Bùi Khánh Thu
Member
- Xu
- 25,443
Khoa học kĩ thuật ngày càng hiện đại đưa tới sự tiến bộ không ngừng của kĩ thuật tạo giống cây trồng, vật nuôi. Kĩ thuật hiện đại nhất cho tới hiện nay là tạo giống nhờ công nghệ gen. Vậy kĩ thuật này được tiến hành như thế nào? Kĩ thuật tạo giống nhờ công nghệ gen đạt được thành tựu gì? Cùng mình tham khảo một số câu hỏi trắc nghiệm sau nhé
Trắc nghiệm tạo giống nhờ công nghệ gen
Câu 1: Enzim giới hạn dùng trong kĩ thuật di truyền là:
A. polymeraza
B. ligaza
C. restrictaza
D. amilaza
Câu 2: Để nối đoạn ADN của tế bào cho vào ADN plasmits, người ta sử dụng en zym
A. pôlymeraza.
B. ligaza.
C. restictaza.
D. amilaza.
Câu 3: Trong các phát biểu về kĩ thuật chuyển gen dưới đây, phát biểu nào sai?
A. Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển được nhân lên trong tế bào nhận.
B. Để tạo ra các giống, chủng vi khuẩn có khả năng sản xuất trên quy mô công nghiệp các chế phẩm sinh học như: axit amin, vitamin, enzim, hoocmon, kháng sinh,… người ta sử dụng kĩ thuật chuyển gen.
C. Để đứa ADN tái tổ hợp vào trong tế bào nhận có thể dùng muối CaCl2 hoặc xung điện cao áp để làm dãn màng sinh chất tế bào.
D. ADN tái tổ hợp được tạo ra trong kĩ thuật chuyển gen, sau đó được đưa vào vi khuẩn E. coli nhằm kiểm tra hoạt tính của phân tử ADN tái tổ hợp.
Câu 4: Để tạo ra các giống, chủng vi khuẩn có khả năng sản xuất trên qui mô công nghiệp các chế phẩm sinh học như: axit amin, vitamin, enzim, hoocmôn, kháng sinh…, người ta sử dụng
A. kĩ thuật di truyền.
B. đột biến nhân tạo.
C. chọn lọc cá thể.
D. các phương pháp lai.
Câu 5: Trong kĩ thuật chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, thể truyền plasmit cần phải mang gen đánh dấu với mục đích
A. giúp cho enzim restrictaza cắt đúng vị trí trên plasmit
B. dễ dàng phát hiện ra các tế bào vi khuẩn đã tiếp nhận ADN tái tổ hợp
C. để chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào được dễ dàng
D. để plasmit có thể nhận ADN ngoại lai
Câu 6: Trong kĩ thuật di truyền, không thể đưa trực tiếp một gen từ tế bào cho sang tế bào nhận mà phải dùng thể truyền vì
A. thể truyền có thể xâm nhập dễ dàng vào tế bào nhận.
B. một gen đơn lẻ trong tế bào không có khả năng tự nhân đôi.
C. một gen đơn lẻ trong tế bào nhận dễ bị tiêu huỷ.
D. thể truyền có khả năng tự nhân đôi hoặc xen cài vào hệ gen của tế bào nhận.
Câu 7: Ở cà chua biến đổi gen, quá trình chin của quả bị chậm lại nên có thể vận chuyển đi xa hoặc để lâu mà không bị bỏng. Nguyên nhân của hiện tượng này là do:
A. gen sản sinh ra etilen đã được hoạt hóa
B. cà chua này là thể đột biến
C. cà chua này đã được chuyển gen kháng virut
D. gen sản sinh ra etilen đã bị bất hoạt
Câu 8: Trong kĩ thuật di truyền, người ta sử dụng enzim ligaza để:
A. cắt ADN thành đoạn nhỏ
B. nối các liên kết hidro giữa ADN thể cho với plasmit
C. nối đoạn ADN của tế bào cho vào thể truyền tạo ADN tái tổ hợp
D. cắt ADN thể nhận thành những đoạn nhỏ
Câu 9: Trường hợp nào sau đây không được xem là sinh vật đã bị biến đổi gen ?
A. Cà chua bị bất hoạt hoặc gây chín sớm
B. Bò tạo ra nhiều hoocmôn sinh trưởng nên lớn nhanh,năng suất thịt và sữa đều tăng
C. Cây đậu tương có mang kháng thuốc diệt cỏ từ cây thuốc lá cảnh
D. Chuối nhà 3n có nguồn gốc từ chuối rừng 2n
Câu 10: Thành tựu nào dưới đây không được tạo ra từ ứng dụng công nghệ gen?
A. Vi khuẩn E. coli sản xuất hoocmon insulin của người
B. Lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β – caroten
C. Ngô DT6 có năng suất cao, hàm lượng protein cao
D. Cừu chuyển gen tổng hợp protein của người trong sữa
Câu 11: Phân tử ADN tái tổ hợp là:
A. phân tử ADN lạ được chuyển vào tế bào nhận
B. phân tử ADN được tìm thấy trong nhân của vi khuẩn
C. Một dạng ADN cấu tạo nên các plasmit của vi khuẩn
D. Đoạn ADN của tế bào cho kết hợp với ADN của plasmit
Câu 12: Những thành tự nào sau đây là ứng dụng của công nghệ gen?
- Tạo chuột nhắt chứa hoocmon sinh trưởng của chuột cống
- Từ một phôi động vật, người ta có thể tạo ra nhiều con vật có kiểu gen đồng nhất.
- Tạo ra cừu Đôly.
- Tạo ra giống nho tam bội không hạt.
- Tạo giống cây bông chống sâu hại.
A. (1) và (3)
B. (1) và (5)
C. (3) và (4)
D. (4) và (5)
Câu 13: Để phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp người ta phải sử dụng gen đánh dấu. Trước khi tạo ADN tái tổ hợp, gen đánh dấu đã được gắn sẵn vào:
A. tế bào nhận
B. Gen cần chuyển
C. enzim restritaza
D. thể truyền
Câu 14: Trong kỹ thuật di truyền người ta thường dùng thể truyền là
A. thực khuẩn thể và vi khuẩn.
B. plasmits và nấm men.
C. thực khuẩn thể và nấm men.
D. plasmits và thực khuẩn thể.
Câu 15: Cho các biện pháp sau:
- Đưa thêm 1 gen lạ vào hệ gen.
- Làm biến đổi 1 gen đã có sẵn trong hệ gen.
- Gây đột biến đa bội ở cây trồng.
- Loại bỏ hoặc làm bất hoạt 1 gen nào đó trong hệ gen.
A. (1)
B. (1) và (2)
C. (2) và (4)
D. (1) và (4)
Câu 16: Điểm nào sau đây chỉ có ở kĩ thuật cấy gen mà không có ở đột biến gen?
A. Cần có thiết bị hiện đại, kiến thức di truyền học sâu sắc
B. Làm biến đổi đình hướng trên vật liệu di truyền cấp phân tử
C. Làm biến đổi vật liệu di truyền ở cấp độ phân tử bằng tác nhân ngoại lai
D. Làm tăng số lượng nucleotit của một gen chưa tốt trong tế bào của một giống
Câu 17: Cho các bước tạo động vật chuyển gen:
- Lấy trứng ra khỏi con vật.
- Cấy phôi đã được chuyển gen vào tử cung con vật khác để nó mang thai và sinh đẻ bình thường.
- Cho trứng thụ tinh trong ống nghiệm.
- Tiêm gen cần chuyển vào hợp tử và hợp tử phát triển thành phôi.
A. (3) → (4) → (2) → (1)
B. (1) → (4) → (3) → (2)
C. (1) → (3) → (4) → (2)
D. (2) → (3) → (4) → (2)
Câu 18: Khi nói về công nghệ gen, có bao nhiêu phát biểu trong số cá phát biểu sau đây là đúng?
- Sinh vật biến đổi gen là sinh vật mà hệ gen của nó đã được con người làm cho biến đổi phù hợp với lợi ích của mình.
- Cà chua có gen quy định tổng hợp etilen là thành tựu của công nghệ gen.
- Công nghệ gen có thể tái tổ hợp vật chất di truyền của các loài khác xa nhau về nguồn gốc.
- Kĩ thuật chuyển gen đóng vai trò trung tâm của công nghệ gen.
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 19: Trong các phát biểu về kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
- Thể truyền thường dùng là plasmit, virut hoặc 1 số NST nhân tạo.
- Để tạo ADN tái tổ hợp, cần phải tách thể truyền và gen cần chuyển ra khỏi tế bào.
- Gồm 3 bước là tách, cắt và nối AND.
- Sử dụng 2 loại enzim cắt giới hạn khác nhau để cắt thể truyền và gen cần chuyển.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 20: Để chuyển gen mã hóa hoocmon somatostatin vào vi khuẩn E. coli, người ta dùng thể truyền là plasmit có gắn gen kháng thuốc kháng sinh ampixilin. Để xác định đúng dòng vi khuẩn mang ADN tái tổ hợp mong muốn, người ta đem nuôi các dòng vi khuẩn này trong moi trường có nồng độ ampixilin diệt khuẩn. Dòng vi khuẩn mang ADN tái tổ hợp mong muốn sẽ
A. sinh trưởng và phát triển bình thường
B. tồn tại 1 thời gian nhưng không sinh trưởng và phát triển
C. sinh trưởng và phát triển bình thường khi thêm vào môi trường một loại thuốc kháng sinh khác
D. bị tiêu diệt hoàn toàn
Câu 21: Tự thụ phấn ở thực vật hay giao phối cận huyết ở động vật dẫn đến thoái hoá giống vì qua các thế hệ
A. tỉ lệ đồng hợp tăng dần, trong đó các gen lặn có hại được biểu hiện.
B. tỉ lệ dị hợp giảm nên ưu thế lai giảm.
C. dẫn đến sự phân tính.
D. xuất hiện các biến dị tổ hợp.
Câu 22: Hiện tượng thoái hoá giống ở một số loài sinh sản hữu tính là do
A. lai khác giống.
B. lai khác dòng.
C. tự thụ phấn, giao phối cận huyết.
D. lai khác loài.
Câu 23: Điều không đúng khi nói hiện tượng tự phối ảnh hưởng tới nguồn nguyên liệu chọn lọc trong quá trình tiến hoá là
A. Trong tự phối tần số tương đối của các alen không đổi.
B. Tỉ lệ dị hợp tử giảm dần qua các thế hệ.
C.Tỉ lệ đồng hợp tử tăng tạo điều kiện cho các alen thể hiện.
D. Tạo ra thế hệ sau đồng nhất về mặt di truyền.
Câu 24: Điều không đúng về ý nghĩa của hiện tượng tự thụ phấn và giao phối cận huyết trong thực tiễn là
A. kiên định được các tính trạng mong muốn.
B. cơ sở khoa học của chon lọc đầu dòng và là cơ sở sinh học của một điều luật cấm hôn nhân gần.
C. không duy trì được các tính trạng mong muốn của bố mẹ ở các đời lai.
D. tạo các cá thể đồng hợp khác nhau về kiểu gen có giá trị khác nhau trong sản xuất.
Câu 25: Ở thực vật, để củng cố một đặc tính mong muốn người ta đã tiến hành cho
A. tự thụ phấn.
B. lai khác dòng.
C. lai khác thứ.
D. lai thuận nghịch.
Câu 26: Đối với cây trồng, để duy trì và củng cố ưu thế lai người ta có thể sử dụng
A. sinh sản sinh dưỡng.
B. lai luân phiên.
C. tự thụ phấn.
D. lai khác thứ.
Câu 27: Hạt phấn của loài A thụ phấn cho noãn của loài B, cây lai thường
A. bất thụ.
B. quả nhỏ.
C. dễ bị sâu bệnh.
D. quả nhiều hạt.
Câu 27: Để tạo ra cơ thể mang bộ nhiễm sắc thể của 2 loài khác nhau mà không qua sinh sản hữu tính người ta sử dụng phương pháp
A. lai tế bào.
B. đột biến nhân tạo.
C. kĩ thuật di truyền.
C. chọn lọc cá thể.
Câu 28: Phương pháp có thể tạo ra cơ thể lai có nguồn gen khác xa nhau mà bằng phương pháp lai hữu tính không thể thực hiện được là lai
A. khác dòng.
B. tế bào sinh dưỡng.
C. khác thứ.
D. khác loài.
Câu 29: Dạng song nhị bội hữu thụ được tạo ra bằng cách
A. gây đột biến nhân tạo bằng tia phóng xạ.
B. gây đột biến nhân tạo bằng cônsixin.
C. lai xa kèm theo đa bội hoá.
D. gây đột biến nhân tạo bằng NMU
Câu 30: Tia tử ngoại thường được dùng để gây đột biến nhân tạo trên các đối tượng
A. hạt nảy mầm và vi sinh vật.
B. hạt khô và bào tử.
C. hạt phấn và hạt nảy mầm.
D. vi sinh vật, hạt phấn, bào tử.
Câu 31: Một loài thực vật, ở thế hệ P có tỉ lệ Aa là 100%, khi bị tự thụ phấn bắt buộc thì ở thế hệ F2 tỉ lệ Aa sẽ là
A. 25%.
B. 50%.
C. 75%.
D. 12,5%.
Câu 32: Một loài thực vật, ở thế hệ P có tỉ lệ Aa là 100%, khi bị tự thụ phấn bắt buộc thì ở thế hệ F3 tỉ lệ Aa sẽ là
A. 25%.
B. 50%.
C. 75%.
D. 12,5%.
Câu 33: Ưu thế lai biểu hiện rõ nhất trong phép lai
A. khác dòng.
B. khác thứ.
C. khác loài.
D. thuận nghịch.
Câu 34: Ưu thế lai cao nhất ở thế hệ lai
A. F1.
B. F2.
C. F3.
D. F4.
Sửa lần cuối: