Chia Sẻ Ôn tập lịch sử thế giới thời nguyên thủy, cổ và trung đại -Sử 10 - vnkienthuc.com

Trang Dimple

New member
Xu
38
Phần lịch sử thế giới thời nguyên thủy và cổ trung đại chúng ta đã học những nội dung kiến thức gì bài học này chúng ta sẽ cùng ôn tập lại

Lịch sử Lớp 10- Bài 12: Ôn tập lịch sử thế giới thời nguyên thủy, cổ và trung đại


1. Xã hội nguyên thủy.
- Thời kì xã hội nguyên thủy là bước đi đầu tiên chập chững của loài người, dân tộc nào cũng trải qua.



- Con người tìm ra lửa, chế tác công cụ lao động từ thô sơ đến chính xác, đa dạng, sử dụng có hiệu quả , luôn luôn cải tiến công cụ lao động , không ngừng cải thiện đời sống .


- Sản xuất phát triển, con người chủ động với cuộc sống hơn, biết trồng trọt và chăn nuôi, dựng lều làm nhà để ở.


- Thời kì này trình độ loài người thấp kém…


riu_tay_van_nng_500.jpg



Rìu tay vạn năng


__mi_500.jpg



Đồ đá mới :mài đục ,khoan đá



Dựng lều làm nhà để ở


2. xã hội cổ đại.


a. Phương Đông cổ đại .


- Điều kiện thiên nhiên thuận lợi: đất ven sông phì nhiêu, xã hội có giai cấp và nhà nước hình thành sớm.


- Kinh tế: nông nghiệp, thủ công nghiệp, buôn bán trao đổi.


- Xã hội: quý tộc (vua là quý tộc lớn nhất), nông dân công xã, nô lệ.


- Chính trị: chế độ quân chủ chuyên chế.

nong_nghip_phng_ng_500.jpg



Nông nghiệp ở phương đông

b.Phương Tây cổ đại


- Điều kiện thiên nhiên: vùng ven biển,…


- Kinh tế: thủ công nghiệp, thương nghiệp biển phát triển…, tiền tệ xuất hiện , thị quốc ra đời .


- Xã hộichiếm nô :chủ nô, nô lệ và bình dân.


- Chính trị: thể chế dân chủ của chủ nô.

3. Xã hội phong kiến (trung đại).


- Các quốc gia phương Đông chuyển sang chế độ phong kiến từ những thế kỉ cuối trước Công nguyên, đến thế kỉ XVII-XIX rơi vào tình trạng khủng hoảng trầm trọng.


- Tây Âu bước vào thời phong kiến muộn hơn chừng 5 thế kỉ, đến thế kỉ XV-XVI chế độ phong kiến suy vong.


- Sau các cuộc phát kiến địa lý , tại Tây Âu bắt đầu quá trình hình thành mầm mống của chủ nghĩa tư bản và giai cấp tư sản


nng_n_lam_ruong_500.jpg



Nông nô làm ruộng .
 
Sửa lần cuối:
Bài tập 1 trang 53, 54, 55 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 10
Hãy khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng.

1. Đặc điểm nào sau đây không phải là của Người tối cổ?

A. Chưa loại bỏ hết dấu tích vượn trên cơ thể.

B. Hoàn toàn đi, đứng bằng hai chân, hai tay được giải phóng để sử dụng công cụ.

C. Hộp sọ đã lớn hơn so với vượn cổ, đã hình hành trung tâm phát tiếng nói trong não.

D. Đã hình thành ba chủng tộc lớn trên thế giới.
Trả lời: Chọn D

2. Biết dùng lửa và tạo ra lửa đầu tiên là

A. vượn cổ.

B. Người tối cổ.

C. Người tinh khôn.

D. Người tinh khôn ở phương Tây.
Trả lời: Chọn B

3. Vượn chuyển biến được thành người là nhờ quá trình

A. tìm kiếm thức ăn.

B. tạo ra lửa.

C. chế tạo ra cung tên.

D. lao động, chế tạo và sử dụng công cụ lao động.
Trả lời: Chọn D

4. Di cốt của Người tinh khôn được tìm thấy ở

A. chàu Á. C. châu Phi.

B. châu Âu. D. tất cả các châu lục
Trả lời: Chọn D

5. Thành tựu nào sau đây mà con người đạt được trước khi bước vào thời đá mới (khoảng 1 vạn năm trước đây)?

A. Chế tạo cung tên

B. Cư trú "nhà cửa".

C. Biết đan lưới đánh cá, làm đồ gốm

D. Biết trồng trọt và chăn nuôi.
Trả lời: Chọn B

6. Con người có cuộc sống tinh thần phong phú, biết thưởng thức nghệ thuật từ thời kì

A. vượn cổ C. người tinh khôn.

B. người tối cổ. D. đá mới.
Trả lời: Chọn D

7. Nguyên tắc vàng trong xã hội nguyên thuỷ là

A. cùng nhau tìm kiếm thức ăn.

B. hợp tác lao động

C. sự công bằng, bình đẳng.

D. những người có chức phận, người cao tuổi được hưởng phần nhiều sản phẩm làm ra.
Trả lời: Chọn C

8. Nguyên nhân sâu sa làm xuất hiện tư hữu là

A. một số người có chức phận trong thị tộc, bộ lạc đã chiếm đoạt của chi dùng cho công việc chung làm của riêng.

B. sự xuất hiện gia đình phụ hệ thay thế cho thị tộc.

C. sự xuất hiện công cụ bằng kim loại.

D. sự xuất hiện sản phẩm thừa thường xuyên.
Trả lời: Chọn A

9. Xã hội có giai cấp xuất hiện sớm nhất ở

A. châu Á, châu Phi. C. châu Mĩ.

B. châu Âu. D. châu úc.
Trả lời: Chọn A

10. Xã hội có giai cấp đầu tiên xuất hiện ở

A. Ai Cập, Lưỡng Hà. C. Hi Lạp, Rôma.

B. Ấn Độ, Trung Quốc. D. Nhật Bản, Việt Nam.
Trả lời: Chọn A

11. Ở các quốc gia cổ đại phương Đông, ngành kinh tế đóng vai trò chủ đạo là

A. thủ công nghiệp. C. nông nghiệp.

B. thương nghiệp. D. chăn nuôi.
Trả lời: Chọn C

12. Hai giai tầng chính trong xã hội cổ đại phương Đông là

A. quý tộc, nô lệ. C. quý tộc, nông dân công xã.

B. quý tộc, địa chủ. D. quý tộc, thợ thủ công.
Trả lời: Chọn C

13. Tầng lớp đóng vai trò chủ yếu trong sản xuất trong xã hội cổ đại phương Đông là

A. quý tộc. C. nô lệ.

B. nông dân công xã D. thợ thủ công.
Trả lời: Chọn B

14. Nhà nước cổ đại phương Đông là

A. nhà nước quân chủ chuyên chế.

B. nhà nước chiếm hữu nô lệ.

C nhà nước quân chủ chuyên chế cổ đại.

D. nhà nước dân chủ chủ nô.
Trả lời: Chọn C

15. Nền kinh tế đóng vai trò chủ đạo ở các quốc gia cổ đại phương Tây là

A. nông nghiệp

B. nông nghiệp, thủ công nghiệp

C. thủ công nghiệp, thương nghiệp.

D. nông nghiệp, thủ công nghiệp và thương nghiêp.
Trả lời: Chọn C

16. Giai cấp chính trong xã hội phương Tây cổ đại là

A. chủ xưởng, chủ ruộng đất. C. chủ nô, nô lệ.

B. chủ nô, dân tự do. D. dân tự do, nô lệ
Trả lời: Chọn D

17. Giai cấp đóng vai trò chủ đạo trong nền sản xuất xã hội ở phương Tây cổ đại là

A. chủ nô. C. dân tự do.

B. nô lệ. D. kiều dân.
Trả lời: Chọn B

18. Giai cấp cơ bản trong xã hội phong kiến phương Đông là

A. quý tộc, địa chủ.

B. quý tộc, nông dân công xã.

C. địa chủ, nông dân lĩnh canh.

D. địa chủ, nông dân tự canh.
Trả lời: Chọn B

19. Phương thức bóc lột chủ yếu dưới chế độ phong kiến là

A. bóc lột thông qua địa tô.

B. bóc lột thông qua tô hiện vật.

C. bóc lột thông qua tô lao dịch.

D. bóc lột thông qua tô tiền
Trả lời: Chọn A

20. Đặc điểm chung nổi bật của các quốc gia phong kiến phương Đông là

A. chế độ phong kiến hình thành sớm.

B. rơi vào tình trạng khủng hoảng trầm trọng trong khoảng các thế kỉ XVIII - XIX.

C. hầu hết đều bị biến thành thuộc địa của chủ nghĩa thực dân phương Tây.

D. cả A, B, c đều đúng.
Trả lời: Chọn D

21. Hình thức đấu tranh buổi đầu của giai cấp tư sản chống chế độ phong kiến là

A. đấu tranh đòi tự do phát triển kinh tế.

B. đấu tranh đòi quyền lợi về chính trị.

C. đấu tranh trên lĩnh vực văn hoá, tư tưởng.

D. đấu tranh nhằm tiến tới một cuộc cách mạng để thủ tiêu chế độ phong kiến.
Trả lời: Chọn A

Bài tập 2 trang 55 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 10
Hãy điền chữ Đ vào ô □ trước ý đúng hoặc chữ s vào ô □ trước ý sai.

□ Lịch sử loài người bắt đầu từ khi Người tinh khôn xuất hiện

□ Con người xuất hiện cách đây khoảng 1 triệu năm.

□ Tổ chức đầu tiên của loài người là "bầy người nguyên thuỷ".

□ Vua là người có quyến lực tối cao ở tất cả các quốc gia thời cổ đại.

□ Nền dân chủ cóđại là nền dân chủ nhân dân.

□ Chế độ phong kiến được hình thành sớm nhất ở Rôma cổ đại.

□ Chế độ phong kiến Trung Quốc được xác lập dưới thời Tần Thuỷ Hoàng.

□ Một trong những kì quan của thế giới là Vạn lí trường thành ỏ Trung Quốc

□ Ấn Độ là quê hương của tất cả các tôn giáo lớn trên thế giới.

□ Đông Nam Á là một trong những cái nôi xuất hiện loài người.

□ Tây Âu thời trung đại được coi là "đêm trường trung cổ".

Trả lời:

S

Lịch sử loài người bắt đầu từ khi Người tinh khôn xuất hiện

S

Con người xuất hiện cách đây khoảng 1 triệu năm.

Đ

Tổ chức đầu tiên của loài người là "bầy người nguyên thuỷ".

S

Vua là người có quyến lực tối cao ở tất cả các quốc gia thời cổ đại.

S

Nền dân chủ cổ đại là nền dân chủ nhân dân.

S

Chế độ phong kiến được hình thành sớm nhất ở Rôma cổ đại.

Đ

Chế độ phong kiến Trung Quốc được xác lập dưới thời Tần Thuỷ Hoàng.

Đ

Một trong những kì quan của thế giới là Vạn lí trường thành ỏ Trung Quốc

S

Ấn Độ là quê hương của tất cả các tôn giáo lớn trên thế giới.

Đ

Đông Nam Á là một trong những cái nôi xuất hiện loài người.

Đ

Tây Âu thời trung đại được coi là "đêm trường trung cổ".
 
Bút nghiên tổng hợp danh mục Kiến thức cơ bản môn lịch sử lớp 10!
Hãy Click chuột vào đầu bài để mở từng bài

  1. Bài 1: Sự xuất hiện loài người và bầy người nguyên thủy
  2. bài 2: Xã hội nguyên thủy
  3. bài 3: Các quốc gia cổ đại phương Đông
  4. bài 4: Các quốc gia cổ đại phương Tây - Hi Lạp và Rô - Ma
  5. bài 5: Trung Quốc thời phong kiến
  6. bài 6: Các quốc gia Ấn Độ và văn hóa truyền thống Ấn Độ
  7. bài 7 Sự phát triển lịch sử và nền văn hóa đa dạng của Ấn Độ
  8. bài 8: Sự hình thành và phát triển các vương quốc chính ở Đông Nam Á
  9. bài 9 Vương Quốc Campuchia và Vương Quốc Lào
  10. bài 10: Thời kì hình thành và phát triển của chế độ phong kiến Tây Âu (từ thế kỉ V đến thế kỉ XIV)
  11. bài 11: Tây Âu thời kì trung đại
  12. Bài 12: Ôn tập lịch sử thế giới thời nguyên thủy, cổ và trung đại
  13. bài 13: Việt Nam thời kì nguyên thủy
  14. bài 14: Các quốc gia cổ đại trên đất nước Việt Nam
  15. bài 15: Thời Bắc thuộc và các cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc (từ thế kỉ II TCN đến đầu thế kỉ X)
  16. bài 16: Thời Bắc thuộc và các cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc (từ thế kỉ II TCN đến đầu thế kỉ X) (tiếp theo)
  17. bài 17: Quá trình hình thành và phát triển của nhà nước phong kiến (từ thế kỉ X đến thế kỉ XV)
  18. bài 18: Công cuộc xây dựng và phát triển kinh tế trong các thế kỉ X-XV
  19. Lịch sử 10 bài 19: Những cuộc kháng chiến chống ngoại xâm ở các thế kỉ X-XV
  20. bài 20: Xây dựng và phát triển văn hóa dân tộc trong các thế kỉ X-XV
  21. bài 21: Những biến đổi của nhà nước phong kiến trong các thế kỉ XVI-XVIII
  22. bài 22: Tình hình kinh tế ở các thế kỉ XVI-XVIII
  23. bài 23: Phong trào Tây Sơn và sự nghiệp thống nhất đất nước, bảo vệ tổ quốc cuối thế kỉ XVIII
  24. Lịch sử 10 bài 24: Tình hình văn hóa ở các thế kỉ XVI-XVIII
  25. bài 25: Tình hình chính trị, kinh tế, văn hóa dưới triều Nguyễn (nửa đầu thế kỉ XIX)
  26. bài 26: Tình hình xã hội ở nửa đầu thế kỉ XIX và phong trào đấu tranh của nhân dân
  27. bài 28: Truyền thống yêu nước của dân tộc Việt Nam thời phong kiến
  28. bài 29: Cách mạng Hà Lan và cách mạng tư sản Anh
  29. bài 30: Chiến tranh giành độc lập của các thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ
  30. bài 31: Cách mạng tư sản Pháp cuối thế kỉ XVIII
  31. bài 32: Cách mạng công nghiệp ở châu Âu
  32. bài 33: Hoàn thành cách mạng tư sản ở châu Âu và Mĩ giữa thế kỉ XIX
  33. bài 34: Các nước tư bản chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa
  34. bài 35: Các nước Anh, Pháp, Đức, Mĩ và sự bành trướng thuộc địa
  35. bài 36 Sự hình thành và phát triển của phong trào công nhân
  36. bài 37: Mác -Ăng ghen và sự ra đời chủ nghĩa xã hội khoa học
  37. bài 38 Quốc tế nhất và công xã Pari 1781
  38. bài 39: Quốc tế thứ hai
  39. bài 40: Lê-nin và phong trào công nhân Nga đầu thế kỉ XX
 

Chủ đề mới

VnKienthuc lúc này

Không có thành viên trực tuyến.

Định hướng

Diễn đàn VnKienthuc.com là nơi thảo luận và chia sẻ về mọi kiến thức hữu ích trong học tập và cuộc sống, khởi nghiệp, kinh doanh,...
Top