Chia Sẻ Xây dựng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc, đấu tranh chống đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn ở miền Nam (1954-1965)

Trang Dimple

New member
Xu
38

Sau năm 1954, do âm mưu và hành động của Mĩ – Diệm nên nước ta bị chia cắt làm hai miền với hai chế độ chính trị-xã hội khác nhau. Miền Bắc thực hiện cải cách ruộng đất, khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh, cải tạo quan hệ sản xuất và bước đầu xây dựng chủ nghĩa xã hội. Miền Nam tiếp tục chiến đấu chống lại cuộc chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới của đế quốc Mĩ qua các giai đoạn và chiến lược khác nhau. Trong bài học 21 chúng ta sẽ tìm hiểu để biết được những nhiệm vụ và thành tựu mà cách mạng hai miền Nam – Bắc đạt được trong những năm 1954 – 1965.



Bài 21 Lịch sử 12 Cơ bản -XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở MIỀN BẮC, ĐẦU TRANH CHỐNG ĐẾ QUỐC MỸ VÀ CHÍNH QUYỀN SÀI GÒN Ở MIỀN NAM (1954 – 1965)


I. TÌNH HÌNH VÀ NHIỆM VỤ CÁCH MẠNG NƯỚC TA SAU HIỆP ĐỊNH GIƠ-NE-VƠ 1954 VỀ ĐÔNG DƯƠNG

1.Tình hình
Với Hiệp định Giơ ne vơ , cuộc chiến tranh xâm lược của Pháp ở Đông dương có Mỹ giúp đã chấm dứt.
a. Miền Bắc :
-Ngày 10/10/1954, quân ta tiếp quản Hà Nội.
-Ngày 1/1/1955, Trung ương Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh ra mắt nhân dân thủ đô.
- Ngày 16/ 5/1955, Pháp rời khỏi Hải Phòng, miền Bắc hoàn toàn giải phóng.

b. Miền Nam :
- Giữa tháng 5/1956, Pháp rút khỏi miền Nam khi chưa thực hiện hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất Việt Nam theo điều khoản của Hiệp định Giơ-ne-vơ..
- Mỹ thay Pháp, đưa tay sai Ngô Đình Diệm lên nắm chính quyền ở miền Nam, âm mưu chia cắt VN, biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới, căn cứ quân sự ở Đông Dương và Đông Nam Á.
- Với âm mưu của Mỹ và chính quyền Ngô Đình Diệm , nước ta tạm thời bị chia cắt làm hai miền

2. Nhiệm vụ:
- Do âm mưu của Mỹ - Diệm, cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân của cả nước chưa hoàn thành.
- Miền Bắc hàn gắn vết thương chiến tranh, khôi phục kinh tế, tiến lên CNXH,
- Miền Nam tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, thực hiện hòa bình thống nhất nước nhà.

II. MIỀN BẮC HOÀN THÀNH CẢI CÁCH RUỘNG ĐẤT, KHÔI PHỤC KINH TẾ, CẢI TẠO QUAN HỆ SẢN XUẤT (1954 – 1960)

1. Hoàn thành cải cách ruộng đất, khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh (1954 – 1957)

a. Hoàn thành cải cách ruộng đất :
- Do thực tế ở miền bắc , yêu cầu của nông dân , củng cố khối liên minh công nông , mở rộng mặt trận thống nhất .
- Ủy ban cải cách ruộng đất Trung ương ra nghị quyết :”Đẩy mạnh phát động quần chúng thực hiện cải cách ruộng đất “
- Trong hơn 2 năm (1954 – 1956), qua 5 đợt cải cách ruộng đất ( kể cả đợt 1 tiến hành trong kháng chiến ), miền Bắc đã tịch thu, trưng thu, trưng mua khoảng 81 vạn hécta ruộng đất, 10 vạn trâu bò và 1,8 triệu nông cụ chia cho 2 triệu hộ nông dân lao động. Khẩu hiệu “Người cày có ruộng” đã trở thành hiện thực.
Hạn chế :ta phạm một số sai lầm như đấu tố tràn lan cả những địa chủ kháng chiến có công với cách mạng.. Quy nhầm một số nông dân, cán bộ , đảng viên thành địa chủ. Đảng, Chính phủ phát hiện và kịp thời sửa chữa trong năm 1957 nên hậu quả sai lầm được hạn chế và ý nghĩa thắng lợi của cải cách ruộng đất vẫn to lớn, khối công nông liên minh được củng cố .


nong_dan_duoc_hcia_ruon_g_500_01.jpg

Nông dân được chia ruộng trong cải cách ruộng đất .

b. Khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh .

Kỳ họp thứ IV, Quốc hội khóa I : “Ra sức củng cố miền Bắc bằng cách đẩy mạnh và hoàn thành cải cách ruộng đất đúng theo kế hoạch , ra sức khôi phục kinh tế và phát triển kinh tế- văn hóa “
* Nông nghiệp:
+ Khẩn hoang, tăng vụ , tăng thêm đàn trâu bò, sắm thêm nông cụ.
+ Xây dựng công trình thủy nông mới ,mở rộng diện tích tưới và tiêu nước.
+ Năm 1957, sản lượng lương thực đạt trên 4 triệu tấn, nạn đói kinh niên ở miền Bắc căn bản được giải quyết.
* Công nghiệp:
+ Khôi phục, mở rộng và xây dựng nhiều nhà máy, xí nghiệp mới.
+ Cuối năm 1957, có 97 nhà máy, xí nghiệp lớn do nhà nước quản lý.
* Thủ công nghiệp, thương nghiệp:
+ Nhanh chóng khôi phục, đảm bảo cung cấp các mặt hàng thiết yếu cho nhân dân.
+ Giải quyết việc làm cho người lao động .
+ Ngoại thương tập trung trong tay nhà nước .Năm 1957 , miền Bắc mua bán với 27 nước.
* Giao thông vận tải: khôi phục 700 km đường sắt, sửa chữa và làm mới hàng nghìn km đường ô tô, xây dựng bến cảng, đường hàng không dân dụng quốc tế …
* Văn hóa, giáo dục được đẩy mạnh .
+ Hệ thống giáo dục phổ thông 10 năm .
+ Xây dựng trường đại học .
+ Hơn 1 triệu người được xóa mù.
* Y tế:
+ Được quan tâm xây dựng.
+ Nếp sống lành mạnh , giữ gìn vệ sinh được vận động thực hiện ở khắp mọi nơi.
c. Ý nghĩa:
+ Củng cố chính quyền dân chủ nhân dân.
+ Tăng cường khả năng phòng thủ đất nước.
+ Mở rộng Mặt trận dân tộc thống nhất .
+ Quan hệ ngoại giao với nhiều nước trên thế giới.

2. Cải tạo quan hệ sản xuất, bước đầu phát triển kinh tế - xã hội (1958 – 1960)

a. Cải tạo quan hệ sản xuất:
* 1958 – 1960:
- Miền Bắc đã cải tạo quan hệ sản xuất XHCN đối với nông nghiệp, thủ công nghiệp, thương nghiệp nhỏ, công thương nghiệp tư bản tư doanh, khâu chính là hợp tác hóa nông nghiệp.
- Khắp nơi sôi nổi phong trào vận động xây dựng hợp tác xã .
- Cuối 1960, miền Bắc có trên 85 % hộ nông dân với 70 % ruộng đất vào hợp tác xã nông nghiệp, hơn 87 % thợ thủ công, 45 % người buôn bán nhỏ vào hợp tác xã.
- Đối với tư sản dân tộc , ta cải tạo bằng phương pháp hòa bình, cuối 1960 có hơn 95 % hộ tư sản vào công tư hợp doanh .
* Kết quả: Đã xóa bỏ cơ bản chế độ người bóc lột người, thúc đẩy sản xuất phát triển.
* Hạn chế:
- Sai lầm như đồng nhất cải tạo với xóa bỏ tư hữu và các thành phần cá thể.
- Thực hiện sai nguyên tắc xây dựng hợp tác xã là tự nguyện, công bằng, dân chủ nên không phát huy tính chủ động, sáng tạo trong sản xuất .
b. Bước đầu xây dựng và phát triển kinh tế, xã hội:
* Kinh tế:
-Trọng tâm là phát triển kinh tế quốc doanh.
- Năm 1960 có 172 xí nghiệp lớn do trung ương quản lý và 500 xí nghiệp do địa phương quản lý.
* Văn hóa, giáo dục, y tế:
- Kinh tế phát triển nên giáo dục phổ thông phát triển .
- Năm 1960 số hoc sinh tăng 80 % so với 1957.
- Cơ sở y tế tăng 11 lần so với 1955.

III. MIỀN NAM ĐẦU TRANH CHỐNG CHẾ ĐỘ MĨ – DIỆM, GIỮ GÌN VÀ PHÁT TRIỂN LỰC LƯỢNG CÁCH MẠNG TIẾN TỚI “ĐỒNG KHỞI”(1954-1960).

1. Đầu tranh chống chế độ Mĩ – Diệm, giữ gìn và phát triển lực lượng cách mạng (1954 – 1959)

- Giữa năm 1954, cách mạng miền Nam chuyển từ đấu tranh vũ trang sang đấu tranh chính trị, đòi thi hành Hiệp định Giơ-ne-vơ, bảo vệ hòa bình , giữ gìn và phát triển lực lượng cách mạng .
- Đòi hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất đất nước, đòi các quyền tự do, dân sinh, dân chủ; chống “tố cộng, diệt cộng”, “trưng cầu dân ý”....
- Tiêu biểu là “Phong trào hòa bình” của trí thức và nhân dân Sài Gòn – Chợ Lớn (tháng 8/1954)
- Phong trào bị khủng bố, đàn áp nhưng vẫn dâng cao, lan rộng khắp thành thị và nông thôn, lôi cuốn mọi tầng lớp nhân dân tham gia, hình thành mặt trận chống Mỹ – Diệm và chuyển dần sang dùng bạo lực, tiến hành đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang, chuẩn bị cho cao trào cách mạng mới.
2. Phong trào Đồng Khởi (1959 – 1960)
a. Nguyên nhân
- 1957-1959: Ngô Đình Diệm ban hành chính sách “tố cộng, diệt cộng”, ra đạo luật 10/59 đặt cộng sản ra ngoài vòng pháp luật, lê máy chém khắp miền Nam làm lực lượng cách mạng bị tổn thất nặng, đòi hỏi phải có biện pháp quyết liệt để đưa cách mạng vượt qua khó khăn.
- Tháng 01/1959, Hội nghị Trung ương Đảng 15 xác định: cách mạng miền Nam không có con đường nào khác là sử dụng bạo lực cách mạng đánh đổ chính quyền Mỹ - Diệm. Phương hướng cơ bản là khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân bằng con đường đấu tranh chính trị là chủ yếu ,kết hợp với đấu tranh vũ trang.

b. Diễn biến
- Lúc đầu phong trào nổ ra lẻ tẻ ở Vĩnh Thạnh, Bác Ái (2/1959), Trà Bồng (8/1959)…, sau lan khắp miền Nam thành cao trào cách mạng, tiêu biểu là cuộc “Đồng khởi” ở Bến Tre.
- Ngày 17/1/1960, “Đồng khởi” nổ ra ở 3 xã Định Thuỷ, Phước Hiệp, Bình Khánh (huyện Mỏ Cày, tỉnh Bến Tre), từ đó lan khắp huyện Mỏ Cày và tỉnh Bến Tre (huyện Giồng Trôm, Ba Tri, Châu Thành…)
- Quần chúng giải tán chính quyền địch, lập Ủy ban nhân dân tự quản, lập lực lượng vũ trang, tịch thu ruộng đất của địa chủ, cường hào chia cho dân cày nghèo.
- Phong trào lan khắp Nam Bộ, Tây Nguyên và một số nơi ở Trung Trung bộ. Cuối năm 1960, ta làm chủ 600/1298 xã ở Nam Bộ, 3.200/5721 thôn ở Tây Nguyên, 904/3829 thôn ở Trung Trung bộ.
c. Ý nghĩa:
- Giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mỹ.Làm lung lay tận gốc chế độ tay sai Ngô Đình Diệm.
- Đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
- Từ khí thế đó, ngày 20/12/1960, Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời(do Luật sư Nguyễn Hữu Thọ làm chủ tịch). Mặt trận đoàn kết toàn dân chống Mỹ - Diệm, lập chính quyền cách mạng dưới hình thức Ủy ban nhân dân tự quản.

Lược đồ phong trào Đồng Khởi

luoc_do_phong_trao_dong_khoi_500.jpg


VI. MIỀN BẮC BƯỚC ĐẦU XÂY DỰNG CƠ SỞ VẬT CHẤT- KĨ THUẬT CỦA CHỦ NGHĨA XÃ HỘI (1961 – 1965)
1. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (tháng 9/1960)tại Hà Nội .
a. Hoàn cảnh lịch sử:
- Giữa lúc cách mạng hai miền Nam – Bắc có những bước tiến quan trọng,miền Bắc thắng lợi trong việc cải tạo và khôi phục kinh tế , cách mạng miền Nam nhảy vọt sau Đồng Khởi .
- Đảng Lao động Việt Nam tổ chức Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III từ ngày 5 đến 10/9/1960 tại Hà Nội.
b. Nội dung:
-Đề ra nhiệm vụ chiến lược cho cách mạng cả nước và từng miền
+ Miền Bắc: cách mạng xã hội chủ nghĩa có vai trò quyết định nhất .
+ Miền Nam: Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân có vai trò quyết định trực tiếp.
+ Cách mạng hai miền có quan hệ mật thiết, gắn bó nhau nhằm hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước, thực hiện hòa bình thống nhất nước nhà.
-Thảo luận Báo cáo chính trị, Báo cáo sửa đổi điều lệ Đảng.
-Thông qua kế họach 5 năm lần thứ nhất (1961 – 1965) xây dựng cơ sở vật chất – kỹ thuật của CNXH ở miền Bắc.
-Bầu BCH Trung ương Đảng do Hồ Chí Minh làm Chủ tịch và Lê Duẩn làm Tổng Bí Thư.
* Ý nghĩa: là Đại hội xây dựng CNXH ở miền Bắc, thực hiện hòa bình thống nhất nước nhà.

dh_iii.jpg


Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc diễn văn khai mạc


Ðại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Ðảng 5.9.1960



hn2.jpg

Mùa thu năm 1960, tại Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng tại Thủ đô Hà Nội, chủ tịch Hồ Chí Minh khẳng định: "Đại hội lần này là đại hội xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và đấu tranh hòa bình thống nhất nước nhà"

2. Miền Bắc thực hiện kế hoạch Nhà nước 5 năm (1961 – 1965)Xây dựng chủ nghĩa xã hội làm trọng tâm
* Nhiệm vụ :
- Ra sức phát triển công ngiệp và nông nghiệp .
- Tiếp tục cải tạo xã hội chủ nghĩa .
- Củng cố và tăng cường thành phần kinh tế quốc doanh .
- Cải thiện một bước đời sống vật chất và văn hóa của nhân dân lao động .
- Củng cố quôc phòng, tăng cường trật tự và an ninh xã hội .
* Công nghiệp:
-Được ưu tiên xây dựng, vốn đầu tư chiếm 48%, trong đó công nghiệp nặng chiếm 80%
-Giá trị sản lượng công nghiệp nặng năm 1965 tăng 3 lần so với 1960.
-Công nghiệp quốc doanh chiếm tỷ trọng 93% tổng giá trị sản lượng công nghiệp miền Bắc , giữ vai trò chủ đạo .
- Công nghiệp nhẹ, tiểu thủ công đã giải quyết được 80% hàng tiêu dùng .
* Nông nghiệp:
- Đại bộ phận nông dân tham gia hợp tác xã nông nghiệp.
- Các hợp tác xã bậc cao ra đời , áp dụng khoa học – kỹ thuật .
- Hệ thống thủy nông phát triển .
- Nhiểu hợp tác xã vượt năng suất 5 tấn thóc / ha.
* Thương nghiệp:
- Thương nghiệp quôc doanh được được ưu tiên phát triển, góp phần phát triển kinh tế.
- Củng cố quan hệ sản xuất mới , ổn định và cải thiện đời sống nhân dân.
* Giao thông :
- Đường bộ , đường sắt, đường liên tỉnh, đường sông,đường hàng không được củng cố .
- Việc đi lại trong nước và giao thông quốc tế thuận lợi .
* Giáo dục – y tế :
- Giáo dục từ phổ thông đến đại học phát triển nhanh.
- Xây dựng 6.000 cơ sở y tế , xóa bỏ nhiều dịch bệnh .
* Nghĩa vụ hậu phương :
- Chi viện cho miền Nam vũ khí , đạn dược, thuốc men .
- Nhiều đơn vị vũ trang, cán bộ quân sự, y tế giáo dục, bộ đội đưa vào nam chiến đấu và xây dựng vùng giải phóng.

* Kế hoạch năm năm đang thực hiện có kết quả ngày 7/02/1965, Mỹ gây chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất, miền Bắc chuyển hướng xây dựng và phát triển kinh tế cho phù hợp với điều kiện chiến tranh.


V. MIỀN NAM CHIẾN ĐẤU CHỐNG CHIẾN LƯỢC “CHIẾN TRANH ĐẶC BIỆT” CỦA MỸ (1961 – 1965)
1. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mỹ ở miền Nam.
a. Bối cảnh lịch sử:
Cuối 1960, hình thức thống trị bằng chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm bị thất bại , Mỹ thực hiện “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965).
b. Âm mưu
- Là hình thức chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới, được tiến hành bằng quân đội Sài gòn , dưới sự chỉ huy của hệ thống “cố vấn” Mỹ, dựa vào vũ khí, trang bị kỹ thuật, phương tiện chiến tranh của Mỹ, nhằm chống lại phong trào cách mạng của nhân dân ta.
- Âm mưu cơ bản: “dùng người Việt đánh người Việt
c. Thủ đoạn:
- Đề ra kế hoạch Staley – Taylor, bình định miền Nam trong 18 tháng.
- Tăng viện trợ quân sự cho Diệm, tăng cường cố vấn Mỹ và lực lượng quân đội Sài Gòn.
- Tiến hành dồn dân lập “Ấp chiến lược”, trang bị hiện đại, sử dụng phổ biến các chiến thuật mới như “trực thăng vận” và “thiết xa vận”.
- “Ấp chiến lược” được Mĩ và Ngụy coi như “xương sống” của “chiến tranh đặc biệt”,
- Thành lập Bộ chỉ huy quân sự Mỹ ở miền Nam (MACV).
- Mở nhiều cuộc hành quân càn quét nhằm tiêu diệt lực lượng cách mạng, tiến hành nhiều hoạt động phá hoại miền Bắc, phong tỏa biên giới, vùng biển nhằm ngăn chặn sự chi viện của miền Bắc cho miền Nam.

apchienluoc.jpg

Hình minh họa: Ấp chiến lược

Lùa người dân vào “ấp chiến lược”

2. Miền Nam chiến đấu chống “Chiến tranh đặc biệt” của Mỹ.
a. Hoàn chỉnh về tổ chức lãnh đạo:
-Ngày 20/12/1960, Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời.
-Tháng 01/1961, Trung ương cục miền Nam thành lập
-Ngày 02/1961,các lực lượng vũ trang thống nhất thành Quân giải phóng miền Nam .
Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam VN và Đảng lãnh đạo nhân dân ta kết hợp đấu tranh chính trị với đầu tranh vũ trang, nổi dậy tiến công địch trên ba vùng chiến lược (rừng núi, nông thôn đồng bằng và đô thị), bằng ba mũi giáp công (chính trị, quân sự, binh vận).
b. Đánh bại kế hoạch Staley – Taylor (1961 – 1963): bình định miền Nam trong 18 tháng.
* 1961-1962: quân giải phóng đẩy lùi nhiều cuộc tiến công của địch.
* Đấu tranh chống và phá “Ấp chiến lược”: diễn ra gay go quyết liệt giữa ta và địch. Ta phá “ấp chiến lược ” đi đôi với dựng làng chiến đấu. Cuối năm 1962, ta kiểm soát trên nửa tổng số ấp với 70% nông dân ở miền Nam.
* Trên mặt trận quân sự: 02.01.1963, quân dân ta thắng lớn ở trận Ấp Bắc (Mỹ Tho), đánh bại cuộc hành quân càn quét của 2000 lính Sài gòn có cố vấn Mỹ chỉ huy ,với phương tiện chiến tranh hiện đại.
* Đấu tranh chính trị:
+ Diễn ra mạnh mẽ khắp các đô thị lớn, nổi bật là đấu tranh của “đội quân tóc dài”, của các “tín đồ” Phật giáo…Góp phần đẩy nhanh quá trình suy sụp của chính quyền Ngô Đình Diệm.
+Ngày 1.11.1963, Mỹ giật dây Dương văn Minh đảo chính lật đổ Ngô Đình Diệm. Chính quyền Sài Gòn lâm vào tình trạng khủng hoảng.

Hòa thượng Thích Quảng Đức tự thiêu - 1963

attachment.php


c. Đánh bại kế hoạch Giôn xơn – Mác-na-ma-ra( Johnson – Mac Namara)1964-1965:

-Tăng cường viện trợ quân sự , ổn định chính quyền Sai gòn , bình định có trọng điểm miền Nam
- Bình định miền Nam có trọng điểm trong hai năm (1964 – 1965).
* Đánh phá “Ấp chiến lược”: từng mảng lớn “Ấp chiến lược” của địch bị phá vỡ, làm phá sản cơ bản “xương sống” của chiến tranh đặc biệt.Vùng giải phóng ngày càng mở rộng , chính quyền cách mạng các cấp thành lập.
* Về quân sự:
- Đông – Xuân 1964 – 1965, ta thắng lớn ở trận Bình Giã (02.12.1964), loại 1700 tên địch khỏi vòng chiến, đánh bại chiến lược “trực thăng vận” và “thiết xa vận”.
- Sau đó, ta tiếp tục giành thắng lợi ở An Lão, Ba Gia, Đồng Xoài...
- Làm phá sản chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mỹ.


Trực thăng vận

3. Ý nghĩa:

- Cách mạng miền Nam tiếp tục giữ vững thế chủ động tiến công .
- Mỹ đã thất bại trong việc sử dụng miền Nam Việt Nam làm thí điểm một loại hình chiến tranh để đàn áp phong trào cách mạng trên thế giới.
- Mỹ buộc phải chuyển sang chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (tức thừa nhận sự thất bại của chiến tranh đặc biệt).
- Chứng tỏ đường lối lãnh đạo của Đảng là đúng đắn và sự trưởng thành nhanh chóng của Quân Giải phóng miền Nam Việt Nam
 
Sửa lần cuối:
Giải bài tập SGK Lịch sử 12 bài 21: Xây dựng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc, đấu tranh chống đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn ở miền Nam (1954-1965)
Câu 1: Tình hình nước ta sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương như thế nào?

Trả lời:

* Miền Bắc

  • Ngày 10 - 10 - 1954, quân ta tiếp quản Hà Nội
  • Ngày 1 - 1 - 1955, Trung ương Đảng, Chính phủ và Hồ Chủ tịch trở về Thủ đô.
  • Ngày 13 - 5 - 1955, lính Pháp cuối cùng rời khỏi Hải Phòng, miền Bắc hoàn toàn giải phóng.
* Miền Nam

  • Tháng 5 - 1956, Pháp rút khỏi miền Nam khi chưa thực hiện hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất Việt Nam theo điều khoản của Hiệp định Giơnevơ..
  • Mĩ thay Pháp, dựng chính quyền Ngô Đình Diệm ở miền Nam, thực hiện âm mưu chia cắt Việt Nam, biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới, xây dựng căn cứ quân sự của Mĩ ở Đông Dương và Đông Nam Á.
=> Đất nước bị chia cắt thành hai miền, miền Bắc được thống nhất thực hiện nhiệm vụ xây dựng chủ nghĩa xã hội, miền Nam tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ, đấu tranh thống nhất đất nước.

Câu 2: Miền Bắc đã đạt được những thành tựu gì trong công cuộc khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh?

Trả lời:

  • Hoàn thành cải cách ruộng đất.
  • Nông nghiệp: Nông dân hăng hái khẩn hoang, sắm sửa nông cụ, xây dựng nhiều công trình thủy lợi.
  • Công nghiệp: Khôi phục và mở rộng hầu hết các nhà máy, xí nghiệp bị phá hỏng, xây dựng thêm một số nhà máy mới: cơ khí Hà Nội, gỗ Cầu Đường...
  • Thủ công nghiệp, thương nghiệp: Khôi phục, bảo đảm cung cấp nhiều mặt hàng tiêu dùng thiết yếu cho nhân dân. Mở rộng ngoại thương.
  • Giao thông vận tải: Khôi phục các tuyến đường sắt, sửa chữa và làm mới đường ôtô, đường hàng không quốc tế được khai thông.
  • Văn hóa, giáo dục, y tế được đẩy mạnh, hệ thống y tế chăm sóc sức khỏe cho nhân dân được quan tâm xây dựng.
Câu 3: Công cuộc cải tạo quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc từ năm 1958 đến năm 1960 đã đạt được những thành tựu và có hạn chế gì?

Trả lời:

* Thành tựu

  • Phong trào xây dựng hợp tác xã diễn ra sôi nổi. Cuối năm 1960, có trên 85% hộ nông dân với 70% ruộng đất vào hợp tác xã nông nghiệp.
  • Cải tạo thành phần tư sản dân tộc. Cuối năm 1960, có hơn 95% số hộ tư sản vào công tư hợp doanh.
  • Phát triển thành phần kinh tế quốc doanh. Năm 1960, miền Bắc có 172 xí nghiệp quốc doanh và hơn 500 xí nghiệp địa phương.
  • Văn hóa, giáo dục, y tế phát triển: Năm 1960, số học sinh tăng 80%, số sinh viên tăng gấp đôi, cơ sở y tế tăng 11 lần so với năm 1955.
* Hạn chế:

  • Đồng nhất cải tạo với xóa bỏ tư hữu và các thành phần kinh tế các thể.
  • Thực hiện sai các nguyên tắc xây dựng hợp tác.
  • Chưa phát huy được tính chủ động, tích cực, sáng tạo của xã viên trong lao động sản xuất.
Câu 4: Phong trào đấu tranh chống chế độ Mĩ - Diệm của nhân dân ta ở miền Nam đã diễn ra như thế nào trong những năm đầu sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954?

Trả lời:

  • Cách mạng miền Nam chuyển từ đấu tranh vũ trang chống Pháp sang đấu tranh chính trị chống Mĩ - Diệm, đòi thi hành Hiệp định Giơnevơ năm 1954, bảo vệ hòa bình, giữ gìn và phát triển lực lượng cách mạng.
  • Cuộc đấu tranh của nhân dân miền Nam vừa đòi Mĩ-Diệm thi hành Hiệp định Giơnevơ, đòi hiệp thương tổng tuyển cử tự do thống nhất đất nước, đòi các quyền tự do, dân sinh, dân chủ, vừa chống khủng bố, đàn áp, chống chiến dịch “tố cộng, diệt cộng”, chống trò hề “trưng cầu dân ý”, “bầu cử quốc hội” của Ngô Đình Diệm.
  • Tháng 8 - 1954, “phong trào hòa bình” của trí thức và tầng lớp nhân dân ở Sài Gòn - Chợ Lớn diễn ra sôi nổi.
  • Mĩ - Diệm tăng cường khủng bố, đàn áp nhưng phong trào vẫn tiếp tục phát triển và lan rộng khắp các thành phố và nông thôn, lôi cuốn đông đảo tầng lớp nhân dân tham gia.
Câu 5: Phong trào “Đồng khởi” (1959 - 1960) ở miền Nam đã nổ ra trong hoàn cảnh như thế nào? Nêu diễn biến, kết quả và ý nghĩa của phong trào?

Trả lời:

* Hoàn cảnh:

  • Giai đoạn 1957 - 1960, cách mạng miền Nam gặp muôn vàn khó khăn, tổn thất.
  • Tháng 5 - 1957, Ngô Đình Diệm ban hành đạo luật đặt cộng sản ngoài vòng pháp luật, ra Luật 10/59, công khai chém giết, làm cho hàng vạn cán bộ, đảng viên bị giết hại, hàng chục vạn đồng bào yêu nước bị tù đày.
  • Tháng 1 - 1959, Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành trung ương Đảng đã quyết định để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng để đánh đổ chính quyền Mĩ - Diệm.
* Diễn biến:

  • Phong trào nổi dậy từ chỗ lẻ tẻ ở từng địa phương: Vĩnh Thạnh (Bình Định), Bác Ái (Ninh Thuận), Trà Bồng (Quảng Ngãi), rồi lan ra khắp miền Nam thành cao trào cách mạng, tiêu biểu là cuộc “Đồng khởi” ở Bến Tre.
  • Tháng 1 - 1960, phong trào nổ ra ở ba xã điểm là Định Thủy, Phước Hiệp, Bình Khánh (Mỏ Cày - Bến Tre), rồi lan nhanh ra các tỉnh, huyện khác.
  • Quần chúng nổi dậy giải tán chính quyền địch, thành lập Ủy ban nhân dân tự quản, thành lập lực lượng vũ trang, tịch thu ruộng đất của địa chủ, cường hào chia cho dân cày nghèo.
* Kết quả: Phong trào lan rộng khắp các tỉnh Nam Bộ, Tây Nguyên và Trung Bộ. Tính đến cuối năm 1960, ta đã làm chủ 600/1298 xã ở Nam Bộ, 904/3 829 thôn ở vùng núi các tỉnh Trung Trung Bộ, 3 200/ 5 721 thôn ở Tây Nguyên.

* Ý nghĩa:

  • Phong trào “Đồng khởi” giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ, làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm, đánh dấu bước phát triển của cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
  • Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời (20 - 20 - 1960)
Câu 6: Hãy nêu những thành tựu chủ yếu về kinh tế và xã hội của cách mạng miền Bắc từ năm 1954 đến năm 1965?

Lời giải:

* Giai đoạn 1954 - 1960:

  • Hoàn thành cải cách ruộng đất, khôi phục kinh tế và hàn gắn vết thương chiến tranh.
  • Nông nghiệp: Nông dân hăng hái khẩn hoang, sắm sửa nông cụ, xây dựng nhiều công trình thủy lợi.
  • Công nghiệp: Khôi phục và mở rộng hầu hết các nhà máy, xí nghiệp bị phá hỏng, xây dựng thêm một số nhà máy mới: cơ khí Hà Nội, gỗ Cầu Đường...
  • Thủ công nghiệp, thương nghiệp: Khôi phục, bảo đảm cung cấp nhiều mặt hàng tiêu dùng thiết yếu cho nhân dân. Mở rộng ngoại thương.
  • Giao thông vận tải: Khôi phục các tuyến đường sắt, sửa chữa và làm mới đường ôtô, đường hàng không quốc tế được khai thông.
  • Văn hóa, giáo dục, y tế được đẩy mạnh, hệ thống y tế chăm sóc sức khỏe cho nhân dân được quan tâm xây dựng.
* Giai đoạn 1961 - 1965:

Công nghiệp:

  • Giai đoạn 1961 - 1965, có 100 cơ sở sản xuất mới được xây dựng, nhiều nhà máy được mở rộng.
  • Công nghiệp quốc doanh chiếm tỉ trọng 93% trong tổng giá trị sản lượng công nghiệp toàn miền Bắc, giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế quốc dân.
  • Công nghiệp nhẹ cùng với tiểu thủ công nghiệp đã giải quyết được 80% hàng tiêu dùng thiết yếu cho nhân dân.
  • Nông nghiệp:
    • Thực hiện chủ trương xây dựng hợp tác xã sản xuất nông nghiệp bậc cao.
    • Áp dụng nhiều thành tựu khoa học kỹ thuật vào sản xuất.
    • Hệ thống thủy nông phát triển, nhiều công trình được xây dựng.
    • Năng xuất tăng cao, vượt 5 tấn thóc trên 1 hécta.
  • Thương nghiệp quốc doanh được Nhà nước ưu tiên phát triển, chiếm lĩnh được thị trường, góp phần vào phát triển kinh tế, củng cố quan hệ sản xuất mới, ổn định và cải thiện đời sống nhân dân.
  • Hệ thống giao thông được củng cố. Việc đi lại trong nước và giao thông quốc tế thuận lợi hơn trước.
  • Hệ thống giáo dục từ phổ thông đến đại học phát triển nhanh.
  • Hệ thống y tế, chăm sóc sức khỏe được đầu tư phát triển, khoảng 6 000 cơ sở y tế được xây dựng.
  • Miền Bắc đã làm tròn nhiệm vụ chi viện cho tiền tuyến miền Nam, phục vụ sự nghiệp giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước.
Câu 7: Bằng những sự kiện lịch sử tiêu biểu, chứng minh phong trào“Đồng khởi” (1959 - 1960) đã chuyển cách mạng miền Nam từ giữ gìn lực lượng sang thế tiến công?

Lời giải:

  • Trước phong trào “Đồng khởi”, nhân dân miền Nam đấu tranh hòa bình, giữ gìn và phát triển lực lượng cách mạng.
  • Tháng 1 - 1959, Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành trung ương Đảng đã quyết định để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng để đánh đổ chính quyền Mĩ - Diệm.
  • Quần chúng nổi dậy giải tán chính quyền địch, thành lập Ủy ban nhân dân tự quản, thành lập lực lượng vũ trang, tịch thu ruộng đất của địa chủ, cường hào chia cho dân cày nghèo.
  • Thành lập Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời (20 - 20 - 1960).
=> Đánh dấu bước nhảy vọt của cách mạng Việt Nam từ thế giữ gìn sang thế tiến công.

 
Câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử lớp 12: Bài 21 - Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc, đấu tranh chống đế quốc Mỹ và chính quyền Sài Gòn ở miền Nam (1954 - 1965)
Nhận biết

Câu 1. Đặc điểm tình hình nước ta sau Hiệp định Giơ ne vơ năm 1954 là

A. Mĩ thay chân Pháp, thành lập chính quyền tay sai ở miền Nam.

B. miền Nam trở thành thuộc địa kiểu mới, căn cứ quân sự của Mĩ.

C. miền Bắc được giải phóng, đi lên CNXH.

D. đất nước bị chia cắt thành 2 miền, với 2 chế độ chính trị-xã hội khác nhau.

Câu 2. Mục đích của Đảng khi thực hiện cải cách ruộng đất là

A. củng cố khối liên minh công – nông, mở rộng mặt trận dân tộc thống nhất.

B. thực hiện khẩu hiệu “người cày có ruộng”.

C. xây dựng miền Bắc thành hậu phương lớn của cả nước.

D. xây dựng đời sống mới cho nhân dân.

Câu 3. Những thắng lợi quân sự nào làm phá sản hoàn toàn chiến lược “chiến tranh đặc biệt” của Mĩ?

A. Ấp Bắc, Đồng Xoài, An Lão.

B. An Lão, Ba Gia, Đồng Xoài.

C. Bình Giã, An Lão, Ba Gia, Đồng Xoài.

D. Vạn Tường, núi Thành, An Lão.

Câu 4. Nhiệm vụ của cách mạng nước ta sau Hiệp định Giơ ne vơ năm 1954 là

A. khôi phục kinh tế ở miền Bắc, cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam.

B. tiến hành xây dựng CNXH trên phạm vi cả nước.

C. cả nước tập trung kháng chiến chống Mĩ-Ngụy ở miền Nam.

D. tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, thống nhất đất nước.

Câu 5. Tại ĐH đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960) đã xác định cách mạng miền Nam

A. có vai trò quyết định đối với sự nghiệp thống nhất đất nước.

B. có vai trò quyết định đối với sự phát triển của cách mạng cả nước.

C. có vai trò quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam.

D. có vai trò đặc biệt quan trọng trong cuộc kháng chiến ở miền Nam.

Câu 6. Ý nghĩa quan trọng nhất của phong trào “Đồng khởi” là

A. đưa nhân dân lên làm chủ ở nhiều thôn, xã miền Nam.

B. giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ.

C. làm lung lay tận gốc chính quyền Ngô Đình Diệm.

D. đánh dấu bước phát triển mới của cách mạng miền Nam.

Câu 7. ĐH đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao Động Vn (9-1960) đã xác định nhiệm vụ của cách mạng miền Nam là

A. khôi phục kinh tế, hàn gắn viết thương chiến tranh.

B. hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

C. vừ kháng chiến vừa kiến quốc.

D. đấu tranh chống Mĩ và chính quyền Sài gòn.

Câu 8. Lực lượng nòng cốt thực hiện chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam là

A. quân đội Sài Gòn.

B. quân Mĩ và quân đồng minh.

C. quân đội Sài Gòn và quân Đồng minh của Mĩ.

D. quân đội Sài Gòn đảm nhiệm, không có sự chi viện của Mĩ.

Câu 9. Âm mưu của Mĩ khi thực hiện chiến lược chiến tranh đặc biệt ở miền Nam là

A. biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới.

B. chia cắt miền Nam Việt Nam, tiêu diệt chủ nghĩa xã hội miền Bắc.

C. dùng người Việt đánh người Việt.

D. để chống lại phong trào cách mạng miền Nam.

Câu 10. Trong thời kì 1954-1975, sự kiện nào đánh dấu bước phát triển của cách mạng ở miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công?

A. “Đồng khởi”.

B. Chiến thắng Ấp Bắc.

C. Chiến thắng Vạn Tường.

D. Chiến thắng Bình Giã.

Câu 11. Phong trào “Đồng Khởi” mạng lại kết quả là

A. phá vỡ từng mảng lớn bộ máy chính quyền của địch ở nông thôn.

B. lực lượng vũ trang hình thành và phát triển.

C. nông thôn miền Nam được giải phóng.

D. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời.

Câu 12. Tại ĐH đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960) đã xác định cách mạng miền Bắc

A. có vai trò quyết định nhất đối với sự nghiệp cách mạng đất nước.

B. có vai trò quyết định đối với sự phát triển của cách mạng cả nước.

C. có vai trò quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam.

D. có vai trò đặc biệt quan trọng trong cuộc kháng chiến ở miền Nam.

Thông hiểu

Câu 13. Vì sao, ngay sau khi hòa bình lập lại năm 1954, nhân dân miền Bắc tiến hành cải cách ruộng đất?

A. Để khắc phục hậu quả chiến tranh để lại.

B. Nông nghiệp còn lạc hậu, năng suất lao động thấp.

C. Chế độ chiếm hữu ruộng đất của địa chủ phong kiến còn phổ biến.

D. Xây dựng miền Bắc trở thành hậu phương kháng chiến lớn.

Câu 14. Nhân dân miền Nam tiến hành phong trào “Đồng khởi” chống lại chính quyền Mĩ – Diệm là vì

A. chính quyền Mĩ – Diệm đàn áp đẫm máu nhân dân miền Nam.

B. lực lượng cách mạng miền Nam đã trưởng thành.

C. nhân dân miền Nam đã có đường lối cách mạng đúng đắn.

D. chính quyền Mĩ – Diệm không chịu thi hành hiệp định Giơnevơ.

Câu 15. Vì sao nói, Đại Hội Đại biểu toàn quốc của Đảng lao động Việt Nam lần thứ III (1960) đã đưa ra đường lối cách mạng khoa học và sáng tạo?

A. Đảng đã xác định vai trò quyết định của miền Bắc đối với sự nghiệp thống nhất đất nước.

B. Đảng đã xác định vai trò quyết định của miền Nam đối với sự phát triển của cách mạng cả nước.

C. Đảng đã tiến hành đồng thời cả 2 nhiệm vụ cách mạng XHCN ở miền Bắc và cách mạng Dân tộc, dân chủ, nhân dân ở miền Nam.

D. Khẳng định vai trò quyết định nhất của cách mạng miền Bắc đối với cách mạng cả nước.

Câu 16. Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (1- 1959) quyết định để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng là vì

A. lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đã phát triển.

B. Mĩ và chính quyền Sài Gòn phá hoại Hiệp định Giơnevơ.

C. ta không thể tiếp tục sử dụng biện pháp hoà bình được nữa.

D. miền Nam đã có lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang lớn mạnh.

Câu 17. Chiến thắng quân sự nào sau đây mở đầu cho quân và dân miền Nam chiến đấu chống “chiến tranh đặc biệt” của Mĩ?

A. Chiến thắng Ấp Bắc.

B. Chiến thắng Vạn Tường.

C. Chiến thắng Ba Gia.

D. Chiến thắng Đồng Xoài.

Câu 18. Ngay sau khi hiệp định Giơ ne vơ được kí kết, Mĩ liền thay thế Pháp dựng ra chính quyền Ngô Đình Diệm là vì

A. Mĩ muốn độc chiếm Đông dương.

B. tiêu diệt chủ nghĩa cộng sản ở Việt Nam.

C. thực hiện âm mưu cắt Việt Nam, biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới.

D. Mĩ muốn chi phối cách mạng miền Nam, phá hoại hiệp định Giơ ne vơ.

Câu 19. Trong chiến lược chiến tranh đặc biệt, chính quyền Mĩ-Diệm tập trung nhiều nhất vào việc

A. dồn dân lập “Ấp chiến lược”.

B. mở các cuộc hành quân “tìm diệt” vào vùng “đất thánh Việt cộng”.

C. mở rộng quy mô đánh phá miền Bắc.

D. xây dựng lực lượng quân đội Sài Gòn.

Câu 20. Trong chiến lược “chiến tranh đặc biệt”, quân đội Sài Gòn có vai trò như thế nào trên chiến trường?

A. Giữ vai trò chủ lực trên chiến trường.

B. Đặt dưới sự chỉ huy trực tiếp của quân viễn chinh Mĩ.

C. Cung cấp nhân lực cho quân đội Mĩ.

D. Trực tiếp chỉ huy chiến dịch.

Câu 21. Chiến thắng Bình Giã (1964) có ý nghĩa như thế nào?

A. Làm phá sản hoàn toàn chiến lược “chiến tranh đặc biệt”.

B. Bước đầu làm phá sản chiến lược “chiến tranh đặc biệt”.

C. Chiến lược “chiến tranh đặc biệt” cơ bản bị phá sản về.

D. Mở đầu cho phong trào đánh Mĩ ở miền Nam.

Câu 22. Vì sao, để đưa miền Bắc tiến lên CNXH, Đảng ta xác định phải tiến hành ưu tiên phát triển công nghiệp nặng?

A. Xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật cho miền Bắc.

B. Xây dựng nền kinh tế chủ nghĩa xã hội hiện đại.

C. Đưa Việt Nam trở thành một nước công nghiệp.

D. Thực hiện mục tiêu công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa.

Câu 23. Kế hoạch Giôn xơn – Mác Namara là một bước thụt lùi trong chiến lược chiến tranh đặc biệt vì

A. quy mô và thời gian thực hiện kế hoạch có sự thay đổi.

B. lực lượng quân đội Sài Gòn không thể đảm nhiệm được vai trò chủ lực.

C. quân Mĩ và đồng minh chuẩn bị vào miền Nam Việt Nam.

D. Mĩ chấp ngừng đánh phá miền Bắc.

Câu 24. Tính đến năm 1964, từng mảng lớn “ấp chiến lược” của địch bị phá vỡ. Điều này chứng tỏ

A. chiến lược “chiến tranh đặc biệt” đứng trước nguy cơ phá sản.

B. xương sống của “chiến tranh đặc biệt” bị phá sản về cơ bản.

C. địa bản giải phóng được mở rộng.

D. phong trào đấu tranh binh vận phát triển ở miền Nam.

Vận dụng

Câu 25. Điểm giống nhau cơ bản giữa chiến tranh cục bộ và chiến tranh đặc biệt là

A. chiến tranh thực dân kiểu mới, nằm trong chiến lược toàn cầu.

B. chiến tranh thực dân.

C. chiến tranh tổng lực.

D. có quân đội Sài Gòn làm chủ lực.

Câu 26. Điểm khác biệt về quy mô giữa “chiến tranh đặc biệt” và “chiến tranh cục bộ” của Mĩ là

A. chỉ diễn ra ở miền Nam.

B. diễn ra cả ở miền Nam và miền Bắc.

C. diễn ra trên toàn Đông Dương.

D. chỉ diễn ra ở khu vực Đông Nam Bộ.

Câu 27. Cho dữ liệu sau:

1. phong trào Đồng khởi bùng nổ ở ba xã điểm là Định Thủy, Phước Hiệp, Bình Khánh.

2. Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng đã quyết định để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực đánh đổ chính quyền Mĩ-Diệm.

3. phong trào đầu tiên bùng nổ ở Vĩnh Thạnh, Bác Ái, Trà Bồng.

4. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời.

Hãy sắp xếp các dữ liệu trên theo thứ tự thời gian.

A. 1;3;2;4

B. 2;1;3;4

C. 3;2;1;4

D. 2;3;1;4

Câu 28. Điểm khác biệt về lực lượng giữa chiến lược “chiến tranh đặc biệt” so với chiến lược “chiến tranh cục bộ “là

A. quân đội Sài Gòn là chủ lực.

B. cố vấn Mĩ là chủ lực.

C. quân Mĩ là chủ lực.

D. quân Mĩ và quân đồng minh của Mĩ là chủ lực.

Câu 29. Từ năm 1959 đến năm 1965 hình thức đấu tranh chủ yếu của miền Nam là

A. đấu tranh vũ trang giành chính quyền.

B. đấu tranh chính trị.

C. đấu tranh binh vận.

D. đấu tranh ngoại giao.

Câu 30. Điểm khác nhau về quy mô “bình định” miền Nam Việt Nam trong kế hoạch Xta lây – Tay lo so với kế hoạch Giôn Xơn – Mácna Mara là

A. cả miền Nam và miền Bắc.

B. trên toàn miền Nam.

C. xung quanh Sài Gòn.

D. Nam Trung Bộ và Đông Nam Bộ

Câu 31. Nhân dân miền Nam chiến đấu chống phá “Ấp chiến lược” đã dẫn đến hệ quả

A. chiến lược “chiến tranh đặc biệt” bị phá sản hoàn toàn.

B. chiến lược “chiến tranh đặc biệt” cơ bản bị phá sản.

C. miền Nam được giải phóng.

D. chính quyền Mĩ – Diệm ở nông thôn bị phá sản.

Câu 32. Sự khác biệt về phương hướng cách mạng ở miền Nam Việt Nam trong giai đoạn 1959-1965 so với giai đoạn 1954 – 1959 là

A. kết hợp giữa đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.

B. đấu tranh chính trị là chủ yếu.

C. đấu tranh vũ trang là chủ yếu

D. đấu tranh binh vận là chủ yếu.

Câu 33. Cho các dữ liệu sau

1. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời.

2. Chiến thắng Bình Giã đã loại khỏi vòng chiến đấu 1700 tên địch, phá hủy hàng chục máy bay địch.

3. Quân ta tiếp quản thủ đô Hà Nội trong không khí tưng bừng của ngày hội giải phóng.

4. Trung ương cục miền Nam ra đời.

Sắp xếp dữ liệu trên theo thứ tự thời gian.

A. 3;1;4;2.

B. 2;3;4;1.

C. 1;3;2;4.

D. 4;1;2;3.

Câu 34. Sự khác biệt về âm mưu giữa chiến lược “chiến tranh đặc biệt” so với chiến lược “chiến tranh cục bộ” là

A. bình định miềm Nam, đánh phá miền Bắc.

B. dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương.

C. dùng người Việt đánh người Việt.

D. bình định toàn miền Nam.

Câu 35. Tác dụng của phong trào đấu tranh chính trị ở miền Nam từ năm 1961-1965 đã

A. đẩy nhanh quá trình sụp đổ của chính quyền Ngô Đình Diệm.

B. phá vỡ từng mảng Ấp chiến lược.

C. đánh sập từng mảng chính quyền Diệm ở địa phương.

D. góp phần làm phá sản chiến lược “chiến tranh đặc biệt”.

Câu 36. Chiến lược “chiến tranh đặc biệt” và “chiến tranh cục bộ” đều diễn ra trong hoàn cảnh

A. Mĩ – Diệm giành ưu thế ở chiến trường

B. Mĩ – Sài Gòn gặp thất bại.

C. hoàn thành nhiệm vụ bình định miền Nam.

D. đánh phá miền Bắc.

Vận dụng cao

Câu 37. Từ thắng lợi của phong trào “Đồng khởi” để lại cho cách mạng miền Nam kinh nghiệm gì?

A. Đảng phải kịp thời đề ra chủ trương cách mạng phù hợp.

B. Phải kết hợp giữa đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.

C. Kết hợp giữa đấu tranh binh vận và đấu tranh chính trị.

D. Sử dụng bạo lực cách mạng.

Câu 38. Ý nghĩa lớn nhất của phong trào “Đồng khởi” là

A. chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.

B. đánh dấu bước phát triển của cách mạng cả nước.

C. mở đầu phong trào đánh Mĩ ở miền Nam.

D. đánh dấu sự thất bại của Mĩ-Diệm ở miền Nam.

Câu 39. Những thắng lợi trên mặt trận quân sự của quân và dân miền Nam từ 1961 – 1965 có tác dụng

A. dánh dấu sự thất bại hoàn toàn của Mĩ – Diệm ở miền Nam Việt Nam.

B. quyết định sự thất bại hoàn toàn chiến lược “chiến tranh đặc biệt.

C. buộc Mĩ phải thực hiện chiến lược thực dân mới.

D. Mĩ phải ngồi vào bàn đàm phán với ta.

Câu 40. Thắng lợi của quân và dân miền Nam chiến đấu chống “chiến tranh đặc biệt” chứng tỏ

A. sự lớn mạnh của cách mạng miền Nam.

B. vai trò to lớn của hậu phương miền Bắc.

C. sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng.

D. sự phát triển của lực lượng vũ trang miền Nam.
 
Bài tập 1 trang 98, 99, 100 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 12
Hãy khoanh tròn chữ cái trước ý đúng.

1. Nét nổi bật nhất của tình hình nước ta sau Hiệp định Gionevo năm 1954 về Đông Dương là

A. Mĩ thay chân Pháp đưa tay sai lên nắm chính quyến ở miền Nam.

B. miền Nam Việt Nam trở thành thuộc địa kiểu mới, căn cứ quân sự của Mĩ.

C. miền Bắc được hoàn toàn giải phóng và tiến lên CNXH.

D. đất nước bị chia cắt làm hai miền với hai chế độ chính trị - xã hội khác nhau.

2. Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng có quyết định quan trọng là

A. thành lập Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam để đoàn kết rộng rãi các lực lượng cho cuộc đấu tranh.

B. nhân dân miền Nam chuyển từ đấu tranh chính trị sang sử dụng bạo lực cách mạng để đánh đổ chính quyến phản cách mạng.

C. đẩy mạnh "Phong trào hoà binh" trên toàn miến Nam, buộc Mĩ - Diệm phải thi hành Hiệp định Giơnevơ

D. đẩy mạnh công cuộc chuẩn bị lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang cho cuộc nổi dậy lật đổ chính quyền Mĩ - Diệm.

3. Phong trào "Đồng khởi" diễn ra mạnh mẽ ở

A. Nam Bộ, Tây Nguyên, Nam Trung Bộề

B. Nam Bộ, Nam Trung Bộ, Táy Nguyên và vùng núi các tỉnh Trung Trung Bộ.

C. Bến Tre, Nam Trung Bộ, Tây Nguyên.

D. một số địa phương ở Nam Bộ, Nam Trung Bộ và Trung Trung Bộ.

4. Tiêu biểu nhất trong phong trào "Đổng khởi" là cuộc khởi nghĩa ở

A. Bến Tre. B. Quảng Ngãi

C. Ninh Thuận. D. Bình Định.

5. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam được thành lập vào

A. tháng 1 - 1959. C. tháng 1 - 1960.

B. tháng 8- 1959. D. tháng 12 - 1960.

6. Đối với miền Bắc, Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng đã khẳng định mục tiêu là

A. khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh.

B. đưa miền Bắc tiến nhanh, tiến mạnh, tiến vững chắc lên CNXH.

C. chi viện cho tiến tuyến miền Nam.

D. đánh bại cuộc chiến tranh phá hoại của đế quốc Mĩ ra miến Bắc

7. Trong giai đoạn 1961 - 1965, ngành kinh tế được ưu tiên phát triển hàng đầu ở miến Bắc là

A. nông nghiệp, đặc biệt là ngành trổng trọt.

B. công nghiệp, đặc biệt là công nghiệp nặng,

C. giao thông vận tải

D. thương nghiệp, đặc biệt là thương nghiệp quốc doanh

8. Chiến lược chiến tranh mà Mĩ thực hiện ở miến Nam trong những năm 1961 - 1965 là

A. chiến lược "Chiến tranh đon phưong".

B. chiến lược "Chiến tranh đặc biệt",

C. chiến lược "Chiến tranh cục bộ".

D. chiến lược "Việt Nam hoá chiến tranh".

9. Để bình định miền Nam trong vòng 18 tháng, Mĩ đã đề ra kế hoạch

A. Giônxơn - Mác Namara. C. dồn dân lập "ấp chiến lược".

B. xtalây - Taylo. D. tìm diệt và bình định.

10. Một biện pháp được Mĩ và chính quyến Sài Gòn coi như "xương sống" của "Chiến tranh đặc biệt" là

A. lập các "khu trù mật".

B. lập các "vành đai trắng" để dễ bề khủng bố lực lượng cách mạng,

C. dồn dân lập "ấp chiến lược".

D. phong toả biên giới, vùng biển để ngăn cản sự chi viện của miền Bắc cho miền Nam.

11. Yếu tố được coi là công cụ của "chiến tranh đặc biệt" là

A. quân đội và chính quyền Sài Gòn.

C. đô thị.

B. "ấp chiến lược".

D. quân các nước đồng minh của Mĩ.

12. Thắng lợi quân sự mở đầu của quân dân ta trong chiến đấu chống "Chiến tranh đặc biệt" là

A. chiến thắng Ấp Bắc. C. chiến thắng Bình Giã.

B. chiến thắng Núi Thành. D. chiến thắng Vạn Tường

13. Những chiến thắng làm phá sản chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" của Mĩ là

A. Ấp Bắc, Tua Hai, Bình Giã, Đổng Xoài.

B. Ấp Bắc, Bình Giã, An Lão, Ba Gia, Đổng Xoài,

C. Bình Giã, An Lão, Ba Gia, Đổng Xoài.

D. Bình Giã, Ba Gia, Núi Thành, Vạn Tuờng.

Trả lời:

1-D
2-B
3-D
4-A
5-D
6-B
7-B
8-B
9-C
10-C
11-A
12-C
13-B


Bài tập 2 trang 100 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 12
Miền Bắc đặt ra nhiệm vụ hoàn thành cải cách ruộng đất nhằm mục đích gì? Hãy cho biết kết quả và ý nghĩa của cải cách ruộng đất.

Trả lời:

* Mục đích: Do thực tế ở miền bắc, yêu cầu của nông dân, củng cố khối liên minh công nông, mở rộng mặt trận thống nhất.

* Kết quả:Trong hơn 2 năm (1954 - 1956), qua 5 đợt cải cách ruộng đất (kể cả đợt 1 tiến hành trong kháng chiến), miền Bắc đã tịch thu, trưng thu, trưng mua khoảng 81 vạn hécta ruộng đất, 10 vạn trâu bò và 1,8 triệu nông cụ chia cho 2 triệu hộ nông dân lao động. Khẩu hiệu “Người cày có ruộng” đã trở thành hiện thực.

  • Ý nghĩa: khối công nông liên minh được củng cố.
Bài tập 3 trang 101 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 12
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng được tiến hành trong hoàn cảnh như thế nào? Nêu nội dung và ý nghĩa của Đại hội.

Trả lời:

a. Hoàn cảnh lịch sử

  • Giữa lúc cách mạng hai miền Nam - Bắc có những bước tiến quan trọng, miền Bắc thắng lợi trong việc cải tạo và khôi phục kinh tế, cách mạng miền Nam nhảy vọt sau Đồng Khởi.
  • Đảng Lao động Việt Nam tổ chức Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III từ ngày 5 đến 10/9/1960 tại Hà Nội.
b. Nội dung

  • Đề ra nhiệm vụ chiến lược cho cách mạng cả nước và từng miền
    • Miền Bắc: cách mạng xã hội chủ nghĩa có vai trò quyết định nhất.
    • Miền Nam: Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân có vai trò quyết định trực tiếp.
    • Cách mạng hai miền có quan hệ mật thiết, gắn bó nhau nhằm hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước, thực hiện hòa bình thống nhất nước nhà.
  • Thảo luận Báo cáo chính trị, Báo cáo sửa đổi điều lệ Đảng.
  • Thông qua kế họach 5 năm lần thứ nhất (1961 - 1965) xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật của CNXH ở miền Bắc.
  • Bầu BCH Trung ương Đảng do Hồ Chí Minh làm Chủ tịch và Lê Duẩn làm Tổng Bí Thư.
* Ý nghĩa: là Đại hội xây dựng CNXH ở miền Bắc, thực hiện hòa bình thống nhất nước nhà.

Mùa thu năm 1960, tại Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng tại Thủ đô Hà Nội, chủ tịch Hồ Chí Minh khẳng định: "Đại hội lần này là đại hội xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và đấu tranh hòa bình thống nhất nước nhà"


Bài tập 4 trang 101 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 12
Hãy nêu và phân tích:

a) Nhiệm vụ của cách mạng từng miền cũng như nhiệm vụ chung của cách mạng cả nước tù sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương.

b) Mối quan hệ giữa cách mạng hai miền Nam - Bắc

Trả lời:

a) Nhiệm vụ của cách mạng từng miền cũng như nhiệm vụ chung của cách mạng cả nước từ sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương.

Với Hiệp định Giơnevơ, cuộc chiến tranh xâm lược của Pháp ở Đông dương có Mỹ giúp đã chấm dứt.

*. Miền Bắc

  • Ngày 10/10/1954, quân ta tiếp quản Hà Nội.
  • Ngày 1/1/1955, Trung ương Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh ra mắt nhân dân thủ đô.
  • Ngày 16/ 5/1955, Pháp rời khỏi Hải Phòng, miền Bắc hoàn toàn giải phóng.
*. Miền Nam

  • Giữa tháng 5/1956, Pháp rút khỏi miền Nam khi chưa thực hiện hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất Việt Nam theo điều khoản của Hiệp định Giơ-ne-vơ..
  • Mỹ thay Pháp, đưa tay sai Ngô Đình Diệm lên nắm chính quyền ở miền Nam, âm mưu chia cắt VN, biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới, căn cứ quân sự ở Đông Dương và Đông Nam Á.
  • Với âm mưu của Mỹ và chính quyền Ngô Đình Diệm, nước ta tạm thời bị chia cắt làm hai miền.
=> Do âm mưu của Mỹ - Diệm, cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân của cả nước chưa hoàn thành.

  • Miền Bắc hàn gắn vết thương chiến tranh, khôi phục kinh tế, tiến lên CNXH.
  • Miền Nam tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, thực hiện hòa bình thống nhất nước nhà.
b) Mối quan hệ giữa cách mạng hai miền Nam - Bắc

Cách mạng hai miền có quan hệ mật thiết, gắn bó nhau nhằm hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước, thực hiện hòa bình thống nhất nước nhà.

Bài tập 5 trang 102 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 12
Hãy nêu những thành tựu cơ bản nhất mà miền Bắc đã đạt được trong những năm 1961 -1965.

Trả lời:

* Công nghiệp

  • Được ưu tiên xây dựng, vốn đầu tư chiếm 48%, trong đó công nghiệp nặng chiếm 80%
  • Giá trị sản lượng công nghiệp nặng năm 1965 tăng 3 lần so với 1960.
  • Công nghiệp quốc doanh chiếm tỷ trọng 93% tổng giá trị sản lượng công nghiệp miền Bắc, giữ vai trò chủ đạo.
  • Công nghiệp nhẹ, tiểu thủ công đã giải quyết được 80% hàng tiêu dùng.
* Nông nghiệp

  • Đại bộ phận nông dân tham gia hợp tác xã nông nghiệp.
  • Các hợp tác xã bậc cao ra đời, áp dụng khoa học - kỹ thuật.
  • Hệ thống thủy nông phát triển.
  • Nhiểu hợp tác xã vượt năng suất 5 tấn thóc/ha.
* Thương nghiệp

  • Thương nghiệp quôc doanh được được ưu tiên phát triển, góp phần phát triển kinh tế.
  • Củng cố quan hệ sản xuất mới, ổn định và cải thiện đời sống nhân dân.
* Giao thông

  • Đường bộ, đường sắt, đường liên tỉnh, đường sông,đường hàng không được củng cố.
  • Việc đi lại trong nước và giao thông quốc tế thuận lợi.
* Giáo dục - y tế

  • Giáo dục từ phổ thông đến đại học phát triển nhanh.
  • Xây dựng 6.000 cơ sở y tế, xóa bỏ nhiều dịch bệnh.
* Nghĩa vụ hậu phương

  • Chi viện cho miền Nam vũ khí, đạn dược, thuốc men.
  • Nhiều đơn vị vũ trang, cán bộ quân sự, y tế giáo dục, bộ đội đưa vào nam chiến đấu và xây dựng vùng giải phóng.
* Kế hoạch năm năm đang thực hiện có kết quả ngày 7/02/1965, Mỹ gây chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất, miền Bắc chuyển hướng xây dựng và phát triển kinh tế cho phù hợp với điều kiện chiến tranh.

Bài tập 7 trang 103 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 12
Nhân dân miền Nam chiến đấu đánh bại chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" của Mĩ như thế nào? Nêu ý nghĩa.

Trả lời:

  • Trên mặt trận chống phá ấp chiến lược: diễn ra gay go quyết liệt giữa ta và địch. Ta phá “ấp chiến lược” đi đôi với dựng làng chiến đấu. Cuối năm 1962, ta kiểm soát trên nửa tổng số ấp với 70% nông dân ở miền Nam. -> 1964-1965: Đánh phá “Ấp chiến lược”: từng mảng lớn “Ấp chiến lược” của địch bị phá vỡ, làm phá sản cơ bản “xương sống” của chiến tranh đặc biệt.Vùng giải phóng ngày càng mở rộng, chính quyền cách mạng các cấp thành lập.
  • Phong trào đấu tranh chính trị:
    • Diễn ra mạnh mẽ khắp các đô thị lớn, nổi bật là đấu tranh của “đội quân tóc dài”, của các “tín đồ” Phật giáo…Góp phần đẩy nhanh quá trình suy sụp của chính quyền Ngô Đình Diệm.
    • Ngày 1.11.1963, Mỹ giật dây Dương văn Minh đảo chính lật đổ Ngô Đình Diệm. Chính quyền Sài Gòn lâm vào tình trạng khủng hoảng.
  • Trên mặt trận quân sự:
    • 02.01.1963, quân dân ta thắng lớn ở trận Ấp Bắc (Mỹ Tho), đánh bại cuộc hành quân càn quét của 2000 lính Sài gòn có cố vấn Mỹ chỉ huy,với phương tiện chiến tranh hiện đại.
    • Đông Xuân 1964 - 1965, ta thắng lớn ở trận Bình Giã (02.12.1964), loại 1700 tên địch khỏi vòng chiến, đánh bại chiến lược “trực thăng vận” và “thiết xa vận”.
    • Sau đó, ta tiếp tục giành thắng lợi ở An Lão, Ba Gia, Đồng Xoài...
    • Làm phá sản chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mỹ.
  • Ý nghĩa:
    • Cách mạng miền Nam tiếp tục giữ vững thế chủ động tiến công.
    • Mỹ đã thất bại trong việc sử dụng miền Nam Việt Nam làm thí điểm một loại hình chiến tranh để đàn áp phong trào cách mạng trên thế giới.
    • Mỹ buộc phải chuyển sang chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (tức thừa nhận sự thất bại của chiến tranh đặc biệt).
    • Chứng tỏ đường lối lãnh đạo của Đảng là đúng đắn và sự trưởng thành nhanh chóng của Quân Giải phóng miền Nam Việt Nam
 
Bài 21 Lịch sử 12 Cơ bản -XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở MIỀN BẮC, ĐẦU TRANH CHỐNG ĐẾ QUỐC MỸ VÀ CHÍNH QUYỀN SÀI GÒN Ở MIỀN NAM (1954 – 1965)
Một số khái niệm, thuật ngữ lịch sử cơ bản

- Thuộc địa kiểu mới: Nước không bị bọn đế quốc, thực dân xâm lược về quân sự và đặt ách cai trị. Về hình thức, nước này vẫn được độc lập nhưng trên thực tế thì đã bị lệ thuộc vào đế quốc về mọi mặt thông qua hình thức viện trợ về kinh tế, quân sự, gửi “cố vấn” sang giúp đỡ. Trên thế giới, nhiều nước thuộc địa kiểu mới đã xuất hiện sau Chiến tranh thế giới thứ hai (sau khi chủ nghĩa thực dân kiểu cũ sụp đổ).

Ở Việt Nam, với âm mưu chia cắt lâu dài nước ta, Mĩ đã không chịu kí vào Hiệp định Giơnevơ (1954), sau đó nhanh chóng gạt chân Pháp, giúp đỡ Ngô Đình Diệm dựng lên chính quyền tay sai để biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới va căn cứ quân sự của Mĩ ở Đông Dương và Đông Nam Á.

- Cải cách ruộng đất: Cuộc cách mạng nhằm đánh đổ ách áp bức, bóc lột cùng với sự chiếm hữu ruộng đất của giai cấp địa chủ, đem lại ruộng đất và quyền làm chủ cho nông dân. Ở nước ta, sau khi miền Bắc được hoàn toàn giải phóng (1954), Đảng và Chính phủ đã tiến hành cải cách ruộng đất. Đây là một nhiệm vụ, nội dung quan trọng của cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, nhằm xóa bỏ chế độ ruộng đất phong kiến, đánh đổ địa chủ bóc lột, thực hiện khẩu hiệu “người cày có ruộng”.

- Cải tạo quan hệ sản xuất: Cuộc cách mạng về quan hệ sản xuất nhằm hạn chế, tiến tới xóa bỏ hoàn toàn sự bóc lột kiểu tư bản chủ nghĩa, đưa nền sản xuất nhỏ của nông dân và thợ thủ công cá thể phát triển theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Ở nước ta, sau khi hoàn thành cải cách ruộng đất, khôi phục kinh tế và hàn gắn vết thương sau chiến tranh, từ năm 1958 đến năm 1960 miền Bắc đã tiến hành cải tạo quan hệ sản xuất, bước đầu phát triển kinh tế-xã hội theo đường lối xã hội chủ nghĩa.

- “Tố cộng, diệt cộng”: Chính sách của Mĩ – Diệm tàn sát, giết hại các chiến sĩ cách mạng và đồng bào miền Nam không thương tiếc, nhằm ngăn chặn phong trào cách mạng nước ta, tiêu biểu là “Luật 10-59”. “Luật 10 – 59” do Mĩ – Diệm ban hành ngày 6/5/1959, theo đó chúng thành lập các "tòa án quân sự đặc biệt" để “xử tội” những người chống đối chính quyền của họ. Việc “xử tội” theo luật này chỉ có hai mức: tử hình và khổ sai chung thân. Việc xét xử chỉ được phép kéo dài tối đa 3 ngày, không có giảm khinh, không có kháng cáo, bản án thi hành ngay,.... Đối với "cộng sản” thì đều bị đưa ra “ngoài vòng pháp luật", tức không cần xét xử, thực hiện “thà giết nhầm còn hơn bỏ sót”. Sau khi luật này được đưa ra, máy chém của Mĩ - Diệm lê về tận xã, ấp. Máy chém đặt giữa các chợ Trung Hòa, Tân An Hội (Củ Chi), kèm theo lời đe dọa của chính quyền Diệm: "Ai liên quan đến cộng sản sẽ mất đầu". Cái máy chém trở thành biểu tượng khét tiếng của chế độ Mĩ - Diệm, làm nhân dân ta vô cùng căm ghét.

- Phong trào “Đồng khởi”: Cuộc khởi nghĩa nổ ra đồng loạt, đều khắp ở mọi vùng, mọi nơi. Ở miền Nam nước ta sau năm 1954, do chính sách tàn sát, giết hại người vô tội của bọn Mĩ – Diệm đã làm bùng nổ phong trào “Đồng khởi”. Phong trào được bắt đầu sau khi có Nghị quyết 15 của Đảng soi đường (từ tháng 1/1959 đến cuối năm 1960), tiêu biểu là ở các tỉnh Quảng Ngãi, Bến Tre đã giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân kiểu mới của Mĩ, đưa cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.

- Chiến tranh đặc biệt: Hình thức chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới của Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam trong những năm 1961 – 1965, được tiến hành bằng quân đội tay sai, do “cố vấn” Mĩ chỉ huy, dựa vào vũ khí và trang bị kĩ thuật, phương tiện chiến tranh của Mĩ nhằm chống lại lực lượng cách mạng nước ta. Âm mưu của Chiến tranh đặc biệt là “dùng người Việt đánh người Việt”.

- Bình định: Việc thực hiện chính sách đàn áp nhằm dập tắt mọi sự chống đối, qua đó có thể thực hiện ách thống trị và bóc lột của thực dân đế quốc.

Để nhanh chóng xâm lược và thống trị miền Nam Việt Nam, năm 1961 Tổng thống Mĩ Kennơđy đã đề ra kế hoạch Xtalây – Tay lo, nhằm bình định miền Nam Việt Nam trong vòng 18 tháng. Đến năm 1964, trước nguy cơ thất bại của kế hoạch này nên Tổng thống Giôn xơn (lên thay Kennơđy bị ám sát năm 1963) khiêm tốn đưa ra kế hoạch Giônxơn Mác Namara, nhằm bình định miền Nam có trọng điểm sau 24 tháng. Tuy nhiên, đến giữa năm 1965, kế hoạch này cũng bị phá sản hoàn toàn.

- Ấp chiến lược, Ấp tân sinh: Một kiểu trang trại đặc biệt (có hàng rào dây thép gai bao bọc) của Mĩ – Ngụy xây dựng ở miền Nam Việt Nam tại những vùng chúng dồn dân đến và kiểm soát từ năm 1954 đến năm 1975. Từ năm 1964 (sau khi Ngô Đình Diệm bị lật đổ), những khu dồn dân này được chúng gọi là Ấp tân sinh. Ấp chiến lược được Mĩ – Ngụy xây dựng, canh phòng nghiêm ngặt nhằm dồn dân sống tập trung, tách họ khỏi cách mạng. Mĩ – Ngụy dự định dồn 10 triệu nông dân miền Nam nước ta vào 16.000 ấp trong tổng số 17.000 ấp trên toàn miền Nam bằng những thủ đoạn cưỡng bức trắng trợn (trên thực tế chúng không thực hiện được âm mưu này). Dồn dân đến đâu, chúng giăng đồn bốt, lập ấp đến đó để kiểm soát và kìm kẹp nhân dân. Đây được coi là “quốc sách”, “xương sống” của Mĩ – Ngụy trong cuộc chiến tranh xâm lược miền Nam Việt Nam.

- Trực thăng vận: Một chiến thuật quân sự của Mĩ sử dụng trong chiến tranh xâm lược Việt Nam, bằng việc dùng máy bay lên thẳng cơ động đưa các đơn vị cơ động đến đánh bất ngờ đối phương. Chiến thuật “Trực thăng vận” của Mĩ lần đầu tiên bị quân dân ta tiệu diệt và thắng lớn trong trận Ấp Bắc (1963).
 
Bút nghiên tổng hợp danh mục Kiến thức cơ bản môn lịch sử lớp 12! Hãy Click chuột vào đầu bài để mở từng bài


  1. Lịch sử 12 Bài 1: Sự hình thành trật tự thế giới mới sau chiến tranh thế giới thứ hai (1945 – 1949)
  2. Lịch sử 12 Bài 2: Liên Xô và các nước Đông Âu (1945 – 2000). Liên Bang Nga (1991 – 2000)
  3. Lịch sử 12 Bài 3: Các nước Đông Bắc Á
  4. Lịch sử 12 bài 4: Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ
  5. Lịch sử 12 bài 5: Các nước Châu Phi và Mĩ La Tinh
  6. Lịch sử 12 bài 6: Nước Mĩ
  7. Lịch sử 12 bài 7: Tây Âu
  8. Lịch sử 12 bài 8 Nhật Bản
  9. Lịch sử lớp 12 bài 9: Quan hệ quốc tế trong và sau thời kì chiến tranh lạnh
  10. Lịch sử 12 bài 10: Cách mạng khoa học – công nghệ và xu thế toàn cầu hóa nửa sau thế kỉ XX
  11. Lịch sử lớp 12 bài 11: Tổng kết lịch sử thế giới hiện đại từ năm 1945 đến năm 2000
  12. Lịch sử 12 bài 12: Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1925
  13. Lịch sử 12 bài 13: Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1925 đến năm 1930
  14. Lịch sử 12 bài 14: Phong trào cách mạng 1930-1935
  15. Lịch sử 12 bài 15: Phong trào dân chủ 1936-1939
  16. Lịch sử 12 bài 16: Phong trào giải phóng dân tộc và tổng khởi nghĩa tháng Tám (1939-1945) - Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời
  17. Lịch sử 12 bài 17: Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 19-12-1946
  18. Lịch sử 12 bài 18: Những năm đầu của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946-1950)
  19. Lịch sử 12 bài 19: Bước phát triển của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1951-1953)
  20. Lịch sử 12 bài 20: Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp kết thúc (1953-1954)
  21. Lịch sử 12 bài 21: Xây dựng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc, đấu tranh chống đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn ở miền Nam (1954-1965)
  22. Lịch sử 12 bài 22: Nhân dân hai miền chiến đấu chống đế quốc Mĩ, nhân dân miền Bắc vừa chiến đấu vừa sản xuất (1965-1973)
  23. Lịch sử 12 bài 23: Khôi phục và phát triển kinh tế-xã hội ở miền Bắc, giải phóng hoàn toàn miền Nam (1973-1975)
  24. Lịch sử lớp 12: Bài 24 - Việt Nam trong năm đầu sau thắng lợi của kháng chiến chống Mĩ cứu nước năm 1975
  25. Lịch sử 12 Bài 25 Việt Nam xây dựng chủ nghĩa xã hội và đấu tranh bảo vệ tổ quốc (1976-1986)
  26. Lịch sử 12 Bài 26 Đất nước trên con đường đổi mới đi lên Chủ nghĩa Xã Hội (1986-2000)
  27. Lịch sử 12 bài 27: Tổng kết lịch sử Việt Nam từ năm 1919 đến năm 2000
Cùng trèo lên đỉnh núi cao vời vợi
 

VnKienthuc lúc này

Không có thành viên trực tuyến.

Định hướng

Diễn đàn VnKienthuc.com là nơi thảo luận và chia sẻ về mọi kiến thức hữu ích trong học tập và cuộc sống, khởi nghiệp, kinh doanh,...
Top