Soạn thực hành tiếng Việt (trang 43 – Kết nối tri thức với cuộc sống) trả lời các câu hỏi và làm bài tập liên quan đến nghĩa của từ, các biện pháp tu từ. Từ đó, giúp chúng ta có được những khái niệm về ẩn dụ, so sánh, điệp ngữ… Chúng ta cùng nhau soạn bài nhé!
Soạn bài thực hành tiếng Việt: Biện pháp tu từ, nghĩa của từ
Câu 1. Soạn bài thực hành tiếng Việt trang 43 – Kết nối tri thức
Đọc đoạn thơ sau và thực hiện các yêu cầu:
b. Trong đoạn thơ trên, có thể dùng từ lên để thay thế cho từ nhô được không? Hãy chỉ ra sự tinh tế của nhà thơ trong việc sử dụng từ nhô.
Trả lời
a. Nhô có nghĩa là đưa phần đầu cho vượt hẳn lên phía trên hoặc ra phía trước, so với những cái xung quanh.
b.
- Trong đoạn thơ có thể dùng từ lên để thay thế cho từ nhô, nhưng xét về ý nghĩa và sự sáng tạo, tinh tế thì vẫn nên sử dụng từ nhô.
- Sự tinh tế của nhà thơ trong việc sử dụng từ nhô: từ nhô giúp phác họa được hình ảnh mặt trời xuất hiện một cách chậm rãi, từ khi mặt trời bắt đầu mọc - chỉ hiện ra một phần đầu nhỏ từ phía chân trời, sau đó mặt trời dần dần lên cao hơn, đến trên bầu trời mới ngừng lại. Quá trình đó diễn ra chậm rãi, giúp ánh sáng dần dần sáng hơn, chiếu rọi trên mặt đất, đem đến ánh sáng cho trẻ em. Ở đây, từ nhô đã tái hiện lại một cách tinh tế sự di chuyển lên cao từ từ của mặt trời.
Câu 2. Soạn bài thực hành tiếng Việt trang 43 – Kết nối tri thức
Trong bài thơ có các từ như trụi trần, bế bồng. Trong tiếng Việt cũng có các từ như trần trụi, bồng bế. Tìm thêm ở trong và ngoài văn bản những từ có thể đảo trật tự các thành tố để có từ khác đồng nghĩa.
Trả lời
Trong văn bản: thơ ngây (ngây thơ), âm thanh (thanh âm), bóng rợp (rợp bóng), khao khát (khát khao)…
Ngoài văn bản: ngất ngây (ngây ngất), mong chờ (chờ mong), yêu thương (thương yêu), bạn bè (bè bạn), cao to (to cao)…
Câu 3. Soạn bài thực hành tiếng Việt trang 43 – Kết nối tri thức
Hãy chỉ ra những câu thơ có sử dụng biện pháp tu từ so sánh trong khổ hai của bài thơ. Nêu tác dụng của biện pháp tu từ so sánh đó trong việc thể hiện nội dung khổ thơ.
Trả lời
Những câu thơ có sử dụng biện pháp tu từ so sánh trong khổ hai của bài thơ:
Cây cao bằng gang tay
Lá có bằng sợi tóc
Cái hoa bằng cái cúc
Tiếng hót trong bằng nước
Tiếng hót cao bằng mây
Những làn gió thơ ngây
Truyền âm thanh đi khắp
Tác dụng của biện pháp tu từ so sánh đó trong việc thể hiện nội dung khổ thơ: So sánh sự vật quen thuộc này với sự vật quen thuộc khác. Mọi vật trên Trái đất qua con mặt của trẻ đều thân yêu, ngây thơ và đáng yêu, ẩn chứa trong đó tất cả màu sắc và âm thanh của cuộc sống.
Câu 4. Soạn bài thực hành tiếng Việt trang 43 – Kết nối tri thức
Nhà thơ đã sử dụng biện pháp tu từ gì trong câu thơ Những làn gió thơ ngây. Nêu tác dụng của biện pháp tu từ ấy.
Trả lời
Nhà thơ đã sử dụng biện pháp tu từ nhân hóa trong câu thơ Những làn gió thơ ngây. Tác giả vì làn gió thơ ngây như chính mỗi đứa trẻ. Đó là sự trong lành, mát mẻ của trời đất cũng giống như sự ngây thơ và đáng yêu của các em.
Câu 5. Soạn bài thực hành tiếng Việt trang 43 – Kết nối tri thức
Hãy ghi lại những câu thơ sử dụng biện pháp tu từ điệp ngữ và nêu tác dụng của việc sử dụng biện pháp tu từ đó trong đoạn thơ từ Nhưng còn cần cần cho trẻ đến Từ bãi sông cát vàng.
Trả lời
Những câu thơ sử dụng biện pháp tu từ điệp ngữ trong đoạn thơ Nhưng còn cần cần cho trẻ đến Từ bãi sông cát vàng:
Từ cái bống cái bang
Từ cái hoa rất thơm
Từ cánh cò rất trắng
Từ vị gừng rất đắng
Từ vết lấm chưa khô
Từ đầu nguồn cơn mưa
Từ bãi sông cát vắng
Tác dụng của việc sử dụng biện pháp tu từ điệp ngữ đó: Tác giả sử dụng việc lặp đi lặp lại từ "Từ", có sự nối tiếp nhau, càng nhấn mạnh thêm tình yêu thương chăm sóc bao la của người mẹ. Tình yêu ấy có âm thanh, mùi vị, chất chứa từ những hình ảnh thân thuộc nhất trong cuộc sống cuộc sống hàng ngày của mỗi đứa trẻ.
Xem thêm bài: https://vnkienthuc.com/threads/chuy...-noi-tri-thuc-voi-cuoc-song.88566/post-193282.
Trên đây là phần soạn bài thực hành tiếng Việt trang 43 – Kết nối tri thức với cuộc sống. Ở phần soạn này được chia làm hai mảng kiến thức đó là nghĩa của từ và biện pháp tu từ (ẩn dụ, so sánh). Để hiểu rõ hơn về các biện pháp tu từ (ẩn dụ, so sánh) mời các bạn xem tiếp phần thứ 2 ở bình luận dưới đây.
Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết.
Trần Ngọc
Soạn bài thực hành tiếng Việt: Biện pháp tu từ, nghĩa của từ
Câu 1. Soạn bài thực hành tiếng Việt trang 43 – Kết nối tri thức
Đọc đoạn thơ sau và thực hiện các yêu cầu:
“Mắt trẻ con sáng lắm
Nhưng chưa thấy gì đâu!
Mặt trời mới nhô cao
Cho trẻ con nhìn rõ.”
a. Giải thích nghĩa của từ nhô.Nhưng chưa thấy gì đâu!
Mặt trời mới nhô cao
Cho trẻ con nhìn rõ.”
b. Trong đoạn thơ trên, có thể dùng từ lên để thay thế cho từ nhô được không? Hãy chỉ ra sự tinh tế của nhà thơ trong việc sử dụng từ nhô.
Trả lời
a. Nhô có nghĩa là đưa phần đầu cho vượt hẳn lên phía trên hoặc ra phía trước, so với những cái xung quanh.
b.
- Trong đoạn thơ có thể dùng từ lên để thay thế cho từ nhô, nhưng xét về ý nghĩa và sự sáng tạo, tinh tế thì vẫn nên sử dụng từ nhô.
- Sự tinh tế của nhà thơ trong việc sử dụng từ nhô: từ nhô giúp phác họa được hình ảnh mặt trời xuất hiện một cách chậm rãi, từ khi mặt trời bắt đầu mọc - chỉ hiện ra một phần đầu nhỏ từ phía chân trời, sau đó mặt trời dần dần lên cao hơn, đến trên bầu trời mới ngừng lại. Quá trình đó diễn ra chậm rãi, giúp ánh sáng dần dần sáng hơn, chiếu rọi trên mặt đất, đem đến ánh sáng cho trẻ em. Ở đây, từ nhô đã tái hiện lại một cách tinh tế sự di chuyển lên cao từ từ của mặt trời.
Câu 2. Soạn bài thực hành tiếng Việt trang 43 – Kết nối tri thức
Trong bài thơ có các từ như trụi trần, bế bồng. Trong tiếng Việt cũng có các từ như trần trụi, bồng bế. Tìm thêm ở trong và ngoài văn bản những từ có thể đảo trật tự các thành tố để có từ khác đồng nghĩa.
Trả lời
Trong văn bản: thơ ngây (ngây thơ), âm thanh (thanh âm), bóng rợp (rợp bóng), khao khát (khát khao)…
Ngoài văn bản: ngất ngây (ngây ngất), mong chờ (chờ mong), yêu thương (thương yêu), bạn bè (bè bạn), cao to (to cao)…
Câu 3. Soạn bài thực hành tiếng Việt trang 43 – Kết nối tri thức
Hãy chỉ ra những câu thơ có sử dụng biện pháp tu từ so sánh trong khổ hai của bài thơ. Nêu tác dụng của biện pháp tu từ so sánh đó trong việc thể hiện nội dung khổ thơ.
Trả lời
Những câu thơ có sử dụng biện pháp tu từ so sánh trong khổ hai của bài thơ:
Cây cao bằng gang tay
Lá có bằng sợi tóc
Cái hoa bằng cái cúc
Tiếng hót trong bằng nước
Tiếng hót cao bằng mây
Những làn gió thơ ngây
Truyền âm thanh đi khắp
Tác dụng của biện pháp tu từ so sánh đó trong việc thể hiện nội dung khổ thơ: So sánh sự vật quen thuộc này với sự vật quen thuộc khác. Mọi vật trên Trái đất qua con mặt của trẻ đều thân yêu, ngây thơ và đáng yêu, ẩn chứa trong đó tất cả màu sắc và âm thanh của cuộc sống.
Câu 4. Soạn bài thực hành tiếng Việt trang 43 – Kết nối tri thức
Nhà thơ đã sử dụng biện pháp tu từ gì trong câu thơ Những làn gió thơ ngây. Nêu tác dụng của biện pháp tu từ ấy.
Trả lời
Nhà thơ đã sử dụng biện pháp tu từ nhân hóa trong câu thơ Những làn gió thơ ngây. Tác giả vì làn gió thơ ngây như chính mỗi đứa trẻ. Đó là sự trong lành, mát mẻ của trời đất cũng giống như sự ngây thơ và đáng yêu của các em.
Câu 5. Soạn bài thực hành tiếng Việt trang 43 – Kết nối tri thức
Hãy ghi lại những câu thơ sử dụng biện pháp tu từ điệp ngữ và nêu tác dụng của việc sử dụng biện pháp tu từ đó trong đoạn thơ từ Nhưng còn cần cần cho trẻ đến Từ bãi sông cát vàng.
Trả lời
Những câu thơ sử dụng biện pháp tu từ điệp ngữ trong đoạn thơ Nhưng còn cần cần cho trẻ đến Từ bãi sông cát vàng:
Từ cái bống cái bang
Từ cái hoa rất thơm
Từ cánh cò rất trắng
Từ vị gừng rất đắng
Từ vết lấm chưa khô
Từ đầu nguồn cơn mưa
Từ bãi sông cát vắng
Tác dụng của việc sử dụng biện pháp tu từ điệp ngữ đó: Tác giả sử dụng việc lặp đi lặp lại từ "Từ", có sự nối tiếp nhau, càng nhấn mạnh thêm tình yêu thương chăm sóc bao la của người mẹ. Tình yêu ấy có âm thanh, mùi vị, chất chứa từ những hình ảnh thân thuộc nhất trong cuộc sống cuộc sống hàng ngày của mỗi đứa trẻ.
Xem thêm bài: https://vnkienthuc.com/threads/chuy...-noi-tri-thuc-voi-cuoc-song.88566/post-193282.
Trên đây là phần soạn bài thực hành tiếng Việt trang 43 – Kết nối tri thức với cuộc sống. Ở phần soạn này được chia làm hai mảng kiến thức đó là nghĩa của từ và biện pháp tu từ (ẩn dụ, so sánh). Để hiểu rõ hơn về các biện pháp tu từ (ẩn dụ, so sánh) mời các bạn xem tiếp phần thứ 2 ở bình luận dưới đây.
Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết.
Trần Ngọc
Sửa lần cuối: