Bùi Khánh Thu
Member
- Xu
- 25,443
Sau đây là một số câu hỏi trắc nghiệm cho các bạn tham khảo về bài chu kì tế bào và quá trình nguyên phân.
A/ Chu kì tế bào
Câu 1: Trình tự các giai đoạn mà tế bào trải qua trong khoảng thời gian giữa hai lần nguyên phân liên tiếp được gọi là :
A. Quá trình phân bào B. Chu kỳ tế bào
C. Phát triển tế bào D. Phân chia tế bào
Lời giải:
Trình tự các giai đoạn mà tế bào trải qua trong khoảng thời gian giữa hai lần nguyên phân liên tiếp được gọi là chu kỳ tế bào.
Câu 2: Thời gian của một chu kỳ tế bào được xác định bằng:
A. Thời gian giữa hai lần nguyên phân liên tiếp
B. Thời gian kì trung gian
C. Thời gian của quá trình nguyên phân
D. Thời gian của các quá trình chính thức trong một lần nguyên phân
Lời giải:
Thời gian của một chu kỳ tế bào được xác định bằng khoảng thời gian giữa hai lần nguyên phân liên tiếp
Câu 3: Khoảng thời gian giữa 2 lần phân bào gọi là
A. Chu kì tế bào B. Phân chia tế bào
C. Phân cắt tế bào D. Phân đôi tế bào
Lời giải:
Khoảng thời gian giữa 2 lần phân bào gọi là chu kì tế bào.
Câu 4: Nói về chu kỳ tế bào, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Chu kỳ tế bào là khoảng thời gian giữa hai lần phân bào
B. Chu kỳ tế bào gồm kỳ trung gian và quá trình phân bào.
C. Trong chu kỳ tế bào có sự biến đổi hình thái và số lượng NST.
D. Chu kì tế bào của mọi tế bào trong một cơ thể đều giống nhau
Lời giải:
Chu kì tế bào của các tế bào trong một cơ thể là khác nhau về tốc độ, thời gian chu kỳ.
Câu 5: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Chu kỳ tế bào là khoảng thời gian giữa hai lần giảm bào
B. Chu kỳ tế bào gồm kỳ trung gian và quá trình phân bào
C. Trong chu kỳ tế bào không có sự biến đổi hình thái và số lượng NST.
D. Chu kì tế bào của mọi tế bào trong một cơ thể đều giống nhau
Lời giải:
Phát biểu đúng B: Chu kì tế bào gồm kì trung gian (chiếm phần lớn thời gian của chu kì) và quá trình nguyên phân.
A sai, Chu kỳ tế bào là khoảng thời gian giữa hai lần phân bào
C sai, Trong chu kỳ tế bào có sự biến đổi hình thái và số lượng NST.
D sai, Chu kì tế bào của các tế bào trong một cơ thể là khác nhau về tốc độ, thời gian chu kỳ.
Câu 6: Chu kỳ tế bào nào ở người có thời gian ngắn nhất
A. Tế bào ruột B. Tế bào gan
C. Tế bào phôi D. Tế bào cơ
Lời giải:
Tế bào phôi có chu kỳ tế bào ngắn nhất, ở giai đoạn phôi, tế bào phôi người 20 phút phân chia 1 lần.
Câu 7: Tế bào nào ở người có chu kỳ ngắn nhất trong các tế bào dưới đây?
A. Tế bào thần kinh B. Tế bào phôi
C. Tế bào sinh dục D. Tế bào giao tử
Lời giải:
Tế bào phôi có chu kỳ tế bào ngắn nhất, ở giai đoạn phôi, tế bào phôi người 20 phút phân chia 1 lần.
Câu 8: Chu kỳ tế bào bao gồm các pha theo trình tự
A. G1, G2, S, nguyên phân.
B. G1, S, G2, nguyên phân .
C. S, G1, G2, nguyên phân.
D. G2, G1, S, nguyên phân.
Lời giải:
Chu kỳ tế bào bao gồm các pha theo trình tự G1, S, G2, nguyên phân.
Câu 9: Trong 1 chu kỳ tế bào, kỳ trung gian được chia làm :
A. 1 pha B. 3 pha C. 2 pha D. 4 pha
Lời giải:
Chu kì tế bào gồm kì trung gian (chiếm phần lớn thời gian của chu kì gồm: các pha theo trình tự G1, S, G2) và quá trình nguyên phân.
Câu 10: Thứ tự lần lượt trước - sau của tiến trình 3 pha ở kỳ trung gian trong một chu kỳ tế bào là:
A. G1, S, G2 B. G2, G2, S C. S, G2, G1 D. S, G1, G2
Lời giải:
Thứ tự các pha là: G1 ; S ; G2
Câu 11: Có các phát biểu sau về kì trung gian:
(1) Có 3 pha: G1, S và G2
(2) Chiếm phần lớn thời gian trong chu kỳ tế bào.
(3) Tổng hợp các chất cần thiết cho tế bào.
(4) NST nhân đôi và phân chia về hai cực của tế bào.
Những phát biểu đúng trong các phát biểu trên là
A. (1), (2) B. (3), (4) C. (1), (2), (3) D. (1), (2), (3), (4)
Lời giải:
Những phát biểu đúng về kì trung gian là: (1), (2), (3)
(4) sai vì NST nhân đôi trong kỳ trung gian nhưng phân chia trong pha phân bào.
Câu 12: Có các phát biểu sau về kì trung gian:
(1) Phân chia tế bào chất
(2) Thời gian dài nhất trong chu kỳ tế bào.
(3) Tổng hợp tế bào chất và bào quan cho tế bào ở pha G1.
(4) NST nhân đôi và phân chia về hai cực của tế bào.
Những phát biểu đúng trong các phát biểu trên là
A. (1), (2) B. (2), (3) C. (3), (4) D. (1), (2), (3), (4)
Lời giải:
Những phát biểu đúng về kì trung gian là: (2), (3)
(1), (4) sai vì NST nhân đôi trong kỳ trung gian nhưng phân chia trong pha phân bào.
Câu 13: Trong chu kỳ tế bào, ADN và NST nhân đôi ở pha
A. G1. B. G2. C. S. D. Nguyên phân
Lời giải:
Pha S: Là giai đoạn các NST nhân đôi.
Câu 14: Hoạt động xảy ra trong pha S của kì trung gian là:
A. Tổng hợp các chất cần cho quá trình phân bào. B. Nhân đôi ADN và NST.
C. NST tự nhân đôi. D. ADN tự nhân đôi.
Lời giải:
Trong pha S tế bào nhân đôi ADN và NST
Câu 15: Trong chu kỳ tế bào, thời điểm dễ gây đột biến gen nhất là:
A. Pha S B. Pha G1 C. Pha M D. Pha G2
Lời giải:
Trong chu kỳ tế bào, thời điểm dễ gây đột biến gen nhất là pha S, khi ADN tháo xoắn cực đại để nhân đôi bị các tác nhân gây đột biến tác động.
B/ Nguyên phân
Câu 1: Nguyên phân xảy ra ở loại tế bào nào dưới đây ?
A. Tế bào hợp tử
B. Tế bào sinh dưỡng
C. Tế bào sinh dục sơ khai
D. Tất cả các phương án đưa ra
Lời giải:
Nguyên phân xảy ra ở cả tế bào hợp tử, sinh dưỡng và sinh dục sơ khai.
Câu 2: Quá trình phân bào nguyên nhiễm xảy ra ở loại tế bào:
A. Vi khuẩn và vi rút.
B. Tế bào sinh tinh hoặc sinh trứng.
C. Giao tử.
D. Tế bào sinh dưỡng.
Lời giải:
Quá trình phân bào nguyên nhiễm xảy ra ở tế bào sinh dưỡng
Câu 3: Loại tế bào nào KHÔNG xảy ra quá trình nguyên phân?
A. Tế bào sinh dưỡng, tế bào sinh dục sơ khai và hợp tử.
B. Tế bào sinh dưỡng.
C. Tế bào sinh giao tử
D. Tế bào sinh dục sơ khai.
Lời giải:
Tế bào sinh dưỡng, tế bào sinh dục sơ khai và hợp tử có xảy ra quá trình nguyên phân còn tế bào sinh giao tử tham gia giảm phân hình thành giao tử.
Câu 4: Nguyên phân là hình thức phân chia tế bào không xảy ra ở loại tế bào nào sau đây?
A. Tế bào vi khuẩn
B. Tế bào thực vật
C. Tế bào động vật
D. Tế bào nấm
Lời giải:
Nguyên phân là hình thức phân chia tế bào không xảy ra ở tế bào vi khuẩn.
Câu 5: Trong nguyên phân, sự phân chia nhân tế bào trải qua mấy giai đoạn (kì) ?
A. 3 giai đoạn
B. 4 giai đoạn
C. 2 giai đoạn
D. 5 giai đoạn
Lời giải:
Nguyên phân gồm 4 kỳ: kỳ đầu, kỳ giữa, kỳ sau, kỳ cuối.
Câu 6: Quá trình phân chia nhân trong một chu kỳ nguyên phân bao gồm
A. Một kỳ B. Ba kỳ C. Hai kỳ D. Bốn kỳ
Lời giải:
Nguyên phân gồm 4 kỳ: kỳ đầu, kỳ giữa, kỳ sau, kỳ cuối.
Câu 7: Thứ tự nào sau đây được sắp xếp đúng với trình tự phân chia nhân trong nguyên phân?
A. Kỳ đầu, kỳ sau, kỳ cuối, kỳ giữa.
B. Kỳ sau, kỳ giữa, kỳ đầu, kỳ cuối.
C. Kỳ đầu, kỳ giữa, kỳ sau, kỳ cuối.
D. Kỳ giữa, kỳ sau, kỳ đầu, kỳ cuối.
Lời giải:
Trật tự các kỳ trong nguyên phân là: Kỳ đầu, kỳ giữa, kỳ sau, kỳ cuối.
Câu 8: Quá trình nguyên phân không bao gồm kì nào sau đây ?
A. Kì trung gian
B. Kì giữa
C. Kì đầu
D. Kì cuối
Lời giải:
Quá trình nguyên phân không bao gồm kì trung gian.
Câu 9: Kì trung gian không thuộc quá trình nguyên phân có hoạt động nào xảy ra?
A. Sinh tổng hợp các chất
B. Nhân đôi NST
C. Hình thành thoi vô sắc
D. Cả A và B
Lời giải:
Quá trình nguyên phân không bao gồm kì trung gian (sinh tổng hợp các chất, nhân đôi NST).
Câu 10: Ở kì đầu của nguyên phân không xảy ra sự kiện nào dưới đây ?
A. Màng nhân dần tiêu biến
B. NST dần co xoắn
C. Các nhiễm sắc tử tách nhau và di chuyển về 2 cực của tế bào
D. Thoi phân bào dần xuất hiện
Lời giải:
Ở kì đầu của nguyên phân các nhiễm sắc tử không tách nhau và di chuyển về 2 cực của tế bào
Câu 11: Trong kỳ đầu của nguyên phân, nhiễm sắc thể có hoạt động nào sau đây?
A. Tự nhân đôi tạo nhiễm sắc thể kép
B. Bắt đầu co xoắn lại
C. Co xoắn tối đa
D. Bắt đầu dãn xoắn
Lời giải:
Ở kì đầu của nguyên phân các nhiễm sắc tử bắt đầu co xoắn lại
Câu 12: Trong nguyên phân, nhiễm sắc thể bắt đầu co xoắn là sự kiện xảy ra ở
A. Kì giữa
B. Kì sau
C. Kì đầu
D. Kì cuối
Lời giải:
Trong nguyên phân, nhiễm sắc thể bắt đầu co xoắn là sự kiện xảy ra ở kì đầu.
Câu 13: Nhiễm sắc tử (crômatit) là:
A. Các nhiễm sắc thể đơn.
B. Bộ NST kép.
C. Các nhiễm sắc thể kép.
D. NST chị em trong một NST kép.
Lời giải:
Nhiễm sắc tử (crômatit) là hai NST chị em trong một NST kép, gắn với nhau ở tâm động.
Câu 14: Nhiễm sắc tử (crômatit) chỉ có trong:
A. Các nhiễm sắc thể đơn.
B. Một NST đơn.
C. Cặp NST tương đồng.
D. Một NST kép.
Lời giải:
Nhiễm sắc tử (crômatit) là hai NST chị em trong một NST kép, gắn với nhau ở tâm động.
Câu 15: Ở sinh vật nhân thực, một tế bào đang ở kì giữa của nguyên phân có hiện tượng
A. Nhiễm sắc thể kép co xoắn cực đại, xếp thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo.
B. Nhiễm sắc thể kép co xoắn cực đại, xếp thành hai hàng ở mặt phẳng xích đạo.
C. Mỗi nhiễm sắc thể kép trong cặp nhiễm sắc thể tương đồng di chuyển về một cực của tế bào.
D. Mỗi nhiễm sắc thể kép tách ra thành hai nhiễm sắc tử, mỗi nhiễm sắc tử tiến về một cực của tế bào và trở thành nhiễm sắc thể đơn.
Lời giải:
Ở sinh vật nhân thực, một tế bào đang ở kì giữa của nguyên phân có hiện tượng nhiễm sắc thể kép co xoắn cực đại, xếp thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo
B: kỳ giữa GP I
C: Kỳ sau I
D: Kỳ sau NP hoặc kỳ sau II.
Câu 16: Ở kì giữa của nguyên phân, các NST kép sắp xếp thành mấy hàng trên mặt phẳng xích đạo ?
A. 4 hàng
B. 3 hàng
C. 2 hàng
D. 1 hàng
Lời giải:
Ở kì giữa của nguyên phân, các NST kép sắp xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo.
Câu 17: Ở kì giữa nguyên phân,các NST:
A. Tiếp hợp với các NST tương đồng của chúng
B. Di chuyển về các trung thể
C. Xếp thẳng hàng trên mặt phẳng xích đạo của tế bào
D. Tháo mở xoắn và trở nên ìt kết đặc hơn
Lời giải:
Ở kì giữa của nguyên phân, các NST kép sắp xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo.
Câu 18: Sự kiện cơ bản của kì sau nguyên phân là ở chỗ:
A. Hai NST kép của mỗi cặp tương đồng phân li về hai cực của tế bào.
B. Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các NST
C. Hai NST đơn từ mỗi NST kép phân li về hai cực đối diện
D. Các NST bắt chéo và tách tâm động.
Lời giải:
Ở kỳ sau của quá trình nguyên phân, xảy ra sự phân chia vật chất di truyền: các NST phân li độc lập và tổ hợp tự do trong nhân tế bào.
Câu 19: Trong quá trình nguyên phân, sự phân chia vật chất di truyền được thực hiện nhờ
A. Màng nhân.
B. Nhân con.
C. Trung thể.
D. Thoi vô sắc.
Lời giải:
Trong quá trình nguyên phân, sự phân chia vật chất di truyền được thực hiện nhờ thoi vô sắc.
Câu 20: Trong quá trình nguyên phân, các NST phân li về hai phía của tế bào nhờ hoạt động của
A. Nhân.
B. Các bào quan
C. Thoi vô sắc.
D. Vách tế bào.
Lời giải:
Trong quá trình nguyên phân, sự phân chia vật chất di truyền được thực hiện nhờ thoi vô sắc.
Câu 21: Trong quá trình nguyên phân, thoi vô sắc là nơi
A. Gắn NST.
B. Hình thành màng nhân và nhân con cho các TB con.
C. Tâm động của NST bám và trượt về các cực của TB.
D. Xảy ra quá trình tự nhân đôi của NST.
Lời giải:
Thoi vô sắc có nhiệm vụ tách NST ở tâm động và kéo về hai cực của tế bào.
Câu 22: Trong quá trình phân bào ,thoi vô sắc là nơi:
A. Xảy ra quá trình nhân đôi của trung thể.
B. Nhiễm sắc thể thực hiện đóng xoắn.
C. Tâm động của NST bám và trượt về các cực của tế baò
D. Hình thành nên màng nhân mới cho các tế bào con.
Lời giải:
Thoi vô sắc gắn với tâm động của NST và kéo về hai cực của tế bào.
Câu 23: Hiện tượng không xảy ra ở kỳ cuối là:
A. Thoi phân bào biến mất
B. Các nhiễm sắc thể đơn dãn xoắn
C. Màng nhân và nhân con xuất hiện
D. Nhiễm sắc thể tiếp tục nhân đôi
Lời giải:
Phân chia tế bào chất diễn ra ở đầu kì cuối, không diễn ra quá trình NST tiếp tục nhân đôi
Câu 24: Trong nguyên phân, tế bào động vật phân chia chất tế bào bằng cách
A. Tạo vách ngăn ở mặt phẳng xích đạo.
B. Kéo dài màng tế bào.
C. Thắt màng tế bào lại ở giữa tế bào.
D. Cả A, B, C.
Lời giải:
Tế bào động vật phân chia tế bào chất bằng cách hình thành một rãnh phân cắt (cleavage furrow) chạy vòng quanh tế bào. Rãnh này ăn sâu vào trong và cắt ngang qua tế bào, tạo ra hai tế bào mới.
Câu 25: Trong nguyên phân, phân chia chất tế bào bằng cách cách thắt màng tế bào ở giữa bằng rãnh phân cắt có ở?
A. Tế bào vi khuẩn. B. Tế bào động vật.
C. Tế bào thực vật. D. Cả A, B, C.
Lời giải:
Tế bào động vật phân chia tế bào chất bằng cách hình thành một rãnh phân cắt (cleavage furrow) chạy vòng quanh tế bào. Rãnh này ăn sâu vào trong và cắt ngang qua tế bào, tạo ra hai tế bào mới.
Câu 26: Trong nguyên phân, tế bào thực vật phân chia chất tế bào bằng cách
A. Tạo vách ngăn ở mặt phẳng xích đạo. B. Kéo dài màng tế bào.
C. Thắt màng tế bào lại ở giữa tế bào. D. Cả A, B, C.
Lời giải:
Vì tế bào thực vật có vách xellulozơ nên không thể tạo các rãnh phân cắt. Vách tế bào sẽ phát triển vào bên trong tế bào cho đến khi hai mép gặp nhau và tách biệt hoàn toàn thành hai tế bào con.
Câu 27: Vì sao trong nguyên phân, tế bào thực vật phân chia chất tế bào bằng vách ngăn
A. Vì tế bào không có trung thể.
B. Vì màng tế bào không thể co dãn.
C. Vì tế bào thực vật có vách xellulozơ.
D. Vì tế bào thực vật không tách tế bào chất hoàn toàn thành 2 tế bào con.
Lời giải:
Vì tế bào thực vật có vách xellulozơ nên không thể tạo các rãnh phân cắt. Vách tế bào sẽ phát triển vào bên trong tế bào cho đến khi hai mép gặp nhau và tách biệt hoàn toàn thành hai tế bào con.
Câu 28: Kết quả của nguyên phân là từ một tế bào mẹ (2n) ban đầu sau một lần nguyên phân tạo ra:
A. 2 tế bào con mang bộ NST lưỡng bội 2n giống tế bào mẹ.
B. 2 tế bào con mang bộ NST đơn bội n khác tế bào mẹ.
C. 4 tế bào con mang bộ NST lưỡng bội n.
D. Nhiều cơ thể đơn bào.
Lời giải:
Kết quả của nguyên phân là từ 1 tế bào mẹ (2n) cho 2 tế bào con mang bộ NST lưỡng bội giống mẹ.
Câu 29: Kết quả của nguyên phân là từ 1 tế bào mẹ có bộ nhiễm sắc thể 2n đã tạo ra mấy tế bào con?
A. 2 tế bào con, 1 tế bào có bộ nhiễm sắc thể 2n giống với tế bào mẹ và 1 tế bào kia có bộ nhiễm sắc thể 2n khác với tế bào của mẹ.
B. 4 tế bào con có bộ nhiễm sắc thể là 2n.
C. 2 tế bào con có bộ nhiễm sắc thể 2n giống như tế bào mẹ.
D. 2 tế bào con, mỗi tế bào con có bộ nhiễm sắc thể là n.
Lời giải:
Kết quả của nguyên phân là từ 1 tế bào mẹ (2n) cho 2 tế bào con mang bộ NST lưỡng bội giống mẹ.
Câu 30: Sự khác nhau trong nguyên phân ở tế bào thực vật và động vật là gì ?
A. Tế bào chất ở động vật phân chia bằng co thắt, ở thực vật bằng vách tế bào
B. Ở thực vật không có trung tử và thoi vô sắc
C. Sự di chuyển của NST về hai cực
D. Cả A và B đúng
Lời giải:
Nguyên phân ở thực vật và động vật khác nhau ở sự phân chia tế bào chất, ở động vật thì màng tế bào co thắt tạo ra 2 tế bào con, còn ở thực vật thì tế bào mẹ hình thành vách ngăn tạo ra 2 tế bào con.
Ý B sai vì nguyên phân ở thực vật có thoi vô sắc.
Ý C sai vì sự di chuyển của NST về 2 cực là giống nhau.
Câu 31: So sánh quá trình nguyên phân ở tế bào thực vật và động vật thấy:
1. Chúng đều diễn ra các giai đoạn tương tự nhau.
2. Ở kì cuối tế bào động vật có sự co thắt tế bào chất ở giữa, còn tế bào thực vật là tế bào chất không co thắt ở giữa mà hình thành một vách ngăn chia tế bào mẹ thành hai tế bào con.
3. Từ một tế bào mẹ tạo thành hai tế bào con giống nhau và giống với tế bào mẹ.
4. Quá trình nguyên phân diễn ra ở tất cả các loại tế bào trong cơ thể động vật và thực vật.
5. Nhờ nguyên phân mà cơ thể sinh vật lớn lên được.
Câu trả lời đúng là:
A. 1, 2, 3, 4. B. 1, 2, 3, 5. C. 1, 3, 4, 5. D. 1, 2, 3, 4, 5.
Lời giải:
Các phát biểu đúng là: 1, 2, 3, 5.
4 sai vì tế bào sinh giao tử không nguyên phân.
Câu 32: Ý nghĩa của quá trình nguyên phân:
A. Thực hiện chức năng sinh sản, sinh trưởng, tái sinh các mô và các bộ phận bị tổn thương.
B. Truyền đạt, duy trì ổn định bộ NST 2n đặc trưng của loài sinh sản hữu tính qua các thế hệ.
C. Tăng số lượng tế bào trong thời gian ngắn.
D. Giúp cho quá trình sinh trưởng và phát triển của cơ thể.
Lời giải:
- Với sinh vật nhân thực đơn bào; nguyên phân là cơ chế sinh sản.
- Với sinh vật nhân thực đa bào: làm tăng số lượng tế bào giúp cơ thể sinh trưởng và phát triển. Giúp cơ thể tái sinh các mô hay tế bào bị tổn thương.
B sai vì loài sinh sản hữu tính trải qua quá trình giảm phân và thụ tinh mới duy trì được bộ NST 2n
C sai vì nguyên phân ở một số loại tế bào diễn ra trong thời gian dài, thậm chí không nguyên phân.
D chưa đầy đủ
Chúc các bạn học tốt
Chu kì tế bào và quá trình nguyên phân
A/ Chu kì tế bào
Câu 1: Trình tự các giai đoạn mà tế bào trải qua trong khoảng thời gian giữa hai lần nguyên phân liên tiếp được gọi là :
A. Quá trình phân bào B. Chu kỳ tế bào
C. Phát triển tế bào D. Phân chia tế bào
Lời giải:
Trình tự các giai đoạn mà tế bào trải qua trong khoảng thời gian giữa hai lần nguyên phân liên tiếp được gọi là chu kỳ tế bào.
Câu 2: Thời gian của một chu kỳ tế bào được xác định bằng:
A. Thời gian giữa hai lần nguyên phân liên tiếp
B. Thời gian kì trung gian
C. Thời gian của quá trình nguyên phân
D. Thời gian của các quá trình chính thức trong một lần nguyên phân
Lời giải:
Thời gian của một chu kỳ tế bào được xác định bằng khoảng thời gian giữa hai lần nguyên phân liên tiếp
Câu 3: Khoảng thời gian giữa 2 lần phân bào gọi là
A. Chu kì tế bào B. Phân chia tế bào
C. Phân cắt tế bào D. Phân đôi tế bào
Lời giải:
Khoảng thời gian giữa 2 lần phân bào gọi là chu kì tế bào.
Câu 4: Nói về chu kỳ tế bào, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Chu kỳ tế bào là khoảng thời gian giữa hai lần phân bào
B. Chu kỳ tế bào gồm kỳ trung gian và quá trình phân bào.
C. Trong chu kỳ tế bào có sự biến đổi hình thái và số lượng NST.
D. Chu kì tế bào của mọi tế bào trong một cơ thể đều giống nhau
Lời giải:
Chu kì tế bào của các tế bào trong một cơ thể là khác nhau về tốc độ, thời gian chu kỳ.
Câu 5: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Chu kỳ tế bào là khoảng thời gian giữa hai lần giảm bào
B. Chu kỳ tế bào gồm kỳ trung gian và quá trình phân bào
C. Trong chu kỳ tế bào không có sự biến đổi hình thái và số lượng NST.
D. Chu kì tế bào của mọi tế bào trong một cơ thể đều giống nhau
Lời giải:
Phát biểu đúng B: Chu kì tế bào gồm kì trung gian (chiếm phần lớn thời gian của chu kì) và quá trình nguyên phân.
A sai, Chu kỳ tế bào là khoảng thời gian giữa hai lần phân bào
C sai, Trong chu kỳ tế bào có sự biến đổi hình thái và số lượng NST.
D sai, Chu kì tế bào của các tế bào trong một cơ thể là khác nhau về tốc độ, thời gian chu kỳ.
Câu 6: Chu kỳ tế bào nào ở người có thời gian ngắn nhất
A. Tế bào ruột B. Tế bào gan
C. Tế bào phôi D. Tế bào cơ
Lời giải:
Tế bào phôi có chu kỳ tế bào ngắn nhất, ở giai đoạn phôi, tế bào phôi người 20 phút phân chia 1 lần.
Câu 7: Tế bào nào ở người có chu kỳ ngắn nhất trong các tế bào dưới đây?
A. Tế bào thần kinh B. Tế bào phôi
C. Tế bào sinh dục D. Tế bào giao tử
Lời giải:
Tế bào phôi có chu kỳ tế bào ngắn nhất, ở giai đoạn phôi, tế bào phôi người 20 phút phân chia 1 lần.
Câu 8: Chu kỳ tế bào bao gồm các pha theo trình tự
A. G1, G2, S, nguyên phân.
B. G1, S, G2, nguyên phân .
C. S, G1, G2, nguyên phân.
D. G2, G1, S, nguyên phân.
Lời giải:
Chu kỳ tế bào bao gồm các pha theo trình tự G1, S, G2, nguyên phân.
Câu 9: Trong 1 chu kỳ tế bào, kỳ trung gian được chia làm :
A. 1 pha B. 3 pha C. 2 pha D. 4 pha
Lời giải:
Chu kì tế bào gồm kì trung gian (chiếm phần lớn thời gian của chu kì gồm: các pha theo trình tự G1, S, G2) và quá trình nguyên phân.
Câu 10: Thứ tự lần lượt trước - sau của tiến trình 3 pha ở kỳ trung gian trong một chu kỳ tế bào là:
A. G1, S, G2 B. G2, G2, S C. S, G2, G1 D. S, G1, G2
Lời giải:
Thứ tự các pha là: G1 ; S ; G2
Câu 11: Có các phát biểu sau về kì trung gian:
(1) Có 3 pha: G1, S và G2
(2) Chiếm phần lớn thời gian trong chu kỳ tế bào.
(3) Tổng hợp các chất cần thiết cho tế bào.
(4) NST nhân đôi và phân chia về hai cực của tế bào.
Những phát biểu đúng trong các phát biểu trên là
A. (1), (2) B. (3), (4) C. (1), (2), (3) D. (1), (2), (3), (4)
Lời giải:
Những phát biểu đúng về kì trung gian là: (1), (2), (3)
(4) sai vì NST nhân đôi trong kỳ trung gian nhưng phân chia trong pha phân bào.
Câu 12: Có các phát biểu sau về kì trung gian:
(1) Phân chia tế bào chất
(2) Thời gian dài nhất trong chu kỳ tế bào.
(3) Tổng hợp tế bào chất và bào quan cho tế bào ở pha G1.
(4) NST nhân đôi và phân chia về hai cực của tế bào.
Những phát biểu đúng trong các phát biểu trên là
A. (1), (2) B. (2), (3) C. (3), (4) D. (1), (2), (3), (4)
Lời giải:
Những phát biểu đúng về kì trung gian là: (2), (3)
(1), (4) sai vì NST nhân đôi trong kỳ trung gian nhưng phân chia trong pha phân bào.
Câu 13: Trong chu kỳ tế bào, ADN và NST nhân đôi ở pha
A. G1. B. G2. C. S. D. Nguyên phân
Lời giải:
Pha S: Là giai đoạn các NST nhân đôi.
Câu 14: Hoạt động xảy ra trong pha S của kì trung gian là:
A. Tổng hợp các chất cần cho quá trình phân bào. B. Nhân đôi ADN và NST.
C. NST tự nhân đôi. D. ADN tự nhân đôi.
Lời giải:
Trong pha S tế bào nhân đôi ADN và NST
Câu 15: Trong chu kỳ tế bào, thời điểm dễ gây đột biến gen nhất là:
A. Pha S B. Pha G1 C. Pha M D. Pha G2
Lời giải:
Trong chu kỳ tế bào, thời điểm dễ gây đột biến gen nhất là pha S, khi ADN tháo xoắn cực đại để nhân đôi bị các tác nhân gây đột biến tác động.
B/ Nguyên phân
Câu 1: Nguyên phân xảy ra ở loại tế bào nào dưới đây ?
A. Tế bào hợp tử
B. Tế bào sinh dưỡng
C. Tế bào sinh dục sơ khai
D. Tất cả các phương án đưa ra
Lời giải:
Nguyên phân xảy ra ở cả tế bào hợp tử, sinh dưỡng và sinh dục sơ khai.
Câu 2: Quá trình phân bào nguyên nhiễm xảy ra ở loại tế bào:
A. Vi khuẩn và vi rút.
B. Tế bào sinh tinh hoặc sinh trứng.
C. Giao tử.
D. Tế bào sinh dưỡng.
Lời giải:
Quá trình phân bào nguyên nhiễm xảy ra ở tế bào sinh dưỡng
Câu 3: Loại tế bào nào KHÔNG xảy ra quá trình nguyên phân?
A. Tế bào sinh dưỡng, tế bào sinh dục sơ khai và hợp tử.
B. Tế bào sinh dưỡng.
C. Tế bào sinh giao tử
D. Tế bào sinh dục sơ khai.
Lời giải:
Tế bào sinh dưỡng, tế bào sinh dục sơ khai và hợp tử có xảy ra quá trình nguyên phân còn tế bào sinh giao tử tham gia giảm phân hình thành giao tử.
Câu 4: Nguyên phân là hình thức phân chia tế bào không xảy ra ở loại tế bào nào sau đây?
A. Tế bào vi khuẩn
B. Tế bào thực vật
C. Tế bào động vật
D. Tế bào nấm
Lời giải:
Nguyên phân là hình thức phân chia tế bào không xảy ra ở tế bào vi khuẩn.
Câu 5: Trong nguyên phân, sự phân chia nhân tế bào trải qua mấy giai đoạn (kì) ?
A. 3 giai đoạn
B. 4 giai đoạn
C. 2 giai đoạn
D. 5 giai đoạn
Lời giải:
Nguyên phân gồm 4 kỳ: kỳ đầu, kỳ giữa, kỳ sau, kỳ cuối.
Câu 6: Quá trình phân chia nhân trong một chu kỳ nguyên phân bao gồm
A. Một kỳ B. Ba kỳ C. Hai kỳ D. Bốn kỳ
Lời giải:
Nguyên phân gồm 4 kỳ: kỳ đầu, kỳ giữa, kỳ sau, kỳ cuối.
Câu 7: Thứ tự nào sau đây được sắp xếp đúng với trình tự phân chia nhân trong nguyên phân?
A. Kỳ đầu, kỳ sau, kỳ cuối, kỳ giữa.
B. Kỳ sau, kỳ giữa, kỳ đầu, kỳ cuối.
C. Kỳ đầu, kỳ giữa, kỳ sau, kỳ cuối.
D. Kỳ giữa, kỳ sau, kỳ đầu, kỳ cuối.
Lời giải:
Trật tự các kỳ trong nguyên phân là: Kỳ đầu, kỳ giữa, kỳ sau, kỳ cuối.
Câu 8: Quá trình nguyên phân không bao gồm kì nào sau đây ?
A. Kì trung gian
B. Kì giữa
C. Kì đầu
D. Kì cuối
Lời giải:
Quá trình nguyên phân không bao gồm kì trung gian.
Câu 9: Kì trung gian không thuộc quá trình nguyên phân có hoạt động nào xảy ra?
A. Sinh tổng hợp các chất
B. Nhân đôi NST
C. Hình thành thoi vô sắc
D. Cả A và B
Lời giải:
Quá trình nguyên phân không bao gồm kì trung gian (sinh tổng hợp các chất, nhân đôi NST).
Câu 10: Ở kì đầu của nguyên phân không xảy ra sự kiện nào dưới đây ?
A. Màng nhân dần tiêu biến
B. NST dần co xoắn
C. Các nhiễm sắc tử tách nhau và di chuyển về 2 cực của tế bào
D. Thoi phân bào dần xuất hiện
Lời giải:
Ở kì đầu của nguyên phân các nhiễm sắc tử không tách nhau và di chuyển về 2 cực của tế bào
Câu 11: Trong kỳ đầu của nguyên phân, nhiễm sắc thể có hoạt động nào sau đây?
A. Tự nhân đôi tạo nhiễm sắc thể kép
B. Bắt đầu co xoắn lại
C. Co xoắn tối đa
D. Bắt đầu dãn xoắn
Lời giải:
Ở kì đầu của nguyên phân các nhiễm sắc tử bắt đầu co xoắn lại
Câu 12: Trong nguyên phân, nhiễm sắc thể bắt đầu co xoắn là sự kiện xảy ra ở
A. Kì giữa
B. Kì sau
C. Kì đầu
D. Kì cuối
Lời giải:
Trong nguyên phân, nhiễm sắc thể bắt đầu co xoắn là sự kiện xảy ra ở kì đầu.
Câu 13: Nhiễm sắc tử (crômatit) là:
A. Các nhiễm sắc thể đơn.
B. Bộ NST kép.
C. Các nhiễm sắc thể kép.
D. NST chị em trong một NST kép.
Lời giải:
Nhiễm sắc tử (crômatit) là hai NST chị em trong một NST kép, gắn với nhau ở tâm động.
Câu 14: Nhiễm sắc tử (crômatit) chỉ có trong:
A. Các nhiễm sắc thể đơn.
B. Một NST đơn.
C. Cặp NST tương đồng.
D. Một NST kép.
Lời giải:
Nhiễm sắc tử (crômatit) là hai NST chị em trong một NST kép, gắn với nhau ở tâm động.
Câu 15: Ở sinh vật nhân thực, một tế bào đang ở kì giữa của nguyên phân có hiện tượng
A. Nhiễm sắc thể kép co xoắn cực đại, xếp thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo.
B. Nhiễm sắc thể kép co xoắn cực đại, xếp thành hai hàng ở mặt phẳng xích đạo.
C. Mỗi nhiễm sắc thể kép trong cặp nhiễm sắc thể tương đồng di chuyển về một cực của tế bào.
D. Mỗi nhiễm sắc thể kép tách ra thành hai nhiễm sắc tử, mỗi nhiễm sắc tử tiến về một cực của tế bào và trở thành nhiễm sắc thể đơn.
Lời giải:
Ở sinh vật nhân thực, một tế bào đang ở kì giữa của nguyên phân có hiện tượng nhiễm sắc thể kép co xoắn cực đại, xếp thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo
B: kỳ giữa GP I
C: Kỳ sau I
D: Kỳ sau NP hoặc kỳ sau II.
Câu 16: Ở kì giữa của nguyên phân, các NST kép sắp xếp thành mấy hàng trên mặt phẳng xích đạo ?
A. 4 hàng
B. 3 hàng
C. 2 hàng
D. 1 hàng
Lời giải:
Ở kì giữa của nguyên phân, các NST kép sắp xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo.
Câu 17: Ở kì giữa nguyên phân,các NST:
A. Tiếp hợp với các NST tương đồng của chúng
B. Di chuyển về các trung thể
C. Xếp thẳng hàng trên mặt phẳng xích đạo của tế bào
D. Tháo mở xoắn và trở nên ìt kết đặc hơn
Lời giải:
Ở kì giữa của nguyên phân, các NST kép sắp xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo.
Câu 18: Sự kiện cơ bản của kì sau nguyên phân là ở chỗ:
A. Hai NST kép của mỗi cặp tương đồng phân li về hai cực của tế bào.
B. Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các NST
C. Hai NST đơn từ mỗi NST kép phân li về hai cực đối diện
D. Các NST bắt chéo và tách tâm động.
Lời giải:
Ở kỳ sau của quá trình nguyên phân, xảy ra sự phân chia vật chất di truyền: các NST phân li độc lập và tổ hợp tự do trong nhân tế bào.
Câu 19: Trong quá trình nguyên phân, sự phân chia vật chất di truyền được thực hiện nhờ
A. Màng nhân.
B. Nhân con.
C. Trung thể.
D. Thoi vô sắc.
Lời giải:
Trong quá trình nguyên phân, sự phân chia vật chất di truyền được thực hiện nhờ thoi vô sắc.
Câu 20: Trong quá trình nguyên phân, các NST phân li về hai phía của tế bào nhờ hoạt động của
A. Nhân.
B. Các bào quan
C. Thoi vô sắc.
D. Vách tế bào.
Lời giải:
Trong quá trình nguyên phân, sự phân chia vật chất di truyền được thực hiện nhờ thoi vô sắc.
Câu 21: Trong quá trình nguyên phân, thoi vô sắc là nơi
A. Gắn NST.
B. Hình thành màng nhân và nhân con cho các TB con.
C. Tâm động của NST bám và trượt về các cực của TB.
D. Xảy ra quá trình tự nhân đôi của NST.
Lời giải:
Thoi vô sắc có nhiệm vụ tách NST ở tâm động và kéo về hai cực của tế bào.
Câu 22: Trong quá trình phân bào ,thoi vô sắc là nơi:
A. Xảy ra quá trình nhân đôi của trung thể.
B. Nhiễm sắc thể thực hiện đóng xoắn.
C. Tâm động của NST bám và trượt về các cực của tế baò
D. Hình thành nên màng nhân mới cho các tế bào con.
Lời giải:
Thoi vô sắc gắn với tâm động của NST và kéo về hai cực của tế bào.
Câu 23: Hiện tượng không xảy ra ở kỳ cuối là:
A. Thoi phân bào biến mất
B. Các nhiễm sắc thể đơn dãn xoắn
C. Màng nhân và nhân con xuất hiện
D. Nhiễm sắc thể tiếp tục nhân đôi
Lời giải:
Phân chia tế bào chất diễn ra ở đầu kì cuối, không diễn ra quá trình NST tiếp tục nhân đôi
Câu 24: Trong nguyên phân, tế bào động vật phân chia chất tế bào bằng cách
A. Tạo vách ngăn ở mặt phẳng xích đạo.
B. Kéo dài màng tế bào.
C. Thắt màng tế bào lại ở giữa tế bào.
D. Cả A, B, C.
Lời giải:
Tế bào động vật phân chia tế bào chất bằng cách hình thành một rãnh phân cắt (cleavage furrow) chạy vòng quanh tế bào. Rãnh này ăn sâu vào trong và cắt ngang qua tế bào, tạo ra hai tế bào mới.
Câu 25: Trong nguyên phân, phân chia chất tế bào bằng cách cách thắt màng tế bào ở giữa bằng rãnh phân cắt có ở?
A. Tế bào vi khuẩn. B. Tế bào động vật.
C. Tế bào thực vật. D. Cả A, B, C.
Lời giải:
Tế bào động vật phân chia tế bào chất bằng cách hình thành một rãnh phân cắt (cleavage furrow) chạy vòng quanh tế bào. Rãnh này ăn sâu vào trong và cắt ngang qua tế bào, tạo ra hai tế bào mới.
Câu 26: Trong nguyên phân, tế bào thực vật phân chia chất tế bào bằng cách
A. Tạo vách ngăn ở mặt phẳng xích đạo. B. Kéo dài màng tế bào.
C. Thắt màng tế bào lại ở giữa tế bào. D. Cả A, B, C.
Lời giải:
Vì tế bào thực vật có vách xellulozơ nên không thể tạo các rãnh phân cắt. Vách tế bào sẽ phát triển vào bên trong tế bào cho đến khi hai mép gặp nhau và tách biệt hoàn toàn thành hai tế bào con.
Câu 27: Vì sao trong nguyên phân, tế bào thực vật phân chia chất tế bào bằng vách ngăn
A. Vì tế bào không có trung thể.
B. Vì màng tế bào không thể co dãn.
C. Vì tế bào thực vật có vách xellulozơ.
D. Vì tế bào thực vật không tách tế bào chất hoàn toàn thành 2 tế bào con.
Lời giải:
Vì tế bào thực vật có vách xellulozơ nên không thể tạo các rãnh phân cắt. Vách tế bào sẽ phát triển vào bên trong tế bào cho đến khi hai mép gặp nhau và tách biệt hoàn toàn thành hai tế bào con.
Câu 28: Kết quả của nguyên phân là từ một tế bào mẹ (2n) ban đầu sau một lần nguyên phân tạo ra:
A. 2 tế bào con mang bộ NST lưỡng bội 2n giống tế bào mẹ.
B. 2 tế bào con mang bộ NST đơn bội n khác tế bào mẹ.
C. 4 tế bào con mang bộ NST lưỡng bội n.
D. Nhiều cơ thể đơn bào.
Lời giải:
Kết quả của nguyên phân là từ 1 tế bào mẹ (2n) cho 2 tế bào con mang bộ NST lưỡng bội giống mẹ.
Câu 29: Kết quả của nguyên phân là từ 1 tế bào mẹ có bộ nhiễm sắc thể 2n đã tạo ra mấy tế bào con?
A. 2 tế bào con, 1 tế bào có bộ nhiễm sắc thể 2n giống với tế bào mẹ và 1 tế bào kia có bộ nhiễm sắc thể 2n khác với tế bào của mẹ.
B. 4 tế bào con có bộ nhiễm sắc thể là 2n.
C. 2 tế bào con có bộ nhiễm sắc thể 2n giống như tế bào mẹ.
D. 2 tế bào con, mỗi tế bào con có bộ nhiễm sắc thể là n.
Lời giải:
Kết quả của nguyên phân là từ 1 tế bào mẹ (2n) cho 2 tế bào con mang bộ NST lưỡng bội giống mẹ.
Câu 30: Sự khác nhau trong nguyên phân ở tế bào thực vật và động vật là gì ?
A. Tế bào chất ở động vật phân chia bằng co thắt, ở thực vật bằng vách tế bào
B. Ở thực vật không có trung tử và thoi vô sắc
C. Sự di chuyển của NST về hai cực
D. Cả A và B đúng
Lời giải:
Nguyên phân ở thực vật và động vật khác nhau ở sự phân chia tế bào chất, ở động vật thì màng tế bào co thắt tạo ra 2 tế bào con, còn ở thực vật thì tế bào mẹ hình thành vách ngăn tạo ra 2 tế bào con.
Ý B sai vì nguyên phân ở thực vật có thoi vô sắc.
Ý C sai vì sự di chuyển của NST về 2 cực là giống nhau.
Câu 31: So sánh quá trình nguyên phân ở tế bào thực vật và động vật thấy:
1. Chúng đều diễn ra các giai đoạn tương tự nhau.
2. Ở kì cuối tế bào động vật có sự co thắt tế bào chất ở giữa, còn tế bào thực vật là tế bào chất không co thắt ở giữa mà hình thành một vách ngăn chia tế bào mẹ thành hai tế bào con.
3. Từ một tế bào mẹ tạo thành hai tế bào con giống nhau và giống với tế bào mẹ.
4. Quá trình nguyên phân diễn ra ở tất cả các loại tế bào trong cơ thể động vật và thực vật.
5. Nhờ nguyên phân mà cơ thể sinh vật lớn lên được.
Câu trả lời đúng là:
A. 1, 2, 3, 4. B. 1, 2, 3, 5. C. 1, 3, 4, 5. D. 1, 2, 3, 4, 5.
Lời giải:
Các phát biểu đúng là: 1, 2, 3, 5.
4 sai vì tế bào sinh giao tử không nguyên phân.
Câu 32: Ý nghĩa của quá trình nguyên phân:
A. Thực hiện chức năng sinh sản, sinh trưởng, tái sinh các mô và các bộ phận bị tổn thương.
B. Truyền đạt, duy trì ổn định bộ NST 2n đặc trưng của loài sinh sản hữu tính qua các thế hệ.
C. Tăng số lượng tế bào trong thời gian ngắn.
D. Giúp cho quá trình sinh trưởng và phát triển của cơ thể.
Lời giải:
- Với sinh vật nhân thực đơn bào; nguyên phân là cơ chế sinh sản.
- Với sinh vật nhân thực đa bào: làm tăng số lượng tế bào giúp cơ thể sinh trưởng và phát triển. Giúp cơ thể tái sinh các mô hay tế bào bị tổn thương.
B sai vì loài sinh sản hữu tính trải qua quá trình giảm phân và thụ tinh mới duy trì được bộ NST 2n
C sai vì nguyên phân ở một số loại tế bào diễn ra trong thời gian dài, thậm chí không nguyên phân.
D chưa đầy đủ
Chúc các bạn học tốt
Sửa lần cuối: