Chia Sẻ Sự hình thành và phát triển của phong trào công nhân -sử 10- vnkienthuc.com

Trang Dimple

New member
Xu
38
Giai cấp công nhân ra đời và lớn mạnh cùng với sự hình thành và phát triển của chủ nghĩa tư bản. Do đối lập về quyền lợi, mâu thuẫn giữa tư bản với công nhân nảy sinh và dẫn đến những cuộc đấu tranh giai cấp đầu thời kỳ cận đại. Cùng với lúc đó, một hệ tư tưởng của giai cấp tư sản ra đời - chủ nghĩa xã hội không tưởng. Giai cấp công nhân ra đời và đời sống của họ ra sao? Nội dung những mặt tích cực và hạn chế của chủ nghĩa xã hội không tưởng? Để nắm và hiểu những nội dung trên, chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay để trả lời câu hỏi trên.



lịch sử 10 bài 36 Sự hình thành và phát triển của phong trào công nhân


1. Sự ra đời và tình cảnh giai cấp vô sản công nghiệp. Những cuộc đấu tranh đầu tiên.

- Sự phát triển của chủ nghĩa tư bản dẫn đến sự ra đời của giai cấp tư sản và vô sản.

- Nguồn gốc giai cấp vô sản: Nông dân mất ruộng đất đi làm thuê, thợ thủ công phá sản trở thành công nhân. Giai cấp vô sản ra đời cuối thế kỷ XVIII trước tiên ở Anh

- Đời sống của giai cấp công nhân:

+ Không có đủ tư liệu sản xuất, làm thuê bán sức lao động của mình.

+ Lao động vất vả nhưng lương chết đói luôn bị đe dọa sa thải.

Chẳng hạn ở Anh, mỗi công nhân trong các xí nghiệp dệt (Kể cả phụ nữ và trẻ em) phải lao động từ 14 - 15 giờ, thậm chí có nơi 16 - 18 giờ. Điều kiện làm việc tồi tệ bởi môi trường ẩm thấp, nóng nực, bụi bông phủ đầy những căn phòng chật hẹp. Trong khi đó tiền lương rất thấp, lương của phụ nữ, trẻ em còn rẻ mạt hơn.


- Mâu thuẫn giữa công nhân với tư sản ngày càng gay gắt, dẫn đến các cuộc đấu tranh.

- Hình thức đấu tranh: Đập phá máy móc, đốt công xưởng, hình thành đấu tranh tự phát đầu tiên của giai cấp công nhân.Phong trào đấu tranh diễn ra từ cuối thế kỷ XVIII đến đầu thế kỷ XIX. Đầu tiên ở Anh rồi lan sang các nước khác.

*Kết quả: Phong trào đập phá máy móc không đem lại kết quả gì; mặt khác giai cấp tư sản lại càng tăng cường đàn áp.

*Hạn chế: Nhầm tưởng máy móc là kẻ thù.

*Tác dụng:

+ Phá hoại cơ sở vật chất của tư sản.

+ Công nhân tích lũy thêm được kinh nghiệm đấu tranh.

+ Thành lập được tổ chức công đoàn.

boc_lot__suc__lao_don_g_cua_tre_em_picture3_500.png


Lao động của trẻ em ở Anh



2. Phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân hồi nửa đầu thế kỷ XIX.

- Ở Pháp năm 1831 công nhân dệt Liông khởi nghĩa đòi tăng lương giảm giờ làm. Quân khởi nghĩa đã làm chủ được thành phố trong 10 ngày. Họ chiến đấu với khẩu hiệu "Sống trong lao động hoặc chết trong chiến đấu".

- Năm 1834 thợ tơ ở Liông khởi nghĩa đòi thiết lập nền Cộng hòa. Cuộc chiến đấu ác liệt đã diễn ra suốt 4 ngày cuối cùng bị dập tắt.

- Ở Anh từ năm 1836 - 1848 diễn ra phong trào "Hiến chương đòi phổ thông đầu phiếu, tăng lương, giảm giờ làm".




cong_nhan_anh_dua_hien_chuong_den_quoc_hoi_500.jpg


Công nhân Anh đưa hiến chương đến Quốc hội.

Mô tả: do bị áp bức , không có quyền chính trị , hàng triệu chữ ký vào bản kiến nghị. Tháng 2-1842, trên 20 công nhân khiêng chiếc hòm chứa trên 3 triệu chữ ký của công nhân đưa đến Quốc hội đòi quyên phổ thông bầu cữ, tăng lương , giảm giờ làm…..

Theo sau có hàng nghìn người đi bộ giương cờ , đi xe , cưỡi ngựa.

Nhân dân hai bên đường vui mừng .

Mang tính chất quần chúng .



- Ở Đức, năm 1844 công nhân Sơ-lê-din khởi nghĩa.

* Kết quả: Tất cả các phong trào đấu tranh của công nhân đều thất bại.

*Nguyên nhân: Thiếu sự lãnh đạo đúng đắn, chưa có đường lối chính sách rõ ràng.

*Ý nghĩa: Đánh dấu sự trưởng thành của công nhân, là tiền đề dẫn đến sự ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học.





trong_xa_hoi_tu_ban_chu_nghia_quan_chung_lao_dong_chiu_nhieu_tang_ap_buc_va_boc_lot_500.jpg




Trong xã hội tư bản chủ nghĩa, quần chúng lao động chịu nhiều tầng áp bức và bóc lột



3. Chủ nghĩa xã hội không tưởng.

- Hoàn cảnh ra đời: Chủ nghĩa tư bản ra đời với những mặt trái của nó.

+ Bóc lột tàn nhẫn người lao động.

+ Những người tư sản tiến bộ thông cảm với nỗi khổ của những người lao động mong muốn xây dựng một chế độ tốt đẹp hơn không có tư hữu bóc lột.

- Chủ nghĩa xã hội không tưởng ra đời mà đại diện là Xanh-xi-mông, Phu-ri-ê và Ô-oen.

*Tích cực:

+ Nhận thức được mặt trái của chế độ tư sản là bóc lột người lao động.

+ Phê phán sâu sắc xã hội tư bản, dự đoán tương lai.

*Hạn chế:

+ Không vạch ra được lối thoát, không giải thích được bản chất của chế độ đó.

+ Không thấy được vai trò và sức mạnh của giai cấp công nhân.

*Ý nghĩa: Là tư tưởng tiến bộ trong xã hội lúc đó. Cổ vũ nguồn lao động đấu tranh, là tiền đề ra đời chủ nghĩa Mác.

 
Sửa lần cuối:
Giải bài tập SGK Lịch sử 10 bài 36: Sự hình thành và phát triển của phong trào công nhân
(trang 184 sgk Lịch Sử 10): Công nhân làm việc và sinh hoạt trong hoàn cảnh như thế nào?

Trả lời:

  • Trong các công xưởng tư bản, công nhân phải làm hết sức vất vả nhưng chỉ nhận được đồng lương chết đói. Ví dụ ở Anh, mỗi ngày công nhân trong các xưởng dệt phải lao động 14 đến 15 giờ, thậm chí 18 giờ. Điều kiện làm việc rất tồi tệ bởi môi trường luôn ẩm thấp, nóng nực, bụi bông phủ đầy những căn phòng chật hẹp
  • Thêm vào đó việc sử dụng máy móc nhiều luôn đặt công nhân trong cảnh đe dọa bị mất việc làm.
(trang 184 sgk Lịch Sử 10): Những hình thức đấu tranh đầu tiên của công nhân. Ý nghĩa của nó?

Trả lời:

Những hình thức đấu tranh đầu tiên

  • Ban đầu là đấu tranh với hình thức đập phá máy móc
  • Sau đó chuyển qua hình thức bãi công đòi tăng lương, giảm giờ làm và thành lập các nghiệp đoàn.
Ý nghĩa:

  • Thể hiện tinh thần đấu tranh chống áp bức, bóc lột của công nhân, biểu hiện rõ nét của quy luật có áp bức sẽ có đấu tranh.
  • Tuy nhiên nó còn hạn chế do trình độ và nhận thức của công nhân.
(trang 185 sgk Lịch Sử 10): Những cuộc đấu tranh của công nhân Anh, Pháp, Đức, hồi nửa đầu thế kỉ XIX phản ánh điều gì?

Trả lời:

  • Phản ánh sự trưởng thành của giai cấp công nhân.
  • Phản ánh ý thức đấu tranh giai cấp ngày càng cao.
(trang 187 sgk Lịch Sử 10): Hãy cho biết nội dung tư tưởng của chủ nghĩa xã hội không tưởng?

Trả lời:

  • Tình cảnh khổ cực của những người lao động đã tác động vào ý thức, tư tưởng của một số người tiến bộ trong hàng ngũ tư sản. Họ nhận thức được những mặt hạn chế của xã hội tư bản, mong muốn xây dựng một chế độ xã hội tốt đẹp hơn không có tư hữu, không có bóc lột. Tư tưởng đó là nội dung của chủ nghĩa xã hội không tưởng.
  • Đại biểu xuất sắc là Xanh Xi-mông, Sác-lơ Phhu-ri-ê và Rô-be Ô-oen.
Câu 1 (trang 187 sgk Sử 10): Giai cấp vô sản công nghiệp ra đời khi nào?

Lời giải:

  • Chủ nghĩa tư bản ra đời và phát triển, xã hội ngày càng phân chia thành hai lực lượng lớn, đối lập nhau về quyền lợi: Giai cấp tư sản và giai cấp vô sản.
  • Đội ngũ vô sản bắt nguồn từ những nông dân mất đất, phải rời bỏ quê hương ra thành thị tìm đường sinh sống trong các công xưởng, nhà máy. Nhiều thợ thủ công ở thành thị bị phá sản cũng trở thành công nhân.
  • Do hệ quả của cách mạng công nghiệp, giai cấp vô sản ra đời nửa cuối thế kỉ XVIII, trước tiên ở Anh, đến giữa thế kỉ XIX dần dần hình thành và lớn mạnh trên phạm vi toàn thế giới.
Câu 2 (trang 187 sgk Sử 10): Qua những cuộc khởi nghĩa của công nhân ở Anh, Pháp, Đức vào nửa đầu thế kỉ XIX, hãy nêu những ưu điểm và hạn chế của phong trào công nhân thời đó?

Lời giải:

Ưu điểm:

  • Thể hiện được ý thức đấu tranh chống áp bức bóc lột của giai cấp công nhân.
  • Đánh dấu sự trưởng thành của giai cấp công nhân: từ đấu tranh kinh tế dần chuyển sang đấu tranh chính trị
  • Sự trưởng thành của giai cấp công nhân tạo điều kiện quan trọng cho sự ra đời của lí luận khoa học sau này.
Nhược điểm

  • Tất cả các cuộc đấu tranh cuối cùng đều thất bại vì thiếu sự lãnh đạo đúng đắn và chưa có đường lối rõ ràng.
  • Còn nặng về đấu tranh kinh tế, đòi quyền lợi trước mắt.
Câu 3 (trang 187 sgk Sử 10): Hãy cho biết những mặt tích cực và hạn chế của chủ nghĩa xã hội không tưởng?

Lời giải:

Tích cực:

  • Nhận thức được những mặt hạn chế của xã hội tư bản, mong muốn xây dựng một xã hội tốt đẹp hơn.
  • Phê phán sâu sắc xã hội tư bản, có ý thức bảo vệ quyền lợi cho giai cấp công nhân.
  • Là một trào lưu tư tưởng tiến bộ có tác dụng cổ vũ người lao động và là một trong những tiền đề cho học thuyết Mác sau này.
Hạn chế: Không phát hiện được những quy luật phát triển của chế độ tư bản và cũng không nhìn thấy lực lượng xã hội có khả năng xây dựng xã hội mới là giai cấp công nhân nên các kế hoạch đề ra đều không thực hiện được.
 
Bài tập 1 trang 148 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 10
Hãy khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng.

1. "Sống trong lao động hoặc chết trong chiến đấu" là khẩu hiệu xuất hiện trong

A. khởi nghĩa Liông (Pháp).

B. khởi nghĩa Sơlêdin (Đức).

C. phong trào Hiến chương (Anh).

D. phong trào đập phá máy móc, đốt công xưởng.

Trả lời: A

2. Trong các cuộc đấu tranh của giai cấp công nhân, cuộc đấu tranh diễn ra trong thời gian dài nhất là

A. khởi nghĩa Liông (Pháp). C. khởi nghĩa Sơlêdin (Đức).

B. phong trào Hiến chương (Anh). D. cả ba ý trên đều đúng.

Trả lời: B

3. Nguyên nhân sâu xa làm xuất hiện chủ nghĩa xã hội không tưởng là

A. do giai cấp tư sản lúc này đã thống trị trên phạm vi toàn thế giới.

B. do giai cấp công nhân đã bước lên vũ đài chính trị như một lực lượng chính trị độc lập

C. do mâu thuẫn giữa giai cấp công nhân và giai cấp tư sản ngày càng gay gắt.

D. do chủ nghĩa tư bản đã bộc lộ những hạn chế của nó.

Trả lời: D

4. Hạn chế lớn nhất của các nhà chủ nghĩa xã hội không tưởng là

A. chưa đấu tranh bảo vệ quyến lợi của giai cấp vô sản mà mới chỉ đòi quyền lợi cho giai cấp tư sản

B. chưa đánh giá đúng vai trò của giai cấp công nhân.

C. chưa nhận thức đúng bản chất bóc lột của chủ nghĩa tư bản.

D. ý B và C đúng.

Trả lời: D
 
Trắc nghiệm Lịch sử 10 bài 36: Sự hình thành và phát triển của phong trào công nhân

Câu 1. Giai cấp vô sản ra đời là do hệ quả của

A. Cách mạng tư sản

B. Các cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp ở các nước châu Âu

C. Cách mạng công nghiệp

D. Cách mạng vô sản

Câu 2. Giai cấp vô sản ra đời từ bao giờ, ở đâu đầu tiên

A. Thế kỉ XVI, Nêđéctan

B. Thế kỉ XVII, Anh

C. Thế kỉ XVIII, Pháp

D. Nửa cuối thế kỉ XVIII, Anh

Câu 3. Nguồn gốc hình thành giai cấp vô sản là

A. Nông dân, thợ thủ công

B. Nông dân

C. Thợ thủ công

D. Nô lệ da đen

Câu 4. Hình thức đấu tranh đầu tiên của công nhân là

A. Bỏ việc

B. Đập phá máy móc, đốt công xưởng

C. Biểu tình, bãi công

D. Khởi nghĩa vũ trang

Câu 5. Khẩu hiệu “Sống trong lao động hoặc chết trong chiến đấu” xuất hiện trong

A. Khởi nghĩa Liông (Pháp)

B. Khởi nghĩa Sơlêđin (Đức)

C. Phong trào Hiến chương (Anh)

D. Phong trào đập phá máy móc, đốt công xưởng (Anh)

Câu 6. Tổ chức mít tinh, lấy chữ kí đưa kiến nghị đến Nghị viện là hình thức đấu tranh trong

A. Khởi nghĩa Liông (Pháp)

B. Khởi nghĩa Sơlêđin (Đức)

C. Phong trào Hiến chương (Anh)

D. Phong trào đập phá máy móc, đốt công xưởng (Anh)

Câu 7. Trong các cuộc đấu tranh của giai cấp công nhân, cuộc đấu tranh diễn ra với thời gian dài nhất là

A. Khởi nghĩa Liông (Pháp)

B. Phong trào Hiến chương (Anh)

C. Khởi nghĩa Sơlêđin (Đức)

D. Cả ba cuộc khởi nghĩa trên

Câu 8. Trong các cuộc đấu tranh của giai cấp công nhân có quy mô, tổ chức và mang tính chất chính trị rõ rệt ở nửa đầu thế kỉ XIX là

A. Khởi nghĩa Liông (Pháp)

B. Phong trào Hiến chương (Anh)

C. Khởi nghĩa Sơlêđin (Đức)

D. Cuộc biểu tình của công nhân Sicagô (Mĩ)

Câu 9. Nguyên nhân thất bại trong các cuộc đấu tranh của giai cấp công nhân nửa đầu thế kỉ XIX là gì?

A. Giai cấp tư sản đàn áp quyết liệt

B. Thiếu sự lãnh đạo đúng đắn

C. Tạo điều kiện cho sự ra đời của lí luận khoa học sau này

D. Thiếu sự lãnh đạo đúng đắn và chưa có đường lối chính trị rõ ràng

Câu 10. Nguyên nhân sâu xa làm xuất hiện chủ nghĩa xã hội không tưởng là

A. Do giai cấp tư sản lúc này đã thống trị trên phạm vi toàn thế giới

B. Do giai cấp công nhân đã bước lên vũ đại chính trị như một lực lượng chính trị độc lập

C. Do mâu thuẫn giữa giai cấp công nhân và giai cấp tư sản ngày càng gay gắt

D. Do chủ nghĩa tư bản đã bộc lộ những hạn chế của nó

Câu 11. Các nhà tư tưởng tiêu biểu của chủ nghĩa xã hội không tưởng là

A. Môngtexkiơ, Ôoen, Phuriê

B. Ôoen, Phuriê, Xanh Xmông

C. Môngtexkiơ, Rútxô, Vônte

D. Rútxô, Vônte, Xanh Ximông

Câu 12. Ý không phản ánh đúng quan điểm của các nhà tư tưởng tiến bộ nửa đầu thế kỉ XIX để xây dựng xã hội mới là

A. Không có chế độ tư hữu

B. Không có bóc lột

C. Nhân dân làm chủ phương tiện sản xuất

D. Người lãnh đạo làm theo năng lực, hưởng theo nhu cầu

Câu 13. Hạn chế lớn nhất của các nhà xã hội không tưởng là

A. Chưa đấu tranh bảo vệ quyền lợi của giai cấp vô sản mà mới chỉ đòi quyền lợi cho giai cấp tư sản

B. Chưa đánh giá đúng vai trò của giai cấp công nhân

C. Chưa nhận thức đúng bản chất bóc lột của chủ nghĩa tư bản

D. Chưa nhận thức đúng bản chất bóc lột của chủ nghĩa tư bản chưa đánh giá đúng vai trò của giai cấp công nhân

Câu 14. Ý nào không đánh giá đúng về ý nghĩa của chủ nghĩa xã hội không tưởng?

A. Là một trào lưu tư tưởng tiến bộ

B. Là sự kế thừa tư tưởng của các nhà triết học Ánh sáng Pháp (cuối thế kỉ XVIII)

C. Có tác dụng cổ vũ những người lãnh đạo

D. Là một trong những tiền đề cho sự hình thành học thuyết Mác sau này

Untitled.png
 
Bút nghiên tổng hợp danh mục Kiến thức cơ bản môn lịch sử lớp 10!
Hãy Click chuột vào đầu bài để mở từng bài

  1. Bài 1: Sự xuất hiện loài người và bầy người nguyên thủy
  2. bài 2: Xã hội nguyên thủy
  3. bài 3: Các quốc gia cổ đại phương Đông
  4. bài 4: Các quốc gia cổ đại phương Tây - Hi Lạp và Rô - Ma
  5. bài 5: Trung Quốc thời phong kiến
  6. bài 6: Các quốc gia Ấn Độ và văn hóa truyền thống Ấn Độ
  7. bài 7 Sự phát triển lịch sử và nền văn hóa đa dạng của Ấn Độ
  8. bài 8: Sự hình thành và phát triển các vương quốc chính ở Đông Nam Á
  9. bài 9 Vương Quốc Campuchia và Vương Quốc Lào
  10. bài 10: Thời kì hình thành và phát triển của chế độ phong kiến Tây Âu (từ thế kỉ V đến thế kỉ XIV)
  11. bài 11: Tây Âu thời kì trung đại
  12. Bài 12: Ôn tập lịch sử thế giới thời nguyên thủy, cổ và trung đại
  13. bài 13: Việt Nam thời kì nguyên thủy
  14. bài 14: Các quốc gia cổ đại trên đất nước Việt Nam
  15. bài 15: Thời Bắc thuộc và các cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc (từ thế kỉ II TCN đến đầu thế kỉ X)
  16. bài 16: Thời Bắc thuộc và các cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc (từ thế kỉ II TCN đến đầu thế kỉ X) (tiếp theo)
  17. bài 17: Quá trình hình thành và phát triển của nhà nước phong kiến (từ thế kỉ X đến thế kỉ XV)
  18. bài 18: Công cuộc xây dựng và phát triển kinh tế trong các thế kỉ X-XV
  19. Lịch sử 10 bài 19: Những cuộc kháng chiến chống ngoại xâm ở các thế kỉ X-XV
  20. bài 20: Xây dựng và phát triển văn hóa dân tộc trong các thế kỉ X-XV
  21. bài 21: Những biến đổi của nhà nước phong kiến trong các thế kỉ XVI-XVIII
  22. bài 22: Tình hình kinh tế ở các thế kỉ XVI-XVIII
  23. bài 23: Phong trào Tây Sơn và sự nghiệp thống nhất đất nước, bảo vệ tổ quốc cuối thế kỉ XVIII
  24. Lịch sử 10 bài 24: Tình hình văn hóa ở các thế kỉ XVI-XVIII
  25. bài 25: Tình hình chính trị, kinh tế, văn hóa dưới triều Nguyễn (nửa đầu thế kỉ XIX)
  26. bài 26: Tình hình xã hội ở nửa đầu thế kỉ XIX và phong trào đấu tranh của nhân dân
  27. bài 28: Truyền thống yêu nước của dân tộc Việt Nam thời phong kiến
  28. bài 29: Cách mạng Hà Lan và cách mạng tư sản Anh
  29. bài 30: Chiến tranh giành độc lập của các thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ
  30. bài 31: Cách mạng tư sản Pháp cuối thế kỉ XVIII
  31. bài 32: Cách mạng công nghiệp ở châu Âu
  32. bài 33: Hoàn thành cách mạng tư sản ở châu Âu và Mĩ giữa thế kỉ XIX
  33. bài 34: Các nước tư bản chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa
  34. bài 35: Các nước Anh, Pháp, Đức, Mĩ và sự bành trướng thuộc địa
  35. bài 36 Sự hình thành và phát triển của phong trào công nhân
  36. bài 37: Mác -Ăng ghen và sự ra đời chủ nghĩa xã hội khoa học
  37. bài 38 Quốc tế nhất và công xã Pari 1781
  38. bài 39: Quốc tế thứ hai
  39. bài 40: Lê-nin và phong trào công nhân Nga đầu thế kỉ XX
 

Chủ đề mới

VnKienthuc lúc này

Không có thành viên trực tuyến.

Định hướng

Diễn đàn VnKienthuc.com là nơi thảo luận và chia sẻ về mọi kiến thức hữu ích trong học tập và cuộc sống, khởi nghiệp, kinh doanh,...
Top