Chia Sẻ Tổng kết lịch sử Việt Nam từ năm 1919 đến năm 2000 - Sử 12 - ButNghien.com

Trang Dimple

New member
Xu
38
Lịch sử Việt Nam từ năm 1919 đến nay đã phát triển liên tục với các sự kiện lớn. Đó là: sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam năm 1930, cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời. Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp thắng lợi với chiến thắng Điện Biên Phủ chấn động địa cầu, cuộc kháng chiến chống Mĩ thắng lợi với Đại thắng mùa xuân 1975 và công cuộc đổi mới đất nước từ 1986 đến nay đã giành những thành tựu to lớn. Mỗi sự kiện là mốc đánh dấu một thời kì lịch sử dân tộc. Hôm nay, chúng ta cùng nhau ôn lại những nội dung cơ bản nhất của lịch sử dân tộc từ 1919 đến nay.

Bài 27: TỔNG KẾT LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NĂM 1919 – 2000

I CÁC THỜI KỲ PHÁT TRIỂN CỦA LỊCH SỬ DÂN TỘC .


1/ Giai đoạn 1919 – 1930 : từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến khi Đảng ra đới năm 1930.

- Sau CTTG I , Pháp làm chuyển biến kinh tế - xã hội Việt Nam , tạo điều kiện cho phong trào yêu nước tiếp thu luồng tư tưởng cách mạng vô sản.
- Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc đã làm chuyển biến phong trào yêu nước chống Pháp
- Ba tổ chức Công sản VN ra đời.
- ĐCS VN ra đời 3/2/30 chấm dứt sự khủng hoảng về đường lối lãnh đạo phong trào cách mạng Việt nam


2/ Giai đoạn 1930 – 1945: từ sau khi Đảng Cộng sản VN ra đời đến 2-9-1945.

- Tác động của khủng hoảng kinh tế thế giới và “khủng bố trắng“ của Pháp đã làm bùng nổ phong trào cách mạng dưới sự lãnh đạo của Đảng
- Xô Viết Nghệ Tĩnh 1930 –1931. Vận động dân chủ 1936 –1939
- Cách mạng tháng Tám 1945 thắng lợi là kết quả của quá trình tập dợt trong 10 năm từ khi Đảng ra đời .


3/ Giai đoạn 1945 – 1954: từ sau cách mạng tháng Tám năm 1945 đến ngày 21-7-1954.
- Sau khi nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được thành lập,nước ta gặp muôn vàn khó khăn .
- Cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) tiến hành trong điều kiện đã độc lập và có chính quyền ; kháng chiến chống Pháp xâm lược .
- Chiến thắng lịch sử ĐBP 1954 , Pháp rút khỏi nước ta


4/ Giai đoạn 1954– 1975: từ sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp năm 1954 đến ngày 30-4-1975.
- Nhiệm vụ cách mạng từng miền và nhiệm vụ chung của cả nước là “Kháng chiến chống Mỹ, cứu nước”.
- Miền Nam đấu tranh chính trị phát triển lên “Đồng khởi” , rồi chiến tranh giải phóng .
- Đánh bại chiến lược thống trị và xâm lược thực dân mới của Mỹ : đánh bại chiến lược “Chiến tranh đơn phương”; “Chiến tranh đặc biệt”; “Chiến tranh cục bộ “; “Việt Nam hóa chiến tranh”
- Hiệp định Pari kí kết tạo điều kiện thắng lợi cho ta tiến tới thắng lợi lịch sử 1975.
- Miền Bắc : quá độ lên chủ nghĩa xã hội , chống chiến tranh phá hoại của Mỹ , làm nghĩa vụ hậu phương cho miền Nam .


5/ Giai đoạn 1975– 2000 : từ sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ , cứu nước năm 1975 đến năm 2000.
- Cách mạng Việt nam chuyển sang thời kỳ Cách mạng xã hội chủ nghĩa.
- Trong 10 năm đầu (1976-1986) đi lên chủ nghĩa xã hội , bên cạnh thành tựu và ưu điểm , cách mạng nước ta gặp không ít khó khăn, yếu kém , sai lầm ,khuyết điểm đòi hỏi phải đổi mới .
- Từ Đại Hội VI (12-1986) của Đảng , nước ta bước vào thời kỳ đổi mới , đẩy m ạnh sự nghiệp cách mạng xã hội chủ nghĩa tiến lên.
- Đến 2000, đã thực hiện được ba kế hoạch Nhà nước 5 năm .
- Công cuộc đổi mới đã giành thắng lợi , từng bước đưa đất nước ta lên chủ nghĩa xã hội , khẳng định đường lối đổi mới của Đảng là đúng , bước đi của công cuộc đổi mới là phù hợp.


II/ NGUYÊN NHÂN THẮNG LỢI , BÀI HỌC KINH NGHIỆM .

* Nguyên nhân thắng lợi :

- Nhân dân giàu lòng yêu nước , lao động cần cù sáng tạo , chiến đấu kiên cường , dũng cảm vì độc lập tự do.

- Đảng ta đứng đầu là Bác Hồ, lãnh đạo cách mạng với đường lối đúng đắn , sáng tạo , độc lập ,tự chủ , Đảng lãnh đạo là nhân tố quyết định nhất

* Bài học kinh nghiệm :
- Nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội .
- Sự nghiệp cách mạng là của nhân dân, do dân và vì dân, nhân dân là người làm nên thắng lợi lịch sử .
- Không ngừng củng cố , tăng cường đoàn kết .
- Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại,sức mạnh trong nước và sức mạnh quốc tế .
- Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng là nhân tố hàng đầu bảo đảm thắng lợi của cách mạng Việt Nam


Xem thêm: Kiến thức tổng hợp lịch sử 12
 
Sửa lần cuối bởi điều hành viên:
Giải bài tập SGK Lịch sử 12 bài 27: Tổng kết lịch sử Việt Nam từ năm 1919 đến năm 2000
Câu 1: Nêu những thắng lợi lịch sử tiêu biểu của cách mạng Việt Nam dưới sự lãnh đạo của Đảng từ năm 1930 đến năm 2000. Nguyên nhân cơ bản dẫn đến thắng lợi cách mạng là gì?

Lời giải:

* Những thắng lợi lịch sử:

  • Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 đã mở ra một bước ngoặt trong lịch sử dân tộc. Phá tan xiềng xích nô lệ của thực dân Pháp hơn 80 năm, phát xít Nhật gần 5 năm và phong kiến gần chục thế kỷ. Mở ra kỷ nguyên mới: kỷ nguyên độc lập, tự do
  • Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) đã chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lược, thống trị của thực dân Pháp trong gần một thế kỷ. Miền Bắc được giải phóng hoàn toàn, tiến lên xây dựng xã hội mới, miền Nam tiếp tục đấu tranh thống nhất đất nước.
  • Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 - 1975) kết thúc 21 năm chiến đấu chống Mĩ, 30 năm giải phóng dân tộc bảo vệ Tổ quốc, chấm dứt ách thống trị của thực dân - đế quốc trên đất nước ta. Mở ra một kỷ nguyên mới: độc lập, thống nhất, đi lê chủ nghĩa xã hội.
  • Thắng lợi trong công cuộc đổi mới năm (1986) đã từng bước đưa đất nước quá độ lên chủ nghĩa xã hội, khẳng định đường lối đổi mới của Đảng là phù hợp.
* Nguyên nhân:

  • Nhân dân ta có truyền thống yêu nước, đoàn kết, cần cù trong lao động, chiến đấu kiên cường, dũng cảm.
  • Có Đảng lãnh đạo, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh, với đường lối đúng đắn, phù hợp với điều kiện hoàn cảnh của đất nước.
Câu 2: Thực tế cách mạng nước ta năm 1930 đến năm 2000 đã để lại cho Đảng và nhân dân ta những bài học kinh nghiệm gì?

Lời giải:

  • Nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, một bài học xuyên suốt quá trình cách mạng nước ta.
  • Sự nghiệp cách mạng là của nhân dân, do nhân dân và vì nhân dân. Nhân dân là người làm nên lịch sử.
  • Không củng cố, tăng cường đoàn kết: đoàn kết toàn Đảng, đoàn kết toàn dân, đoàn kết dân tộc, đoàn kết quốc tế.
  • Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại, sức mạnh trong nước với sức mạnh quốc tế.
  • Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng là nhân tố hàng đầu đảm bảo thắng lợi của cách mạng Việt Nam.
 
Câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử lớp 12: Bài 27 - Tổng kết lịch sử Việt Nam từ năm 1919 đến 2000
* Thời kì 1919 - 1930.

Câu 1. Dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp làm cho kinh tế - xã hội Việt Nam đã

A. tạo điều kiện cho phong trào yêu nước tiếp thu luồng tư tưởng cách mạng vô sản.

B. tạo điều kiện cho kinh tế Việt Nam có sự phát triển theo con đường tư bản chủ nghĩa.

C. tạo điều kiện cho phong trào yêu nước tiếp thu luông tư tưởng giai cấp tư sản.

D. tạo điều kiện cho kinh tế Việt Nam phát triển theo hướng xã hội chủ nghĩa.

Câu 2. Nguyến Ái Quốc đến với chủ nghĩa Mác – Lê nin để

A. truyền bá chủ nghĩa Mác – Lê nin vào phong trào công nhân trong nước.

B. truyền bá chủ nghĩa Mác – Lê nin vào phong trào công nhân quốc tế.

C. truyền bá chủ nghĩa Mác – Lê nin vào phong trào yêu nước tiến bộ tư sản.

D. truyền bá chủ nghĩa Mác – Lê nin vào phong trào đấu tranh của giai cấp nông dân.

Câu 3. Tác phẩm Đường Kách mệnh của Nguyễn Ái Quốc đã làm cho

A. phong trào yêu nước chuyển biến từ lập trường tư sản sang lập trường vô sản.

B. phong trào yêu nước phát triển chuyển sang lập trường tư tưởng tiến bộ vô sản.

C. phong trào yêu nước phát triển tiến tới giải phóng giai cấp công nhân.

D. phong trào yêu nước phát triển tiến tới giải phóng dân tộc Việt Nam.

Câu 4. Ba tổ chức cộng sản ra đời vào trong năm 1929 là

A. đòi hỏi phải có Đảng của giai cấp vô sản lãnh đạo.

B. phong trào công nhân phát triển mạnh mẽ .

C. quốc tế cộng sản đề nghị cần phải thành lập một chính Đảng của giai cấp công nhân.

D. Nguyến Ái Quốc đề nghị cần phải thành lập một chính Đảng của giai cấp công nhân.

Câu 5. Sự kiện lịch sử nào của thời kì 1919-1930 được coi là mốc lớn đánh dấu một thời kì phát triển của lịch sử dân tộc?

A. Sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam là sự kiện lịch sử trọng đại.

B. Sự thành lập ba tổ chức cộng sản trong năm 1929 là sự kiện lịch sử quan trọng.

C. Sự thành lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên là một sự kiện lịch sử đặc biệt quan trọng.

D. Sự thành lập đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân là đánh dấu bước phát triển của cách mạng Việt Nam.

* Thời kì 1930 -1945.

Câu 1: Điều kiện làm cho nước ta dấy lên phong trào đấu tranh công khai đòi tự do, dân sinh, dân chủ dưới sự lãnh đạo của Đảng là

A. khi chủ nghĩa phát xít xuất hiện, đe dọa hòa bình thế giới.

B. khi sự gia tăng áp bức, bóc lột và cuộc “khủng bố trắng” của thực dân Pháp.

C. khi Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời lãnh đạo phong trào đấu tranh của quần chúng.

D. khi phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân phát triển đến đỉnh cao.

Câu 2: Tạo điều kiện thuận lợi cho cách mạng nước ta tiến lên giải phóng dân tộc trong năm 1939-1945 là

A. cuộc chiến đấu của nhân dân Liên Xô và các lực lượng dân chủ tiến bộ thế giới chống phát xít thắng lợi.

B. chủ nghĩa phát xít Đức, Nhật Bản suy yếu dẫn đến đầu hàng lực lượng đồng minh không điều kiện.

C. Nhật tiến hành đảo chính lật đổ Pháp vào đêm 9-3-1945.

D. Đảng ta đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh kịp thời phát lệnh Tổng khởi nghĩa trong cả nước.

Câu 3: Hội nghị Trung ương 8 đã hoàn chỉnh chủ trương đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu được đề ra từ

A. Hội nghị Trung ương tháng 11 - 1939.

B. Hội nghị Trung ương tháng 5 - 1941.

C. Nghị quyết của Đại hội quốc dân Tân Trào.

D. Nghị quyết của Ban thường vụ trung ương Đảng tháng 3 - 1945.

Câu 4: Cách mạng tháng tám năm 1945 thắng lợi là

A. kết quả của quá trình chuẩn bị và tập dượt trong 15 năm từ khi Đảng ra đời.

B. hoàn chỉnh việc chuyển hướng chỉ đạo chiến lược của Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 6.

C. chủ trương giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc.

D. cuộc đảo chính Nhật - Pháp gây ra một cuộc khủng hoảng chính trị đối với Nhật, làm cho tình thế cách mạng xuất hiện.

Câu 5: Trong bối cảnh lịch sử nào ở nước ta dấy lên phong trào đấu tranh công khai rộng lớn đòi tự do, dân sinh, dân chủ là?

A. Khi chủ nghĩa phát xít xuất hiện, đe dọa hòa bình thế giới.

B. Khi Nguyễn Ái Quốc về nước trực tiếp lãnh đạo cách mạng nước ta.

C. Khi ngăn chăn không cho vận chuyển lương thực từ miền Nam ra miền Bắc.

D. Khi được tin Quốc hội Pháp sẽ cử một phái đoàn sang điều tra tình hình Đông Dương.

* Thời kì 1945 -1954.

Câu 1: Tình hình nước ta gặp muôn vạn khó khăn thử thách từ khi nào?

A. Sau khi nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được thành lập.

B. Từ khi thực dân Pháp tăng cường áp bức, bóc lột và cuộc ‘khủng bố trắng”

C. Từ khi cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta có sự can thiệp của đế quốc Mĩ.

D.Từ khi cuộc kháng chiến chống thực Pháp mở rộng xâm lược cả nước

Câu 2: Cuộc kháng chiến chống pháp (1945-1954) tiến hành trong điều kiện nước ta như thế nào?

A. Nước ta có độc lập và chính quyền.

B. Nước ta tiến hành xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.

C. Nước ta đang bị lệ thuộc và sự thống trị của thực dân Pháp.

D. Nước ta gặp muôn vạn khó khăn thử thách.

Câu 3: Việc quyết định đưa đến kí kết Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương liên quan đến một trong những trận thắng nào của nhân dân ta chống thực dân Pháp

A. Chiến thắng Việt Bắc thu – đông năm 1947.

B. Chiến thắng Biên giới thu – đông năm 1950.

C. Chiến thắng trong Đông – Xuân năm 1953-1954.

D. Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954.

Câu 4: Kháng chiến và kiến quốc là hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng nước ta thực hiện trong thời kỳ nào?

A. Kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược, và chống cả sự can thiệp Mĩ.

B. Đấu tranh chống chế độ Mĩ – Diệm.

C. Miền Bắc hoàn toàn độc lập đi lên chủ nghĩa xã hội.

D. Sau khi nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được thành lập.

Câu 5: Những sự kiện nào sau đây không liên quan đến giai đoạn cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954)?

A. Công cuộc đổi mới đã và đang giành thắng lợi.

B. Chiến thắng Biên giới thu – đông 1950.

C. Điện Biên Phủ là trận thắng quyết định.

D. Kháng chiến và kiến quốc là hai nhiệm vụ chiến lược quan trọng.

* Thời kì 1954 -1975.

Câu 1: Đảng ta đề ra nhiệm vụ cho cách mạng từng miền và nhiệm vụ chung cho cách mạng cả nước là

A. xuất phát từ tình hình đất nước tạm thời bị chia cắt làm hai miền.

B. xuất phát từ tình hình đất nước đang trong giai đoạn gấp rút chống Mĩ xâm lược.

C. xuất phát từ mối quan hệ giữa cách mạng hai miền.

D. xuất phát từ nhiệm vụ chung là “kháng chiến chống Mĩ cứu nước”.

Câu 2: Thời kì 1954-1975 ở miền Nam, tiến hành cuộc đấu tranh chính trị phát triển lên khởi nghĩa bắt đầu từ

A. “Đồng khởi” 1959-1960.

B. từ giữa năm 1961.

C. từ đánh bại chiến lược “Chiến tranh đơn phương”; 1961-1965.

D. từ đánh bại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”; 1965-1968.

Câu 3: Trong thời kì 1954-1975, buộc Mĩ phải rút quân khởi miền Nam là

A. đánh bại về cơ bản chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.

B. đánh bại chiến lược “Chiến tranh cục bộ”.

C. đánh bại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”.

D. đánh bại chiến lược “Đông Dương hóa chiến tranh”.

Câu 4: Hãy sắp xếp các sự kiện thứ tự ta lần lượt đánh bại các chiến lược thống trị và xâm lược thực dân mới của Mĩ bắt đầu từ chiến lược

A. “Chiến tranh đơn phương”, “Chiến tranh đặc biêt”, “Chiến tranh cục bộ”, “Việt Nam hóa chiến tranh”.

B. “Chiến tranh đặc biêt”, “Chiến tranh đơn phương”, “Chiến tranh cục bộ”, “Việt Nam hóa chiến tranh”.

C. “Chiến tranh cục bộ”, “Chiến tranh đơn phương”, “Chiến tranh đặc biêt”, “Việt Nam hóa chiến tranh”.

D. “Chiến tranh đặc biêt”, “Chiến tranh cục bộ”, “Chiến tranh đơn phương”, “Việt Nam hóa chiến tranh”.

Câu 5: Trong thời kì 1954-1975, nhiệm vụ chung của cách mạng nước ta là

A. hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

B. hoàn thành cách mạng ruộng đất.

C. kháng chiến chống Mĩ, cứu nước.

D. bước đầu xây dựng cơ sở vật chất của chủ nghĩa xã hội.

Câu 6: Nhân dân miền Bắc đã giành thắng lợi trong cuộc chiến đấu chống chiến tranh phá hoại của đế quốc Mĩ qua mấy lần ?

A. Ba lần.

B. Bốn lần.

C. Hai lần.

D. Năm lần.

Câu 7: Trong thời kì 1954-1975, thực hiện nghĩa vụ quốc tế đối với Lào và Campuchia là do

A. nhân dân hai miền Nam - Bắc.

B. nhân dân miền Bắc, miền Trung.

C. nhân dân miền Bắc.

D. Cả nhân dân ba miền.

* Thời kì 1975 - 2000.

Câu 1: Cách mạng Việt Nam chuyển sang thời kì cách mạng xã hội chủ nghĩa trong cả nước từ

A. sau khi đất nước được độc lập và thống nhất.

B. sau khi giải phóng hoàn toàn miền Nam.

C. sau khi Nguyễn Ái Quốc truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin vào trong nước.

D. sau miền Bắc hoàn toàn được giải phóng.

Câu 2: Đường lối đổi mới của Đảng được đề ra từ

A. Đại hội VI (1986).

B. Đại hội IV (12-1976).

C. Đại hội V (3-1982).

D. khi thực hiện thắng lợi ba kế hoạch Nhà nước 5 năm.

Câu 3: Công cuộc đổi mới đất nước được bắt đầu từ

A. tháng 12-1986.

B. tháng 12-1987.

C. tháng 12-1991.

D. tháng 12-1996.
 
Bút nghiên tổng hợp danh mục Kiến thức cơ bản môn lịch sử lớp 12! Hãy Click chuột vào đầu bài để mở từng bài


  1. Lịch sử 12 Bài 1: Sự hình thành trật tự thế giới mới sau chiến tranh thế giới thứ hai (1945 – 1949)
  2. Lịch sử 12 Bài 2: Liên Xô và các nước Đông Âu (1945 – 2000). Liên Bang Nga (1991 – 2000)
  3. Lịch sử 12 Bài 3: Các nước Đông Bắc Á
  4. Lịch sử 12 bài 4: Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ
  5. Lịch sử 12 bài 5: Các nước Châu Phi và Mĩ La Tinh
  6. Lịch sử 12 bài 6: Nước Mĩ
  7. Lịch sử 12 bài 7: Tây Âu
  8. Lịch sử 12 bài 8 Nhật Bản
  9. Lịch sử lớp 12 bài 9: Quan hệ quốc tế trong và sau thời kì chiến tranh lạnh
  10. Lịch sử 12 bài 10: Cách mạng khoa học – công nghệ và xu thế toàn cầu hóa nửa sau thế kỉ XX
  11. Lịch sử lớp 12 bài 11: Tổng kết lịch sử thế giới hiện đại từ năm 1945 đến năm 2000
  12. Lịch sử 12 bài 12: Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1925
  13. Lịch sử 12 bài 13: Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1925 đến năm 1930
  14. Lịch sử 12 bài 14: Phong trào cách mạng 1930-1935
  15. Lịch sử 12 bài 15: Phong trào dân chủ 1936-1939
  16. Lịch sử 12 bài 16: Phong trào giải phóng dân tộc và tổng khởi nghĩa tháng Tám (1939-1945) - Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời
  17. Lịch sử 12 bài 17: Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 19-12-1946
  18. Lịch sử 12 bài 18: Những năm đầu của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946-1950)
  19. Lịch sử 12 bài 19: Bước phát triển của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1951-1953)
  20. Lịch sử 12 bài 20: Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp kết thúc (1953-1954)
  21. Lịch sử 12 bài 21: Xây dựng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc, đấu tranh chống đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn ở miền Nam (1954-1965)
  22. Lịch sử 12 bài 22: Nhân dân hai miền chiến đấu chống đế quốc Mĩ, nhân dân miền Bắc vừa chiến đấu vừa sản xuất (1965-1973)
  23. Lịch sử 12 bài 23: Khôi phục và phát triển kinh tế-xã hội ở miền Bắc, giải phóng hoàn toàn miền Nam (1973-1975)
  24. Lịch sử lớp 12: Bài 24 - Việt Nam trong năm đầu sau thắng lợi của kháng chiến chống Mĩ cứu nước năm 1975
  25. Lịch sử 12 Bài 25 Việt Nam xây dựng chủ nghĩa xã hội và đấu tranh bảo vệ tổ quốc (1976-1986)
  26. Lịch sử 12 Bài 26 Đất nước trên con đường đổi mới đi lên Chủ nghĩa Xã Hội (1986-2000)
  27. Lịch sử 12 bài 27: Tổng kết lịch sử Việt Nam từ năm 1919 đến năm 2000
Cùng trèo lên đỉnh núi cao vời vợi
Tuyệt vời cảm ơn bút nghiên
 

Chủ đề mới

VnKienthuc lúc này

Không có thành viên trực tuyến.

Định hướng

Diễn đàn VnKienthuc.com là nơi thảo luận và chia sẻ về mọi kiến thức hữu ích trong học tập và cuộc sống, khởi nghiệp, kinh doanh,...
Top