[Ôn thi đại học- cao đẳng]- Thảo luận sinh học - Bài tập và lý thuyết

Trong phép lai giữa 2 cá thể có kiểu gen sau đây: Bố AaBbCcDdEe x mẹ aaBbccDdee. Các cặp gen quy định các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhua. Tỷ lệ đời con có kiểu hình giống mẹ là bao nhiêu

=> Bài này dễ bà con mại zô ^^
 
Trong phép lai giữa 2 cá thể có kiểu gen sau đây: Bố AaBbCcDdEe x mẹ aaBbccDdee. Các cặp gen quy định các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhua. Tỷ lệ đời con có kiểu hình giống mẹ là bao nhiêu

=> Bài này dễ bà con mại zô ^^

Topic này ế quá, em vào góp zui phát ngen.
P: Bố AaBbCcDdEe x mẹ aaBbccDdee
phân tích thành:
=>(Aa x aa)(Bb x Bb)(Cc x cc)(Dd x Dd)(Ee x ee)
=>(1T:1L)(3T:1L)(1T:1L)(3T:1L)(1T:1L)
kiểu hình của mẹ là L-T-L-T-L
=> Tỷ lệ đời con có kiểu hình giống mẹ là: \[\frac{1}{2} * \frac{3}{4}*\frac{1}{2}*\frac{3}{4}*\frac{1}{2}=\frac{9}{128}\]
:unconscious::unconscious::unconscious:
 
Đúng rồi nhé em iu, làm tốt lắm :)

Câu tiếp nhé:

Trên một NST, xét gen A,B,C và D, Khoảng cách tương đối giữa các gen là: AB=1,5cM, BC=16,5cM, BD= 3,5cM, CD= 20cM, AC= 18cM. Trật tự đúng của các gen trên NST đó sẽ như thế nào?
 
Đúng rồi nhé em iu, làm tốt lắm :)

Câu tiếp nhé:

Trên một NST, xét gen A,B,C và D, Khoảng cách tương đối giữa các gen là: AB=1,5cM, BC=16,5cM, BD= 3,5cM, CD= 20cM, AC= 18cM. Trật tự đúng của các gen trên NST đó sẽ như thế nào?


Ta có: CD=20cM
mà BD=16,5 cM và BC=3,5cM
=> BD+BC=20cm=CD
=> B nằm giữa C và D
Ta lại có: AB=1,5cm < BD=3,5cM
và AB=1,5cm < BC=16,5cM
=> A cũng nằm giữa C và D
Mà AC=18cM và AB=1,5cM trong khi đó BC=16,5cM
=>B nằm giữa A và C

Vậy trật tự đúng của các gen trên NST đó là DABC
 
Sửa lần cuối bởi điều hành viên:
1. Cho biết một gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lộc. Cơ thể dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn. F1 thu được tổng số 240 hạt. Tính theo lý thuyết, số hạt dị hợp tử về 2 cặp gen ở F1 là bao nhiêu??

2. Cho cặp P thuần chủng về các gen tương phản giao phấn với nhau. Tiếp tục tự thụ phấn các cây F1 với nhau thu được F2 có 75 cây mang kiểu gen aabbdd. Về lý thuyết, hãy cho biết số cây mang kiểu gen AaBbDd ở F2 là bao nhiêu??
 
1. Cho biết một gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lộc. Cơ thể dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn. F1 thu được tổng số 240 hạt. Tính theo lý thuyết, số hạt dị hợp tử về 2 cặp gen ở F1 là bao nhiêu??

Cơ thể dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn: P: AaBb x AaBb
<=> (Aa x Aa).(Bb x Bb)
<=>(1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Aa:1aa)
=> Tỉ lệ KG dị hợp tử 2 cặp gen ở F1 là: (1/2)*(1/2)=1/4
=>số hạt dị hợp tử về 2 cặp gen ở F1: (1/4)*240=60
 
2. Cho cặp P thuần chủng về các gen tương phản giao phấn với nhau. Tiếp tục tự thụ phấn các cây F1 với nhau thu được F2 có 75 cây mang kiểu gen aabbdd. Về lý thuyết, hãy cho biết số cây mang kiểu gen AaBbDd ở F2 là bao nhiêu??

F1 có KG là AaBbDd
F1 x F1: AaBbDd x AaBbDd
<=>(1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)(1DD:2Dd:1dd)
=>Tỉ lệ cây mang KG aabbdd là : (1/4)*(1/4)*(1/4)=1/64
=> Tổng số cây thu đc ở F2 là: 75:(1/64)=4800
=> Tỉ lệ cây mang KG AaBbDd là: (1/2)*(1/2)*(1/2)=1/8
=>Số cây mang KG AaBbDd là: (1/8)*4800=600
 
[h=5]Mời mọi người thử sức!
Câu 1:
Ở một loài thực vật, tiến hành phép lai giữa cây thân cao, muộn và cây thân thấp, sớm, ở F1 thu được 100% thân cao, chín sớm. Cho cac cây F1 lai với nhau, đem gieo các hạt F2, trong số 28121 cây thu được xuất hiện 4 lớp kiểu hình là thân cao, chín sớm; thân thấp, chín muộn; thân cao, chín muộn và thân thấp, chín sớm. Số lượng cây thân thấp, muộn là 280 cây. Nhận định nào dưới đây là chính xác biết rằng diễn biến giảm phân hình thành giao tử đực và cái là như nhau?

A. Tần số hoán vị giữa 2 locus chi phối tính trạng là 10%
B. Quy luật di truyền chi phối 2 tính trạng là quy luật phân ly độc lập của Menden
C. Có 4 lớp kiểu hình ở F2 chứng tỏ mỗi bên F1 cho 2 loại giao tử với tỷ lệ khác nhau do hiệntượng hoán vị gen gây ra.
D. Về mặt lý thuyết, có khoảng 6750 cây thân cao, chín muộn xuất hiện ở các cây F2
thu được

Câu 2:

Ở gà, màu lông có thể là lông đen, vàng hoặc xám. Tiến hành lai giữa gà vàng thuần chủng và gà lông xám thuần chủng thu được đời sau toàn gà trống và mái đều lông vàng. Cho F1 lai với nhau, ở đời sau thu được tổng số 485 gà con với đủ 3 màu lông và 365 gà lông vàng , các màu lông phân bố đồng đều ở hai giới. quy luật di truyền chi phối là:
A. Tương tác át chế trội
B. Tương tác bổ trợ kiểu 9:6:1
C. Tương tác bổ trợ kiểu 9:3:4
D. Tương tác át chế lặn

Câu 3:

Trong quá trình tiến hoá từ vượn thành người có sự thay đổi số lượng nhiễm sắc thể của vượn người từ 2n = 48 thành của người 2n = 46 kèm theo một số thay đổi khác . Giải thích nào dưới đây được coi là hợp lí hơn cả?
A. Do đột biến chuyển đoạn dung hợp và đảo đoạn nhiễm sắc thể.
B. Do đột biến lệch bội làm mất 1 cặp nhiễm sắc thể (2n – 2).
C. Do đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể.
D. Do đột biến làm mất 2 nhiễm sắc thể ở 2 cặp.

Câu 4:

Ở một loài, gen qui định màu hạt có 3 alen theo thứ tự trội hoàn toàn là A > a1 > a, trong đó A qui định hạt đen, a1- hạt xám, a - hạt trắng. Khi cho thể ba có kiểu gen Aa1a tự thụ phấn thì F1 có tỉ lệ phân li kiểu hình bao nhiêu ? Biết chỉ các hạt phấn đơn bội mới có khả năng thụ tinh.
A. 10 hạt đen : 5 hạt xám : 3 hạt trắng.
B. 10 hạt đen : 7 hạt xám : 1 hạt trắng.
C. 12 hạt đen : 5 hạt xám : 1 hạt trắng.
D. 12 hạt đen : 3 hạt xám : 3 hạt trắng.

Câu 5:

Nếu một mARN được cấu tạo từ 4 loại nucleotit: A, U, G, X thì tối đa có bao nhiêu loại bộ 3 chứa ít nhất hai U
A. 37.
B. 12.
C. 27.
D. 10.

Câu 6:

Cơ thể đực ở một loài khi giảm phân đã tạo ra tối đa 512 loại giao tử, biết rằng trong quá trình giảm phân có ba cặp NST tương đồng xảy ra trao đổi chéo một chỗ, cặp NST giới tính bị rối loạn giảm phân 1. Bộ NST lưỡng bội của loài là
A. 2n = 16.
B. 2n = 10.
C. 2n = 12.
D. 2n = 8.

Câu 7:

Một gen có 3 alen (A và A1 đồng trội so với a) đã cho 4 kiểu hình khác nhau trong quần thể. Nếu tần số và khả năng thụ tinh của mỗi alen đều bằng nhau, alen trội mang những đặc tính có lợi cho con người thì tỉ lệ những cá thể có thể dùng làm giống trong quần thể trên sẽ là:
A. 22% hoặc 33%.
B. 11% hoặc 22%.
C. 33% hoặc 67%.
D. 11% hoặc 33%.
[/h]
 






Câu 5:

Nếu một mARN được cấu tạo từ 4 loại nucleotit: A, U, G, X thì tối đa có bao nhiêu loại bộ 3 chứa ít nhất hai U
A. 37.
B. 12.
C. 27.
D. 10.

Câu 6:

Cơ thể đực ở một loài khi giảm phân đã tạo ra tối đa 512 loại giao tử, biết rằng trong quá trình giảm phân có ba cặp NST tương đồng xảy ra trao đổi chéo một chỗ, cặp NST giới tính bị rối loạn giảm phân 1. Bộ NST lưỡng bội của loài là
A. 2n = 16.
B. 2n = 10.
C. 2n = 12.
D. 2n = 8.

 
Câu 4:

Ở một loài, gen qui định màu hạt có 3 alen theo thứ tự trội hoàn toàn là A > a1 > a, trong đó A qui định hạt đen, a1- hạt xám, a - hạt trắng. Khi cho thể ba có kiểu gen Aa1a tự thụ phấn thì F1 có tỉ lệ phân li kiểu hình bao nhiêu ? Biết chỉ các hạt phấn đơn bội mới có khả năng thụ tinh.
A. 10 hạt đen : 5 hạt xám : 3 hạt trắng.
B. 10 hạt đen : 7 hạt xám : 1 hạt trắng.
C. 12 hạt đen : 5 hạt xám : 1 hạt trắng.
D. 12 hạt đen : 3 hạt xám : 3 hạt trắng.


 
Sửa lần cuối bởi điều hành viên:
1. Ở người gen a nằm trên NST thường gây bệnh bạch tạng, gen A quy định người bình thường, quần thể CBDT. Biết tần số alen a trong quần thể là 0,6. Có 4 cặp vợ chồng bình thường, mỗi cặp chỉ sinh 1 đứa con. Hãy tính xác suất để 4 đứa con sinh ra có đúng 2 đứa con bị bệnh
A. 0,0176
B. 0,0876
C. 0,0146
D. 0,0029
2.
Thế hệ xuất phát trong quần thể ngẫu phối là 0,16DD : 0,32Dd : 0,52dd. Biết khả năng sinh sản của các KG DD là 75%, dd là 50%. Đến thế hệ I, tỉ lệ KG của quần thể này là:
A. 0,36DD : 0,48Dd : 0,16dd
B. 0,16DD : 0,48Dd : 0,36 dd
C. 10,24%DD : 43,52%Dd : 46,24%dd
D. 49%DD : 42%Dd : 9%dd
 
1. Ở người gen a nằm trên NST thường gây bệnh bạch tạng, gen A quy định người bình thường, quần thể CBDT. Biết tần số alen a trong quần thể là 0,6. Có 4 cặp vợ chồng bình thường, mỗi cặp chỉ sinh 1 đứa con. Hãy tính xác suất để 4 đứa con sinh ra có đúng 2 đứa con bị bệnh
A. 0,0176
B. 0,0876
C. 0,0146
D. 0,0029
Tần số a = 0,6 => A = 0,4
=>CTDT: 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa
Tỉ lệ giao tử a là: 0,24 / (0,16 + 0,48) = 0,375
=>Tỉ lệ sinh con bệnh của một cặp vợ chồng sẽ là 0,375[SUP]2[/SUP]
=>Tỉ lệ sinh con bình thường của mộ cặp vợ chồng là: 1-0,375[SUP]2[/SUP]
=> XS sinh 4 đứa con trong đó có hai đứa bị bệnh là: 4C2 x (0,375[SUP]2[/SUP])[SUP]2[/SUP] x (1-0,375[SUP]2[/SUP])[SUP]2 [/SUP]= 0,876
=> Chọn B
2. Thế hệ xuất phát trong quần thể ngẫu phối là 0,16DD : 0,32Dd : 0,52dd. Biết khả năng sinh sản của các KG DD là 75%, dd là 50%. Đến thế hệ I, tỉ lệ KG của quần thể này là:
A. 0,36DD : 0,48Dd : 0,16dd
B. 0,16DD : 0,48Dd : 0,36 dd
C. 10,24%DD : 43,52%Dd : 46,24%dd
D. 49%DD : 42%Dd : 9%dd
Khả năng sinh sản của DD là 75% và dd là 50% nên ctrúc của tham gia sinh sản là 0,12DD : 0,32Dd : 0,26dd
=>6/35DD : 16/35Dd : 13/35dd
=> tần số alen D = 6/35 +8/35 = 0,4 => tần số alen d = 0,6
=> thế hệ I, tỉ lệ KG của quần thể này là: 0,16DD : 0,48Dd : 0,36dd
=> Chọn B
 
Tần số a = 0,6 => A = 0,4
=>CTDT: 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa
Tỉ lệ giao tử a là: 0,24 / (0,16 + 0,48) = 0,375
=>Tỉ lệ sinh con bệnh của một cặp vợ chồng sẽ là 0,375[SUP]2[/SUP]
=>Tỉ lệ sinh con bình thường của mộ cặp vợ chồng là: 1-0,375[SUP]2[/SUP]
=> XS sinh 4 đứa con trong đó có hai đứa bị bệnh là: 4C2 x (0,375[SUP]2[/SUP])[SUP]2[/SUP] x (1-0,375[SUP]2[/SUP])[SUP]2 [/SUP]= 0,876
=> Chọn B
Bạn cho mình hỏi chỗ "Tỉ lệ giao tử a là: 0,24 / (0,16 + 0,48) = 0,375"? 0,24 đó là ở đâu?
 
1/ Axit amin Cys được mã hóa bằng 2 loại bộ mã, aa Ala và Val đều đc mã hóa bằng 4 loại bộ mã. Có bao nhiêu cách mã hóa cho một đoạn polipeptit có 5 aa gồm 2 Cys, 2 Ala, 1 Val?
A. 7680
B. 960
C. 256
D. 3840

2/ Để tạo ưu thế lai về ở cây thuốc lá. người ta tiến hành lai giữa hai thứ: một thứ có chiều cao trung bình 138cm, một thứ có chiều có chiều cao trung bình 86 cm. Cây lai F1 có chiều cao trung bình là 126cm. Cây F1 đã biểu hiện ưu thế lai về chiều cao là:
A. 12cm
B. 14cm
C. 7cm
D. 40cm

3/ Mối liên hệ giữa nhiệt độ nóng chảy của phân tử ADN (nhiệt độ làm tách 2 mạch đơn của phân tử ADN) vs tỉ lệ các loại (A+T) trên tổng số nu là gì?

4/Khi lai cá vảy đỏ thuần chủng vs cá vảy trắng cùng loài được F1 toàn cá vảy đỏ, cho con cái F1 lai phân tích đc Fa có tỉ lệ 3 trắng: 1 đỏ (toàn con đực). Tính trạng màu sắc vảy cá:
A. do 1 gen quy định, liên kết vs NST GT Y
B. do 1 gen quy định, liên kết vs NST GT X
C. do 2 cặp gen ko alen quy định, 1 cặp liên kết vs NST GT X
D. do 2 cặp gen ko alen quy định, 1 cặp liên kết vs NST GT Y

5/ Tiền đột biến là:
A. đb mới chỉ gây biến 1 cặp nu nào đó của gen.
B. đb mới chỉ xảy ra trên 1 mạch nào đó của gen.
C. đb xảy ra trc khi có tác nhân gây đb.
D. đb mới chỉ xảy ra trên 1 gen nào đó của ADN.

6/ Tế bào lưỡng bội của ruồi giấm (2n = 8) có khoảng 4*10^8 cặp nu. Nếu chiều dài trung bình của NST ruồi giấm ở kì giữa dài khoảng 4 micromet thì nó cuộn chặt lại và làm ngắn đi bao nhiêu lần so vs chiều dài kéo thẳng của phân tử ADN:
A. 6000
B. 3000
C. 4250
D. 2150

7/ Sau đây là kết quả của lai thuận và lai nghịch ở ruồi giấm:
P: (cái) mắt nâu lai vs (đực) mắt đỏ tươi -> F1 gồm 100% mắt đỏ thẫm
P: (đực) mắt nâu lai vs (cái) mắt đỏ tươi -> F1 gồm 50% mắt đỏ thẫm (cái) : 50% đỏ tươi (đực).
Kết quả phép lai cho thấy:
A. màu mắt do 2 gen quy định và có 1 gen nằm trên NST GT X
B. màu mắt do 1 gen quy định và nằm trên NST thường.
C. màu mắt do 1 gen quy định và nằm trên NST X.
D. màu mắt do 2 gen quy định và nằm trên 2 NST ko tương đồng
 
Sửa lần cuối bởi điều hành viên:
Bạn cho mình hỏi chỗ "Tỉ lệ giao tử a là: 0,24 / (0,16 + 0,48) = 0,375"? 0,24 đó là ở đâu?

0,24 a là là một nửa của 0,48 Aa đó bạn. Vì chỉ xét ở bố mẹ bình thường nên nên ta xem ra như bố mẹ chỉ có thể có KG AA hoặc Aa nên ta tính lại tần số alen a, con bị bệnh có KG aa nên sẽ bằng tần số alen a bình phương. :D
 
1/ Axit amin Cys được mã hóa bằng 2 loại bộ mã, aa Ala và Val đều đc mã hóa bằng 4 loại bộ mã. Có bao nhiêu cách mã hóa cho một đoạn polipeptit có 5 aa gồm 2 Cys, 2 Val, 1 Val?
[A]A[/A]. 7680
B. 960
C. 256
D. 3840
Hình như là Ala chứ nhỉ.
\[5C2*3C2*1*2^{2}*4^{2}*4^{1}=7680\]
=> Chọn A

2/ Để tạo ưu thế ai về ở cây thuốc lá. người ta tiến hành lai giữa hai thứ: một thứ có chiều cao trung bình 138cm, một thứ có chiều có chiều cao trung bình 86 cm. Cây lai F1 có chiều cao trung bình là 126cm. Cây F1 đã biểu hiện ưu thế lai về chiều cao là:
A. 12cm
[A]B[/A]. 14cm
C. 7cm
D. 40cm
Theo lí thuyết thì F1 có chiều cao trung bình là: (138+86)/2 = 112
Thực tế cây F1 cao 126 cm
=> Ưu thế lai về chiều cao là: 126-112=14 (cm)

=> Chọn B

5/ Tiền đột biến là:
[A]A[/A]. đb mới chỉ gây biến 1 cặp nu nào đó của gen.
B. đb mới chỉ xảy ra trên 1 mạch nào đó của gen.
C. đb xảy ra trc khi có tác nhân gây đb.
D. đb mới chỉ xảy ra trên 1 gen nào đó của ADN.
Chọn A

6/ Tế bào lưỡng bội của ruồi giấm (2n = 8) có khoảng 4*10^8 cặp nu. Nếu chiều dài trung bình của NST ruồi giấm ở kì giữa dài khoảng 4 micromet thì nó cuộn chặt lại và làm ngắn đi bao nhiêu lần so vs chiều dài kéo thẳng của phân tử ADN:
A. 6000
B. 3000
[A]C[/A]. 4250
D. 2150

Ta có: 2n=8 và có tất cả 4*10^8 cặp nu
=> 1 NST có 5*10^7 cặp nu
=> Chiều dài của mỗi NST là 5*10^7*3,4 = 17*10^7 angstron
Chiều dài trung bình khi co ngắn của NST là 4 micromet <=> 4*10^4 angstron
=> Số lần ngắn đi của NST là: (17*10^7) / (4*10^4) = 4250
=> Chọn C


7/ Sau đây là kết quả của lai thuận và lai nghịch ở ruồi giấm:
P: (cái) mắt nâu lai vs (đực) mắt đỏ tươi -> F1 gồm 100% mắt đỏ thẫm
P: (đực) mắt nâu lai vs (cái) mắt đỏ tươi -> F1 gồm 50% mắt đỏ thẫm (cái) : 50% đỏ tươi (đực).
Kết quả phép lai cho thấy:
A. màu mắt do 2 gen quy định và có 1 gen nằm trên NST GT X
B. màu mắt do 1 gen quy định và nằm trên NST thường.
C. màu mắt do 1 gen quy định và nằm trên NST X.
D. màu mắt do 2 gen quy định và nằm trên 2 NST ko tương đồng
Câu này mình đoán là A :cocksure:
 
Sửa lần cuối bởi điều hành viên:
Bạn giải thích bài 1 cho mình đi? Còn bài cuối bạn dựa vào dữ kiện nào để đoán vậy?
 
Sửa lần cuối bởi điều hành viên:
Bạn giải thích bài 1 cho mình đi?

Câu một thì bạn tính số cách sắp xếp của các aa rồi nhân vơi số cách mã hóa dãy aa đó là ra ngay thôi.
Vì chuỗi có 5 aa (2Cys, 2 Val, 1 Ala)nên:
Số cách chọn 2 Cys trong 5 vị trí là 5C2
Số cách chọn 2 Val trong 3 vị trí còn lại 3C2
Số cách chọn 1 Ala trong 1 vị trí còn lại là 1C1
có 2 Cys mà mỗi aa Cys được mã hóa bằng 2 loại bộ ba nên => 2[SUP]2[/SUP] cách
có 2 Val mà mỗi aa Val được mã hóa bằng 4 loại bộ ba nên => 4[SUP]2[/SUP] cách
có 1 Ala mà mỗi aa Ala được mã hóa bằng 4 loại bộ ba nên => 4[SUP]1[/SUP] cách
=> kết quả là: 5C2 x 3C2 x 1C1 x 2[SUP]2 [/SUP]x 4[SUP]2[/SUP] x 4[SUP]1 [/SUP]= 7680
 

VnKienthuc lúc này

Không có thành viên trực tuyến.

Định hướng

Diễn đàn VnKienthuc.com là nơi thảo luận và chia sẻ về mọi kiến thức hữu ích trong học tập và cuộc sống, khởi nghiệp, kinh doanh,...
Top