Chia Sẻ tình hình kinh tế, chính trị của các nước ở khu vực Đông Bắc Á có những thay đổi như thế nào?

Trang Dimple

New member
Xu
38
Đông Bắc Á là một khu vực rộng lớn, đông dân, tài nguyên giàu có. Trước chiến tranh, khu vực này đều là thuộc địa của chủ nghĩa thực dân (trừ Nhật Bản). Khi chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, tình hình khu vực có nhiều biến đổi quan trọng về cả chính trị và kinh tế.

Trung Quốc là một quốc gia có dân số đông và diện tích rộng lớn, kể từ sau cuộc nội chiến 1946-1949 nhà nước cộng hòa dân chủ nhân dân Trung Hoa ra đời . Sau cuộc cải cách năm 1978 Trung Quốc tiến hành công cuộc đổi mới xây dựng CNXH mang màu sắc Trung Quốc và thu được nhiều thành tựu quan trọng

Vậy sau Chiến tranh thế giới thứ hai, tình hình kinh tế, chính trị của các nước ở khu vực Đông Bắc Á có những thay đổi như thế nào? Ý nghĩa sự thành lập nhà nước CHDCND Trung Hoa và những thàn tựu của công cuộc đổi mới ở Trung Quốc. Bài học hôm nay sẽ giải đáp những vấn đề này.


Lịch sử Lớp 12 cơ bản -Bài 3 - CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Á .

I. NÉT CHUNG VỀ KHU VỰC ĐÔNG BẮC Á

- Là khu vực rộng lớn và đông dân nhất thế giới, tài nguyên thiên nhiên phong phú .

- Trước 1939, đều bị thực dân nô dịch (trừ Nhật Bản). Sau 1945 có nhiều biến chuyển:

- Tháng 10.1949, cách mạng Trung Quốc thắng lợi, nước CHND Trung Hoa ra đời. Cuối thập niên 90, Hồng Kông và Ma Cao cũng trở về với
- Năm 1948, trong bối cảnh chiến tranh lạnh, bán đảo Triều Tiên đã bị chia cắt thành hai miền theo vĩ tuyến 38: Đại Hàn dân quốc ở phía Nam và CHDCND Triều Tiên ở phía Bắc. Sau chiến tranh Triều Tiên (1950 – 1953), vĩ tuyến 38 vẫn là ranh giới phân chia hai nhà nước trên bán đảo.


- Sau khi thành lập , Châu Á xây dựng và phát triển kinh tế , đạt nhiều thành tựu

+ Từ nửa sau thế kỷ XX, tăng trưởng nhanh chóng về kinh tế, đời sống nhân dân được cải thiện rõ rệt.

+ Trong “bốn con rồng châu Á” thì Đông Bắc Á có đến ba (Hàn Quốc, Hồng Kông, Đài Loan).

+ Nhật Bản trở thành nền kinh tế lớn thứ hai thế giới.

+ Trung Quốc cuối thế kỷ XX đầu thế kỷ XXI có sự tăng trưởng nhanh và cao nhất thế giới.

+ Từ nửa sau thế kỷ XX, tăng trưởng nhanh chóng về kinh tế, nên dự đoán “thế kỷ XXI là thế kỷ của châu Á”


luoc_do_nuoc_chnd_trung_hoa_sau_ngay_thanh_lap_500_500.jpg


Cộng hòa nhân dân Trung Hoa

II. TRUNG QUỐC: 9,6 triệu km2, 1,26 tỷ người (2006)

1. Sự thành lập nước CHND Trung Hoa và thành tựu 10 năm đầu xây dựng chế độ mới (1949 – 1959).

a. Sự thành lập nước CHND Trung Hoa.

* Từ 1946 – 1949, nội chiến giữa Đảng Quốc dân và Đảng Cộng sản:

- Ngày 20/07/1946, Tưởng Giới Thạch phát động nội chiến.

- Từ tháng 7/1946 đến tháng 6/1947:quân giải phóng thực hiện chiến lược phòng ngự tích cực,sau đó chuyển sang phản công và giải phóng toàn bộ lục địa Trung Quốc. Cuối năm 1949, Đảng Quốc Dân thất bại phải bỏ chạy ra Đài Loan.

- Ngày 01/10/1949, nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa thành lập.

* Ý nghĩa:

- Cuộc cách mạng dân tộc dân chủ Trung Quốc đã hoàn thành, chấm dứt hơn 100 năm nô dịch và thống trị của đế quốc.

- Xóa bỏ tàn dư phong kiến, mở ra kỷ nguyên độc lập tự do tiến lên CNXH.

- Ảnh hưởng sâu sắc đến phong trào giải phóng dân tộc thế giới.

mtd_1-10-1949_500.jpg


Chủ tịch Mao Trạch Đông tuyên bố thành lập nước Công Hòa nhân dân Trung Hoa ngày 1-10-1949 tại Quảng Trường Thiên An Môn

b. Mười năm đầu xây dựng CNXH:

* Nhiệm vụ hàng đầu là đưa đất nước thoát khỏi nghèo nàn, lạc hậu, phát triển kinh tế, xã hội, văn hóa và giáo dục.

* Về kinh tế:

- 1950 – 1952: thực hiện khôi phục kinh tế, cải cách ruộng đất, cải tạo công thương nghiệp , phát triển văn hóa, giáo dục.

- 1953 – 1957: hoàn thành thắng lợi kế hoạch 5 năm lần thứ nhất, (sản lượng công nghiệp tăng 140% (1957 so 1952); sản lượng nông nghiệp tăng 25%(so với 1952

- Văn hóa, giáo dục có bước tiến vượt bậc.

- Đời sống nhân dân cải thiện .

* Về đối ngoại:

- Thi hành chính sách tích cực nhằm củng cố hòa bình và thúc đẩy sự phát triển của phong trào cách mạng thế giới.

- Ngày 18/01/1950, Trung Quốc thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam

2. Trung Quốc – những năm không ổn định (1959 – 1978)

a. Về đối nội: không ổn định về kinh tế ,chính trị xã hội :

* Kinh tế:

- Thực hiện đường lối Ba ngọn cờ hồng (“Đường lối chung”,“Đại nhảy vọt”,“Công xã nhân dân”),gây nên nạn đói nghiêm trọng trong cả nước, đời sống nhân dân khó khăn, sản xuất ngừng trệ, đất nước không ổn định.

- Cuộc “Đại nhảy vọt”,phát động toàn dân làm gang thép để đưa sản lượng thép lên gấp 10 lần .

- “Công xã nhân dân”,tổ chức theo lối quân sự hóa mọi sinh hoạt,nên nông nghiệp giảm sút ,mất mùa .

ba_ngon_co_hong_500.jpg


Ba ngọn cờ hồng


* Chính trị: Không ổn định.

- Nội bộ ban lãnh đạo Trung Quốc bất đồng gay gắt về đường lối, tranh giành quyền lực, đỉnh cao là cuộc “Đại cách mạng văn hóa vô sản” (1966 – 1976), để lại những hậu quả nghiêm trọng về mọi mặt đối với nhân dân Trung Quốc.

- 1976 chiến dịch chống lại:”Tứ nhân bang”, TQ ổn định .

- 1968-1978 nội bộ tiếp tục diễn ra đấu tranh gay gắt .

b. Về đối ngoại:

- Ủng hộ cuộc đấu tranh chống Mỹ xâm lược của nhân dân Việt Nam và cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân Á, Phi và Mỹ la tinh.

- Xung đột biên giới với Ấn Độ và Liên Xô.

- Từ 1972, bắt tay với Mỹ.

cmvh_v_s_500.jpg


Đại cách mạng văn hóa vô sản”

3. Công cuộc cải cách – mở cửa ( từ 1978 ):

- Tháng 12-1978, Đảng Cộng sản Trung Quốc đã vạch ra đường lối đổi mới .

- Đến Đại hội XIII (10.1987), được nâng lên thành Đường lối chung của Đảng:

a. Về kinh tế

- Phát triển kinh tế làm trọng tâm, tiến hành cải cách và mở cửa, chuyển từ kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế thị trường XHCN, nhằm hiện đại hóa và xây dựng CNXH mang đặc sắc Trung Quốc, biến Trung Quốc thành nước giàu mạnh, dân chủ và văn minh.

- Sau 20 năm kinh tế Trung Quốc tiến bộ nhanh chóng, đạt tốc độ tăng trưởng cao (GDP tăng 8%/năm), đời sống nhân dân cải thiện rõ rệt.

- Nền khoa học – kỹ thuật, văn hóa, giáo dục Trung Quốc đạt thành tựu khá cao (năm 1964, thử thành công bom nguyên tử; năm 2003 phóng thành công tàu “Thần Châu 5” vào không gian)

b. Về đối ngoại

- Bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Liên Xô, Mông Cổ, Việt Nam…

- Mở rộng quan hệ hữu nghị, hợp tác với các nước trên thế giới, góp sức giải quyết các vụ tranh chấp quốc tế.

- Vai trò và vị trí của Trung Quốc nâng cao trên trường quốc tế, thu hồi chủ quyền Hồng Kông (1997), Ma Cao (1999).

Đài Loan là một bộ phận của lãnh thổ Trung Quốc , nhưng đến nay Trung Quốc vẫn chưa kiểm soát được Đài Loan.


picture8_500_01.jpg


Hồng Kông được trao trả cho Trung Quốc
 
Sửa lần cuối:
Hướng dẫn trả lời câu hỏi trong sách SGK Lịch sử 12 Bài 3: Các nước Đông Bắc Á
(trang 20 sgk Lịch Sử 12): – Khu vực Đông Bắc Á từ sau chiến tranh thế giới thứ hai có sự biến đổi như thế nào?

Trả lời:

Sau năm 1945, tình hình ở Đông Bắc Á có nhiều biến chuyển:

  • Nước cộng hòa nhân dân Trung Hoa ra đời.
  • Bán đảo Triều Tiên bị chia cắt thành hai miền theo vĩ tuyến 38:
    • 8/1948: nước Đại Hàn Dân quốc được thành lập (phía Nam bán đảo Triều Tiên).
    • 9/1948: nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên ra đời (phía Bắc bán đảo Triều Tiên).
    • Từ tháng 6/1950 đến tháng 7/1953 giữa hai miền.
  • Trong nửa sau thế kỷ XX, khu vực Đông Bắc Á đạt được sự tăng trưởng nhanh chóng về kinh tế, đời sống nhân dân được cải thiện rõ rệt.
(trang 24 sgk Lịch Sử 12): – Nêu những sự kiện chính trong những năm 1946-1949 dẫn tới việc thành lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa và ý nghĩa của sự thành lập nhà nước này.

Trả lời:

Những sự kiện dẫn tới việc thành lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa:

Từ năm 1946-1949: diễn ra cuộc nội chiến giữa Quốc dân đảng và Đảng Cộng sản.

  • 20/7/1946: Tưởng giới Thạch phát động cuộc chiến tranh chống Đảng Cộng sản Trung Quốc.
  • Sau giai đoạn phòng ngư tích cực, Quân giải phóng Trung Quốc chuyển sang phản công, lần lượt giải phóng các vùng do Quốc dân đảng kiểm soát.
  • 1/10/1949: nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa được thành lập
Ý nghĩa sự ra đời nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa:

  • Chấm dứt hơn 100 năm nô dịch và thống trị của đế quốc, xóa bỏ tàn dư phong kiến, đưa nước Trung Hoa bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do và tiến lên chủ nghĩa xã hội.
  • Đồng thời, cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
(trang 24 sgk Lịch Sử 12): – Nêu nội dung cơ bản của đường lối cải cách của Trung Quốc và những thành tựu chính mà Trung Quốc đạt được trong những năm 1978-2000.

Trả lời:

Nội dung cơ bản của đường lối cải cách Trung Quốc: lấy phát triển kinh tế làm trung tâm, kiên trì bốn nguyên tắc cơ bản (con đường xã hội chủ nghĩa, chuyên chính dân chủ nhân dân, sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Trung Quốc, chủ nghĩa Mác-Leenin, tư tưởng Mao Trạch Đông) ; tiến hành cải cách và mở cửa, chuyển nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa linh hoạt hơn nhằm hiện đại hóa, xây dựng chủ nghĩa xã hội mang tính đặc sắc Trung Quốc với mục tiêu biến Trung Quốc thành quốc gia giàu mạnh, dân chủ, văn minh.

Thành tựu : Tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm là trên 8%. Năm 2000, GDP của Trung Quốc đat hơn 1000 tỉ USD. Cơ cấu kinh tế đã có những chuyển dịch căn bản, thu nhập công nghiệp và xây dựng chiếm 51%, dịch vụ 33%, nông nghiệp chỉ còn 16%. Thu nhập bình quân đầu người ở nông thôn tăng cao.

Khoa học- kỹ thuật, quốc phòng, văn hóa, giáo dục, y tế không ngừng lớn mạnh (năm 1964 chế tạo thành công bom nguyên tử, năm 2003 đưa con người bay vào không gian vũ trụ)

Về đối ngoại, năm 1979, Trung Quốc thiết lập mối quan hệ ngoại giao với Mĩ; từ những năm 80 cải thiện quan hệ với Liên Xô, sau này là Liên bang Nga và Cộng đồng các quốc gia độc lập, bình thường hóa mối quan hệ với Ấn Độ, Mông Cổ, Inđônêxia và các nước khác.

Tháng 11-1991, Trung Quốc và Việt Nam đã khôi phục quan hệ ngoại giao.

Tháng 7-1997, Hồng Công và tháng 12-1999, Ma Cao đã trở về thuộc chủ quyền của Trung Quốc. Quan hệ giữa hai bờ eo biển Đài Loan từng bước cải thiện.

Bài tập 1 trang 11 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 12
Hãy khoanh tròn chữ cái trước ý đúng.

1. Đến nửa sau thế kỉ XX, "con rồng" kinh tế ở khu vực Đông Bắc Á là

A. Nhật Bản. B. Hàn Quốc. C. Trung Quốc. D. Xingapo.

2. Sau khi cách mạng thắng lợi, nước Trung Quốc có tên là

A. Cộng hoà Trung Hoa C. Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa.

B. Cộng hoà Dân chủ Trung Hoa. D. Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Trung Hoa.

3. Trung Quốc thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam ngày

A. 1 - 10- 1949. C. 30- 1 - 1950.

B. 18- 1 - 1950. D. 31 - 1 - 1950.

4. Người đã khởi xướng công cuộc cải cách - mở cửa ở Trung Quốc là

A. Mao Trạch Đông. C. Giang Trạch Dân.

B. Đặng Tiểu Binh. D. Hổ Cẩm Đào.

5. Từ khi thực hiện cải cách - mở cửa, nền kinh tế Trung Quốc đã đạt tốc độ tăng trưởng bình quân

A. đứng đầu thế giới. C. đứng thứ ba thế giới.

B. đứng thứ hai thế giới. D. đứng thứ tư thế giới.

6. Trung Quốc phóng thành công tàu vũ trụ "Thần Châu 5" cùng nhà du hành vũ trụ Dương Lợi Vĩ vào không gian năm

A. 1999. B. 2002. C. 2003. D. 2004.

Trả lời:

1. Chọn đáp án B

2. Chọn đáp án C

3. Chọn đáp án B

4. Chọn đáp án B

5. Chọn đáp án A

6. Chọn đáp án C

Bài tập 2 trang 11, 12 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 12
Hãy điền chữ Đ vào ô □ trước câu đúng hoặc chữ S vào ô □ trước câu sai.

□ Sau cuộc kháng chiến chống phát xít Nhật kết thúc, Đảng Cộng sản Trung Quốc đã quyết định tấn công Quốc dân đảng để giành toàn bộ chính quyến.

□ Cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở Trung Quốc thắng lợi đã chấm dứt hơn 100 năm nô dịch của đế quốc, xoá bỏ tàn dư phong kiến.

□ Từ năm 1959 đến năm 1978 là giai đoạn Trung Quốc diễn ra những cuộc thanh trừng, tranh giành quyền lực trong nội bộ ban lãnh đạo Đảng Cộng sản, làm cho tình hình đất nước không ổn định, đời sống nhân dân khó khăn.

□ Trung Quốc là nước đã tiến hành công cuộc cải cách sớm nhất trong phe XHCN.

□ Đến Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ XII (9 - 1982) và Đại hội lần thứ XIII (10 - 1987), những chủ trương đổi mới đã được nâng lên thành đường lối chung.

□ Hiện nay, Trung Quốc đang thực hiện phương châm một đất nước hai chế độ.

□ Trong các năm 1997 và 1999, Trung Quốc đã thu hồi được hai vùng lãnh thổ là Hồng Công và Ma Cao.

Trả lời:

Đ: Sau cuộc kháng chiến chống phát xít Nhật kết thúc, Đảng Cộng sản Trung Quốc đã quyết định tấn công Quốc dân đảng để giành toàn bộ chính quyến.

Đ: Cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở Trung Quốc thắng lợi đã chấm dứt hơn 100 năm nô dịch của đế quốc, xoá bỏ tàn dư phong kiến.

S: Từ năm 1959 đến năm 1978 là giai đoạn Trung Quốc diễn ra những cuộc thanh trừng, tranh giành quyền lực trong nội bộ ban lãnh đạo Đảng Cộng sản, làm cho tình hình đất nước không ổn định, đời sống nhân dân khó khăn.

Đ: Trung Quốc là nước đã tiến hành công cuộc cải cách sớm nhất trong phe XHCN.

S: Đến Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ XII (9 - 1982) và Đại hội lần thứ XIII (10 - 1987), những chủ trương đổi mới đã được nâng lên thành đường lối chung.

Đ. Hiện nay, Trung Quốc đang thực hiện phương châm một đất nước hai chế độ.

Đ. Trong các năm 1997 và 1999, Trung Quốc đã thu hồi được hai vùng lãnh thổ là Hồng Công và Ma Cao.


Bài tập 3 trang 12 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 12
Hãy điền những nội dung phù hợp vào chỗ chấm (...) trong các câu sau:

1. Ngày 1 - 10 - 1949, nước ... được thành lập, đứng đầu là Chủ tịch Mao Trạch Đông.

2. Sự kiện tàu "Thần Châu 5" cùng nhà du hành vũ trụ Dương Lợi Vĩ bay vào không gian đã đưa ... trở thành quốc gia thứ .... trên thế giới có tàu cùng với con người bay vào vũ trụ.

Trả lời:

1. Ngày 1 - 10 - 1949, nước Cộng hoà nhân dân Trung Hoa được thành lập, đứng đầu là Chủ tịch Mao Trạch Đông.

2. Sự kiện tàu "Thần Châu 5" cùng nhà du hành vũ trụ Dương Lợi Vĩ bay vào không gian đã đưa Trung Quốc trở thành quốc gia thứ ba trên thế giới có tàu cùng với con người bay vào vũ trụ.

Bài tập 4 trang 12 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 12
Cuộc nội chiến ở Trung Quốc (1946 - 1949) và sự thành lập nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa diễn ra như thế nào ?

Trả lời:

Từ 1946 - 1949, nội chiến giữa Đảng Quốc dân và Đảng Cộng sản:

  • Ngày 20/07/1946, Tưởng Giới Thạch phát động nội chiến.
  • Từ tháng 7/1946 đến tháng 6/1947: quân giải phóng thực hiện chiến lược phòng ngự tích cực,sau đó chuyển sang phản công và giải phóng toàn bộ lục địa Trung QuốC. Cuối năm 1949, Đảng Quốc Dân thất bại phải bỏ chạy ra Đài Loan.
  • Ngày 01/10/1949, nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa thành lập.
* Ý nghĩa

  • Cuộc cách mạng dân tộc dân chủ Trung Quốc đã hoàn thành, chấm dứt hơn 100 năm nô dịch và thống trị của đế quốc.
  • Xóa bỏ tàn dư phong kiến, mở ra kỷ nguyên độc lập tự do tiến lên CNXH.
  • Ảnh hưởng sâu sắc đến phong trào giải phóng dân tộc thế giới.
 
Bài tập 5 trang 12 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 12
Nêu bối cảnh lịch sử, chủ trương và thành tựu trong công cuộc cải cách - mở cửa của Trung Quốc.

Trả lời:

* Hoàn cảnh lịch sử

- Khách quan

Năm 1973, cuộc khủng hoảng dầu mỏ bùng nổ, tiếp theo là những cuộc khủng hoảng về chính trị, kinh tế, tài chính…Những cuộc khủng hoảng này đặt nhân loại đứng trước những vấn đề bức thiết phải giải quyết như tình trạng vơi cạn dần nguồn tài nguyên, bùng nổ dân số…

Yêu cầu cải cách về kinh tế, chính trị, xã hội để thích nghi với sự phát triển nhanh chóng của cách mạng khoa học - kỹ thuật và sự giao lưu, hợp tác quốc tế ngày càng phát triển mạnh mẽ theo xu thế quốc tế hoá.

=>Trong bối cảnh trên, yêu cầu lịch sử đặt ra đối với tất cả các nước là phải nhanh chóng cải cách về kinh tế, chính trị- xã hội để thích ứng.

- Chủ quan

Đối nội: từ năm 1959 đến năm 1978 Trung Quốc trải qua 20 năm không ổn định về kinh tế, chính trị, xã hội. Với việc thực hiện đường lối “Ba ngọn cờ hồng” nền kinh tế Trung Quốc rơi vào tình trạng hỗn loạn, sản xuất giảm sút nghiêm trọng, đời sống nhân dân gặp nhiều khó khăn…Trong nội bộ Đảng và Nhà nước Trung Quốc diễn ra những bất đồng gay gắt về đường lối, tranh chấp về quyền lực, đỉnh cao là cuộc “Đại cách mạng văn hóa vô sản” (1966-1976)…

Đối ngoại: ủng hộ cuộc đấu tranh chống Mĩ của nhân dân Việt Nam…xảy ra những cuộc xung đột biên giới giữa Trung Quốc với các nước Ấn Độ, Liên Xô…Tháng 2- 1972, Tổng thống Mĩ R.Nichxơn sang thăm Trung Quốc, mở đầu quan hệ mới theo chiều hướng hoà dịu giữa hai nướC. Bối cảnh lịch sử trên đòi hỏi Trung Quốc tiến hành cải cách để phù hợp với xu thế chung của thế giới và đưa đất nước thoát ra khỏi tình trạng không ổn định…

* Nội dung đường lối cải cách

Tháng 12-1978, Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc đề ra đường lối mới do Đặng Tiểu Bình khởi xướng, mở đầu cho công cuộc cải cách kinh tế - xã hội ở Trung Quốc hiện nay. Đường lối này được nâng lên thành đường lối chung qua Đại hội XII (9-1982), đặc biệt là Đại hội XIII (10-1987) của Đảng: Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm.

Kiên trì bốn nguyên tắc cơ bản (con đường XHCN, chuyên chính dân chủ nhân dân, sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Trung Quốc, chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Mao Trạch Đông).

Tiến hành cải cách mở cửa, chuyển nền kinh tế kế hoạch hoá tập trung sang nền kinh tế thị trường XHCN linh hoạt hơn nhằm hiện đại hoá và xây dựng chủ nghĩa xã hội mang đặc sắc Trung Quốc, với mục tiêu biến Trung Quốc thành quốc gia giàu mạnh, dân chủ văn minh.

* Thành tựu

Thực hiện đường lối cải cách đất nước Trung Quốc đã có những biến đổi căn bản.

Sau 20 năm nền kinh tế Trung Quốc có bước tiến nhanh chóng, đạt tốc độ tăng trưởng cao nhất thế giới, tổng sản phẩm trong nước (GDP) tăng trung bình hàng năm trên 8%, đạt giá trị 7974 tỉ nhân dân tệ, đứng hàng thứ 7 thế giới. Năm 2000 GDP của Trung Quốc vượt qua ngưỡng nghìn tỉ đô la Mĩ..Thu nhập theo khu vực có sự thay đổi lớn…Đời sống nhân dân được cải thiện rõ rệt...

Khoa học- kỹ thuật, văn hoá giáo dục Trung Quốc đạt nhiều thành tựu nổi bật. Chương trình thám hiểm không gian được thực hiện từ năm 1992 thu được kết quả khả quan…

Trong lĩnh vực đối ngoại Trung Quốc có nhiều thay đổi, Trung Quốc tiến hành bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Liên Xô, Mông Cổ, Việt Nam…
 
Câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử lớp 12: Bài 3 - Các nước Đông Bắc Á
1. Câu hỏi nhận biết

Câu 1: Trong số các nước sau, nước nào không thuộc khu vực Đông Bắc Á:

A. Trung Quốc, Nhật Bản

B. Hàn quốc, Đài Loan.

C. Triều Tiên, Nhật Bản

D. Nêpan, Ápganixtan.

Câu 2: Tình hình chung của các nước Đông Bắc Á trong nửa sau thế kỉ XX là:

A. Các nước Đông Bắc Á tiến hành cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân, giành độc lập dân tộc.

B. Các nước Đông Bắc Á bắt tay vào xây dựng và phát triển kinh tế và đạt nhiều thành tựu quan trọng.

C. Trừ Nhật Bản, Các nước Đông Bắc Á khác đều nằm trang tình trạng kinh tế thấp kém, chính trị bất ổn định.

D. Trừ Nhật bản, Các nước Đông Bắc Á khác đều lựa chọn con đường đi lên chủ nghĩa Xã hội và đạt thành tựu to lớn.

Câu 3: Cuộc nội chiến ở Trung Quốc diễn ra trong khoảng thời gian nào:

A. 1945-1949 B. 1946-1949

C. 1947-1949 D. 1948-1949

Câu 4: Cuộc nội chiến ở Trung Quốc nổ ra là do:

A. Đảng cộng sản phát động.

B. Quốc dân Đảng phát động có sự giúp đỡ của Mĩ

C. Đế quốc Mĩ phát động

D. Quốc Dân đảng cầu kết với bọn phản động quốc tế.

Câu 5: Sau khi bị thất bại, tập đoàn Tuởng Giới Thạch đã chạy ra:

A. Mĩ

B. Hồng Công

C. Đài Loan

D. Hải Nam

Câu 6: Nước Cộng hoà nhân dân Trung Hoa được thành lập vào

A. 1/10/1948

B. 1/9/1949

C. 1/10/1949

D. 1/11/1949

Câu 7: Ý nghĩa lịch sử của việc thành lập nước CHNDTrung Hoa là

A. Làm cho chủ nghĩa xã hội lan rộng khắp toàn cầu.

B. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ của nhân dân Trung Quốc, đưa Trung Quốc bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do, tiến lên chủ nghĩa xã hội.

C. Lật đổ chế độ phong kiến.

D. Hoàn thành cách mạng xã hội chủ nghĩa, kỉ nguyên xây dựng chủ nghĩa cộng sản bắt đầu

Câu 8. Người khởi xướng đường lối cải cách, mở của ở Trung Quốc là:

A. Lưu Thiếu Kì

B. Mao Trạch Đông

C. Giang Trạch Dân

D. Đặng Tiểu Bình

Câu 9. Đường lối cải cách - mở cửa của Trung Quốc được thực hiện vào năm nào :

A. 1976

B. 1978

C. 1985

D. 1986

Câu 10: Đường lối cải cách - mở cửa của Trung Quốc được nâng lên thành đường lối chung tại đại hội nào của Đảng Cộng Sản Trung quốc

A. Đại hội XII, XIII B. Đại hội XI, XII

C. Đại hội XIII, XIV D. Đại hội IX, X

Câu 11: Tình hình kinh tế Trung Quốc (1979-1998 ) là:

A. Nền kinh tế đã phục hồi ngang bằng so với thời kì trước chiến tranh thứ hai.

B. Nền kinh tế Trung Quốc tăng trưởng chậm chạp.

C. Nền kinh tế Trung Quốc tiến bộ nhanh chóng, tốc độ tăng trưởng cao, đời sống nhân dân được cải thiện.

D. Kinh tế phát triển mạnh nhưng đời sống nhân dân chưa đựoc cải thiện.

Câu 12: Trung Quốc thử thành công bom nguyên tử vào năm:

A. 1964 B. 1965 C. 1966 D. 1967

Câu 13: Chính sách đối ngoại của Trung Quốc 1979 đến nay là

A. Tiếp tục đường lối đóng cửa

B. Duy trì hai đường lối bất lợi cho Trung Quốc

C. Mở rộng quan hệ hữu nghị hợp tác với các nước trên thế giới

D. Chỉ mở rộng quan hệ hợp tác với các nước Xã hội chủ nghĩa.

Câu 14: Đến năm 1999 Trung Quốc đã thu hồi chủ quyền đối với những vùng lãnh thổ nào:

A. Hồng Kông, Ma Cao

B. Hồng Kông, Đài Loan

C. Đài Loan, Ma Cao

D. Hồng Kông, Bành Hồ

2. Thông hiểu

Câu 15: Biến đổi lớn nhất của các nước Đông Bắc Á từ sau chiến tranh thế giới thứ hai là:

A. Các nước Đông Bắc Á đều giành được độc lập.

B. Các nước Đông Bắc Á trở thành trung tâm kinh tế tài chính lớn nhất thế giới.

C. Các nước Đông Bắc Á bắt tay phát triển kinh tế và đạt nhiều thành tựu.

D. Hình thành các mối quan hệ thương mại.

Câu 16: Sau chiến tranh thế giói thứ hai đến nay, Trung Quốc đã

A. Tiếp tục hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội

B. Hoàn thành cách mạngdân tộc dân chủ nhân dân.

C. Bước đầu tiến lên xây dựng CNXH.

D. Tiến lên xây dựng chế độ TBCN.

Câu 17: Từ thập niên 60 của thế kỉ XX trở đi, ở Châu Á xuất hiện bốn con rồng kinh tế là:

A. Hàn Quốc, Đài Loan, Xingapo, Malaixia

B. Hàn Quốc, Đài Loan, Xingapo, Hồng Kông

C. Hàn Quốc, Triều Tiên, Xingapo, Malaixia

D. Trung Quốc, Đài Loan, Xingapo, Malaixia

Câu 18: Tập đoàn Tưởng Giới Thạch âm mưu phát động cuộc nội chiến với Đảng cộng sản Trung Quốc nhằm mục đích:

A. Tiêu diệt Đảng Cộng Sản Trung Quốc, lên nắm quyền lãnh đạo đất nước.

B. Tiêu diệt phong trào cách mạng Trung quốc.

C. Xoá bỏ sự ảnh hưởng của Liên Xô ở Trung Quốc.

D. Lên nắm quyền lãnh đạo đất nước.

Câu 19: Nước cộng hòa nhân dân Trung Hoa thành lập năm 1949 đánh dấu Trung Quốc

A. Hoàn thành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa

B. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc chủ nhân dân, tiến lên Tư bản Chủ Nghĩa .

C. Chuẩn bị hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

D. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, tiến lên xây dựng Chủ Nghĩa Xã hội.

Câu 20: Đảng và nhà nước Trung Quốc xác định trọng tâm của Đường lối chung là:

A. Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm

B. Lấy cải tổ chính trị làm trung tâm

C. Lấy phát triển kinh tế - chính trị làm trung tâm

D. Lấy phát triển văn hóa – tư tưởng làm trung tâm.

Câu 21: Điểm nổi bật của kinh tế Trung Quốc trong thời kì 1978-2000 là:

A. Kinh tế công – nông phát triển theo hướng tự cấp tự túc

B. Xây dựng nền kinh tế kế họach hoá tập trung

C. Xây dựng nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa

D. Xây dựng nền kinh tế thị trưòng tự do

Câu 22: Trung Quốc là nước thứ mấy trên thế giới có tàu cùng với con người bay vào vũ trụ:

A. Thứ 1 B. thứ 2. C. Thứ 3 D. Thứ 4

Câu 23. Trung Quốc chính thức thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam vào:

A. 1949

B. 1950

C. 1951

D. 1952

3. Câu hỏi vận dụng thấp

Câu 24: “Chủ nghĩa xã hội mang màu sắc Trung Quốc” là

A. Là một mô hình chủ nghĩa xã hội hoàn toàn mới, không dựa trên những nguyên lý chung của chủ nghĩa Mác - Lênin

B. Là một mô hình chủ nghĩa xã hội đựoc xây dựng trên nền tảng thống nhất, đoàn kết giữa các đảng phái chính trị.

C. Là mô hình chủ nghĩa xã hội được xây dựng trên cơ sở, những nguyên lý chung của chủ nghĩa Mác-Lênin và những đặc điểm lịch sử cụ thể của Trung Quốc.

D. Là mô hình chủ nghĩa xã hội được xây dựng trên cơ sở công xã nhân dân.

4. Câu hỏi vận dụng cao:

Câu 25: Ở khu vực Đông Bắc Á hiện nay, những nước có nền kinh tế đứng thứ 2 và thứ 3 thế giới lần lượt là:

A. Nhật Bản-Trung Quốc

B. Trung Quốc-Nhật Bản

C. Trung Quốc-Hàn Quốc

D. Nhật Bản-Hàn Quốc

Câu 26: Từ công cuộc cải cách mở của Trung Quốc, Việt Nam có thể rút ra bài học kinh nghiệm gì trong công cuộc xây dựng và đổi mới đất nước hiện nay:

A. Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm, tiến hành cải cách và mở cửa. Chuyển nền kinh tế tập trung sang nền kinh tế thị trường XHCN.

B. Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm, tiến hành cải cách và mở cửa. Chuyển nền kinh tế tập trung sang nền kinh tế thị trường tự do.

C. Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm, tiến hành cải cách và mở cửa. Chuyển nền kinh tế tập trung sang nền kinh tế thị trường TBCN.

D. Lấy phát triển chính trị làm trung tâm, tiến hành cải cách và mở cửa. chuyển nền kinh tế tập trung sang nền kinh tế thị trường XHCN.

Câu 27: Tình hình chung của khu vực Đông Bắc Á trong nửa sau thế kỉ XX là:

A. Các nước Đông Bắc á tập trung, tiến hành cuộc đấu tranh chống CNTD, giành độc lập dân tộc thống nhất đất nước.

B. Các nước ở khu vực Đông bắc Á bắt tay xây dựng và phát triển nền kinh tế, đạt được những thành tựu quan trọng.

C. Trừ Nhật Bản, các nước Đông bắc Á khác đều nằm trong tình trạng kinh tế thấp kém, chính trị bất ổn đinh.

D. Trừ Nhật Bản, các nước Đông bắc Á đều lực chọn con đường đi lên CNXH và đạt được những thành tựu to lớn.

Câu 28: Sau chiến tranh chống Nhật 1946-1949 ở Trung Quốc diễn ra sự kiện lịch sử quan trọng:

A. Đảng cộng sản và Quốc dân Đảng hợp tác.

B. Nội chiến giữa Đảng cộng sản và Quốc dân đảng.

C. Cách mạng Trung Quốc thắng lợi.

D. Liên Xô và Trung Quốc kí hiệp ước hợp tác.

Câu 29: Hiểu như thế nào về CNXH mang màu sắc Trung Quốc:

A. Là mô hình CNXH hoàn toàn mới, không dựa trên những nguyên lí chung của chủ nghĩa Mác-Lê Nin đề ra.

B. Là mô hình CNXH được xây dựng trên nền tảng thống nhất, đoàn kết giữa các đảng phái chính trị.

C. Mô hình CNXH được xây dựng trên cơ sở thành lập các công xã nhân dân – đơn vị kinh tế, đồng thời là đơn vị chính trị căn bản.

D. Là mô hình CNXH được xây dựng trên cơ sở những nguyên lí chung của chủ nghĩa Mác – Lê Nin và những đặc điểm lịch sử cụ thể của Trung Quốc.

Câu 30: Thực chất của cuộc nội chiến 1946-1949 ở Trung Quốc là:

A. Là cuộc đấu tranh chống lại ách thống trị của CNTD phương Tây.

B. Là cuộc CMDCTS nhằm lật đổ nền thống trị phong kiến lâu dài ở Trung Quốc.

C. Là cuộc đấu tranh để lựa chọn con đường phát triển của dân tộc: CNXH hay CNTB.

D. Là cuộc đấu tranh chống lại nền thống trị của CNTD mới ở TQ.

Câu 31: Điểm nổi bật của nền kinh tế Trung Quốc trong thời kì đổi mới 1978-2000 là:

A. Kinh tế nông-công nghiệp phát triển theo hướng tự cấp, tự túc.

B. Xây dựng nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung.

C. Xây dựng nền kinh tế thị trường tự do.

D. Xây dựng nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa.

Câu 32: Chính sách đối ngoại của Trung Quốc từ những năm 80 của thế kỷ XX đến nay:

A.Thực hiện đượng lối đối ngoại bất lợi cho cách mạng Trung Quốc.

B. Bắt tay với Mỹ chống lại Liên Xô.

C. Gây chiến tranh xâm lược biên giới phía bắc Việt Nam.

D. Mở rộng quan hệ hữu nghị, hợp tác với các nước trên thế giới.

Câu 33: Sau 20 năm cải cách, mở cửa (1979-1999) nền kinh tế TQ như thế nào?

A. Bị cạnh tranh gay gắt

B. Ổn định và phát triển mạnh

C. Phát triển nhanh chóng đạt tốc độ tăng trưởng cao nhất thế giới

D. Không ổn định và bị chững lại.

Câu 35: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, theo thỏa thuận của hội nghị Ianta, phía Bắc Triều Tiên do quân đội của nước nào đóng?

A. Mĩ.

B. Liên Xô.

C. Anh

D. Pháp.

Câu 36: Từ 7/1946 đến 6/1947, quân giải phóng Trung Quốc thực hiện chiến lược:

A. Tân công tiêu diệt quân đội Tưởng Giới Thạch.

B. Phòng ngự bị động vì lực lượng còn yếu.

C. Phòng ngự tích cực

D. Vừa phóng ngự vừa rút vào hoạt động bí mật để bảo toàn lực lượng.

Câu 37: Vào những thập kỉ 50-60, tình hình Nam-Bắc Triều Tiên:

A. Ở trong tình trạng đối đầu.

B. Bước đầu có xu hướng chuyển sang đối thoại, hợp tác.

C. Vấn đề đối thoại có bước đột phá mới.

D. Diễn ra quá trình hòa hợp và đi đến thống nhất.

Câu 38: Sự kiện có liên quan đến chính sách đối ngoại của Trung Quốc 2/1972 là:

A. Sự xung đột biên giới giữa Ấn Độ và Trung Quốc.

B. Trung Quốc tiếp tục đặt quan hệ ngoại giao với Việt Nam.

C. Tổng thống Mĩ Ních Xơn sang thăm Trung Quốc.

D. Cuộc xung đột giữa Trung Quốc và Liên Xô.

Câu 39: 25/6/1950 diễn ra sự kiện gì ở hai miền Nam Bắc Triều Tiên:

A. Mĩ và Liên Xô rút khỏi Nam, Bắc Triều Tiên.

B. Mĩ tìm cách hất Liên Xô ra khỏi Bắc Triều Tiên.

C. Liên Xô tuyên bố không can thiệp vào nội bộ của Nam, Bắc Triều Tiên.

D. Cuộc chiến tranh giữa hai miền Nam, Bắc Triều Tiên Bùng nổ.

Câu 40: Trung Quốc chế tạo thành công bom nguyên tử vào năm:

A. 1964

B. 1965

C. 1973

D. 1959

Câu 41: Từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến trước 1975, những quốc gia nào nằm trong tình trạng bị chia cắt lãnh thổ:

A. Trung Quốc, Việt Nam, Thái Lan.

B. Campuchia, Trung Quốc, Thái Lan.

C. Trung Quốc, Việt Nam, Triều Tiên.

D. Triều Tiên, Campuchia, Thái Lan.

Câu 42: Cuộc CMDTDC Trung Quốc mang tính chất:

A. Một cuộc CMTS do giai cấp vô sản lãnh đạo.

B. Một cuộc CMVS do giai cấp vô sản lãnh đạo.

C. Một cuộc CM giải phóng dân tộc.

D. Một cuộc nội chiến.

Câu 43: Ý nghĩa quốc tế về sự ra đời nước cộng hòa dân chủ nhân dân Trung Hoa:

A. Kết thúc hơn 100 năm nô dịch và thống trị của đế quốc đối với nhân dân Trung Hoa.

B. Báo hiệu sự kết thúc ách thống trị nô dịch của chế độ phong kiến tư bản trên đất Trung Hoa.

C. Tăng cường lực lượng của chủ nghĩa xã hội trên thế giới và tăng cường sức mạnh của phong trào giải phóng dân tộc.

D. Đưa đất nước Trung Hoa bước vào kỉ nguyên độc lập tự do và tiến lên CNXH.

Câu 44: Từ sau 1987, đường lối của ĐCS Trung Quốc có gì mới so với trước?

A. Kiên trì con đường XHCN.

B. Kiên trì cải cách dân chủ nhân dân.

C. Kiên trì sự lãnh đọa của ĐCS Trung Quốc.

D. Thực hiện cải cách mở cửa.
 
Lịch sử Lớp 12 cơ bản -Bài 3 - CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Á .
Một số khái niệm, thuật ngữ lịch sử cơ bản

- Bàn Môn Điếm: là tên một làng nhỏ ở Triều Tiên, nằm đúng vĩ tuyến 38, nơi đây năm 1953 khi cuộc chiến tranh Triều Tiên kết thúc, hai bên đã kí hiệp định đình chiến, lấy vĩ tuyến 38 làm gianh giới giữa hai nhà nước. Hiện nay Bàn Môn Điếm nằm trong khu phi giữa hai miền Triều Tiên.

- Nội chiến giữa Quốc dân Đảng và Đảng cộng sản (Nội chiến Quốc - Cộng): Cuộc chiến tranh cách mạng do Đảng Cộng sản Trung Quốc lãnh đạo (đứng đầu là Mao Trạch Đông) chống các lực lượng phản cách mạng của Quốc dân đảng (do Tưởng Giới Thạch cầm đầu), trải qua ba lần nội chiến. Cuộc nội chiến lần thứ 3 bắt đầu từ tháng 7/1946 khi Tưởng Giới Thạch phát động cuộc tấn công qui mô lớn vào vùng giải phóng do Đảng cộng sản kiểm soát. Cuộc nội chiến kết thúc với thắng lợi của Đảng Cộng sản, nhà nước Dân chủ Nhân dân Trung Hoa ra đời (1/10/1949).

- Cuộc đại cách mạng văn hóa: Cuộc cách mạng do Mao Trạch Đông phát động từ tháng 5/1966 đến tháng 10/1976. Mở đầu bằng việc phê phán trong lĩnh vực văn học nghệ thuật, sau lan rộng ra toàn xã hội. Tháng 5/1966, Hội nghị Bộ Chính trị mở rộng của Đảng Cộng sản Trung Quốc lên án một số người, quy tội là "tập đoàn phản động" gây hậu quả nhiều mặt cho cách mạng và nhân dân Trung Quốc. Từ tháng 8/1973, "bè lũ 4 tên" (Giang Thanh , Trương Xuân Kiều, Vương Hồng Văn, Diêu Văn Nguyên) phát động phong trào "Phê Lâm đấu Khổng". Sau khi Mao Trạch Đông mất (9/9/1976), "bè lũ 4 tên" bị bắt (6/10/1976), kết thúc thời kì "Đại cách mạng văn hoá" trong lịch sử hiện đại Trung Quốc.

- Cải cách: Đổi mới cho tiến bộ hơn, phù hợp với sự phát triển chung của xã hội mà không đụng tới nền tảng của chế độ hiện hành. Có nhiều thuật ngữ đồng nghĩa

nghĩa như “duy tân”, “cải tổ”, “đổi mới ”,.... nhưng vẫn có điểm không giống nhau. Cải cách và cách mạng có quan hệ với nhau. Cải cách tiến bộ có tác dụng thúc đẩy cuộc cách mạng phát triển.
 
Bút nghiên tổng hợp danh mục Kiến thức cơ bản môn lịch sử lớp 12! Hãy Click chuột vào đầu bài để mở từng bài


  1. Lịch sử 12 Bài 1: Sự hình thành trật tự thế giới mới sau chiến tranh thế giới thứ hai (1945 – 1949)
  2. Lịch sử 12 Bài 2: Liên Xô và các nước Đông Âu (1945 – 2000). Liên Bang Nga (1991 – 2000)
  3. Lịch sử 12 Bài 3: Các nước Đông Bắc Á
  4. Lịch sử 12 bài 4: Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ
  5. Lịch sử 12 bài 5: Các nước Châu Phi và Mĩ La Tinh
  6. Lịch sử 12 bài 6: Nước Mĩ
  7. Lịch sử 12 bài 7: Tây Âu
  8. Lịch sử 12 bài 8 Nhật Bản
  9. Lịch sử lớp 12 bài 9: Quan hệ quốc tế trong và sau thời kì chiến tranh lạnh
  10. Lịch sử 12 bài 10: Cách mạng khoa học – công nghệ và xu thế toàn cầu hóa nửa sau thế kỉ XX
  11. Lịch sử lớp 12 bài 11: Tổng kết lịch sử thế giới hiện đại từ năm 1945 đến năm 2000
  12. Lịch sử 12 bài 12: Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1925
  13. Lịch sử 12 bài 13: Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1925 đến năm 1930
  14. Lịch sử 12 bài 14: Phong trào cách mạng 1930-1935
  15. Lịch sử 12 bài 15: Phong trào dân chủ 1936-1939
  16. Lịch sử 12 bài 16: Phong trào giải phóng dân tộc và tổng khởi nghĩa tháng Tám (1939-1945) - Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời
  17. Lịch sử 12 bài 17: Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 19-12-1946
  18. Lịch sử 12 bài 18: Những năm đầu của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946-1950)
  19. Lịch sử 12 bài 19: Bước phát triển của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1951-1953)
  20. Lịch sử 12 bài 20: Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp kết thúc (1953-1954)
  21. Lịch sử 12 bài 21: Xây dựng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc, đấu tranh chống đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn ở miền Nam (1954-1965)
  22. Lịch sử 12 bài 22: Nhân dân hai miền chiến đấu chống đế quốc Mĩ, nhân dân miền Bắc vừa chiến đấu vừa sản xuất (1965-1973)
  23. Lịch sử 12 bài 23: Khôi phục và phát triển kinh tế-xã hội ở miền Bắc, giải phóng hoàn toàn miền Nam (1973-1975)
  24. Lịch sử lớp 12: Bài 24 - Việt Nam trong năm đầu sau thắng lợi của kháng chiến chống Mĩ cứu nước năm 1975
  25. Lịch sử 12 Bài 25 Việt Nam xây dựng chủ nghĩa xã hội và đấu tranh bảo vệ tổ quốc (1976-1986)
  26. Lịch sử 12 Bài 26 Đất nước trên con đường đổi mới đi lên Chủ nghĩa Xã Hội (1986-2000)
  27. Lịch sử 12 bài 27: Tổng kết lịch sử Việt Nam từ năm 1919 đến năm 2000
 

Chủ đề mới

VnKienthuc lúc này

Không có thành viên trực tuyến.

Định hướng

Diễn đàn VnKienthuc.com là nơi thảo luận và chia sẻ về mọi kiến thức hữu ích trong học tập và cuộc sống, khởi nghiệp, kinh doanh,...
Top