Chia Sẻ Nhật Bản giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918-1939)

Trang Dimple

New member
Xu
38
Những vấn đề cơ bản về tình hình nước Nhật giữa hai cuộc chiến tranh thế giới như thế nào?

Những bước thăng trầm của nền kinh tế Nhật Bản và tác động của nó đến tình hình chính trị, xã hội như thế nào?

Cuộc khủng hoảng kinh tế (1929- 1933) và quá trình quân phiệt hóa bộ máy nhà nước của giới cầm quyền Nhật Bản đưa Nhật bản trở thành lò lửa chiến tranh ở châu Á và thế giới như thế nào?

Chúng ta cùng tìm hiểu nội dung kiến thức Lịch sử 11 bài 14: Nhật Bản giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918-1939)



Sử 11 -Bài 14 :NHẬT BẢN GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918 - 1939)

I. Nhật Bản trong những năm 1918 - 1929

1. Nhật Bản trong những năm đầu sau chiến tranh 1918 - 1923

* Kinh tế:

-Công nghiệp:Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, Nhật có nhiều lợi thế để phát triển kinh tế công nghiệp.


+ Nhật không bị chiến tranh tàn phá


+ Lợi dụng châu Âu có chiến tranh Nhật tranh thủ sản xuất hàng hóa và xuất khẩu.


+Sản xuất công nghiệp của Nhật tăng nhanh.


-Biểu hiện:


+Năm 1914 - 1919 sản lượng công nghiệp Nhật tăng 5 lần tổng giá trị xuất khẩu gấp 4 lần, dự trữ vàng và ngoại tệ tăng gấp 6 lần.


+Năm 1920 - 1921 Nhật Bản lâm vào khủng hoảng.


- Nông nghiệp :


+ Tàn dư phong kiến còn tồn tại đã kềm hãm sự phát triển của kinh tế nông nghiệp.


+ Giá lương thực ,thực phẩm vô cùng đắt đỏ


Nguyên nhân đưa đến khủng hoảng là do dân số tăng quá nhanh, thiếu nguyên liệu sản xuất và thị trường tiêu thụ mất cân đối giữa công nghiệp và nông nghiệp đặc biệt là do trận động đất năm 1923 ở Tô-ki-ô


dong_dat_o_nhat_nam_1923_500.jpg



“ Thủ đô Tôkiô sau trận động đất tháng 9/1923”:


* Về xã hội:


- Đời sống của người lao động không được cải thiện lắm. Bùng nổ phong trào đấu tranh của công nhân và nông dân.


- Tiêu biểu có cuộc bạo động lúa gạo


- Phong trào bãi công của công nhân lan rộng, trên cơ sở đó tháng 7/1922 Đảng Cộng sản Nhật thành lập.


2. Nhật Bản trong những năm 1924 - 1929)

* Kinh tế


-Từ 1924 - 1929 kinh tế Nhật phát triển bấp bênh, không ổn định.


-Năm 1926 sản lượng công nghiệp phục hồi và vượt mức trước chiến tranh.


-Năm 1927 khủng hoảng tài chính bùng nổ (30 ngân hàng ở Tôkiô bị phá sản)


-Nguyên nhân :


+Nghèo nguyên liệu, nhiêu liệu


+Số người thất nghiệp năm 1928 là 1 triệu người .


+Nông dân bị bần cùng hóa, sức mua kém càng làm cho thị trường trong nước bị thu hẹp.


Điểm giống và khác nhau giữa nước Mĩ và Nhật trong thập niên đầu sau Chiến tranh thế giới thứ nhất:


+Giống nhau: Cùng là nước thắng trận, thu được nhiều lợi lộc trong và sau chiến tranh, không bị tổn thất gì nhiều.


+ Khác nhau: Kinh tế Nhật phát triển bấp bênh không ổn định, chỉ phát triển một thời gian ngắn rồi lại lâm vào khủng hoảng. Còn nước Mĩ phát triển phồn vinh trong suốt thập kỉ 20 của thế kỉ XX.


+ Mĩ : chú trọng cải tiến kỹ thuật, đổi mới quản lý sản xuất, sức cạnh tranh cao, nguyên liệu dồi dào, vốn lớn.


+ Nhật: nguyên liệu, nhiên liệu khan hiếm phải nhập khẩu quá mức, sức cạnh tranh yếu, công nghiệp không được cải thiện, nông nghiệp trì trệ lạc hậu, sức mua của người dân thấp


* Về chính trị ,xã hội:

+ Những năm đầu thập niên 20 của thế kỉ XX, Nhật đã thi hành một số cải cách chính trị.(ban hành luật bầu cử phổ thông cho nam giới, cắt giảm ngân sách quốc phòng. Giảm bớt căng thẳng trong quan hệ với các cường quốc khác)

+ Những năm cuối thập niên 20 chính phủ Ta-na-ca thực hiện những chính sách đối nội và đối ngoại hiếu chiến. Hai lần xâm lược Trung Quốc song đều thất bại. (Chủ trương dùng vũ lực để bành trướng ra bên ngoài nhằm giải quyết khó khăn trong nước. Cùng với việc quân sự hóa đất nước, năm 1927 Ta-na-ca vạch kế hoạch chiến tranh tòan cầu. Hai lần xâm lược Sơn Đông - Trung Quốc song đều thất bại. )

II. Khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933 và quá trình quân phiệt hóa bộ máy Nhà nước ở Nhật

1.Khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933 ở Nhật Bản


- Khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 - 1933 làm kinh tế Nhật bị giảm sút trầm trọng, nhất là trong nông nghiệp do lệ thuôc vào thị trường bên ngoài .


- Biểu hiện


+ Sản lượng công nghiệp 1931 giảm 32,5%


+ Nông nghiệp giảm 1,7 %


+ Ngoại thương giảm 80%


+ Đồng yên sụt giá nghiêm trọng


+ Mâu thuẫn xã hội lên cao những cuộc đấu tranh của nhân dân lao động bùng nổ quyết liệt .


2. Quá trình quân phiệt hóa bộ máy nhà nước.


- Để thoát khỏi khủng hoảng và giải quyết khó khăn thiếu nguyênm nhiên liệu và thị trường tiêu thụ hàng hoá , chính phủ Nhật quân phiệt hóa bộ máy nhà nước, gây chiến tranh xâm lược.


- Đặc điểm của quá trình quân phiệt hóa:


+ Diễn ra sự kết hợp giữa chủ nghĩa quân phiệt và chiến tranh xâm lược.


+ Quá trình quân phiệt hóa ở Nhật kéo dài trong thập niên 30.


- Song song với quá trình quân phiệt hóa, Nhật đẩy mạnh chiến tranh xâm lược thuộc địa:


+ Năm 1931, Nhật đánh chiếm vùng Đông Bắc Trung Quốc, biến đây thành bàn đạp để tấn công châu Á.


+ Nhật Bản thực sự trở thành lò lửa chiến tranh ở châu Á.


nhat_vao_man_chau_1931_500.jpg


Quân đội Nhật chiếm vùng Đông Bắc Trung Quốc năm 1931


nhat_chiem_man_chaupicture1_500.png



QUÂN ĐỘI NHẬT CHIẾM MÃN CHÂU (9 - 1931)


3. Cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa quân phiệt của nhân dân Nhật Bản

- Trong những năm 30 của thế kỉ XIX, cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa quân phiệt của nhân dân Nhật diễn ra sôi nổi .


- Do Đảng Cộng sản lãnh đạo .


- Hình thức: Biểu tình, bãi công, thành lập Mặt trận nhân dân.


- Mục đích: phản đối chính sách xâm lược hiếu chiến của chính quyền Nhật


- Làm chậm lại quá trình quân phiệt hóa bộ máy Nhà nước ở Nhật
 
Sửa lần cuối:
Giải bài tập SGK Lịch sử 11 bài 14: Nhật Bản giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918-1939)
Câu 1: Tình hình Nhật Bản trong những năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ nhất có những điểm gì đáng chú ý?
Trả lời:
Tình hình Nhật Bản trong những năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ nhất có những điểm đáng chú ý:
* Về kinh tế
Công nghiệp
  • Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, Nhật có nhiều lợi thế để phát triển kinh tế công nghiệp.
  • Nhật không bị chiến tranh tàn phá
  • Lợi dụng châu Âu có chiến tranh Nhật tranh thủ sản xuất hàng hóa và xuất khẩu.
  • Sản xuất công nghiệp của Nhật tăng nhanh.
  • Năm 1914 - 1919 sản lượng công nghiệp Nhật tăng 5 lần tổng giá trị xuất khẩu gấp 4 lần, dự trữ vàng và ngoại tệ tăng gấp 6 lần.
  • Năm 1920 - 1921 Nhật Bản lâm vào khủng hoảng.
Nông nghiệp
  • Tàn dư phong kiến còn tồn tại đã kiềm hãm sự phát triển của kinh tế nông nghiệp.
  • Giá lương thực,thực phẩm vô cùng đắt đỏ
Nguyên nhân đưa đến khủng hoảng là do dân số tăng quá nhanh, thiếu nguyên liệu sản xuất và thị trường tiêu thụ mất cân đối giữa công nghiệp và nông nghiệp đặc biệt là do trận động đất năm 1923 ở Tô-ki-ô
* Về xã hội
  • Đời sống của người lao động không được cải thiện lắm. Bùng nổ phong trào đấu tranh của công nhân và nông dân.
  • Tiêu biểu có cuộc bạo động lúa gạo
  • Phong trào bãi công của công nhân lan rộng, trên cơ sở đó tháng 7/1922 Đảng Cộng sản Nhật thành lập.
Câu 2: Tình hình Nhật Bản trong những năm 1918 – 1929 có nhứng điểm gì nổi bật?
Trả lời:
Tình hình Nhật Bản trong những năm 1918 -1929 có những điểm nổi bật:
  • Kinh tế phát triển không đều xen lẫn khủng hoảng.
  • Đời sống nhân dân đói khổ, phong trào đấu tranh lên cao, phong trào công nhân phát triển dẫn tới sự ra đời của Đảng Cộng sản năm 1922.
  • Đầu thập kỉ 20 của thế kỉ XX, Chính phủ Nhật Bản thi hành một số cải cách chính trị tích cực, nhưng cuối thập kỉ 20, Chính phủ của tướng Ta-na-ca đã thực hiện chính sách đối nội, đối ngoại hiếu chiến phản động.
Câu 3: Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 -1933) đã tác động đến nước Nhật như thế nào?
Trả lời:
Khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 - 1933 làm kinh tế Nhật bị giảm sút trầm trọng, nhất là trong nông nghiệp do lệ thuộc vào thị trường bên ngoài.
Biểu hiện
  • Sản lượng công nghiệp 1931 giảm 32,5%
  • Nông nghiệp giảm 1,7 %
  • Ngoại thương giảm 80%
  • Đồng yên sụt giá nghiêm trọng
  • Mâu thuẫn xã hội lên cao những cuộc đấu tranh của nhân dân lao động bùng nổ quyết liệt.
Câu 4: Nêu ngắn gọn các giai đoạn phát triển chính của nước Nhật trong những năm 1918 – 1939?
Lời giải:
* Giai đoạn 1: 1918 – 1929:
  • Những năm 1918 – 1923:
    • Kinh tế phát triển vượt bậc.
    • Phong trào đấu tranh của công nhân diên ra mạnh mẽ và Đảng Cộng sản Nhật Bản được thành lập(7/1922).
  • Những năm 1924 - 1927: ổn định, kinh tế phục hồi và phát triển vượt mức so với trước chiến tranh.
  • Những năm 1927 - 1929: khủng hoảng kinh tế - tài chính.
* Giai đoạn 2: 1929 - 1933: thời kì khủng hoảng kinh tế và quá trình quân phiệt hoá bộ máy nhà nước.
* Giai đoạn 3: 1933 – 1939
  • Phong trào đấu tranh của nhân dân Nhật chống chủ nghĩa quân phiệt diễn ra quyết liệt.
  • Nhật ra sức đi xâm lược đánh chiếm các nước khác.
Câu 5: Quá trình quân phiệt hóa ở Nhật Bản diễn ra như thế nào?
Lời giải:
Để thoát khỏi khủng hoảng và giải quyết khó khăn thiếu nguyênm nhiên liệu và thị trường tiêu thụ hàng hoá, chính phủ Nhật quân phiệt hóa bộ máy nhà nước, gây chiến tranh xâm lược.
Đặc điểm của quá trình quân phiệt hóa:
  • Diễn ra sự kết hợp giữa chủ nghĩa quân phiệt và chiến tranh xâm lược.
  • Quá trình quân phiệt hóa ở Nhật kéo dài trong thập niên 30.
Song song với quá trình quân phiệt hóa, Nhật đẩy mạnh chiến tranh xâm lược thuộc địa:
  • Năm 1931, Nhật đánh chiếm vùng Đông Bắc Trung Quốc, biến đây thành bàn đạp để tấn công châu Á.
  • Nhật Bản thực sự trở thành lò lửa chiến tranh ở châu Á.
 
Bài tập 1 trang 65 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 11
Hãy khoanh tròn chữ in hoa trước ý trả lời mà em cho là đúng.
1. Ngành kinh tế của Nhật Bản chịu tác động nhiều nhất của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 - 1933) là
A. công nghiệp nặng.
B. công nghiệp quân sự.
C. tài chính, ngân hàng.
D. nông nghiệp.
Trả lời: D
2. Để vượt qua cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 - 1933), giới cầm quyền Nhật Bản đã chủ trương
A. quân phiệt hoá bộ máy nhà nước, gây chiến tranh xâm lược, bành trướng ra bên ngoài.
B. thực hiện chế độ chuyên chế độc tài phát xít giổng nhơ nước Đức.
C. thực hiện Chính sách mới của Tổng thống Mĩ Ru-do-ven.
D. thực hiện nền dân chủ, mở cửa, ứng dụng những thành tựu khoa học - kĩ thuật.
Trả lời: A
3. Nhật Bản xâm lược và chiếm đóng vùng Đông Bắc Trung Quốc vào
A. tháng 9-1929. B. tháng 9-1931.
C. tháng 5-1932. D. tháng 6-1933.
Trả lời: B
4. Cuộc đấu tranh của nhân dân Nhật Bản trong những năm 30 của thế kỉ XX đã
A. góp phần làm chậm lại quá trình quân phiệt hoá bộ máy nhà nước
B. góp phần đẩy nhanh quá trình phát xít hoá bộ mầy nhà nước.
C. góp phần làm cho cuộc khủng hoảng ở Nhật Bản trầm trọng hơn.
D. làm thất bại âm mưu quân phiệt hoá bộ máy nhà nước của giới cầm quyến Nhật Bản.
Trả lời: A
Bài tập 3 trang 66 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 11
Hãy điền những nội dung phù hợp vào chỗ chấm (...) trong các câu sau cho đúng với lịch sử Nhật Bản trong những năm 30 của thế kỉ XX.
1. Nhằm khắc phục những hậu quả của cuộc khủng hoảng và giải quyết những khó khăn do.................................... .........................................., giới cầm quyền Nhật Bản chủ trương.......................................................................................
2. Khác với Đức, quá trinh phát xít hoá diễn ra thông qua sự chuyển đổi từ chế độ dân chủ tư sản đại nghị sang chế độ................................................ ở Nhật Bản do đã có sẵn chế độ................................................... nên quá trình này diễn ra thông qua việc.......................................... Do có những bất đồng trong nội bộ giới cầm quyền Nhật về cách thức tiến hành chiến tranh xâm lược, nên quá trình quản phiệt hoá kéo dài................................
3. Trong những năm................................của thế kỉ XX, cuộc đấu tranh chổng chủ nghĩa quân phiệt của nhân dân Nhật Bản mà hạt nhân lãnh đạo là ......................diễn ra sôi nổi dưới nhiều hình thức. Từ những cuộc biểu tình phản đối ......................của giới cầm quyền đã dẫn tới phong trào thành lập ...................... tập hợp đông đảo các tầng lớp xã hội.
Trả lời:
1. Nhằm khắc phục những hậu quả của cuộc khủng hoảng và giải quyết những khó khăn do thiếu nguồn nguyên liệu và thị trường tiêu thị hàng hóa, giới cầm quyền Nhật Bản chủ trương quân phiệt hóa bộ máy nhà nước, gây chiến tranh xâm lược.
2. Khác với Đức, quá trình phát xít hoá diễn ra thông qua sự chuyển đổi từ chế độdân chủ tư sản đại nghị sang chế độ chuyên chế độc tài phát xít ở Nhật Bản do đã có sẵn chế độ chuyên chế Thiên Hoàng nên quá trình này diễn ra thông qua việc quân hóa bộ máy nhà nước và gây chiến tranh xâm lược. Do có những bất đổng trong nội bộ giới cầm quyền Nhật vế cách thức tiến hành chiến tranh xâm lược, nên quá trình quân phiệt hóa kéo dài trong suốt thập niên 30.
3. Trong những năm 30 của thế kỉ XX, cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa quân phiệt của nhân dân Nhật Bản mà hạt nhân lãnh đạo là Đảng cộng sản diễn ra sôi nổi dưới nhiều hình thức. Từ những cuộc biểu tình phản đối chính sách xâm lược của giới cầm quyền đã dẫn tới phong trào thành lập Mặt trận nhân dân tập hợp đông đảo các tầng lớp xã hội
Bài tập 4 trang 67 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 11
Vì sao sự ổn định của Nhật Bản trong nhũng năm 1924 -1929 chỉ là tạm thời và bấp bênh?
Trả lời:
Sự ổn định của Nhật Bản trong những năm 1924-1929 chỉ là tạm thời và bấp bênh và sự ổn định của Nhật Bản chỉ tồn tại trong thời gian ngắn vì: nguyên liệu, nhiên liệu khan hiếm phải nhập khẩu quá mức, sức cạnh tranh yếu, công nghiệp không được cải thiện, nông nghiệp trì trệ lạc hậu, sức mua của người dân thấp.
* Biểu hiện:
  • Từ 1924 - 1929 kinh tế Nhật phát triển bấp bênh, không ổn định.
  • Năm 1927 khủng hoảng tài chính bùng nổ (30 ngân hàng ở Tôkiô bị phá sản)
Bài tập 5 trang 67 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 11
Để thoát khỏi cuộc khủng hoảng (1929 - 1933), giới cầm quyền Nhật Bản đã thực hiện những chính sách như thế nào?
Trả lời:
  • Để thoát khỏi khủng hoảng và giải quyết khó khăn thiếu nguyên nhiên liệu và thị trường tiêu thụ hàng hoá, chính phủ Nhật quân phiệt hóa bộ máy nhà nước, gây chiến tranh xâm lược.
  • Đặc điểm của quá trình quân phiệt hóa:
    • Diễn ra sự kết hợp giữa chủ nghĩa quân phiệt và chiến tranh xâm lược.
    • Quá trình quân phiệt hóa ở Nhật kéo dài trong thập niên 30.
  • Song song với quá trình quân phiệt hóa, Nhật đẩy mạnh chiến tranh xâm lược thuộc địa:
    • Năm 1931, Nhật đánh chiếm vùng Đông Bắc Trung Quốc, biến đây thành bàn đạp để tấn công châu Á.
    • Nhật Bản thực sự trở thành lò lửa chiến tranh ở châu Á.
Bài tập 6 trang 67 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 11
Quá trinh quân phiệt hoá ở Nhật Bản diễn ra như thế nào?
Trả lời:
Nhằm khắc phục những hậu quả của cuộc khủng hoảng và giải quyết khó khăn do thiếu nguồn nguyên liệu và thị trường tiêu thị hàng hóa, giới cầm quyền Nhật Bản chủ trương quân phiệt hóa bộ máy nhà nước, gây chiến tranh xâm lược, bành trướng ra bên ngoài.
Khác với Đức, quá trình phát xít hóa diễn ra thông qua sự chuyển đổi từ chế độ dân chủ tư sản đại nghị sang chế độ chuyên chế độc tài phát xít, ở Nhật Bản, do đã có sẵn chế độ chuyên chế Thiên hoàng, quá trình này diễn ra thông qua việc quân phiệt hóa bộ máy nhà nước và tiến hành chiến tranh xâm lược thuộc địa. Do có những bất đồng trong nội bộ giới cầm quyền Nhật Bản về cách thức tiến hành chiến tranh xâm lược, quá trình quân phiệt hóa kéo dài trong suốt thập niên 30. Từ năm 1937, cuộc đấu tranh trong nội bộ đã chấm dứt, giới cầm quyền Nhật Bản tập trung vào việc quân phiệt hóa bộ máy nhà nước.
 
Trắc nghiệm Lịch sử 11 bài 14: Nhật Bản giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918 - 1939)
Câu 1. Nét nổi bật của tình hình Nhật Bản sau Chiến tranh hế giới thứ nhất là
A. Trở thành chủ nợ của các nước tư bản châu Âu
B. Là nước bại trận và bị thiệt hại nặng nề về kinh tế
C. Cùng với Mĩ trở thành trung tâm công nghiệp của thế giới
D. Là nước thứ hai (sau Mĩ) thu nhiều nguồn lợi sau Chiến tranh thế giới thứ nhất để phát triển kinh tế
Câu 2. Yếu tố nào tác động làm sụt giảm trầm trọng nền kinh tế Nhật Bản trong những năm đầu thập niên 30 của thế kỉ XX?
A. Các nhà đầu tư nước ngoài rút vốn khỏi Nhật Bản
B. Sự sụp đổ của thị trường chứng khoán Mĩ dẫn đến cuộc đại suy hái của chủ nghĩa tư bản
C. Chính sách quản lí lỏng lẻo của Nhà nước
D. Sự đầu tư không hiệu quả của Nhà nước vào các ngành kinh tế
Câu 3. Khủng hoảng ở Nhật Bản diễn ra nghiêm trọng nhất trong lĩnh vực nào?
A. Tài chính, ngân hàng B. Công nghiệp
C. Nông nghiệp D. Thương mại, dịch vụ
Câu 4. Ý nào không phản ánh đúng hậu quả xã hội mà khủng hoảng kinh tế ở Nhật Bản gây ra?
A. Nông dân bị phá sản, mất mùa, đói kém
B. Công nhân thất nghiệp lên tới hàng triệu người
C. Đời sống của các tầng lớp lao động khốn đốn
D. Mâu thuẫn xã hội vẫn được kiểm soát bằng những chính sách quân phiệt của Nhà nước
Câu 5. Đầu những năm 30 của thế kỉ XX. Nhật Bản phải đối mặt với nhiều vấn đề, ngoại trừ
A. Khắc phục hậu quả của việc khủng hoảng kinh tế
B. Giải quyết khó khăn về nguồn nguyên liệu
C. Giải quyết tình trạng nhập cư
D. Giải quyết khó khăn về tình trạng tiêu thụ hàng hóa
Câu 6. Giới cầm quyền Nhật Bản đã thực hiện biện pháp gì để giải quyết cuộc khủng hoảng đầu thập niên 30 của thế kỉ XX
A. Thực hiện chính sách cải cách quy mô lớn trên toàn nước Nhật
B. Khôi phục các ngành công nghiệp quan trọng và giải quyết nạn thất nghiệp cho người dân
C. Thực hiện chính sách quân phiệt hóa bộ máy nhà nước, gây chiến tranh xâm lược, bành trướng ra bên ngoài
D. Tham khảo và vận dụng chính sách mới của Mĩ
Câu 7. Quá trình quân phiệt hóa ở Nhật Bản kéo dài trong bao lâu
A. Nửa đầu thập niên 30 của thế kỉ XX
B. Nửa sau thập niên 30 của thế kỉ XX
C. Giữa thập niên 30 của thế kỉ XX
D. Suốt thập niên 30 của thế kỉ XX
Câu 8. Quá trình quân phiệt hóa ở Nhật Bản tập trung nhất vấn đề nào
A. Quân phiệt hoá lực lượng quốc phòng
B. Quân phiệt hoá lực lượng an ninh quốc gia
C. Quân phiệt hoá lực lượng phòng vệ
D. Quân phiệt hoá bộ máy nhà nước
Câu 9. Giới cầm quyền Nhật Bản đẩy mạnh cuộc chiến tranh xâm lược Trung Quốc vì lí do cơ bản nào
A. Vốn đầu tư nước ngoài của Nhật Bản ở thị trường Trung Quốc có nguy cơ bị mất
B. Thị trường Trung Quốc rộng lớn, tập trung 82% vốn đầu tư nước ngoài của Nhật Bản
C. Mâu thuẫn trong nội bộ giới cầm quyền Trung Quốc đã xuất hiện và ngày càng sâu sắc
D. Phong trào đấu tranh đòi quyền lợi của các tầng lớp nhân dân Trung Quốc phát triển mạnh
Câu 10. Cùng với việc quân phiệt hóa bộ máy nhà nước, giới cầm quyền Nhật Bản đẩy mạnh chiến tranh xâm lược
A. Hàn Quốc B. Trung Quốc
C. Triều Tiên D. Đài Loan
Câu 11. Tháng 9 – 1931, sau khi đánh chiếm vùng Đông Bắc Trung Quốc, Nhật Bản đã
A. Sáp nhập vùng đất này vào lãnh thổ Nhật Bản
B. Xây dựng căn cứ quân sự của Nhật ở đây
C. Biến toàn bộ vùng đất giàu có này thành thuộc địa
D. Đưa người dân Nhật Bản sang đó sinh sống và sản xuất
Câu 12. Lãnh đạo cuộc chiến tranh chống chủ nghĩa quân phiệt ở Nhật Bản là
A. Đảng Dân chủ Tự do B. Đảng Xã hội
C. Đảng Dân chủ D. Đảng Cộng sản
Câu 13. Mặt trân Nhân dân được thành lập ở Nhật Bản là kết quả của
A. Cuộc vận động, tập hợp đông đảo quần chúng nhân dân
B. Cuộc biểu tình phản đối chính sách thống trị của nhà nước
C. Cuộc vận động đoàn kết của giai cấp công nhân và nhân dân lao động
D. Cuộc biểu tình phản đối chính sách xâm lược của giới cầm quyền Nhật Bản
Câu 14. Cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa quân phiệt của nhân dân Nhật Bản có ý nghĩa như thế nào?
A. Giải phóng nhân dân lao động khỏi ách thống trị của chủ nghĩa quân phiệt
B. Góp phần làm chậm quá trình quân phiệt hóa bộ máy nhà nước ở nước này
C. Góp phần thúc đẩy nhanh công cuộc giải phóng đất nước
D. Đẩy nhanh quá trình quân phiệt hóa bộ máy nhà nước ở nước này
 
Bút nghiên tổng hợp danh mục Kiến thức cơ bản môn lịch sử lớp 11! Hãy Click chuột vào đầu bài để mở từng bài

  1. Lịch sử 11 bài 1 :Nhật Bản
  2. lịch sử 11 Bài 2 Ấn Độ
  3. Lịch Sử 11 -Bài 3: Trung Quốc
  4. Lịch Sử 11 -Bài 4 :Các nước Đông Nam Á (cuối thế kỷ XIX đến đầu thế kỷ XX)
  5. Lịch Sử 11- bài 5- Châu Phi và khu vực Mĩ La-tinh (Thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX)
  6. Lịch sử 11 - Bài 6 Chiến tranh thế giới thứ nhất 1914 -1918
  7. Lịch Sử 11- Bài 7 : Những thành tựu văn hóa thời cận đại
  8. Lịch Sử lớp 11 - Bài 8: Ôn tập lịch sử thế giới cận đại
  9. Lịch Sử 11 -Bài 10 Liên Xô Xây dựng chủ nghĩa Xã Hội (1921 - 1941)
  10. Lịch sử 11 bài 11 Tình hình các nước tư bản giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918-1939)
  11. Lịch sử 11 Bài 12 : Nước Đức giữa hai cuộc chiến tranh thế giới(1918-1939)
  12. Lịch sử 11 bài 13: Nước Mĩ giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918-1939)
  13. Lịch sử 11 bài 14: Nhật Bản giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918-1939)
  14. Lịch sử 11 bài 15: Phong trào cách mạng ở Trung Quốc và Ấn Độ (1918-1939)
  15. Lịch sử 11 bài 16: Các nước Đông Nam Á giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918-1939)
  16. Lịch sử 11- Bài 17 Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945)
  17. Lịch sử 11 bài 19: Nhân dân Việt Nam kháng chiến chống Pháp xâm lược (Từ năm 1858 đến trước năm 1873)
  18. Lịch sử 11 bài 20: Chiến sự lan rộng ra cả nước- Cuộc kháng chiến của nhân dân ta từ năm 1873 đến năm 1884 - Nhà Nguyễn đầu hàng
  19. Lịch sử 11 bài 21: Phong trào yêu nước chống Pháp của nhân dân Việt Nam trong những năm cuối thế kỉ XIX
  20. Lịch sử 11 bài 22: Xã hội Việt Nam trong cuộc khai thác lần thứ nhất của thực dân Pháp
  21. Lịch sử 11 bài 23: Phong trào yêu nước và cách mạng ở Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến chiến tranh thế giới thứ nhất (1914)
  22. Lịch sử 11 bài 24: Việt Nam trong những năm chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918)
  23. Lịch sử 11 bài 25: Sơ kết lịch sử Việt Nam (1858-1918)
 

Chủ đề mới

VnKienthuc lúc này

Không có thành viên trực tuyến.

Định hướng

Diễn đàn VnKienthuc.com là nơi thảo luận và chia sẻ về mọi kiến thức hữu ích trong học tập và cuộc sống, khởi nghiệp, kinh doanh,...
Top