• HÃY CÙNG TẠO & THẢO LUẬN CÁC CHỦ ĐỀ KIẾN THỨC [Vn Kiến Thức] - Định hướng VnKienthuc.com
    -
    Mọi kiến thức & Thông tin trên VnKienthuc chỉ mang tính chất tham khảo, Diễn đàn không chịu bất kỳ trách nhiệm liên quan
    - VnKienthuc tạm khóa đăng ký tài khoản tự động để hạn chế SEO bẩn, SPAM, quảng cáo. Chưa đăng ký, KHÁCH vẫn có thể đọc và bình luận.

Trang Dimple

New member
Xu
38
Vào những năm 1936-1939, tình hình thế giới và trong nước có nhiều biến động, Đảng cộng sản Đông Dương đã chủ trương chuyển từ đấu tranh bí mật, bất hợp pháp sang đấu tranh công khai, nửa công khai kết hợp với bí mật . Cho nên mục tiêu đấu tranh thời kì này cúng thay đổi, chủ yếu là đòi tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo và hoà bình. Đó là những nội dung chính trong bài ngày hôm nay, các em cùng theo dõi bài học.


LỊCH SỬ 12 CƠ BẢN Bài 15 - PHONG TRÀO DÂN CHỦ 1936-1939

I. Tình hình thế giới và trong nước.

1. Tình hình thế giới:

* Những năm 30 của thế kỷ XX, thế lực phát xít cầm quyền ở Đức, I-ta-li-a, Nhật Bản chạy đua vũ trang, chuẩn bị chiến tranh thế giới.

* 07/1935, Đại hội lần VII - Quốc tế Cộng sản xác định:

+ Kẻ thù là chủ nghĩa phát xít .

+Nhiệm vụ chống chủ nghĩa phát xít.

+ Mục tiêu là đấu tranh giành dân chủ, bảo vệ hòa bình, thành lập Mặt trận nhân dân rộng rãi.

Lê Hồng Phong ,đại diện Đảng Cộng Sản Đông Dương tham dự

* 06/1936, Mặt trận nhân dân lên cầm quyền ở Pháp, thi hành cải cách tiến bộ ở thuộc địa.

Đối với Đông Dương, Pháp cử phái đoàn sang điều tra tình hình, cử Toàn quyền mới, nới rộng quyền tự do báo chí … tạo thuận lợi cho cách mạng Việt Nam .

2.Tình hình trong nước :

a. Chính trị :

- Đối với Đông Dương, Pháp cử phái đoàn sang điều tra tình hình, cử Toàn quyền mới, ân xá tù chính trị ,nới rộng quyền tự do báo chí … tạo thuận lợi cho cách mạng Việt Nam .

- Có nhiều đảng phái chính trị hoạt động: đảng cách mạng, đảng theo xu hướng cải lương, đảng phản động …, nhưng ĐCS Đông Dương là Đảng mạnh nhất, có tổ chức chặt chẽ, chủ trương rõ ràng.

b. Kinh tế: sau khủng hoảng kinh tế thế giới, Pháp tập trung đầu tư , khai thác thuộc địa để bù đắp sự thiếu hụt cho kinh tế Pháp .

* Nông nghiệp: tư bản Pháp chiếm đoạt ruộng đất, độc canh cây lúa , trồng cao su, đay, gai, bông …

* Công nghiệp: đẩy mạnh khai mỏ. Sản lượng ngành dệt, xi măng, chế cất rượu tăng. Các ngành ít phát triển là điện, nước, cơ khí, đường, giấy, diêm...

* Thương nghiệp: thực dân độc quyền bán thuốc phiện, rượu, muối và xuất nhập khẩu., thu lợi nhuận rất cao, nhập máy móc và hàng tiêu dùng , xuất khoáng sản và nông sản .

Những năm 1936 -1939 là thời kỳ phục hồi và phát triển kinh tế Việt Nam nhưng kinh tế Việt Nam vẫn lạc hậu và lệ thuộc kinh tế Pháp.

c. Xã hội :đời sống nhân dân khó khăn do chính sách tăng thuế của Pháp

· Công nhân: thất nghiệp, lương giảm.

· Nông dân: không đủ ruộng cày, chịu mức địa tô cao và bóc lột của địa chủ, cường hào…

· Tư sản dân tộc: ít vốn, chịu thuế cao, bị tư bản Pháp chèn ép .

· Tiểu tư sản trí thức: thất nghiệp, lương thấp .

· Các tầng lớp lao động khác: chịu thuế khóa nặng nề, sinh hoạt đắt đỏ .

· Đời sống đa số nhân dân khó khăn nên hăng hái tham gia đấu tranh đòi tự do, cơm áo dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương .

II. PHONG TRÀO DÂN CHỦ 1936 – 1939

1.Hội nghị Ban Chấp hànhTrung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 7-1936.

Chủ trương của Đảng trong những năm 1936 – 1939 .

Tháng 7/1936 của Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương do Lê Hồng Phong chủ trì ở Thượng Hải (Trung Quốc) dựa trên Nghị quyết Đại hội 7 của QTCS, đề ra đường lối và phương pháp đấu tranh:

* Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng tư sản dân quyền Đông Dương là chống đế quốc và phong kiến .

* Nhiệm vụ trực tiếp, trước mắt là đấu tranh chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít, chống nguy cơ chiến tranh, đòi tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo, hòa bình.

* Phương pháp đấu tranh : Kết hợp các hình thức công khai và bí mật, hợp pháp và bất hợp pháp.

* Chủ trương: Thành lập Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương. Tháng 3/1938, đổi thành Mặt trận thống nhất dân chủ Đông Dương, gọi tắt là Mặt trận dân chủ Đông Dương.

2. Những phong trào đấu tranh tiêu biểu

a. Đấu tranh đòi các quyền tự do, dân sinh, dân chủ .

* Phong trào
Đông Dương Đại hội.

- Năm 1936 ,Đảng vận động và tổ chức nhân dân thảo ra bản dân nguyện gửi tới phái đoàn chính phủ Pháp, tiên tời triệu tập Đông Dương Đại hội (8-1936)

- Các ủy ban hành động thành lập khắp nơi, phát truyền đơn, ra báo, mít tinh, thảo luận dân chủ, dân sinh… )

- Tháng 09/1936 Pháp giải tán Ủy ban hành động, cấm hội họp, tịch thu các báo.

Qua phong trào, đông đảo quần chúng được giác ngộ, đoàn kết đấu tranh đòi quyền sống. Đảng thu được một số kinh nghiệm về phát động và lãnh đạo đấu tranh công khai, hợp pháp.

* Phong trào đón Gô –đa: năm 1937 , lợi dụng sự kiện đó Gô đa và Toàn quyền mới sang Đông Dương , Đảng tổ chức quần chúng mít tinh, biểu dương lực lượng đưa yêu sách về dân sinh, dân chủ .

* 1937-1939: nhiều cuộc mít tinh , biểu tình đòi quyền sống tiếp tục diễn ra , nhân ngày Quốc tế lao động 01/05/1938, lần đầu tiên nhiều cuộc mít tinh tổ chức công khai ở Hà Nội, Sài Gòn và nhiều nơi khác có đông đảo quần chúng tham gia.

mit_ting_tai_dau_xao_ha_noi__1-5-1938_500.jpg


Cuộc mít tinh ở khu Đấu xảo hà Nội , ngày 1-5-1938.


don_goda.png


Nhân dân Sài Gòn đón Gôđa năm 1937

ky_niem_1-5-1938_tai_saigon_500.png

Kỷ niệm ngày 1-5-1938 tại Sài Gòn

b. Đấu tranh nghị trường: hình thức đấu tranh mới của Đảng:

Đảng đưua người của Mặt trận Dân Chủ Đông Dương ra ứng cử vào Viện dân biểu Bắc kỳ, Trung kỳ, Hội đồng quản hạt Nam kỳ….

Mục tiêu: Mở rộng lực lượng Mặt trận dân chủ và vạch trần chính sách phản động của thực dân, tay sai, bênh vực quyền lợi của nhân dân.



c. Đấu tranh trên lĩnh vực báo chí:

-Từ 1937 báo chí công khai của Đảng bằng tiếng Việt: Tin tức, Đời nay, Phổ Thông, Dân chúng …, bằng tiếng Pháp: Lao động), Tranh đấu….trở thành mũi xung kích trong cuộc vận động dân chủ, dân sinh .

- Nhiều sách chính trị – lý luận xuất bản công khai hoặc đưa từ Pháp về. Nhiều tác phẩm văn học hiện thực phê phán ra đời như: Bước đường cùng, Tắt đèn, Số đỏ ,thơ cách mạng, kịch Đời cô Lựu…

- Cuối 1937, Đảng phát động phong trào truyền bá chữ Quốc ngữ giúp quần chúng đọc được sách báo, nâng cao sự hiểu biết về chính trị và cách mạng.

- Cuộc đấu tranh trên lãnh vực báo chí đã thu kết quả to lớn về văn hóa – tư tưởng: đông đảo các tầng lớp nhân dân được giác ngộ về con đường cách mạng.



tru_so_bao_tin_tuc_500.jpg


Trụ sở báo "Tin Tức" - cơ quan ngôn luận của Mặt trận Dân chủ ở Hà Nội năm 1938.

bao_dan_chung_400.jpg

Báo Dân Chúng

3. Ý nghĩa của phong trào dân chủ 1936 – 1939

- Là phong trào quần chúng rộng lớn, có tổ chức, dưới sự lãnh đạo của Đảng..

- Buộc Pháp phải nhượng bộ một số yêu sách về dân sinh, dân chủ.

- Quần chúng được giác ngộ về chính trị, trở thành lực lượng chính trị hùng hậu của cách mạng.

- Cán bộ đựợc tập hợp và trưởng thành và tích lũy bài học kinh nghiệm .

- Là một cuộc tổng diễn tập, chuẩn bị cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám sau này.

4. Bài học kinh nghiệm của phong trào dân chủ 1936 – 1939

- Về việc xây dựng Mặt trận dân tộc thống nhất.

- Tổ chức, lãnh đạo quần chúng đấu tranh công khai, hợp pháp.

- Đấu tranh tư tưởng trong nội bộ Đảng và với các đảng phái phản động.

- Đảng thấy được hạn chế trong công tác mặt trận, dân tộc…

- Là một cuộc diễn tập thứ hai , chuẩn bị cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám sau này.
 
Sửa lần cuối:

Hanamizuki

New member
Xu
0
Giải bài tập SGK Lịch sử 12 bài 15: Phong trào dân chủ 1936-1939
Câu 1: Phong trào dân chủ 1936 - 1939 đã diễn ra trong bối cảnh lịch sử nào?

Trả lời:

* Tình hình thế giới:

  • Các thế lực phát xít cầm quyền ráo riết chạy đua vũ trang chuẩn bị chiến tranh thế giới.
  • Chính phủ Mặt trận Nhân dân lên cầm quyền ở Pháp, thi hành một số chính sách tiến bộ ở thuộc địa.
*Tình hình trong nước:

Nhiều đảng phái chính trị hoạt động, trong đó Đảng Đông Dương hoạt động mạnh nhất, có tổ chức chặt chẽ và chủ trương rõ ràng.

Pháp tập trung khai thác thuộc địa gây nên nhiều chuyển biến lớn về nông nghiệp, công nghiệp, thương nghiệp.

  • Nông nghiệp: Pháp tăng cường chiếm ruộng đất của nông dân, lập ra các đồn điền của tư bản Pháp.
  • Công nghiệp: Pháp nắm độc quyền một số ngành công nghiệp trọng điểm.
  • Thương nghiệp: Pháp nắm độc quyền buôn bán rượu, thuốc phiện, muối.
Câu 2: Nêu ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm của phong trào dân chủ 1936 - 1939.

Trả lời:

* Ý nghĩa lịch sử:

  • Buộc chính quyền thực dân phải nhượng bộ một số yêu sách về dân sinh, dân chủ.
  • Quần chúng được giác ngộ về chính trị, tham gia vào mặt trận dân tộc thống nhất và trở thành lực lượng chính trị hùng hậu của cách mạng.
  • Đội ngũ cán bộ, đảng viên được rèn luyện và ngày càng trưởng thành.
* Bài học kinh nghiệm:

  • Tích lũy kinh nghiệm xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất, kinh nghiệm tổ chức, lao động quần chúng đấu tranh công khai, hợp pháp.
  • Đảng thấy được những hạn chế của mình trong công tác mặt trận, vấn đề dân tộc.
Câu 3: Em có nhận xét gì về quy mô, lực lượng tham gia và hình thức đấu tranh trong phong trào dân chủ 1936 - 1939?

Lời giải:

  • Về quy mô: rộng lớn, diễn ra rộng khắp cả nước, trên nhiều mặt trận.
  • Về lực lượng: thu hút đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia.
  • Về hình thức đấu tranh: đa dạng, phong phú với nhiều hình thức công khai, bán công khai.
=> Phong trào dân chủ 1936 -1939 là cuộc diễn tập lần thứ 2, chuẩn bị cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.

 

Hanamizuki

New member
Xu
0
Câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử lớp 12: Bài 15 - Phong trào dân chủ 1936 - 1939
Câu 1. Nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt nam thời kì 1930 – 1945 là

A. đánh đuổi đế quốc xâm lươc giành độc lập dân tộc

B. đánh đổ các giai cấp bóc lột giành quyền tự do, dân chủ

C. lật đổ chế độ phong kiến giành ruộng đất cho dân cày

D. lật đổ chế độ phản động ở thuộc địa, cải thiện dân sinh

Câu 2. Đường lối và phương pháp đấu tranh của Đảng đề ra thời kì (1936-1939) là căn cứ vào

A. chính sách của chính phủ mặt trận nhân dân Pháp ban hành.

B. tình hình cụ thể của Việt Nam

C. tình hình thế giới và châu Á

D. chủ nghĩa phát xít xuất hiện, đe doạ hoà bình an ninh thế giới

Câu 3: Nhiệm vụ trực tiếp, trước mắt của cách mạng Đông Dương thời kì (1936-1939) là chống

A. đế quốc, phong kiến

B. bọn thực dân Pháp phản động và tay sai ở Đông dương

C. chủ nghĩa phát xít.

D. bọn đế quốc nói chung.

Câu 4: Căn cứ chủ yếu để Đảng ta dùng các hình thức đấu tranh công khai, hợp pháp trong phong trào dân chủ 1936 - 1939 là

A. chủ nghĩa phát xít xuất hiện, đe doạ hoà bình an ninh thế giới

B. quốc tế Cộng sản chủ trương thành lập Mặt trận nhân dân ở các nước

C. chính phủ Mặt trận nhân dân Pháp ban hành chính sách tiến bộ cho thuộc địa

D. đời sống của các tầng lớp nhân dân ta rất cực khổ

Câu 5. Hình thức đấu tranh cơ bản của Phong trào Đông Dương đại hội năm 1936 là

A. bãi công và mít tinh

B. biểu tình

C. khởi nghĩa vũ trang

D. tổ chức nhân dân họp để lập các bản “dân nguyện”

Câu 6. Đảng ta kết hợp phương pháp đấu tranh công khai và hợp pháp... ở thời kì (1936-1939) là do

A. chủ nghĩa phát xít xuất hiện, đe doạ hoà bình an ninh thế giới

B. mục tiêu đấu tranh của ta là chính nghĩa.

C. chính phủ Mặt trận nhân dân Pháp ban hành chính sách tiến bộ cho thuộc địa

D. lực lượng dân chủ, yêu hòa bình của thế giới ủng hộ.

Câu 7. Mục tiêu cụ thể trước mắt của cao trào cách mạng 1936-1939 là gì?

A. Độc lập dân tộc.

B. Các quyền tự do dân chủ cơ bản.

C. Ruộng đất cho dân cày.

D. Người của Đảng ta giành một số ghế trong nghị viện.

Câu 8. Đặc điểm nổi bật nhất của cuộc vận động dân chủ 1936 - 1939 là gì?

A. Uy tín và ảnh hưởng của Đảng được mở rộng và ăn sâu trong quần chúng nhân dân.

B. Chủ trương của Đảng được phổ biến, trình độ chính trị và công tác của Đảng viên được nâng cao.

C. Tập hợp được một lực lượng công - nông hùng mạnh

D. Đảng đã tập hợp được lực lượng chính trị đông đảo và sử dụng hình thức, phương pháp đấu tranh phong phú.

Câu 9. Đâu là đối tượng chính của cách mạng trong giai đoạn 1936-1939?

A. Bọn đế quốc xâm lược.

B. Địa chủ phong kiến.

C. Đế quốc và phong kiến.

D. Một bộ phận đế quốc xâm lược và tay sai.

Câu 10. Nội dung nào sau đây thể hiện sự lãnh đạo nhạy bén của Đảng trước sự thay đổi của bối cảnh lịch sử trong hội nghị trung ương Đảng tháng 7/1936?

A. Xác định nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Đông Dương là đánh đế quốc và phong kiến

B. Xác định nhiệm vụ trực tiếp của cách mạng Đông Dương là đánh phong kiến

C. Xác định nhiệm vụ trực tiếp của cách mạng Đông Dương là đánh bọn phản động ở thuộc địa, chống phát xít

D. Đưa ra phương pháp đấu tranh bí mật

Câu 11. Nhiệm vụ của cách mạng được Đảng ta xác định trong thời kì 1936 – 1939 là gì?

A. Đánh đổ đế quốc Pháp để giành độc lập dân tộc

B. Đánh đổ phong kiến để người cày có ruộng

C. Chống phát xít, chống phản động thuộc địa tay sai, đòi tự do dân chủ cơm áo hoà bình

D. Chống bọn tư bản pháp và tư sản bóc lột công nhân

Câu 12. Phương pháp đấu tranh cách mạng thời kì 1936 - 1939 là gì?

A. Kết hợp đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang

B. Hợp pháp và nửa hợp pháp, công khai và nửa công khai

C. Đấu tranh công khai, trực diện với kẻ thù

D. Đấu tranh đòi quyền dân sinh, dân chủ

Câu 13. Thời kì (1936-1939) Đảng ta lập mặt trận có tên gọi là gì?

A. Mặt trận dân chủ Đông Dương B. Mặt trận thống nhất

C. Mặt trận phản đế Đông Dương D. Mặt trận Liên Việt.

Câu 14. Sự kiện nào diễn ra trên thế giới tác động trực tiếp dẫn đến phong tràodân chủ (1936-1939)?

A. Chủ nghĩa phát xít xuất hiện, đe doạ hoà bình an ninh thế giới

B. Quốc tế Cộng sản chủ trương thành lập Mặt trận nhân dân ở các nước

C. Chính phủ Mặt trận nhân dân Pháp ban hành chính sách tiến bộ cho thuộc địa

D. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 - 1933.

Câu 15. Nét nổi bật của tình hình xã hội Việt Nam (1936-1939) là

A. đời sống các tầng lớp nhân dân khó khăn cực khổ

B. đa số nông dân không có ruộng đất để canh tác

C. tư sản dân tộc phải chịu thuế cao, bị tư bản Pháp chèn ép.

D. số lượng công nhân thất nghiệp còn nhiều, số có việc làm thì lương thấp.

Câu 16. Trong cao trào dân chủ 1936-1939 Đảng chủ trương tập hợp những lực lượng nào?

A. Công nhân và nông dân.

B. Cả dân tộc Việt Nam.

C. Công nhân, nông dân, tiểu tư sản, tư sản, địa chủ.

D. Mọi lực lượng dân tộc và một bộ phận người Pháp ở Đông Dương

Câu 17. Phong trào dân chủ 1936 – 1939 ở Việt nam là một phong trào

A. có tính chất dân tộc sâu sắc

B. có tính chất dân chủ là chủ yếu.

C. có tính chất dân tộc, dân chủ, trong đó tính dân chủ là nét nổi bật

D. mang tính dân tộc, dân chủ và nhân dân sâu sắc

Câu 18. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 7 năm 1936, chủ trương thành lập

A. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương

B. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh

C. Mặt trận Dân chủ Đông Dương

D. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương

Câu 19. Hội nghị nào của Ban Chấp hành Trung ương Đảng ta chủ trương tạm gát khẩu hiệu: độc lập dân tộc và người cày có ruộng?

A. Hội nghị họp tháng 10 – 1930

B. Hội nghị họp tháng 7 – 1936

C. Hội nghị họp tháng 11 – 1939

D. Hội nghị họp tháng 5 – 1941

Câu 20. Hậu quả bao trùm về mặt xã hội ở Việt Nam, mà cuộc khủng hoảng kinh tế gây ra trong những năm 1929 - 1933 là gì?

A. Nhiều công nhân, viên chức bị sa thải, thợ thủ công thất nghiệp

B. Làm trầm trọng thêm tình trạng đói khổ của các tầng lớp nhân dân lao động.

C. Nông dân phải chịu thuế cao, lãi nặng, bị mất ruộng đất, cuộc sống bần cùng.

D. Số đông tư sản dân tộc gặp nhiều khó khăn trong kinh doanh

Câu 21. Đặc điểm nổi bậc của tình hình thế giới trong những năm 1930 là

A. chủ nghĩa phát xit nắm quyền ở Đức, Italia, Nhật Bản

B. Đại Hội VII, Quốc tế Cộng sản dề ra các chủ trương quan trọng.

C. Chính phủ Mặt trận nhân dân lên cầm quyền ở Pháp năm 1936

D. Thực dân Pháp tăng cường bóc lột ở các thuộc địa

Câu 22. Ý nghĩa nào là quan trọng nhất của phong trào cách mạng 1936 – 1939?

A. Chứng tỏ Đảng Cộng sản Đông Dương ngày càng trưởng thành

B. Cuộc tập dượt tiếp theo chuẩn bị cho Tổng khởi nghĩa tháng tám sau này.

C. Để lại nhiều bài học kinh nghiệm quí báu

D. Một bộ phận cán bộ của Đảng ra hoạt động công khai

Câu 23. Nét nổi bật của phong trào dân chủ 1936 – 1939 là

A. uy tín của Đảng ta được nâng cao và cán bộ được rèn luyện trưởng thành

B. chủ trương của Đảng ta được nhân dân hưởng ứng mạnh mẽ

C. buộc Pháp phải nhượng bộ cho nhân dân các quyền về dân sinh, dân chủ

D. Đảng ta đã tập hợp đông đảo quần chúng và dùng phương pháp đấu tranh phong phú

Câu 24. Trong thời kì 1936 -1939, Đảng ta đưa một số cán bộ ra hoạt động công khai là do

A. tình hình thế giới đang lúc có lợi cho cách mạng

B. tình hình trong nước thay đổi, lực lượng cách mạng lớn mạnh

C. Chính phủ mới ở Pháp ban hành các chính sách tiến bộ ở thuộc địa

D. thực hiện nghị quyết của Quốc tế Cộng sản

Câu 25. So với thời kì 1930- 1931, nhiệm vụ trước mắt của cách mạng thời kì 1936- 1939 có điểm khác là

A. chống đế quốc và bọn tay sai phản động

B. chống chế độ phản động ở thuộc địa và tay sai

C. chống đế quốc, chống phong kiến

D. chống chế độ phản động ở thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh

Câu 26. Trong cuộc vận động dân chủ 1936 - 1939, cuộc đấu tranh tiêu biểu nhất là phong trào

A. Đông Dương Đại hội

B. đấu tranh nghị trường

C. đấu tranh trên lĩnh vực báo chí

D. đấu tranh của quần chúng ở các đô thị lớn

Câu 27. Đâu là kết quả của phong trào dân chủ trong những năm 1936 – 1939?

A. Chính quyền thực dân phải nhượng bộ quần chúng nhân dân một số yêu sách cụ thể về dân chủ, dân sinh.

B. Quần chúng nhân dân được giác ngộ, trở thành một lực lượng chính trị hùng hậu của cách mạng.

C. Uy tín của Mặt trận Dân chủ Đông Dương được tăng lên.

D. Đội ngũ cán bộ của Đảng được rèn luyện, trưởng thành.

Câu 28. Cuộc vận động dân chủ 1936- 1939, được đông đảo nhân dân tham gia là do

A. chính sách tăng thuế của thực dân Pháp.

B. đa số nông dân không có hoặc có ít ruộng đất để làm ăn.

C. số người thất nghiệp tăng lên, giá cả sinh hoạt đắt đỏ

D. đời sống của đa số nhân dân khó khăn, cực khổ.

Câu 29. Để trực tiếp tổ chức nhân dân chuẩn bị tiến tới Đông Dương Đại hội, Đảng ta đã thành lập

A. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương

B. các bản ”dân nguyện” để gửi tới phái đoàn của chính phủ Pháp.

C. các ủy ban hành động ở khắp nơi trong nước

D. các đoàn biểu tình và “đón rước” phái viên của chính phủ Pháp
 

Hanamizuki

New member
Xu
0
Bài tập 1 trang 63, 64, 65 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 12
Hãy khoanh tròn chữ cái trước ý đúng.

1. Tình hình thế giới tác động trực tiếp tới những chuyển biến về kinh tế, chính trị và xã hội Việt Nam trong những năm 1936 - 1939 là

A. Đại hội VII Quốc tế Cộng sản quyết nghị nhiều vấn đề quan trọng cho cách mạng Việt Nam.

B. Chính phủ Mặt trận Nhân dân lên cẩm quyền ở Pháp và thi hành một số chính sách tiến bộ ở thuộc địa.

C. Chính phủ Pháp thắt chặt ách thống trị và tăng cường đàn áp phong trào cách mạng ở thuộc địa.

D. Sự xuất hiện của chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh đế quốC.

2. Thực dân Pháp đẩy mạnh khai thác thị trường Đông Dưong kể từ sau cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 -1933 nhằm mục tiêu

A. Bù đắp sự thiếu hụt về kinh tế cho chính quốC.

B. Sẵn sàng chuẩn bị những điều kiện cho cuộc chiên tranh thế giới bùng nổ.

C. Phát huy thế mạnh về nông nghiệp để cung cấp lưong thực cho chính quốC.

D. Phát triển các ngành như điện, nước, cơ khíẾ.. để phục vụ quá trình khai thác lâu dài.

3. Nhiệm vụ cụ thể của cách mạng Đông Dương trong những năm 1936 - 1939 được Đảng ta xác định là

A. Thực hiện đổng thời hai nhiệm vụ chiến lược là chống đế quổc và phong kiến.

B. Chống chủ nghĩa phát xít, chống đê' quốc Pháp xâm lược.

C. Chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh, đòi các quyền tự do, dân chủ, cơm áo, hoà bình.

D. Chống đế quốc Pháp và tay sai phản động, đòi tự do, dân chủ

4. Đảng chủ trương thành lập Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương để

A. Tập hợp đông đảo mọi lực lượng trong xã hội thực hiện tổt nhiệm vụ cách mạng đặt ra.

B. Cô lập, phân hoá kẻ thù chính của cách mạng là chủ nghĩa phát xít, phản động thuộc địa và tay sai.

C. Chống lại âm mưu phá hoại của kẻ thù đối với khối đoàn kết của các dân tộc Đông Dương.

D. khẳng định vai trò của nhân dân trong sự nghiệp cách mạng giải phóng dán tộc.

5. Năm 1937, lợi dụng sự kiện phái viên của Chính phủ Pháp - Gôđa sang điều tra tình hình Đông Dương và Brêviê nhậm chức Toàn quyền Đông Dưong, Đảng có chủ trương

A. Tổ chức quần chúng "đón, rước", nhưng thực chất là biểu dương lực lượng.

B. Phát động nhân dân khởi nghĩa, đánh đòn phủ đầu.

C. Đẩy mạnh đấu tranh nghị trường

D. Biểu thị sự ủng hộ của nhân dân Việt Nam với Chính phủ Pháp.

6. Sự kiện tiêu biểu nhất của phong trào dân chủ trong những năm 1936 - 1939 là

A. sự ra đời của các uỷ ban hành động năm 1936.

B. phong trào mít tinh, biểu dương lực lượng khi Toàn quyền Đông Dương mới sang nhậm chức năm 1937.

C cuộc mít tinh kỉ niệm ngày Quốc tế Lao động (1 - 5 - 1938) tại khu, Đấu Xảo (Hà Nội).

D. thắng lợi trong cuộc bầu cử vào Viện Dân biểu Bắc Kì và Viện Dân biểu Trung Kì.

7. Ý nghĩa quan trọng nhất của phong trào dân chủ trong những năm 1936 - 1939 là

A. chính quyến thực dàn phải nhuợng bộ quán chúng nhân dân một số yêu sách cụ thể về dân chủ, dân sinh.

B. quần chúng nhân dân được giác ngộ, trở thành một lực lượng chính trị hùng hậu của cách mạng,
C. uy tín của Mặt trận Dân chủ Đông Dương được tăng lên.

D. đội ngũ cán bộ của Đảng được rèn luyện, trưởng thành.

Trả lời:

1-B
2-A
3-C
4-A
5-A
6-C
7-B

Bài tập 2 trang 65 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 12
Hãy nêu và phân tích những chuyển biến của tình hình thế giới và trong nước có ảnh hưởng đễn sự phát triển của phong trào cách mạng nước ta trong những năm 1936 -1939.

Trả lời:

* Tình hình thế giới:

  • Những năm 30 của thế kỷ XX, thế lực phát xít cầm quyền ở Đức, I-ta-li-a, Nhật Bản chạy đua vũ trang, chuẩn bị chiến tranh thế giới.
  • 07/1935, Đại hội lần VII - Quốc tế Cộng sản xác định:
    • Kẻ thù là chủ nghĩa phát xít.
    • Nhiệm vụ chống chủ nghĩa phát xít.
    • Mục tiêu là đấu tranh giành dân chủ, bảo vệ hòa bình, thành lập Mặt trận nhân dân rộng rãi. Lê Hồng Phong, đại diện Đảng Cộng Sản Đông Dương tham dự
  • 06/1936, Mặt trận nhân dân lên cầm quyền ở Pháp, thi hành cải cách tiến bộ ở thuộc địa.
  • Đối với Đông Dương, Pháp cử phái đoàn sang điều tra tình hình, cử Toàn quyền mới, nới rộng quyền tự do báo chí … tạo thuận lợi cho cách mạng Việt Nam.
* Tình hình trong nước:

  • Chính trị
    • Đối với Đông Dương, Pháp cử phái đoàn sang điều tra tình hình, cử Toàn quyền mới, ân xá tù chính trị, nới rộng quyền tự do báo chí … tạo thuận lợi cho cách mạng Việt Nam.
    • Có nhiều đảng phái chính trị hoạt động: đảng cách mạng, đảng theo xu hướng cải lương, đảng phản động …, nhưng ĐCS Đông Dương là Đảng mạnh nhất, có tổ chức chặt chẽ, chủ trương rõ ràng.
  • Kinh tế: sau khủng hoảng kinh tế thế giới, Pháp tập trung đầu tư, khai thác thuộc địa để bù đắp sự thiếu hụt cho kinh tế Pháp.
    • Nông nghiệp: tư bản Pháp chiếm đoạt ruộng đất, độc canh cây lúa, trồng cao su, đay, gai, bông …
    • Công nghiệp: đẩy mạnh khai mỏ. Sản lượng ngành dệt, xi măng, chế cất rượu tăng. Các ngành ít phát triển là điện, nước, cơ khí, đường, giấy, diêm...
    • Thương nghiệp: thực dân độc quyền bán thuốc phiện, rượu, muối và xuất nhập khẩu, thu lợi nhuận rất cao, nhập máy móc và hàng tiêu dùng, xuất khoáng sản và nông sản.
    • Những năm 1936 -1939 là thời kỳ phục hồi và phát triển kinh tế Việt Nam nhưng kinh tế Việt Nam vẫn lạc hậu và lệ thuộc kinh tế Pháp.
  • Xã hội: đời sống nhân dân khó khăn do chính sách tăng thuế của Pháp
    • Công nhân: thất nghiệp, lương giảm.
    • Nông dân: không đủ ruộng cày, chịu mức địa tô cao và bóc lột của địa chủ, cường hào…
    • Tư sản dân tộc: ít vốn, chịu thuế cao, bị tư bản Pháp chèn ép.
    • Tiểu tư sản trí thức: thất nghiệp, lương thấp.
    • Các tầng lớp lao động khác: chịu thuế khóa nặng nề, sinh hoạt đắt đỏ.
    • Đời sống đa số nhân dân khó khăn nên hăng hái tham gia đấu tranh đòi tự do, cơm áo dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương.

Bài tập 3 trang 65, 66 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 12
Hãy phân tích để làm rõ sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng Cộng sản Đông Dương khi xác định đường lối, nhiệm vụ cách mạng nước ta thời kì 1936 - 1939 thông qua Hội nghị Ban Chấp hành Trung ưong tháng 7 - 1936.

Trả lời:

Hội nghị họp vào tháng 7-1936 tại Thượng Hải (Trung Quốc). Hội nghị đã đề ra những chủ trương thích hợp để đưa cách mạng nước ta tiến lên trong tình hình mới, bổ khuyết những thiếu sót của Đại hội I.

  • Hội nghị diễn ra trong hoàn cảnh chủ nghĩa phátxít chuẩn bị phát động chiến tranh thế giới, Quốc tế Cộng sản có sự chuyển hướng chỉ đạo chiến lược. Căn cứ vào diễn biến tình hình thế giới, trong nước và đường lối của Quốc tế Cộng sản, Hội nghị xác định: Kẻ thù chủ yếu trước mắt của nhân dân Đông Dương chưa phải là chủ nghĩa đế quốc Pháp và phong kiến nói chung, mà là bọn phản động thuộc địa và bè lũ tay sai của chúng; mục tiêu và nhiệm vụ trực tiếp trước mắt là đấu tranh chống chế độ phản động thuộc địa, chống phátxít và chiến tranh, đòi dân chủ, dân sinh và hoà bình. Hội nghị quyết định thành lập Mặt trận nhân dân phản đế Đông Dương. Mặt trận có nhiệm vụ tập hợp rộng rãi "các giai cấp, các đảng phái, các đoàn thể chính trị và tín ngưỡng tôn giáo khác nhau, các dân tộc ở xứ Đông Dương để cùng nhau tranh đấu để đòi những điều dân chủ đơn sơ (tức đòi những quyền dân chủ tối thiểu - TG)".
  • Hội nghị quyết định thay đổi các hình thức tổ chức và phương pháp đấu tranh của quần chúng, từ tổ chức bí mật, đấu tranh bất hợp pháp là chủ yếu chuyển sang tổ chức và đấu tranh công khai hợp pháp và nửa hợp pháp là chủ yếu.
  • Mối quan hệ giữa chiến lược và chỉ đạo chiến lược, giữa mục tiêu lâu dài và mục tiêu trước mắt, giữa vấn đề giải phóng dân tộc và điền địa,... đã được Hội nghị làm sáng tỏ. Nhiệm vụ cuộc cách mạng tư sản dân quyền ở Đông Dương là đuổi đế quốc Pháp ra khỏi xứ, tẩy sạch tàn tích phong kiến, Đông Dương hoàn toàn độc lập! Chủ trương ấy không bao giờ di dịch, nhưng chưa phải là nhiệm vụ trực tiếp lập tức của Mặt trận nhân dân phản đế trong lúc hiện tại ở Đông Dương, mà nó là mục đích cuối cùng của Mặt trận nhân dân phản đế
  • Về công tác xây dựng Đảng, Hội nghị chủ trương trong khi sử dụng hình thức đấu tranh công khai hợp pháp, càng phải củng cố tổ chức và công tác bí mật của Đảng hơn nữa và hết sức chú trọng kết nạp đảng viên và củng cố hàng ngũ.
Sau Đại hội đại biểu lần thứ nhất, 8 đồng chí Uỷ viên Trung ương bị bắt, công tác của Ban Chấp hành Trung ương do Ban chỉ huy ở ngoài của Đảng đảm nhiệm. Tháng 7-1936, đồng chí Hà Huy Tập được phân công về nước để tổ chức lại Ban Chấp hành Trung ương (đã bị tan rã) và giữ chức Tổng Bí thư của Đảng cho đến tháng 3-1938.

=> Những quyết định của Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương tháng 7-1936 đánh dấu bước trưởng thành mới của Đảng trong việc chỉ đạo chiến lược và sách lược cách mạng Đông Dương. Trên cơ sở nắm vững mục tiêu chiến lược của cả tiến trình cách mạng, Đảng đã định ra mục tiêu cụ thể của từng thời kỳ cách mạng trước mắt phù hợp với những diễn biến tình hình mới, Đảng nhận thức đầy đủ hơn về vị trí chiến lược của công tác mặt trận, có chủ trương linh hoạt để tập hợp lực lượng một cách rộng rãi, lôi cuốn mọi lực lượng, dù là tạm thời, vào cuộc đấu tranh nhằm thực hiện mục tiêu trước mắt. Đảng lại biết lợi dụng một cách khôn khéo và đúng lúc khả năng đấu tranh công khai hợp pháp và nửa hợp pháp để đẩy mạnh phong trào cách mạng của quần chúng, kết hợp chặt chẽ cách mạng Đông Dương với cách mạng thế giới, cách mạng Đông Dương với cách mạng Pháp, tranh thủ những điều kiện thuận lợi của tình hình thế giới để thúc đẩy cách mạng Đông Dương phát triển, góp phần vào sự nghiệp cách mạng thế giới. Những quyết định của Hội nghị này phản ánh Đảng ta đã vận dụng đúng đắn, sáng tạo đường lối của Quốc tế Cộng sản vào điều kiện cụ thể của các dân tộc Đông Dương trong bối cảnh lúc bấy giờ.

- Hạn chế của Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương tháng

7-1936 là chưa nêu được những khẩu hiệu thích hợp về dân tộc trong lúc còn tạm gác khẩu hiệu chiến lược đánh đổ đế quốc Pháp giành độc lập dân tộc cho các dân tộc Đông Dương. Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương mà Hội nghị thành lập chưa thích ứng với hoàn cảnh cụ thể của Đông Dương thời kỳ này. Bởi vì, yêu cầu lịch sử đặt ra lúc này là cần có một hình thức Mặt trận rộng rãi hơn để tập hợp quần chúng đấu tranh đòi quyền dân chủ, chống chiến tranh, chống phátxít, bảo vệ hoà bình. Các Hội nghị Trung ương Đảng sau đó tiếp tục bổ sung và phát triển thêm.
 

Trang Dimple

New member
Xu
38
LỊCH SỬ 12 CƠ BẢN Bài 15 - PHONG TRÀO DÂN CHỦ 1936-1939
Một số khái niệm, thuật ngữ lịch sử cơ bản

- Đấu tranh hợp pháp và nửa hợp pháp: là phương pháp, hình thức đấu tranh trong khuôn khổ pháp luật của giai cấp thống trị, công khai hoặc nửa công khai, nhằm từng bước đạt mục tiêu cuối cùng là lật đổ chế độ cũ, lập chế độ xã hội mới tiến bộ hơn.

- Đấu tranh không hợp pháp: Phương phá, hình thức đấu tranh (công khai hay bí mật) ngoài khuôn khổ luật pháp của giai cấp thống trị.

- Đấu tranh nghị trường: Đấu tranh trong phạm vi các cơ quan dân cử, cơ quan đại diện như quốc hội, hội đồng dân biểu. Các đảng cách mạng sử dụng phương thức đấu tranh nghị trường (tranh cử vào các cơ quan dân cử ) song không xem đây là hình thức chủ yếu duy nhất để đạt mục tiêu cuối cùng.
 

Trang Dimple

New member
Xu
38
Bút nghiên tổng hợp danh mục Kiến thức cơ bản môn lịch sử lớp 12! Hãy Click chuột vào đầu bài để mở từng bài


  1. Lịch sử 12 Bài 1: Sự hình thành trật tự thế giới mới sau chiến tranh thế giới thứ hai (1945 – 1949)
  2. Lịch sử 12 Bài 2: Liên Xô và các nước Đông Âu (1945 – 2000). Liên Bang Nga (1991 – 2000)
  3. Lịch sử 12 Bài 3: Các nước Đông Bắc Á
  4. Lịch sử 12 bài 4: Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ
  5. Lịch sử 12 bài 5: Các nước Châu Phi và Mĩ La Tinh
  6. Lịch sử 12 bài 6: Nước Mĩ
  7. Lịch sử 12 bài 7: Tây Âu
  8. Lịch sử 12 bài 8 Nhật Bản
  9. Lịch sử lớp 12 bài 9: Quan hệ quốc tế trong và sau thời kì chiến tranh lạnh
  10. Lịch sử 12 bài 10: Cách mạng khoa học – công nghệ và xu thế toàn cầu hóa nửa sau thế kỉ XX
  11. Lịch sử lớp 12 bài 11: Tổng kết lịch sử thế giới hiện đại từ năm 1945 đến năm 2000
  12. Lịch sử 12 bài 12: Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1925
  13. Lịch sử 12 bài 13: Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1925 đến năm 1930
  14. Lịch sử 12 bài 14: Phong trào cách mạng 1930-1935
  15. Lịch sử 12 bài 15: Phong trào dân chủ 1936-1939
  16. Lịch sử 12 bài 16: Phong trào giải phóng dân tộc và tổng khởi nghĩa tháng Tám (1939-1945) - Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời
  17. Lịch sử 12 bài 17: Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 19-12-1946
  18. Lịch sử 12 bài 18: Những năm đầu của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946-1950)
  19. Lịch sử 12 bài 19: Bước phát triển của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1951-1953)
  20. Lịch sử 12 bài 20: Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp kết thúc (1953-1954)
  21. Lịch sử 12 bài 21: Xây dựng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc, đấu tranh chống đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn ở miền Nam (1954-1965)
  22. Lịch sử 12 bài 22: Nhân dân hai miền chiến đấu chống đế quốc Mĩ, nhân dân miền Bắc vừa chiến đấu vừa sản xuất (1965-1973)
  23. Lịch sử 12 bài 23: Khôi phục và phát triển kinh tế-xã hội ở miền Bắc, giải phóng hoàn toàn miền Nam (1973-1975)
  24. Lịch sử lớp 12: Bài 24 - Việt Nam trong năm đầu sau thắng lợi của kháng chiến chống Mĩ cứu nước năm 1975
  25. Lịch sử 12 Bài 25 Việt Nam xây dựng chủ nghĩa xã hội và đấu tranh bảo vệ tổ quốc (1976-1986)
  26. Lịch sử 12 Bài 26 Đất nước trên con đường đổi mới đi lên Chủ nghĩa Xã Hội (1986-2000)
  27. Lịch sử 12 bài 27: Tổng kết lịch sử Việt Nam từ năm 1919 đến năm 2000

Cùng trèo lên đỉnh núi cao vời vợi
 
CHAT
  1. No shouts have been posted yet.

Chủ đề mới

VnKienthuc lúc này

Không có thành viên trực tuyến.

Định hướng

Diễn đàn VnKienthuc.com là nơi thảo luận và chia sẻ về mọi kiến thức hữu ích trong học tập và cuộc sống, khởi nghiệp, kinh doanh,...
Top