Chia Sẻ Tìm hiểu về Reflection trong C#

uocmo_kchodoi

Moderator
Đối với nhiều người, reflection là một thuật ngữ lạ và ít khi được nhắc tới. Nhưng thực tế, thuật ngữ này đã xuất hiện và được áp dụng vào khá nhiều ngôn ngữ bậc cao phổ biến như C#, Java, Perl, PHP,…Vậy reflection là gì, và nó có công dụng gì trong việc lập trình hiện nay?

Để định nghĩa, trước tiên hãy thử hình dung một trường hợp là làm sao để thay đổi giá trị của 1 biến khi người dùng nhập tên biến vào lúc chương trình đang thực thi, hoặc làm sao để tạo một instance của form nếu chỉ
sử dụng tên form?

Nếu chưa từng nghe qua về các khái niệm như reflection, assembly,
disassembly có thể bạn cho rằng đây là một điều không thể. Tất nhiên trong .Net điều này là có thể nhờ chức năng reflection.

Các đối tượng Reflection được sử dụng để thu được thông tin kiểu tại runtime. Các lớp này cung cấp truy cập tới metadata của một chương trình đang chạy là trong System.Reflectionnamespace trong C#.

System.Reflection namespace trong C# chứa các lớp mà cho phép bạn thu được thông tin về ứng dụng và để thêm các kiểu, giá trị, và các đối tượng một cách động tới Application.

1. Các ứng dụng của Reflection

Reflection có các ứng dụng sau:

  • Nó cho phép quan sát thông tin attribute tại runtime.
  • Nó cho phép thẩm tra các kiểu đa dạng trong một Assembly và khởi tạo các kiểu này.
  • Nó cho phép Late Binding tới các phương thức và các thuộc tính.
  • Nó cho phép tạo các kiểu mới tại runtime và sau đó thực hiện một số tác vụ bởi sử dụng những kiểu này.
2. Quan sát Metadata trong C#

Chúng ta đã đề cập trong chương trước rằng với việc
sử dụng Reflection, bạn có thể quan sát thông tin attribute.

Đối tượng MemberInfo của lớp System.Reflection trong C# cần được khởi tạo để phát hiện ra các attribute được liên kết với một lớp. Để làm điều này, bạn định nghĩa một đối tượng của lớp target, như:

System.Reflection.MemberInfo info = typeof(MyClass);
Ví dụ sau minh họa điều này: tạo 3 lớp có tên lần lượt là HelpAttribute, MyClass, TestCsharpnhư sau:


Lớp HelpAttribute

using System;
namespace VietJackCsharp
{
[AttributeUsage(AttributeTargets.All)]
public class HelpAttribute : System.Attribute
{
public readonly string Url;

public string Topic // Topic la mot name parameter
{
get
{
return topic;
}
set
{
topic = value;
}
}

public HelpAttribute(string url) // url la mot positional parameter
{
this.Url = url;
}
private string topic;
}
}
Lớp MyClass

using System;
namespace VietJackCsharp
{
[HelpAttribute("Thong tin tren lop MyClass")]
class MyClass
{
}
}
Lớp TestCsharp


using System;

namespace VietJackCsharp
{
class TestCsharp
{
static void Main(string[] args)
{
Console.WriteLine("Reflection trong C#");
Console.WriteLine("--------------------------");

System.Reflection.MemberInfo info = typeof(MyClass);
object[] attributes = info.GetCustomAttributes(true);
for (int i = 0; i < attributes.Length; i++)
{
System.Console.WriteLine(attributes);
}


Console.ReadKey();
}
}
}

Nếu bạn không sử dụng lệnh Console.ReadKey(); thì chương trình sẽ chạy và kết thúc luôn (nhanh quá đến nỗi bạn không kịp nhìn kết quả). Lệnh này cho phép chúng ta nhìn kết quả một cách rõ ràng hơn.

Biên dịch và chạy chương trình C# trên sẽ cho kết quả sau: hiển thị tên của các custom attribute được đính kèm tới lớp MyClass


reflection.PNG
Ví dụ

Trong ví dụ này, chúng ta sử dụng attribute là DeBugInfo được tạo trong chương trước và sử dụng Reflection để
đọc metadata trong Rectangle class.

Tạo 3 lớp có tên lần lượt là

Lớp Rectangle:

using System;
namespace VietJackCsharp
{
[DeBugInfo(45, "Tran Nam", "2/8/2016", Message = "Kieu tra ve khong hop le")]
[DeBugInfo(49, "Minh Chinh", "10/10/2016", Message = "Bien khong duoc su dung")]

class Rectangle
{
//cac bien thanh vien
protected double chieu_dai;
protected double chieu_rong;
public Rectangle(double l, double w)
{
chieu_dai = l;
chieu_rong = w;
}
[DeBugInfo(55, "Tran Nam", "2/8/2016", Message = "Kieu tra ve khong hop le")]
public double tinhDienTich()
{
return chieu_dai * chieu_rong;
}
[DeBugInfo(56, "Minh Chinh", "19/10/2016")]
public void Display()
{
Console.WriteLine("Chieu dai: {0}", chieu_dai);
Console.WriteLine("Chieu rong: {0}", chieu_rong);
Console.WriteLine("Dien tich: {0}", tinhDienTich());
}
}
}
Lớp DeBugInfo:

using System;
using System.Reflection;
namespace VietJackCsharp
{
//Mot custom attribute BugFix
[AttributeUsage(AttributeTargets.Class |
AttributeTargets.Constructor |
AttributeTargets.Field |
AttributeTargets.Method |
AttributeTargets.Property,
AllowMultiple = true)]

public class DeBugInfo : System.Attribute
{
private int bugNo;
private string developer;
private string lastReview;
public string message;

public DeBugInfo(int bg, string dev, string d)
{
this.bugNo = bg;
this.developer = dev;
this.lastReview = d;
}

public int BugNo
{
get
{
return bugNo;
}
}

public string Developer
{
get
{
return developer;
}
}

public string LastReview
{
get
{
return lastReview;
}
}

public string Message
{
get
{
return message;
}
set
{
message = value;
}
}
}

}

Lớp TestCsharp:

using System;
using System.Reflection;
namespace VietJackCsharp
{
class TestCsharp
{
static void Main(string[] args)
{
Console.WriteLine("Reflection trong C#");
Console.WriteLine("------------------------------------");

Rectangle r = new Rectangle(4.5, 7.5);
r.Display();
Type type = typeof(Rectangle);

//lap qua cac attribtue cua lop Rectangle
foreach (Object attributes in type.GetCustomAttributes(false))
{
DeBugInfo dbi = (DeBugInfo)attributes;
if (null != dbi)
{
Console.WriteLine("Bug no: {0}", dbi.BugNo);
Console.WriteLine("Developer: {0}", dbi.Developer);
Console.WriteLine("Last Reviewed: {0}", dbi.LastReview);
Console.WriteLine("Remarks: {0}", dbi.Message);
}
}

//lap qua cac method attribtue
foreach (MethodInfo m in type.GetMethods())
{
foreach (Attribute a in m.GetCustomAttributes(true))
{
DeBugInfo dbi = (DeBugInfo)a;
if (null != dbi)
{
Console.WriteLine("Bug no: {0}, for Method: {1}", dbi.BugNo, m.Name);
Console.WriteLine("Developer: {0}", dbi.Developer);
Console.WriteLine("Last Reviewed: {0}", dbi.LastReview);
Console.WriteLine("Remarks: {0}", dbi.Message);
}
}
}

Console.ReadLine();
Console.ReadKey();
}
}
}

Biên dịch và chạy chương trình C# trên sẽ cho kết quả sau:


reflection-1.PNG

Vậy là đã tìm hiểu xong về reflection rồi, không quá khó phải không ạ. Tuy nhiên để sử dụng thành thạo, các bạn phải thường xuyên sử dụng nó. Chúc các bạn thành công!

Nguồn: vietjack.com
 
Sửa lần cuối bởi điều hành viên:
Reflection được hiểu là một chức năng trong .Net cho phép đọc thông tin từ các siêu dữ liệu (metadata) của assembly để tạo ra một đối tượng (có kiểu là Type) bao gói các thông tin đó lại. Với reflection, bạn có thể trích xuất để gọi và tạo ra các phương thức, truy cập và thay đổi các thuộc tính của đối tượng một cách linh động trong quá trình runtime.
 

VnKienthuc lúc này

Định hướng

Diễn đàn VnKienthuc.com là nơi thảo luận và chia sẻ về mọi kiến thức hữu ích trong học tập và cuộc sống, khởi nghiệp, kinh doanh,...
Top