Chia Sẻ Ôn tập lịch sử thế giới cận đại

Trang Dimple

New member
Xu
38
Để củng cố những kiến thức đã học một cách sâu sắc và có hệ thống của Lịch sử thế giới cận đại. Đây là thời kì phát triển nhảy vọt so với các thời đại trước đó. Hôm nay chúng ta ôn tập.

Sử lớp 11 - Bài 8: Ôn tập lịch sử thế giới cận đại

I. Những kiến thức cơ bản của chương trình

- Sự thắng lợi của cách mạng tư sản và sự phát triển của chủ nghĩa tư bản

- Sự phát triển của phong trào công nhân quốc tế.

- Sự xâm lược của chủ nghĩa tư bản và phong trào đấu tranh của các dân tộc chống chủ nghĩa thực dân

Những sự kiện chính của lịch sử thế giới cận đại :

8-1566 Cách mạng Hà Lan Lật đổ ách thống trị của vương quốc Tây ban Nha

1640-1688 CMTS ANH Lật đổ chế độ phong kiến , đưa GCTS lên cầm quyền –QCLH

1775-1783 Chiến tranh giành độc lập ở Bắc Mỹ =>13 thuộc địa Anh giành độc lập, Mỹ là 1 Liên bang

1789-1794 CM tư sản Pháp =>Lật đổ chế độ phong kiến ,đưa giai cấp tư sản lên cầm quyền , lập nền Cộng Hòa

1840-1842 Nhân dân Trung Quốc chống Anh xâm lược – Chiến tranh thuốc phiện . TQ trở thành nứa thuộc địa và thuộc địa

1848-1849 CMTS ở Châu Âu Củng cố sự thắng lợi của CNTB,làm rung chuyển chế độ phong kiến Đức , Ý,Áo -Hung

1868 Cuộc Duy Tân của Minh Trị Thiên Hòang làm Kinh tế TBCN Nhật phát triển mạnh và chuyển sang chủ nghĩa đế quốc , mở rộng xâm lược

1911 cách mạng Tân Hợi ở Trung Quốc lật đổ chế độ quân chủ , tạo điều kiện thuận lợi chi CNTB phát triển

1914-1918 Chiến tranh thế giới thứ nhất => nước thắng trận thu được lợi lớn , bản đồ thế giới được chia lại , phong trào CM thế giới phát triển mạnh mẽ , CM T 10 Nga thắng lợi , làm thức tỉnh nhân dân thuộc địa

- Nguyên nhân sâu xa: Mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất tư sản chủ nghĩa với quan hệ phong kiến ngày càng sâu sắc

- Nguyên nhân trực tiếp dẫn tới sự bùng nổ của mỗi cuộc cách mạng tư sản, tùy thuộc vào mỗi nước)

- Động lực cách mạng: quần chúng nhân dân, lực lượng thúc đẩy cách mạng tiến lên ( cách mạng tư sản Pháp).

- Lãnh đạo cách mạng: tư sản hoặc quí tộc tư sản hóa....

- Hình thức diễn biến của các cuộc cách mạng tư sản cũng không giống nhau (có thể là nội chiến, có thể là chiến tranh giải phóng dân tộc, có thể là cải cách hoặc thống nhất đất nước,...).

- Kết quả: xóa bỏ chế độ phong kiến ở những mức độ nhất định, mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển.

- Hạn chế:

+ Hạn chế chung: chưa mang lại quyền lợi cho nhân dân lao động, sự bóc lột của giai cấp tư sản với giai cấp vô sản ngày càng tăng...

+ Hạn chế riêng: tùy vào mỗi cuộc cách mạng. Chỉ có cách mạng Pháp thời kỳ chuyên chính Giacôbanh đã đạt đến đỉnh cao của cách mạng nên cuộc cách mạng này còn có tình triệt để nhưng vẫn còn hạn chế).


II. Nhận thức đúng những vấn đề chủ yếu

* Thứ nhất :

+Cần hiểu rõ vế bản chất của cuộc CMTS, dù hình thức , diễn biến và kết quả đạt được khác nhau , song có nguyên nhân giống nhau , cùng nhằm một mục tiêu chung :

- Nguyên nhân sâu xa: Mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất tư sản chủ nghĩa với quan hệ phong kiến ngày càng sâu sắc

- Nguyên nhân trực tiếp dẫn tới sự bùng nổ của mỗi cuộc cách mạng tư sản, tùy thuộc vào mỗi nước) .

+ Thắng lợi của CMTS ở mức độ khác nhau , nhưng đều tạo cho chủ nghĩa tư bản phát triển .

* Thứ hai:Đây là thời kỳ chủ nghĩa tư bản từ giai đoạn tự do cạnh tranh chuyển dần sang giai đoạn chủ nghĩa đế quốc . CN ĐQ có đặc trưng riêng , nhưng không thay đổi bản chất , mà làm cho các mâu thuẫn nảy sinh thêm.

* Thứ ba :

-Những mâu thuẫn cơ bản của chế độ tư bản chủ nghĩa. Phong trào công nhân và chống thực dân xâm lược.

- Những mâu thuẫn cơ bản trong xã hội tư bản chủ nghĩa là:

+ Mâu thuẫn giữa giai cấp tư sản với giai cấp vô sản.

+ Mâu thuẫn giữa các tập đoàn tư bản

+ Mâu thuẫn giữa giàu - nghèo...

- Mâu thuẫn giữa giai cấp tư sản với giai cấp vô sản dần đến phong trào công nhân ngày càng m ạnh , phát triển từ “tự phát” đến “tự giác” , là cơ sở cho sự ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học do Các Mác và Ăng ghen sáng lập .

* Thứ tư:

- Chủ nghĩa tư bản phát triển gắn liền với xâm chiếm châu Á. châu Phi và Mỹ La tinh…làm thuộc địa , dẫn đến đòi chia lại thuộc địa la 2nguye6n nhân Chiến tranh thế giới thứ nhất .

- Nhân dân các nước bị xâm lược đấu tranh mạnh mẽ chống thực dân và phong kiến tay sai .
 
Sửa lần cuối:
Giải bài tập SGK Lịch sử 11 bài 8: Ôn tập lịch sử thế giới cận đại
Câu 1: Nội dung cơ bản của lịch sử thế giới cận đại bao gồm những vấn đề nào?
Lời giải:
Nội dung cơ bản của lịch sử thế giới cận đại bao gồm những vấn đề:
  • Sự thắng lợi của cách mạng tư sản và sự phát triển của chủ nghĩa tư bản.
  • Sự phát triển của phong trào công nhân quốc tế.
  • Sự xâm lược của chủ nghĩa tư bản và phong trào đấu tranh của các dân tộc chống chủ nghĩa thực dân.

Câu 3: Nêu một số luận điểm cơ bản trong tư tưởng của Mác, Ăng – ghen và Lê-nin về sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân?
Lời giải:
Mác có đưa ra kết luận trong những bài viết của mình:
  • Giai cấp vô sản được vũ trang bằng lí luận cách mạng sẽ đảm đương sứ mệnh lịch sử giải phóng loài người khỏi ách áp bức, bóc lột.
  • Phri-đrích Ăng-ghen cho rằng giai cấp vô sản không chỉ là nạn nhân của chủ nghĩa tư bản mà còn là một lực lượng có thể đánh đổ sự thống trị của giai cấp tư bản và tự giải phóng khỏi mọi xiềng xích.
  • Trong Tuyên ngôn Đảng Cộng sản, kết thúc bằng lời kêu gọi: “Vô sản tất cả các nước đoàn kết lại!”
  • Sứ mệnh lịch sử của giai cấp vô sản là một tất yếu khách quan. Song để thực hiện thắng lợi sứ mệnh lịch sử đó, điều quyết định là giai cấp vô sản phải có Đảng lãnh đạo.
  • Đảng Cộng sản bao gồm những phần tử ưu tú nhất, cách mạng nhất, tiên tiến nhất của giai cấp vô sản, được giác ngộ lí luận chủ nghĩa Mác-Lênin, luôn luôn đứng ở hàng đầu sự nghiệp đấu tranh giải phóng giai cấp, giải phóng dân tộc.
Câu 5: Trình bày diễn biến chính của phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở các nước Châu Á?
Lời giải:
* Khoảng giữa thế kỉ XIX:
Ở Nhật Bản: năm 1868, Thiên Hoàng Minh Trị tiến hành Duy Tân trên tất cả các lĩnh vực. Sau đó trở thành nước tư bản chủ nghĩa phát triển.
* Nửa sau thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX:
Ở Ấn Độ:
  • 1857 – 1859: Khởi nghĩa Xipay.
  • 1885: thành lập Đảng Quốc Đại, đưa giai cấp tư sản bước lên vũ đài chính trị.
  • 1885 – 1908: phong trào dân tộc chống thực dân Anh diễn ra mạnh mẽ.
Ở Trung Quốc:
  • 1851 – 1898: phong trào đấu tranh giành độc lập diễn ra mạnh mẽ: Khởi nghĩa Thái Bình Thiên Quốc của Hồng Tú Toàn (1/1/1851); cuộc Duy Tân Mậu Tuất (1898),… cuối cùng bị đán áp.
  • 1911: Cách mạng Tân Hợi thành công, lật đổ Triều đại Mãn Thanh
Ở các nước Đông Nam Á: phong trào đấu tranh giành độc lập diễn ra mạnh mẽ và liên tục ở hầu khắp các nước:
  • 1825 – 1830: cuộc đấu tranh chống thực dân Hà lan của In-đô-nê-xi-a (KN nông dân của Sa-min)
  • Phong trào đấu tranh chống thực dân Tây Ban Nha của Phi-lip-pin những năm 90 của thế kỉ XIX.(xu hướng cải cách của Hô-xê Ri-dan; xu hướng bạo động của Bô-ni-pha-xi-ô.). Về sau chuyển sang đấu tranh chống Mĩ.
  • Từ nửa sau thế kỉ XIX: Phong trào đấu tranh chống thực dân và tình thần đoàn kết của nhân dân 3 nước Đông Dương: Việt Nam, Lào và Cam-pu-chia diễn ra mạnh mẽ và đều giành được những thắng lợi nhất định.
Xiêm: Ra-ma V tiến hành cải cách năm 1892, giúp giữ được nền độc lập, tuy nhiên vẫn bị lệ thuộc về kinh tế và chính trị vào các nước đế quốc.

 
Bài tập 4 trang 34 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 11
Hãy trình bày những nét chính về phong trào công nhân quốc tế từ đầu thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX.
  • Nửa đầu thế kỉ XIX:
  • Giữa thế kỉ XIX:
  • Cuối thế kỉ XIX:
  • Đầu thế kỉ XX:
Trả lời:
  • Nửa đầu thế kỉ XIX:
    • Trong những năm 1830 - 1840, phong trào công nhân ở các nước Pháp, Đức, Anh phát triển mạnh:
      • Năm 1831, công nhân dệt ở thành phố Li-ông (Pháp) khởi nghĩa đòi tăng lương, giảm giờ làm và đòi thiết lập chế độ cộng hòa. Họ nêu cao khẩu hiệu “Sống trong lao động, chết trong chiến đấu”. Cuộc khởi nghĩa cuối cùng bị giới chủ đàn áp.
      • Năm 1844, công nhân dệt vùng Sơ-lê-din (Đức) khởi nghĩa, chống lại sự hà khắc của giới chủ. Khởi nghĩa bị đàn áp đẫm máu.
      • Từ năm 1836 đến năm 1847, ở Anh diễn ra “Phong trào Hiến chương”. Hình thức đấu tranh của phong trào này là mít tinh, biểu tình, đưa kiến nghị (có hàng triệu chữ kí) đến quốc hội đòi quyền phổ thông bầu cử, tăng lương, giảm giờ làm cho người lao động. Phong trào cuối cùng bị dập tắt.
  • Giữa thế kỉ XIX: Phong trào công nhân châu Âu phát triển mạnh mẽ, đòi hỏi có một lí luận khoa học cách mạng để giải phóng công nhân và toàn thể nhân dân lao động.Trong bối cảnh đó, học thuyết chủ nghĩa xã hội khoa học do Các Mác và Ăng ghen đề xướng đã ra đời. Cùng với nó là sự ra đời và có đóng góp lớn cho phong trào công nhân của Quốc tế thứ nhất.
  • Cuối thế kỉ XIX:
    • Nguyên nhân
      • Đội ngũ giai cấp công nhân các nước tăng nhanh về số lượng và chất lượng, có điều kiện sống tập trung.
      • Sự bóc lột nặng nề của giai cấp tư sản, xu thế độc quyền và chính sách chạy đua vũ trang chuẩn bị chiến tranh để phân chia lại thế giới khiến đời sống của công nhân cực khổ dẫn đến nhiều cuộc đấu tranh công nhân nổ ra.
    • Phong trào công nhân
      • Phong trào công nhân đòi cải thiện đời sống, đòi quyền tự do dân chủ ngày càng lan rộng, đặc biệt ở các nước tư bản tiên tiến như Anh, Pháp, Đức, Mĩ. Với sự thành lập của Công xã Pari
      • Cuộc tổng bãi công của gần 40 vạn công nhân Chi-ca-gô ngày 1 - 5 - 1886 đòi lao động 8 giờ đã buộc giới chủ phải nhượng bộ. Ngày đó đi vào lịch sử là ngày Quốc tế lao động và chế độ ngày làm việc 8 giờ dần được thực hiện trong nhiều nước.
    • Điểm mới
      • Nhiều Đảng công nhân, Đảng xã hội, nhóm công nhân tiến bộ được thành lập: Đảng công nhân xã hội dân chủ Đức (1875), Đảng công nhân xã hội Mĩ (1876), Đảng công nhân Pháp(1879), nhóm giả phóng lao động Nga(1883).
      • Đặt ra yêu cầu cần phải thành lập một tổ chức Quốc tế mới của giai cấp vô sản thế giới nối tiếp nhiệm vụ của Quốc tế thứ nhất.
    • C. Mác qua đời (1883) sứ mệnh lãnh đạo phong trào công nhân Quốc tế thuộc về Ph.Ăng-ghen.
  • Đầu thế kỉ XX: Nổi bật là Cách mạng Nga 1905-1907:
    • Nguyên nhân dẫn đến cuộc cách mạng Nga 1905-1907.
      • Đầu thế kỷ XX nước Nga khủng hoảng.
      • Mâu thuẫn giai cấp gay gắt, nhân dân căm ghét chế độ Nga Hoàng thối nát.
      • Thất bại của Nga trong chiến tranh Nga – Nhật làm cho kinh tế, chính trị xã hội khủng hoảng trầm trọng.
    • Ý nghĩa lịch sử của Cách mạng Nga1905-1907:
      • Đối với nước Nga:
        • Giáng 1 đòn chí tử vào nền thống trị của địa chủ và tư sản .
        • Làm suy yếu chế độ Nga Hòang.
        • Là bước chuẩn bị cho cuộc Cách mạng xã hội chủ nghĩa sẽ diễn ra vào năm 1917
      • Đối với thế giới: ảnh hưởng đến phong trào giải phóng dân tộc ở thuộc địa và phụ thuộc.
Bài tập 6 trang 35 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 11
Hãy nêu những nội dung cơ bản của lịch sử thế giới cận đại.
Trả lời:
Lịch sử thế giới cận đại, từ cách mạng Hà Lan đến cách mạng tháng Mười Nga gồm một số vấn đề cơ bản sau:
  • Sự thắng lợi của cách mạng tư sản và sự phát triển của chủ nghĩa tư bản.
  • Sự phát triển của phong trào công nhân quốc tế.
  • Sự xâm lược của chủ nghĩa tư bản và phong trào đấu tranh của các dân tộc chống chủ nghĩa thực dân.
  • Mâu thuẫn giữa các nước Tư bản chủ nghĩa dẫn đến chiến tranh thế giới thứ nhất.
Bài tập 7 trang 36 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 11
Hãy trình bày những điểm giống và khác nhau của các cuộc cách mạng tư sản thời cận đại.
Trả lời:
  • Giống nhau: Các cuộc cách mạng tư sản thời cận đại đều có nhiệm vụ xóa bỏ chế độ phong kiến để mở đầu cho tư bản chủ nghĩa phát triển .
  • Khác nhau:
    • Do hoàn cảnh lịch sử của mỗi nước khác nhau mà hình thức của các cuộc cách mạng tư sản là khác nhau
      • CMTS Hà Lan: Là CMTS dưới hình thức chiến tranh giải phóng dân tộc. Báo hiệu một thời đai mới - thời đại của cuộc cách mạng tư sản và bước đầu suy vong của chế độ phong kiến
      • CMTS Anh: hình thức là nội chiến. Đây là cuuộc cách mạng tư sản có ý nghĩa trọng đại trong thời kì quá độ từ chế độ phong kiến sang chủ nghĩa tư bản
      • CMTS Pháp: là cuộc CMTS dân chủ tư sản đi từ thấp lên cao. Là cuộc cách mạng tư sản triệt để, được xem như cuộc cách mạng tư sản điển hình nhất
      • Chiến tranh giành độc lập 13 bang thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ: là cuộc CMTS dưới hình thức chiến tranh giải phóng dân tộc.
      • Đức, Iatalia: Hình thức là đấu tranh thống nhất đất nước
      • Nội chiến Mĩ (1861 - 1865): là CMTS lần thứ 2 ở Mĩ diễn ra dưới hình thức nội chiến.
      • Cải cách Minh Trị: Là cuộc CMTS diễn ra dưới hình thức một cuộc cải cách do Thiên hoàng Minh Trị lãnh đạo.
    • Về giai cấp lãnh đạo: Thông thường là giai cấp tư sản, nhưng do hoàn cảnh lịch sử của mỗi nước mà lãnh đạo cách mạng ngoài tư sản còn có quý tộc mới (Anh), chủ nô (Mĩ), Iuncơ (Đức), võ sĩ tư sản hoá (Nhật)...
Bài tập 8 trang 36 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 11
Trình bày những nét lớn về tình hình các nước châu Á cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX và nèu đặc điểm phong trào đấu tranh của nhân dân châu Á giai đoạn này.
Trả lời:
Những nét lớn về tình hình các nước châu Á cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX:

  • Nhật Bản:
    • Trong 30 năm cuối thế kỉ XIX (sau chiến tranh Trung - Nhật (1894-1895), kinh tế Nhật Bản phát triển mạnh mẽ.
    • Quá trình tập trung trong công nghiệp, thương nghiệp với ngân hàng đã đưa đến sự ra đời những công ty độc quyền, Mít-xưi, Mit-su-bi-si chi phối đời sống kinh tế, chính trị Nhật Bản.
    • Đầu thế kỉ XX, Nhật thi hành chính sách xâm lược và bành trướng: (Đài Loan, Trung Quốc, Nga)
    • Cùng với sự phát triển của chủ nghĩa tư bản là sự bần cùng hoá của quần chúng nhân dân lao động.
    • Chủ nghĩa đế quốc Nhật được gọi là “Chủ nghĩa đế quốc phong kiến quân phiệt, hiếu chiến”
  • Ấn Độ:
    • Từ đầu thế kỉ XVII chế độ phong kiến Ấn Độ suy yếu,các nước phương Tây chủ yếu Anh - Pháp đua nhau xâm lược.
    • Kết quả: Giữa thế kỉ XVII Anh hoàn thành xâm lược và đặt ách cai trị Ấn Độ.
    • Những chính sách cai trị của thực dân Anh đã dẫn đến hậu quả:
      • Kinh tế giảm sút, bần cùng
      • Đời sống nhân dân người dân cực khổ
=> Mâu thuẫn giữa đông đảo nhân dân Ấn Độ và thực dân Anh trở nên sâu sắc
  • Trung Quốc:
    • Sau chiến tranh thuộc phiện (1840-1842) các nước đế quốc Âu – Mĩ xâu xé Trung Quốc
    • Chế độ phong kiến Mãn Thanh đang suy yếu.
=> Hậu quả: xã hội Trung Quốc nổi lên 2 mâu thuẫn cơ bản:
Nhân dân Trung Quốc với đế quốc.
Nông dân với phong kiến.
Dẫn đến phong trào đấu tranh chống phong kiến, đế quốc.
  • Các nước Đông Nam Á
    • Từ nửa sau thế kỉ XIX, các nước Đông Nam Á đều trở thành thuộc địa trừ Xiêm là giữ được độc lập nhưng vẫn bị lệ thuộc vào nước ngoài về nhiều mặt. Sự xâm lược đô hộ của các nước thực dân đã gây nên những chuyển biến lớn trong xã hội, đưa đến những phong trào đấu tranh mạnh mẽ vì độc lập dân tộc và tiến bộ xã hội.
Đặc điểm phong trào đấu tranh của nhân dân châu Á cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX
  • Phong trào đấu tranh của nhân dân Châu Á cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX diễn ra liên tục, sôi nổi
  • Hình thức đấu tranh phong phú: khởi nghĩa vũ trang, cải cách.
 
Trắc nghiệm Lịch sử 11 bài 8: Ôn tập lịch sử thế giới cận đại
Câu 1. Cuộc cách mạng tư sản diễn ra dưới hình thức chiến tranh giành độc lập là
A. Cách mạng Anh thế kỉ XVII
B. Cải cách nông nô ở Nga ( 1860 – 1861)
C. Cách mạng Mĩ cuối thế kỉ XVIII
D. Cách mạng Pháp cuối thế kỉ XVIII
Câu 2.
Cuộc cách mạng tư sản dưới sự lãnh đạo của liên minh giữa tư sản với quý tộc mới là
A. Cách mạng Anh thế kỉ XVII
B. Cải cách nông nô ở Nga (1860 – 1861)
C. Cách mạng Mĩ cuối thế kỉ XVIII
D. Cách mạng Pháp cuối thế kỉ XVIII
Câu 3. Cuộc cách mạng tư sản diễn ra dưới hình thức cuộc vận động thống nhất đất nước là
A. Cách mạng Nga 1905 – 1907
B. Cách mạng Mĩ cuối thế kỉ XVIII
C. Cách mạng Pháp cuối thế kỉ XVIII
D. Cách mạng Đức, Italia cuối thế kỉ XIX
Câu 4. Cuộc cách mạng tư sản nào được coi là “Đại cách mạng”?
A. Cách mạng Nga 1905- 1907
B. Cách mạng Mĩ cuối thế kỉ XVII
C. Cách mạng Pháp cuối thế kỉ XVIII
D. Cách mạng Đức, Italia cuối thế kỉ XIX
Câu 5. Mục tiêu chung của các cuộc cách mạng tư sản là
A. Tấn công vào giai cấp địa chủ phong kiến, giành quyền lợi cho giai cấp tư sản
B. Lật đổ giai cấp địa chủ phong kiến, giành quyền lợi cho giai cấp nông dân và nhân dân lao động
C. Đánh đổ giai cấp địa chủ phong kiến, thiết lập chính quyền nhà nước của giai cấp tư sản và nông dân
D. Giải quyết mâu thuẫn giữa quan hệ sản xuất phong kiến lỗi thời với lực lượng sản xuất tư bản chủ nghĩa
Câu 6. Chủ nghĩa tư bản chuyển từ giai đoạn ự do cạnh tranh sang giai đoạn độc quyền vào thời gian nào?
A. Giữa thế kỉ XIX
B. Cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX
C. Những năm cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX
D. Đầu thế kỉ XX
Câu 7. Một điểm nổi bật trong chính sách đối ngoại của các nước tư bản khi chuyển sang giai đoạn độc quyền là
A. Xuất khẩu tư bản ra nước ngoài
B. Thành lập nhiều tổ chức độc quyền xuyên quốc gia
C. Hợp tác với các nước, các khu vực trên thế giới
D. Đẩy mạnh các cuộc chiến tranh xâm lược thuộc địa
Câu 8. Mâu thuẫn sâu sắc giữa giai cấp vô sản và giai cấp tư sản đã dẫn đến cuộc đấu tranh của
A. Công nhân chống ách áp bức bóc lột, đòi cải thiện đời sống
B. Vô sản chống tư sản
C. Công nhân và nông dân chống tư sản
D. Các tầng lớp nhân dân chống tư sản
Câu 9. Cơ sở dẫn tới sự ra đời của học thuyết chủ nghĩa xã hội khoa học là
A. Lí luận của chủ nghĩa Mác
B. Vai trò to lớn của Mác và Ăng-ghen
C. Thực tiến phong trào đấu tranh của công nhân
D. Sự phát triển phong trào đấy tranh của giai cấp vô sản
Câu 10. Người sáng lập học thuyếtchủ nghĩa xã hội khoa học là
A. Mác và Lê-nin B. Mác và Ăng-ghen
C. Ăng-ghen và Lê-nin D. Ăng-ghen và Đi-mi-tơ-rốp
Câu 11. Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản ra đời vào năm
A. 1846 B. 1848
C. 1887 D. 1889
Câu 12. Để giải quyết những mâu thuẫn xung quanh vấn đề thuộc địa, các nước đế quốc đã
A. Tấn công nước Nga
B. Tiến hành cải cách kinh tế, chính trị
C. Đàn áp các phong trào đấu tranh của nhân dân trong nước
D. Gây ra cuộc chiến tranh thế giới để chia lại thị trường, thuộc địa
 
Bút nghiên tổng hợp danh mục Kiến thức cơ bản môn lịch sử lớp 11! Hãy Click chuột vào đầu bài để mở từng bài

  1. Lịch sử 11 bài 1 :Nhật Bản
  2. lịch sử 11 Bài 2 Ấn Độ
  3. Lịch Sử 11 -Bài 3: Trung Quốc
  4. Lịch Sử 11 -Bài 4 :Các nước Đông Nam Á (cuối thế kỷ XIX đến đầu thế kỷ XX)
  5. Lịch Sử 11- bài 5- Châu Phi và khu vực Mĩ La-tinh (Thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX)
  6. Lịch sử 11 - Bài 6 Chiến tranh thế giới thứ nhất 1914 -1918
  7. Lịch Sử 11- Bài 7 : Những thành tựu văn hóa thời cận đại
  8. Lịch Sử lớp 11 - Bài 8: Ôn tập lịch sử thế giới cận đại
  9. Lịch Sử 11 -Bài 10 Liên Xô Xây dựng chủ nghĩa Xã Hội (1921 - 1941)
  10. Lịch sử 11 bài 11 Tình hình các nước tư bản giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918-1939)
  11. Lịch sử 11 Bài 12 : Nước Đức giữa hai cuộc chiến tranh thế giới(1918-1939)
  12. Lịch sử 11 bài 13: Nước Mĩ giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918-1939)
  13. Lịch sử 11 bài 14: Nhật Bản giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918-1939)
  14. Lịch sử 11 bài 15: Phong trào cách mạng ở Trung Quốc và Ấn Độ (1918-1939)
  15. Lịch sử 11 bài 16: Các nước Đông Nam Á giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918-1939)
  16. Lịch sử 11- Bài 17 Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945)
  17. Lịch sử 11 bài 19: Nhân dân Việt Nam kháng chiến chống Pháp xâm lược (Từ năm 1858 đến trước năm 1873)
  18. Lịch sử 11 bài 20: Chiến sự lan rộng ra cả nước- Cuộc kháng chiến của nhân dân ta từ năm 1873 đến năm 1884 - Nhà Nguyễn đầu hàng
  19. Lịch sử 11 bài 21: Phong trào yêu nước chống Pháp của nhân dân Việt Nam trong những năm cuối thế kỉ XIX
  20. Lịch sử 11 bài 22: Xã hội Việt Nam trong cuộc khai thác lần thứ nhất của thực dân Pháp
  21. Lịch sử 11 bài 23: Phong trào yêu nước và cách mạng ở Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến chiến tranh thế giới thứ nhất (1914)
  22. Lịch sử 11 bài 24: Việt Nam trong những năm chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918)
  23. Lịch sử 11 bài 25: Sơ kết lịch sử Việt Nam (1858-1918)
 

Chủ đề mới

VnKienthuc lúc này

Không có thành viên trực tuyến.

Định hướng

Diễn đàn VnKienthuc.com là nơi thảo luận và chia sẻ về mọi kiến thức hữu ích trong học tập và cuộc sống, khởi nghiệp, kinh doanh,...
Top