Chia Sẻ Tình hình xã hội ở nửa đầu thế kỷ XIX và cuộc đấu tranh của nhân dân -Sử 10 - vnkienthuc.com

Trang Dimple

New member
Xu
38
Để hiểu được tình hình kinh tế và những chính sách nội trị và ngoại trị của nhà Nguyễn có tác động như thế nào đến tình hình xã hội? Chúng ta cùng tìm hiểu bài 26

Sử 10-BÀI 26: TÌNH HÌNH XÃ HỘI Ở NỬA ĐẦU THẾ KỶ XIX VÀ CUỘC ĐẤU TRANH CỦA NHÂN DÂN

I. Tình hình xã hội và đời sống của nhân dân

* Xã hội:

- Trong xã hội sự phân chia giai cấp ngày càng cách biệt:


+ Giai cấp thống trị bao gồm vua quan, địa chủ, cường hào.


+ Giai cấp bị trị bao gồm đại đa số là nông dân.


- Tệ tham quan ô lại thời Nguyễn rất phổ biến.


- Ở nông thôn địa chủ cường hào ức hiếp nhân dân.


+ Nhà nước còn huy động sức người, sức của để phục vụ những công trình xây dựng kinh thành, lăng tẩm, dinh thự...


* Đời sống nhân dân phải chịu nhiều gánh nặng:


+ Sưu cao, thuế nặng.


Nhà nước chia vùng để đánh thuế rất nặng, tô tức của địa chủ cũng khá cao. Mỗi năm một người dân đinh phải chịu 60 ngày lao động nặng nhọc.


+ Chế độ lao dịch nặng nề.


+ Thiên tai, mất mùa đói kém thường xuyên.


Đời sống của nhân dân cực khổ hơn so với các triều đại trước.


Mâu thuẫn xã hội lên cao bùng nổ thành các cuộc đấu tranh


II. PHONG TRÀO ĐẤU TRANH CỦA NHÂN DÂN VÀ BINH LÍNH.



luoc_do_phong_trao_khoi_nghia_nong_dan_thoi_nguyen_500_01.jpg



Lược đồ phong trào khởi nghĩa nông dân dưới thời Nguyễn


- Nửa đầu thế kỷ XIX những cuộc khởi nghĩa của nông dân nổ ra rầm rộ ở khắp nơi. Cả nước có tới 400 cuộc khởi nghĩa.


- Tiêu biểu:


+ Khởi nghĩa Phan Bá Vành 1821-1287 ở Sơn Nam (Thái Bình) mở rộng ra Hải Dương, An Quảng đến năm 1287 bị đàn áp.


Phan Bá Vành thủ lĩnh phong trào nông dân ở Bắc Kỳ, người làng Minh Giám (Vũ Thư - Thái Bình), giỏi võ. Năm 1921 - 1922 vùng châu thổ sông Hồng gặp đói lớn, trong khi đó nhà nước phong kiến và bọn địa chủ cường hào lại tăng cường bóc lột, nhân dân Nam Định, Thái Bình, Hải Dương bất bình nổi lên chống đối, Phan Bá Vành nhân đó lấy làng Minh Giám làm nơi tập hợp lực lượng phát động khởi nghĩa.Nghĩa quân đi đến đâu đều lấy của nhà giàu chia cho dân nghèo vì vậy được nhiều người hưởng ứng, khởi nghĩa lan rộng. Năm 1926 Minh Mạng huy động lực lượng đàn áp khởi nghĩa, vì vậy nghĩa quân phải rút về xây dựng căn cứ ở Trà Lũ (Nam Định). Năm 1927 quân triều đình tấn công Trà Lũ, Phan Bá Vành bị giết, khởi nghĩa thất bại. Làng Trà Lũ bị tàn phá.

+ Khởi nghĩa Cao Bá Quát (1854 -1855 ) ở Ứng Hòa - Hà Tây, mở rộng ra Hà Nội, Hưng Yên đến năm 1855 bị đàn áp.


Cao Bá Quát (1808 - 1855). Quê ở Phú Thị - Gia Lâm - Hà Nội. Năm 1831 đỗ cử nhân, thuở nhỏ sống nghèo nhưng nhân cách cứng rắn, nổi tiếng văn hay chữ tốt. Nhưng mấy lần thi hội đều phạm quy nên bị đánh hỏng; năm 1841 làm quan Bộ lễ tại Huế. Năm 1847 làm ở Viện Hàn Lâm, sớm nhận rõ bộ mặt xấu xa của vua quan triều đình, ông từ quan.Cao Bá Quát là nhà thơ lớn, người đương thời ca ngợi "văn như Siêu, Quát vô Tiền Hán". Ông để lại hàng nghìn bài thơ chữ Nôm và chữ Hán, thể hiện rõ bản lĩnh, tài năng và ý chí của ông, luôn để cao các anh hùng dân tộc, các nhà Nho nhân cách, phản ánh nỗi cực khổ của dân nghèo.Năm 1853, 1854 các tỉnh Bắc Ninh, Sơn Tây bị hạn hán, châu chấu hoành hành cắn phá lúa, nhân dân đói khổ, long người bất mãn với triều đình. Nhân cơ hội này ông tổ chức khởi nghĩa, trở thành thủ lĩnh của khởi nghĩa nông dân. Do bị bại lộ nên khởi nghĩa chỉ kéo dài được mấy tháng. Cao Bá Quát hy sinh tại trận địa. Sau đó triều đình Tự Đức ra lệnh chu di 3 họ. Bà con nội, ngoại của Cao Bá Quát nhiều người bị giết hại. Sách vở của ông cũng bị đốt hủy.


+ Khởi nghĩa binh lính Lê Văn Khôi (1833 -1835) ở Phiên An (Gia Định), làm chủ cả Nam Bộ . Năm 1835 bị dập tắt.


*Đặc điểm:


+ Phong trào đấu tranh của nhân dân nổ ra ngay từ đầu thế kỷ khi nhà Nguyễn vừa lên cầm quyền.


+ Nổ ra liên tục, số lượng lớn.


+ Có cuộc khởi nghĩa quy mô lớn và thời gian kéo dài như khởi nghĩa Phan Bá Vành, Lê Văn Khôi.


III. ĐẤU TRANH CỦA CÁC DÂN TỘC ÍT NGƯỜI.


*Nguyên nhân:


+ Tác động của phong trào nông dân trên khắp cả nước.


+ Các dân tộc ít người nói riêng và nhân dân ta thời Nguyễn nói chung đều có mâu thuẫn, bất mãn với triều đình.


Nửa đầu thế kỷ XIX các dân tộc ít người nhiều lần nổi dậy chống chính quyền.


+ Ở phía Bắc: khởi nghĩa của người Tày ở Cao Bằng (1833 - 1835) do Nông Văn Vân lãnh đạo.


+ Ở phía Nam: khởi nghĩa của người Khơme ở miền Tây Nam Bộ.


Giữa thế kỷ XIX các cuộc khởi nghĩa tạm lắng khi Pháp chuẩn bị xâm lược nước ta.

 
Sửa lần cuối:
Giải bài tập SGK Lịch sử 10 bài 26: Tình hình xã hội ở nửa đầu thế kỉ XIX và phong trào đấu tranh của nhân dân
(trang 131 sgk Lịch Sử 10): Em nghĩ thế nào về cuộc sống của nhân dân ta dưới thời Nguyễn? So sánh với thế kỉ XVIII?
Trả lời:
Dưới thời Nguyễn nhân dân phải chịu nhiều gánh nặng

  • Phải chịu cảnh sưu cao, thuế nặng.
  • Chế độ lao dịch nặng nề
  • Thiên tai mất mùa đói kém thường xuyên
Đời sống của nhân dân cực khổ hơn nhiều so với thế kỉ XVIII.
(trang 132 sgk Lịch Sử 10): So với các triều đại trước, cuộc đấu tranh của nông dân thời Nguyễn có điểm gì khác?
Trả lời:
Nổ ra ngày đầu triều đại, liên tục, số lượng lớn, nhiều cuộc khởi nghĩa quy mô lớn và thời gian kéo dài.
Câu 1 (trang 132 sgk Sử 10): So sánh tình hình xã hội nước ta ở nửa đầu thế kỉ XIX với thế kỉ XVIII?
Lời giải:
Trong xã hội có sự phân chia giai cấp ngày càng cách biệt hơn so với các triều đại trước:

  • Giai cấp thống trị bao gồm vua, quan, địa chủ cường hào
  • Giai cấp bị trị: nông dân, thợ thủ công
Đời sống nhân dân cực khổ hơn so với các thế kỉ trước. Tệ nạn tham quan ô lại và cường hào ức hiếp nhân dân phổ biến.
Phong trào đấu tranh của nhân dân diễn ra liên tục, rộng khắp.
Câu 2 (trang 132 sgk Sử 10): Những nguyên nhân nào gây nên tình trạng khổ cực của nhân dân đầu thời Nguyễn?
Lời giải:

  • Do chế độ phong kiến nhà Nguyễn khủng hoảng
  • Hiện tượng tham nhũng, sách nhiễu nhân dân phổ biến
  • Bọn địa chủ, cường hào ức hiếp nhân dân phổ biến.
  • Nhà nước huy động sức người, sức của vào việc xây dựng kinh thành, lăng tẩm, ...
  • Thiên tai, hạn hán làm cho mất mùa đói kém thường xuyên xảy ra.
Câu 3 (trang 132 sgk Sử 10): Trình bày đặc điểm của phong trào đấu tranh chống phong kiến ở nửa đầu thế kỉ XIX. So sánh với các triều đại trước và phân tích ý nghĩa của nó?
Lời giải:
Đặc điểm

  • Phong trào đấu tranh của nhân dân nổ ra ngay từ đầu triều đại
  • Nổ ra liên tục, số lượng lớn
  • Nhiều cuộc khởi nghĩa với quy mô lớn và thời gian kéo dài như khởi nghĩa Phan Bá Vành, Lê Văn Khôi.
Các triều đại trước phong trào đấy tranh của nhân dân thường nổ ra vào cuối triều đại, nhưng thời Nguyễn phong trào đấu tranh của nhân dân diễn ra ngay khi nhà Nguyễn vừa lên cầm quyền. Số lượng, quy mô và thành phần tham gia cũng đông đảo hơn so với các thời kì trước đó.
Ý nghĩa

  • Chứng tỏ sức mạnh của nông dân và nói lên mâu thuẫn giai cấp gay gắt trong xã hội.
  • Làm cho chế độ phong kiến nhà Nguyễn ngày càng suy yếu.
 
Bài tập 1 trang 117 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 10
Hãy khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng.
1. Nửa đầu thế kỉ XIX, xã hội Việt Nam ở trong tình trạng
A. khủng hoảng, đời sống nhân dân ngày càng thêm cực khổ.
B. hoà bình, nhà nước chăm lo xây dựng củng cố đất nước.
C. xã hội ổn định, đời sống của các tầng lớp nhân dân được quan tâm.
D. ý B và C đúng.
Trả lời: A
2. Giai cấp thống trị trong xã hội thời Nguyễn bao gồm
A. nông dân, công nhân. C. vua quan, địa chủ, cường hào
B. thương nhân, thợ thủ công. D. vua quan, thương nhân.
Trả lời: C
3. Giai cấp bị trị trong xã hội thời Nguyễn bao gồm
A.công nhân và nông dân.
B. thương nhân và thợ thủ công.
C. nông dân, thương nhân và thợ thủ công
D. công nhân, nông dân, thợ thủ công, thương nhân.
Trả lời: D
4. Cuộc khởi nghĩa do Phan Bá Vành lãnh đạo diễn ra vào năm
A. 1821. C. 1831.
B. 1827. D. 1841.
Trả lời: A
5. Người lãnh đạo cuộc khởi nghĩa nổ ra ở Ứng Hoà (Hà Nội, năm 1854) rồi lan nhanh ra Hà Nội, Hưng Yên là
A. Lê Văn Khôi. C. Nông Văn Vân.
B. Cao Bá Quát. D. Phan Bá Vành
Trả lời: B
6. Người lãnh đạo cuộc khởi nghĩa dưới danh nghĩa “phù Lê” ở nửa đầu thế kỉ XIX là
A. Phan Bá Vành. C. Nông Văn Vân.
B. Cao Bá Quát. D. tù trưởng họ Quách.
Trả lời: D
Bài tập 4 trang 119 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 10
Hãy so sánh tình hình xã hội nước ta ở nửa đầu thế kỉ XIX với thế kỉ XVIII.
Trả lời:

  • Giống nhau:
    • Chính quyền trung ương không thể ngăn chặn được sự khủng hoảng của chế độ phong kiến. Giai cấp thống trị ra sức cướp đoạt ruộng đất, bóc lột, ức hiếp nhân dân hết sức. Đời sống của nhân dân hết sức khổ cực.
    • Mâu thuẫn trong xã hội giữa các tầng lớp nhân dân, mà chủ yếu là nông dân với giai cấp thống trị gồm vua quan, địa chủ, cường hào trở nên hết sức gay gắt.
  • Khác nhau:
    • Sự khủng hoảng, mâu thuẫn xã hội gay gắt ở thế kỉ XVIII nổ ra vào thời kì lập đoàn phong kiến Lê - Trịnh - Nguyễn đang đi vào giai đoạn cuối. Trong khi đó, mâu thuẫn xã hội dưới triều Nguyễn đã hết sức gay gắt, ngay sau khi nhà Nguyễn mới thành lập. Đấy là điều hiếm xảy ra ở các triều đại trước đó.
Bài tập 5 trang 119 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 10
Nêu đặc điểm của phong trào đấu tranh chống phong kiến ở nửa đầu thế kỉ XIX; so sánh với các triều đại trước và phân tích ý nghĩa của các phong trào đó.
Trả lời:

  • Đặc điểm:
    • Phong trào đấu tranh đã nổ ra ngay từ khi nhà Nguyễn vừa mới thành lập và kéo dài liên tục, Chỉ tính đến riêng trong nửa đầu thế kỉ XIX, đã có gần 400 cuộc khởi nghĩa, như vậy trung bình mỗi năm có khoảng 10 cuộc khởi nghĩa. Thời vua Minh Mạng, thời kì phát triển của nhà Nguyễn, đã nổ ra 250 cuộc khởi nghĩa.
    • Phong trào đấu tranh đã lôi cuốn đông đảo các tầng lớp trong xã hội tham gia, nhiều cuộc khởi nghĩa do các quan lại của nhà Nguyễn lãnh đạo, thậm chí lực lượng binh lính cũng chống lại triều đình.
    • Phong trào đấu tranh có quy mô khắp trong cả nước từ Bắc vào Nam, từ miền xuôi đến miền ngược.
    • Các cuộc khởi nghĩa diễn ra liên tục song mang nặng tư tưởng cục bộ địa phương nên chưa tạo thành một phong trào chung, vì vậy nhà Nguyễn có điều kiện để tập trung lực lượng đàn áp.
  • So sánh, ý nghĩa:
    • Ở các triều đại trước đó, khởi nghĩa nông dân thường nổ ra vào thời kì cuối của các triều đại khi các triều đại đó đã đi vào giai đoạn suy vong và số lượng không nhiều, không có quy mô toàn quốc. Trong khi đó, ở triều Nguyễn vừa mới thành lập đã nổ ra khởi nghĩa với quy mô lớn, thời gian kéo dài và lôi kéo đông đảo các lực lượng xã hội tham gia
    • Phong trào đấu tranh đã chứng tỏ sức mạnh của nhân dân ta trong cuộc đấu tranh chống lại ách áp bức, bóc lột.
 
Bút nghiên tổng hợp danh mục Kiến thức cơ bản môn lịch sử lớp 10!
Hãy Click chuột vào đầu bài để mở từng bài

  1. Bài 1: Sự xuất hiện loài người và bầy người nguyên thủy
  2. bài 2: Xã hội nguyên thủy
  3. bài 3: Các quốc gia cổ đại phương Đông
  4. bài 4: Các quốc gia cổ đại phương Tây - Hi Lạp và Rô - Ma
  5. bài 5: Trung Quốc thời phong kiến
  6. bài 6: Các quốc gia Ấn Độ và văn hóa truyền thống Ấn Độ
  7. bài 7 Sự phát triển lịch sử và nền văn hóa đa dạng của Ấn Độ
  8. bài 8: Sự hình thành và phát triển các vương quốc chính ở Đông Nam Á
  9. bài 9 Vương Quốc Campuchia và Vương Quốc Lào
  10. bài 10: Thời kì hình thành và phát triển của chế độ phong kiến Tây Âu (từ thế kỉ V đến thế kỉ XIV)
  11. bài 11: Tây Âu thời kì trung đại
  12. Bài 12: Ôn tập lịch sử thế giới thời nguyên thủy, cổ và trung đại
  13. bài 13: Việt Nam thời kì nguyên thủy
  14. bài 14: Các quốc gia cổ đại trên đất nước Việt Nam
  15. bài 15: Thời Bắc thuộc và các cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc (từ thế kỉ II TCN đến đầu thế kỉ X)
  16. bài 16: Thời Bắc thuộc và các cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc (từ thế kỉ II TCN đến đầu thế kỉ X) (tiếp theo)
  17. bài 17: Quá trình hình thành và phát triển của nhà nước phong kiến (từ thế kỉ X đến thế kỉ XV)
  18. bài 18: Công cuộc xây dựng và phát triển kinh tế trong các thế kỉ X-XV
  19. Lịch sử 10 bài 19: Những cuộc kháng chiến chống ngoại xâm ở các thế kỉ X-XV
  20. bài 20: Xây dựng và phát triển văn hóa dân tộc trong các thế kỉ X-XV
  21. bài 21: Những biến đổi của nhà nước phong kiến trong các thế kỉ XVI-XVIII
  22. bài 22: Tình hình kinh tế ở các thế kỉ XVI-XVIII
  23. bài 23: Phong trào Tây Sơn và sự nghiệp thống nhất đất nước, bảo vệ tổ quốc cuối thế kỉ XVIII
  24. Lịch sử 10 bài 24: Tình hình văn hóa ở các thế kỉ XVI-XVIII
  25. bài 25: Tình hình chính trị, kinh tế, văn hóa dưới triều Nguyễn (nửa đầu thế kỉ XIX)
  26. bài 26: Tình hình xã hội ở nửa đầu thế kỉ XIX và phong trào đấu tranh của nhân dân
  27. bài 28: Truyền thống yêu nước của dân tộc Việt Nam thời phong kiến
  28. bài 29: Cách mạng Hà Lan và cách mạng tư sản Anh
  29. bài 30: Chiến tranh giành độc lập của các thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ
  30. bài 31: Cách mạng tư sản Pháp cuối thế kỉ XVIII
  31. bài 32: Cách mạng công nghiệp ở châu Âu
  32. bài 33: Hoàn thành cách mạng tư sản ở châu Âu và Mĩ giữa thế kỉ XIX
  33. bài 34: Các nước tư bản chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa
  34. bài 35: Các nước Anh, Pháp, Đức, Mĩ và sự bành trướng thuộc địa
  35. bài 36 Sự hình thành và phát triển của phong trào công nhân
  36. bài 37: Mác -Ăng ghen và sự ra đời chủ nghĩa xã hội khoa học
  37. bài 38 Quốc tế nhất và công xã Pari 1781
  38. bài 39: Quốc tế thứ hai
  39. bài 40: Lê-nin và phong trào công nhân Nga đầu thế kỉ XX
 

Chủ đề mới

VnKienthuc lúc này

Không có thành viên trực tuyến.

Định hướng

Diễn đàn VnKienthuc.com là nơi thảo luận và chia sẻ về mọi kiến thức hữu ích trong học tập và cuộc sống, khởi nghiệp, kinh doanh,...
Top