miền Bắc, giải phóng hoàn toàn miền Nam (1973-1975)
  24. Lịch sử lớp 12: Bài 24 - Việt Nam trong năm đầu sau thắng lợi của kháng chiến chống Mĩ cứu nước năm 1975
  25. Lịch sử 12 Bài 25 Việt Nam xây dựng chủ nghĩa xã hội và đấu tranh bảo vệ tổ quốc (1976-1986)
  26. Lịch sử 12 Bài 26 Đất nước trên con đường đổi mới đi lên Chủ nghĩa Xã Hội (1986-2000)
  27. Lịch sử 12 bài 27: Tổng kết lịch sử Việt Nam từ năm 1919 đến năm 2000
 
CHAT
  1. No shouts have been posted yet.

Chủ đề mới

VnKienthuc lúc này

Không có thành viên trực tuyến.

Định hướng

Diễn đàn VnKienthuc.com là nơi thảo luận và chia sẻ về mọi kiến thức hữu ích trong học tập và cuộc sống, khởi nghiệp, kinh doanh,...
Top