Chia Sẻ Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 19-12-1946

Trang Dimple

New member
Xu
38
Cách mạng tháng Tám thành công đã mở ra một bước ngoặt mới cho lịch sử Việt Nam. Nó phá tan xiềng xích của thực dân Pháp và ách thống trị của phát xít Nhật, lập nên nước nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa – nhà nước do nhân dân ta làm chủ. Nhưng ngay khi mới ra đời, nước ta đã lâm vào tình thế vô cùng khó khăn, không khác gì “ngàn cân treo sợi tóc”. Vì sao vậy? Những khó khăn đó là gì? Đảng và Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã thực hiện những chủ trương, biện pháp gì để giữ vững nền độc lập non trẻ của mình. Tìm hiểu bài học ngày hôm nay, các em sẽ trả lời được câu hỏi đó.


Lịch sử 12 bài 17 NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA TỪ SAU 2-9-1945 ĐẾN TRƯỚC 19-12-1946

I. TÌNH HÌNH NƯỚC TA SAU CÁCH MẠNG THÁNG TÁM 1945.

1. Khó khăn.

a. Ngoại xâm và nội phản

* Miền Bắc (từ vĩ tuyến 16 trở ra):20 vạn quân Trung Hoa Dân quốc kéo vào nước ta theo sau là các đảng phái tay sai nhưViệt Nam Quốc dân Đảng (Việt Quốc), Việt Nam cách mạng đồng chí hội (Việt Cách) hòng giành lại chính quyền.

* Miền Nam (từ vĩ tuyến 16 trở vào Nam ) :

-Quân Anh kéo vào, dọn đường cho Pháp trở lại xâm lược nước ta. Lợi dụng tình hình, bọn phản động ngóc đầu dậy làm tay sai cho Pháp chống phá cách mạng.

-Trên cả nước còn 6 vạn quân Nhật chờ giải giáp, theo lệnh Anh chống cách mạng.

Như vậy kẻ thù còn đông và mạnh .

b. Đối nội :

- Chính quyền cách mạng vừa thành lập, chưa được củng cố, lực lượng vũ trang non yếu.

- Nạn đói cuối 1944 đầu 1945 chưa khắc phục được; nạn lụt lớn làm vỡ đê 9 tỉnh Bắc Bộ; hạn hán kéo dài.

- Cơ sở công nghiệp chưa phục hồi, hàng hóa khan hiếm, giá cả tăng vọt, đời sống nhân dân nhiều khó khăn.

- Ngân sách Nhà nước trống rỗng, tiền mất giá của Trung Hoa --Dân Quốc tung ra thị trường, làm tài chính nước ta rối loạn.

Nạn dốt ,hơn 90 % dân số mù chữ.

-->Đất nước đứng trước tình thế hiểm nghèo : “ ngàn cân treo sợi tóc”.

b.Thuận lợi cơ bản

- Nhân dân đã giành quyền làm chủ, được hưởng quyền lợi do chính quyền cách mạng mang lại nên phấn khởi và gắn bó với chế độ.

- Cách mạng nước ta có Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh sáng suốt lãnh đạo.

- Hệ thống XHCN đang hình thành, phong trào cách mạng thế giới phát triển.

- Phong trào đấu tranh vì hòa bình , dân chủ phát triển ở nhiều nước tư bản .

II. BƯỚC ĐẦU XÂY DỰNG CHÍNH QUYỀN CÁCH MẠNG, GIẢI QUYẾT NẠN ĐÓI, NẠN DỐT VÀ KHÓ KHĂN VỀ TÀI CHÍNH

1. Xây dựng chính quyền cách mạng

- Ngày 06/01/1946, hơn 90% cử tri trong cả nước đi bỏ phiếu bầu Quốc hội và đã bầu ra 333 đại biểu.

- Ngày 02/03/1946, Quốc hội thông qua danh sách Chính phủ liên hiệp kháng chiến do Chủ tịch Hồ Chí Minh đứng đầu, lập ra Ban dự thảo Hiến pháp.

- Ngày 09/11/1946: Ban hành Hiến pháp đầu tiên.

- Các địa phương thuộc Bắc Bộ và Trung Bộ bầu cử hội đồng nhân dân các cấp (tỉnh, huyện, xã) theo nguyên tắc phổ thông đầu phiếu

- Lực lượng vũ trang được xây dựng.

- Việt Nam giải phóng quân đổi thành Vệ quốc đoàn (9/1945), rồi Quân đội quốc gia Việt Nam (22/ 5/1946).

- Cuối năm 1945, lực lương dân quân tự vệ tăng lên hàng chục vạn người.

Ý nghĩa:

- Thắng lợi của cuộc tổng tuyển cử đã tạo cơ sở pháp lý vững chắc cho Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

- Khẳng định lòng ủng hộ son sắc của cả dân tộc đối với Đảng và Chính phủ cách mạng trước những âm mưu chia rẽ của bọn đế quốc và tay sai.

- Trên đây là những điều kiện ban đầu để Đảng và Nhà nước vượt qua được tình thế “ngàn cân treo sợi tóc” lúc bấy giờ

070519-bachobophieu.jpg


Chủ tịch Hồ Chí Minh, người công dân số 1, đại biểu đầu tiên của Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

2. Giải quyết nạn đói .

a. Biện pháp cấp thời:

- Hồ Chủ Tịch kêu gọi “nhường cơm sẻ áo”, lập “ Hũ gạo cứu đói”, tổ chức “Ngày đồng tâm”.

- Quyên góp, điều hòa thóc gạo giữa các địa phương trong cả nước, nghiêm trị những kẻ đầu cơ tích trữ, không dùng gạo, ngô, khoai, sắn để nấu rượu.



ngay_cuu_doi_.jpg


Cụ Ngô Tử Hạ , Đại biểu Quốc Hội , cao tuổi nhất đang kéo chiến xe quyên góp và phân phối gạo trong ngày cứu đói .

b. Biện pháp lâu dài :

- Tăng gia sản xuất “Tấc đất tấc vàng”, “ Không một tấc đất bỏ hoang”.

- Bỏ thuế thân và các thứ thuế vô lý.

- Giảm tô , thuế ruộng đất 25 %, chia lại ruộng đất công.

Kết quả :sản xuất nông nghiệp nhanh chóng được phục hồi, nạn đói bị đẩy lùi.

3. Giải quyết nạn dốt .

- Xóa nạn mù chữ là nhiệm vụ cấp bách .Ngày 8/ 9/1945, Hồ Chủ Tịch ký sắc lệnh lập Nha Bình dân học vụ, kêu gọi nhân dân xóa nạn mù chữ.

- Từ 9-1945 đến.9.1946, trên toàn quốc gần 76 nghìn lớp học, xóa mù chữ cho hơn 2,5 triệu người .

- Trường học các cấp phổ thông và đại học sớm khai giảng, nội dung và phương pháp giáo dục được đổi mới theo tinh thần dân tộc dân chủ.

diet_giac_dot_.jpg


Lớp Bình dân học vụ

4. Giải quyết khó khăn về tài chính .

- Kêu gọi tinh thần tự nguyện đóng góp của nhân dân cả nước qua “Quỹ độc lập” và “Tuần lễ vàng”, thu được 370 kg vàng, 20 triệu đồng vào “Quỹ độc lập”, 40 triệu đồng vào “Quỹ đảm phụ quốc phòng”.

- Ngày 23/11/1946. Quốc hội cho lưu hành tiền Việt Nam trong cả nước .

tun___le_vang17--nbk-111-b21.jpg


Khai mạc "Tuần lễ vàng" tại Hà Nội (1945)

III. ĐẤU TRANH CHỐNG NGOẠI XÂM, NỘI PHẢN, BẢO VỆ CHÍNH QUYỀN CÁCH MẠNG .

1. Kháng chiến chống thực dân Pháp trở lại xâm lược ở Nam Bộ .

- Ngay sau khi Nhật đầu hàng Đồng minh, chính phủ Pháp thành lập đạo quân viễn chinh do tướng Lơ cơ léc chỉ huy , cử Đác giăng li ơ làm Cao Ủy Đông Dương để tái chiếm Đông Dương

- Ngày 02/09/1945, nhân dân Sài Gòn – Chợ Lớn tổ chức mít tinh chào mừng “Ngày Độc lập”, Pháp xả súng vào đám đông là nhiều người chết và bị thương.

- 6-9-1945 quân Anh vào giải giáp quân Nhật , đến Sai gòn , theo sau là quân Pháp . yêu cầu ta giải tán lực lượng vũ trang , thả hết tù binh Pháp

- Đêm 22 rạng sáng 23/09/1945, được sự giúp đỡ của quân Anh, Pháp đánh úp trụ sở Ủy ban nhân dân Nam Bộ và cơ quan tự vệ thành phố Sài Gòn, xâm lược nước ta lần thứ hai .

- Quân dân Nam Bộ nhất tề đứng lên chiến đấu chống quân xâm lược, đột nhập sân bay tân Sơn Nhất , đốt cháy Tàu Pháp, đánh kho tàng …

-Từ 5/10/1945, sau khi có thêm viện binh ,Pháp phá vòng vây Sài Gòn – Chợ Lớn, mở rộng đánh chiếm Nam Bộ và Nam Trung Bộ.

- Đảng, Chính phủ và Hồ Chủ tịch lãnh đạo cả nước chi viện cho Nam Bộ và Nam Trung bộ kháng chiến, các “đoàn quân Nam tiến” sát cánh cùng nhân dân Nam Trung Bộ chiến đấu; tổ chức quyên góp giúp nhân dân Nam Bộ và Nam Trung Bộ kháng chiến.

2. Đấu tranh với Trung hoa Dân Quốc và bọn phản cách mạng ở miền Bắc .

* Đối với quân Trung Hoa Quốc dân đảng.

-Đảng, Chính phủ và Hồ Chủ tịch chủ trương tạm thời hòa hoãn, tránh xung đột với quân Trung Hoa Dân Quốc.

-Tháng 3 -1946 Quốc hội khóa I đồng ý:

+ Nhượng cho Việt Quốc , Việt cách 70 ghế trong Quốc hội ,4 ghế Bộ trưởng trong Chính phủ liên hiệp, cho Nguyễn Hải Thần (lãnh tụ Việt Cách) giữ chức Phó Chủ tịch nước.

+ Cung cấp một phần lương thực thực phẩm, phương tiện giao thông vận tải, nhận tiêu tiền Trung Quốc.

- Để giảm bớt sức ép của kẻ thù , tránh hiểu lầm , đặt lợi ích dân tộc lên trên hết .Đảng Cộng sản Đông Dương tuyên bố “tự giải tán “ (11-1945), nhưng là tạm thời rút vào hoạt động bí mật , tiếp tục lãnh đạo chính quyền cách mạng .

- Đối với các tổ chức phản cách mạng, tay sai,chính quyền dựa vào quần chúng , kiên quyết vạch trần âm mưu và hành động chia rẽ, phá hoại của chúng, nếu có đủ bằng chứng thì trừng trị theo pháp luật .Ban hành một số sắc lệnh trấn áp bọn phản cách mạng.

* Ý nghĩa: hạn chế mức thấp nhất các hoạt động chống phá của Trung Hoa Dân Quốc và tay sai, làm thất bại âm mưu lật đổ chính quyền cách mạng của chúng .

3. Hòa hoãn với Pháp nhằm đẩy quân Trung Hoa Dân Quốc ra khỏi nước ta. Hiệp định Sơ bộ Việt - Pháp 6-3-1946)

a. Nguyên nhân việc ta hòa hoãn với Pháp ( Hoàn cảnh ký Hiệp định Sơ bộ Việt - Pháp 6-3-1946) :

- Sau khi chiếm Nam Bộ , Pháp thực hiện kế hoạch tiến quân ra bắc

- Ngày 28/2/1946, Pháp và Trung Hoa Dân Quốc ký Hiệp ước Hoa – Pháp:

+ Pháp trả lại một số quyền lợi về kinh tế , chính trị cho Trung Hoa Dân Quốc và cho Trung Quốc vận chuyển hàng hoá qua cảng Hải Phòng miễn thuế.

+ Đổi lại cho Pháp đưa quân ra Bắc giải giáp quân đội Nhật.

- Hiệp ước Hoa – Pháp đã đặt nhân dân ta trước sự lựa chọn:

+ Hoặc cầm súng chiến đấu chống thực dân Pháp.

+ Hoặc hòa hoãn, nhân nhượng Pháp để tránh tình trạng phải đối phó một lúc với nhiều kẻ thù.

- Đảng quyết định chọn con đường “hòa để tiến”với Pháp, ký Hiệp định Sơ bộ ngày 6/3/1946.

b. Nội dung Hiệp định Sơ bộ 6/3/1946

Ngày 6/3/1946, Chủ tịch Hồ Chí Minh thay mặt Chính phủ ký với đại diện Chính phủ Pháp bảnHiệp định Sơ bộ tại Hà Nội với nội dung:

+ Pháp công nhận nước Việt Nam dân chủ cộng hòa là một quốc gia tự do, có Chính phủ, Nghị viện, quân đội và Tài chính riêng là thành viên của Liên bang Đông Dương nằm trong khối Liên Hiệp Pháp.

+ Chính phủ Việt Nam thỏa thuận cho 15.000 quân Pháp ra miền Bắc thayquân Trung Hoa Dân Quốc giải giáp quân Nhật , và số quân này sẽ rút dần trong thời hạn 5 năm.

+ Hai bên ngừng xung đột ở miền Nam, tạo thuận lợi đi đến đàm phán chính thức

c. Ý nghĩa :

- Ta tránh được việc phải đương đầu cùng lúc với nhiều kẻ thù, đẩy được 20 vạn quân Trung Hoa Dân Quốc và tay sai ra khỏi nước ta.

- Có thêm thời gian hòa bình để củng cố, chuẩn bị mọi mặt cho kháng chiến lâu dài chống Pháp.


d. Tạm ước Việt – Pháp ngày 14 /9/1946

- Ta tranh thủ điều kiện hòa bình để ra sức củng cố, xây dựng và phát triển lực lượng về mọi mặt, chuẩn bị để đối phó với thực dân Pháp.

- Thực dân Pháp liên tiếp vi phạm Hiệp định: Gây xung đột ở Nam Bộ, tìm cách trì hoãn và phá hoại các cuộc đàm phán, làm cho cuộc đàm phán ở Phông-ten-nơ-blô giữa hai Chính phủ bị thất bại. Nguy cơ bùng nổ chiến tranh đến gần.

- Hồ Chủ tịch ký với Pháp Tạm ước 14.09.1946, nhân nhượng cho Pháp một số quyền lợi kinh tế, văn hóa, tạo điều kiện cho ta có thêm thời gian xây dựng, củng cố lực lượng, chuẩn bị vào cuộckháng chiến toàn quốc chống Pháp lâu dài

 
Sửa lần cuối:
Giải bài tập SGK Lịch sử 12 bài 17: Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 19-12-1946
Câu 1: Tình hình nước ta sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 có những thuận lợi và khó khăn gì?

Trả lời:

* Khó khăn, thách thức:

  • Quân Đồng minh dưới danh nghĩa giải giáp quân Nhật đã lũ lượt kéo vào nước ta.
  • Chính quyền mới còn non yếu, nền kinh tế bị tàn phá nặng nề, nạn đói chưa được khắc phục, đời sống nhân dân gặp nhiều khó khăn.
  • Ngân sách Nhà nước trống rỗng, nền tài chính còn nhiều rối loạn.
  • Nền văn hóa còn nhiều lạc hậu, hơn 90% dân số không biết chữ.
* Thuận lợi:

  • Nhân dân đã giành quyền làm chủ, gắn bó với chế độ.
  • Cách mạng nước ta có Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh sáng suốt lãnh đạo.
  • Trên thế giới, hệ thống xã hội chủ nghĩa đang hình thành, phong trào cách mạng dâng cao ở nhiều nước thuộc địa, phụ thuộc và tư bản.
Câu 2: Hãy nêu những kết quả chủ yếu đạt đươc trong những năm đầu xây dựng chính quyền cách mạng, giải quyết khó khăn của đất nước sau Cách mạng tháng Tám?

Trả lời:

* Xây dựng chính quyền cách mạng:

  • Ngày 6 - 1 - 1946, hơn 90 % cử tri trong cả nước đi bỏ phiếu, bầu được 333 đại biểu Quốc hội.
  • Tháng 11 - 1946, bản Hiến pháp đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được thông qua.
  • Lực lượng vũ trang được chú trọng xây dựng.
* Giải quyết nạn đói:

  • Chủ tịch Hồ Chí Minh kêu gọi toàn dân “nhường cơm sẻ áo”.
  • Tăng gia sản xuất là biện pháp hàng đầu và có tính chất lâu dài để giải quyết nạn đói.
  • Bãi bỏ thuế thân và các thứ thuế vô lý khác.
  • Nhờ những biện pháp trên, nông nghiệp nhanh chóng phục hổi, nạn đói bị đẩy lùi.
* Giải quyết nạn dốt:

  • Thành lập Bình Nha dân học vụ làm cơ quan chuyên trách chống “giặc dốt”, kêu gọi quần chúng tham gia xóa mù chữ.
  • Hơn 2, 5 triệu dân đã được xóa mù chữ.
  • Trường học các cấp phổ thông và đại học sớm được mở với phương pháp giảng dạy mới.
* Giải quyết khó khăn về tài chính

  • Chính phủ kêu gọi tinh thần tự nguyện đóng góp của nhân dân cả nước.
  • Tháng 11 - 1946, Quốc hôi quyết định cho lưu hành tiền Việt Nam trong cả nước.
Câu 3: Đảng và Chính phủ cách mạng đã thực hiện chủ trương, sách lược như thế nào đối với quân Trung Hoa Dân quốc và bọn phản cách mạng ở phía Bắc sau Cách mạng tháng Tám năm 1945?

Trả lời:

* Chủ trương: Tạm thời hòa hoãn, tránh xung đột với quân Trung Hoa Dân quốc.

*Sách lược:

  • Nhường cho các đảng Việt Quốc, Việt Cách 70 ghế trong Quốc hội không qua bầu cử cùng 4 ghế bộ trưởng trong Chính phủ liên hiệp, Nguyễn Hải Thần giữ chức Phó Chủ tịch nước.
  • Đảng Đông Dương tạm thời rút về hoạt động bí mật.
  • Kiên quyết vạch trần âm mưu phá hoại của các thế lực tay sai.
Câu 4: Hiệp định Sơ bộ Việt - Pháp ngày 6 - 3 - 1946 được kí kết trong hoàn cảnh lịch sử như thế nào? Nêu nội dung và ý nghĩa của Hiệp định?

Trả lời:

* Hoàn cảnh lịch sử:

  • Tháng 2 - 1946, Pháp kí với Chính phủ Trung Hoa Dân quốc Hiệp ước Hoa - Pháp.
  • Pháp đưa quân ra Bắc dưới danh nghĩa giải giáp phát xít Nhật.
  • Đất nước đứng trước hai sự lựa chọn: hoặc chống Pháp, hoặc hòa hoãn.
* Nội dung:

  • Pháp công nhận Việt Nam Dân chủ Công hòa là một quốc gia tự do, có chính phủ riêng, quân đội riêng, tài chính riêng và là thành viên của liên bang Đông Dương, nằm trong khối Liên hiệp Pháp.
  • Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thỏa thuận cho 15.000 quân Pháp ra Bắc làm nhiệm vụ giải giáp quân Nhật và rút dần trong thời hạn 5 năm.
  • Hai bên ngừng mọi cuộc xung đột và giữ nguyên quân đội của mình ở vị trí cũ, tạo không khí thuận lợi cho cuộc đàm phán chính thức của Việt Nam, chế độ tương lai của Đông Dương, quyền lợi kinh tế và văn hóa của Người Pháp ở Việt Nam.
* Ý nghĩa:

  • Nước ta tránh được cuộc chiến đấu bất lợi vì phải chống lại nhiều kẻ thù cùng một lúc.
  • Đẩy 20 vạn quân Trung Hoa Dân quốc cùng bọn ty sai ra khỏi nước ta.
  • Có thêm thời gian hòa bình để củng cố chính quyền mới.
Câu 5: Những khó khăn của cánh mạng nước ta sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 đã được Đảng và Chính phủ cách mạng giải quyết như thế nào? Nêu kết quả và ý nghĩa?

Lời giải:

Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 nước ta đứng trước tình thế hiểm nghèo với rất nhiều khó khăn, khác nào “ngàn cân treo sợi tóc”.

* Biện pháp giải quyết các khó khăn:

Ổn định đất nước, xây dựng và củng cố chính quyền cách mạng:

  • Về chính trị: tiến hành bầu Quốc hội, ban hành Hiến Pháp, thành lập Quân đội quốc gia Việt Nam.
  • Về kinh tế: thực hiện chủ trương trước mắt là nhường cơm, xẻ áo; hũ gạo tiết kiệm, chủ tương lâu dài là tăng gia sản xuất.
  • Về tài chính: Kêu gọi khuyên góp, ủng hộ: “Tuần lễ vàng”, “Quỹ độc lập”, phát hành tiền giấy bạc Việt Nam.
  • Văn hóa, giáo dục: Ngày 8 - 9 - 1945, Hồ Chí Minh ký sắc lệnh thành lập Nha Bình dân học vụ, đổi mới giáo dục theo tinh thần dân tộc, dân chủ.
Đấu tranh chống ngoại xâm và nội phản:

  • Hòa hoãn với Tưởng để chống Pháp ở miền Nam.
  • Hòa hoãn với Pháp nhằm đẩy quân đội Trung Hoa Dân quốc ra khỏi miền Bắc.
* Kết quả:

  • Chính quyền cách mạng bước đầu được củng cố, tạo dựng các cơ sở pháp lý quan trọng của một thể chế chính trị mới.
  • Bằng việc thực hiện các biện pháp tăng gia sản xuất thì nạn đói đã được đẩy lùi, tài chính bước đầu được gây dựng lại.
  • Giải quyết nạn mù chữ và xây dựng một nền giáo dục mới.
* Ý nghĩa:

  • Tạo dựng niềm tin cho nhân dân về một chế độ xã hội mới mà ở đó tinh thần dân chủ và quyền công dân được xem trọng.
  • Trong quan hệ ngoại giao, đã hạn chế đến mức thấp nhất các hoạt động chống phá, âm mưu lật đổ chính quyền của kẻ thù. Tránh cùng lúc phải đối diện với nhiều kẻ thù, có điều kiện tranh thủ hòa bình để tập hợp lực lượng, củng cố vững chắc nền tảng cho cuộc kháng chiến lâu dài.
Câu 6: Đảng và Chính phủ cách mạng đã thực hiện chủ trương, sách lược như thế nào đối với Pháp trong thời gian trước ngày 6 - 3 và từ ngày 6 -3 -1946?

Lời giải:

* Từ ngày 2 - 9 - 1945 đến trước ngày 6 - 3 - 1946:

  • Chủ trương: Hòa với quân Tưởng ở miền Bắc để tập trung lực lượng chống Pháp ở miền Nam.
  • Sách lược: Nhượng cho tay sai của Tưởng 70 ghế trong Quốc hội và 4 ghế trong chính phủ không qua bầu cử, nhân nhượng một số quyền lợi về kinh tế và chính trị như nhận cung cấp lương thực thực phẩm, nhận tiêu tiền mất giá của Tưởng.
* Từ ngày 6 - 3 - 1946 đến ngày 19 - 12 - 1946:

  • Chủ trương: Hòa với Pháp để đuổi nhanh quân Tưởng, tranh thủ thời gian để chuẩn bị kháng chiến lâu dài.
  • Sách lược: Ký Hiệp định Sơ bộ (6 - 3 - 1946) và Tạm ước (14 - 9 - 1946), nhân nhượng của Pháp một số quyền lợi về kinh tế, văn hóa. Tạm ước là giới hạn cuối cùng của sự nhân nhượng
 
Câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử lớp 12: Bài 17 - Nước Việt Nam dân chủ cộng hòa từ sau ngày 2-9-1945 đến trước 19-12-1946
I. NHẬN BIẾT

Câu 1: Thuận lợi cơ bản của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là gì?

A. Dân ta có truyền thống yêu nước, đoàn kết, Đảng ta được tôi luyện và có lãnh tụ thiên tài

B. Chủ nghĩa xã hội dần trở thành hệ thống thế giới

C. Phong trào đấu tranh đòi dân chủ ở các nước phát triển

D. Phong trào giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa, phụ thuộc lên cao

Câu 2: Tình hình tài chính của nước ta sau thắng lợi của Cách mạng tháng Tám như thế nào?

A. Ngân sách nhà nước hầu như trống rỗng

B. Nền tài chính quốc gia bước đầu được xây dựng

C. Bị quân Trung Hoa Dân quốc thao túng, chi phối

D. Lệ thuộc vào các ngân hàng của Pháp và Nhật

Câu 3: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quân đội nước nào sẽ vào nước ta theo quyết định của Đồng Minh?

A. Quân Anh, quân Mĩ

B. Quân Pháp, quân Trung Hoa Dân quốc

C. Quân Anh, quân Pháp

D. Quân Trung Hoa Dân quốc, quân Anh

Câu 4: Sau Cách mạng tháng Tám, cuộc đấu tranh của Đảng và Chính phủ ta để thực hiện

A. độc lập - chủ quyền - thống nhất

B. thống nhất – độc lập – chủ quyền

C. giải phóng dân tộc

D. hòa bình- thống nhất tổ quốc

Câu 5: Để giải quyết nạn dốt ngay sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã kí sắc lệnh thành lập

A. hũ gạo cứu đói

B. ty bình dân học vụ

C. nha bình dân học vụ

D. cơ quan Giáo dục quốc gia

Câu 6: Theo quyết định của Đồng Minh, quân Anh sẽ giải giáp quân đội phát xít Nhật ở Đông Dương từ

A. phía bắc Vĩ tuyến 16

B. phía nam Vĩ tuyến 16

C. phía bắc Vĩ tuyến 17

D. phía namVĩ tuyến 17

Câu 7: Nước nào đã giúp đỡ Pháp quay trở lại xâm lược nước ta lần thứ hai vào 9-1945?

A. Anh B. Tây Ban Nha

C. Trung Quốc D. Bồ Đào Nha

Câu 8: Quân dân ta mở đầu cho đấu tranh chống Pháp trở lại xâm lược 1945 ở đâu?

A. Tây Nguyên B. Nam trung Bộ

C. Nam Bộ D. Sài Gòn – Chợ Lớn

Câu 9. Với danh nghĩa quân đồng minh vào giải giáp quân đội Nhật, quân Trung Hoa Dân quốc không dám.........., mà dùng bọn tay sai phá hoại cách mạng nước ta từ bên trong.

A. ra mặt công khai B. dùng vũ lực

C. mạnh tay với ta D. hợp tác với Pháp

Câu 10: Sự kiện nào đánh dấu Pháp trở lại xâm lược nước ta lần thứ hai ?

A. Ngày 2 - 9 -1945, khi nhân dân Sài Gòn-Chợ Lớn tổ chức mít tinh chào mừng ngày độc lập, thực dân Pháp xả súng bắn làm cho 47 người chết, và nhiều người bị thương.

B. Ngày 23 - 9 - 1945, thực dân Pháp đánh úp trụ sở Ủy ban nhân dân Nam Bộ và cơ quan tự vệ thành phố Sài Gòn.

C. Ngày 17- 11- 1946, thực dân Pháp đánh chiếm Hải Phòng.

D. Ngày 18 - 12 - 1946, thực dân Pháp gửi tối hậu thư yêu cầu Chính phủ ta giải tán lực lượng vũ trang, giao quyền kiểm soát thủ đô Hà Nội cho chúng

Câu 11: Tạm ước 14 - 9 - 1946, ta nhân nhượng cho Pháp quyền lợi trên lĩnh vực nào nào?

A. Một số quyền lợi về kinh tế và văn hóa.

B. Châp nhận cho Pháp đưa 15.000 quân ra Bắc thay quân Trung Hoa Dân quốc

C. Một số quyền lợi về chính trị, quân sự.

D. Một số quyền lợi về kinh tế và quán sự.

Câu 12. Nội dung thứ hai của Hiệp định Sơ bộ ngày 6 - 3 - 1946 mà Chính phủ ta kí với Pháp là gì?

A. Pháp công nhận nước Việt Nam dân chủ cộng hòa là một quốc gia tự do, có Chính phủ, Nghị viện, quân đội và Tài chính riêng là thành viên của Liên bang Đông Dương nằm trong khối Liên Hiệp Pháp.

B. Chính phủ Việt Nam thỏa thuận cho 15.000 quân Pháp ra miền Bắc thay quân Trung Hoa Dân quốc giải giáp quân Nhật, và số quân này sẽ rút dần trong thời hạn 5 năm.

C. Hai bên ngừng xung đột ở miền Nam,

D. Tạo thuận lợi đi đến đàm phán chính thức

II. THÔNG HIỂU

Câu 13: Nội dung nào phản ánh đầy đủ những khó khăn cơ bản của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau Cách mạng tháng Tám năm 1945?

A. Nạn đói, nạn dốt, hạn hán, lũ lụt

B. Sự chống phá của bọn phản cách mạng Việt Quốc, Việt Cách

C. Quân Pháp tấn công ở Nam Bộ

D. Nạn đói, nạn dốt, khó khăn về tài chính, thù trong giặc ngoài.

Câu 14: Để củng cố chính quyền dân chủ nhân dân, ngay sau Cách mạnh tháng Tám năm 1945 thành công, Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh đã

A. thành lập “Nha bình dân học vụ”

B. phát động phong trào “nhường cơm sẻ áo”

C. thành lập các đoàn quân “Nam tiến”

D. tiến hành Tổng tuyển cử bầu Quốc Hội trên cả nước

Câu 15: Nguyên nhân nào dẫn đến tình trạng rối loạn tài chính của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau khi Cách mạng tháng Tám thành công?

A. Ta không giành được quyền kiểm soát ngân hàng Đông Dương

B. Ta không in được tiển riêng nên buộc phải chấp nhận đồng tiền mất giá “quan kim”, “quốc tệ” của Trung Hoa Dân quốc

C. Vì cách mạng và Chính phủ của ta còn yếu nên chưa in được tiền mới

D. Ta chưa in được tiền mới, không giành được quyền kiểm soát ngân hàng Đông Dương và buộc phải chấp nhận đồng tiền mất giá “quan kim”, “quốc tệ” cuarTrung Hoa Dân quốc

Câu 16: Chọn từ ngữ đúng nhất điền vào chỗ trống trong câu sau: “Một dân tộc……. là một dân tộc ……..” (Hồ Chí Minh):

A. ít học, dốt

B. dốt, yếu

C. không học tập, không thể làm chủ đất nước mình

D. không học tập, dốt

Câu 17: Nhiệm vụ cấp bách trước mắt của nước ta sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là gì?

A. Xây dựng chính quyền cách mạng

B. Giải quyết nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài chính

C. Giải quyết nạ ngoại xâm và nội phản

D. Xây dựng chính quyền cách mạng, giải quyết nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài chính

Câu 18: Thắng lợi của cuộc Tổng tuyển cử ngày 6/1/1946 khẳng định vấn đề gì?

A. Đất nước đã vượt qua khó khăn thử thách

B. Xây dựng được chế độ mới hợp lòng dân, thể hiện tinh thần yêu nước và khối đoàn kết toàn dân

C. Chính quyền cách mạng đã thật sự vũng mạnh

D. Dân tộc Việt Nam đã có chính quyền riêng

Câu 19: Trước ngày 6-3-1946, Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh thực hiện sách lược gì?

A. Hòa với Trung Hoa Dân quốc để đánh Pháp.

B. Hòa với Pháp để đuổi Trung Hoa Dân quốc,

C. Hòa với Pháp và Trung Hoa Dân quốc để chuẩn bị lực lượng.

D. Đánh Pháp, Trung Hoa Dân quốc kiên quyết bảo vệ nền độc lập

Câu 20: Vì sao Trung Hoa Dân quốc chấp nhận rút quân về nước đồng ý cho quân Pháp ra Bắc thay thế theo hiệp ước Pháp – Hoa (28-2-1946)?

A. Pháp nhượng cho Trung Hoa Dân quốc một số quyền lợi ở Trung Quốc và con đượng buôn bán Việt Nam với Trung Quốc

B. Trung Hoa Dân quốc gặp khó khăn ở Trung Quốc

C. Được chính phủ Việt Nam dân chủ cộng hòa nhân nhượng cho một số quyền lợi về kinh tế

D. Được chính phủ Việt Nam dân chủ cộng hòa nhân nhượng cho một số quyền lợi về chính trị

Câu 21: Tại sao ta chuyển từ chiến lược đánh Pháp sang chiến lược hòa hoàn nhân nhượng Pháp?

A. Vì Pháp được Anh hậu thuẫn.

B. Vì ta tránh tình trạng một lúc đối phó với nhiều kẻ thù.

C. Vì Pháp và Trung hoa dân quốc đã bắt tay cấu kết với nhau chống ta.

D. Vì Pháp được bọn phản động tay sai giúp đỡ.

Câu 22: Vì sao ta kí với Pháp Hiệp định sơ bộ 6-3-1946?

A. Lực lượng ta còn yếu so với Pháp, tránh đụng độ nhiều kẻ thù một lúc và gạt Trung Hoa Dân quốc.

B. Để Pháp công nhận nước Việt Nam dân chủ cộng hòa là một quốc gia tự do nằm trong khối liên hiệp Pháp.

C. Tranh thủ thời gian hoà hoãn củng cô và phát triển lực lượng cách mạng.

D. Để chuyển cở sở vật chất lên Việt Bắc chuẩn bị kháng chiến lâu dài

Câu 23: Điều khoản nào trong Hiệp định sơ bộ 6-3-1946 có lợi thực tế cho ta?

A. Pháp công nhận Việt Nam dân chủ cộng hoà là 1 quốc gia tự do nằm trong khối liên hiệp Pháp

B. Pháp công nhận ta có chính phủ, nghị viện, quân đội và tài chính riêng nằm trong khối Liên hiệp Pháp.

C. Chính phủ Việt Nam thoả thuận cho 15.000 quân Pháp vào miền Bắc thay quân trung hoa dân quốc

D. Hai bên thực hiện hiện ngừng bắn ngay ở Nam Bộ.

III. VẬN DỤNG THẤP

Câu 24: Trong các khó khăn mà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa phải đối mặt ngay sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 thì khó khăn nào là chính yếu nhất?

A. Nạn đói, nạn dốt

B. Khó khăn về tài chính

C. Sự chống phá của bọn phản cách mạng Việt Quốc, Việt Cách

D. Các thế lực ngoại xâm

Câu 25: Việc có tới hơn 90% cử tri đi bỏ phiếu trong cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc Hội đầu tiên đã thể hiện điều gì?

A. Phá vỡ âm mưu chống phá của kẻ thù

B. Sự ủng hộ, tin tưởng của nhân dân vào Đảng, chính quyền mới

C. Niềm tin của nhân dân còn hạn chế vì thiếu 10% cử tri

D. Sự ủng hộ, tin tưởng của nhân dân vào Đảng, chính quyền mới, đồng thời phá vỡ âm mưu chống phá của kẻ thù

Câu 26: Vì sao nói cuộc Tổng tuyển cử tháng 1/1946 là cuộc đấu tranh chính trị gay go, quyết liệt?

A. Vì lúc đó nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa gặp rất nhiều khó khăn về kinh tế-tài chính, một nửa đất nước đã có chiến tranh và nhân dân ta hầu hết mù chữ nên việc thực hiện quyền công dân rất khó khăn

B. Vì cuộc Tổng tuyển cử diễn ra trong điều kiện các thế lực đế quốc, tay sai ráo riết chống phá chính quyền cách mạng, chống lại độc lập, tự do của dân tộc ta

C. Vì lúc đó nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa gặp rất nhiều khó khăn về kinh tế-tài chính, các thế lực đế quốc, tay sai ráo riết chống phá chính quyền cách mạng

D. Vì nhân dân ta hầu hết mù chữ nên việc thực hiện quyền công dân rất khó khăn, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa gặp rất nhiều khó khăn về kinh tế-tài chính, một nửa đất nước đã có chiến tranh, các thế lực đế quốc, tay sai ráo riết chống phá chính quyền cách mạng, chống lại độc lập, tự do của dân tộc ta

Câu 27: Những biện pháp mà Đảng và Chính phủ đã thực hiện để giải quyết các khó khăn trước mắt của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ngay sau Cách mạng tháng Tám có ý nghĩa như thế nào đối với đất nước lúc này?

A. Đưa đất nước vượt qua khó khăn

B. Cổ vũ, động viên nhân dân bảo vệ chính quyền mới

C. Đưa đất nước vượt qua khó khăn, thể hiện tính ưu việt của chế độ mới, tăng cường sức mạnh đoàn kết dân tộc, làm cơ sở cho cuộc đấu tranh chống thù trong giặc ngoài

D. Đưa đất nước vượt qua khó khăn, Cổ vũ, động viên nhân dân bảo vệ chính quyền mới

Câu 28: Ý nghĩa chính trị của cuộc Tổng tuyển cử ngày 6/1/1946 và việc bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp là

A. đưa đất nước thoát khỏi tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”

B. tạo cơ sở pháp lí vững chắc cho quần chúng cách mạng, nâng cao uy tín của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa

C. khơi dậy và phát huy tinh thần yêu nước, tinh thần làm chủ đất nước, giáng một đòn vào âm mưu xuyên tạc, chia rẽ của kẻ thù đối với chế độ mới

D. tạo cơ sở pháp lí vững chắc cho quần chúng cách mạng, nâng cao uy tín của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, khơi dậy và phát huy tinh thần yêu nước, tinh thần làm chủ đất nước, giáng một đòn vào âm mưu xuyên tạc, chia rẽ của kẻ thù đối với chế độ mới

Câu 39: Kết quả của cuộc bầu cử Quốc Hội ngày 6/1/1946 được đánh giá là thắng lợi của

A. cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc.

B. cuộc đấu tranh giai cấp, đưa giai cấp vô sản lên cầm quyền.

C. cuộc đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang khi Đảng ta chưa nắm chính quyền.

D. cuộc vận động chính trị nhưng cũng là thắng lợi của cuộc đấu tranh dân tộc và đấu tranh giai cấp.

Câu 30: Nguyên nhân chủ yếu nào làm cho Hội nghị Phôngtennơblô (Pháp) không đạt được kết quả như mong muốn?

A. Thực dân Pháp thực hiện âm mưu mở rộng và kéo dài chiến tranh xâm lược nước ta.

B. Thời gian đàm phán quá ngắn.

C. Ta chưa có kinh nghiệm trong đấu tranh ngoại giao.

D. Ta không có được sự ủng hộ của nhân dân trong nước và nhân dân các nước tiến bộ trên thế giới

Câu 31: Trong quá trình đấu tranh chống Trung Hoa Dân quốc và Pháp, Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh thực hiện nhiều biện pháp. Biện pháp nào sau đây được coi là “đau đớn” của ta ?

A. Để tay sai Trung Hoa Dân quốc được tham gia quốc hội và chính trị.

B. Đảng Cộng sản Đông Dương tuyên bô giải tán (11-11-1945) nhưng thực chất là rút vào hoạt động bí mật.

C. Nhận tiêu tiền “Quan kim” “Quốc tệ” của Trung Hoa Dân quốc

D. Kí hiệp định sơ bộ 6-3-1946, đồng ý cho Pháp ra miền Bắc thay thế Trung Hoa Dân quốc.

Câu 32: Lý do nào quan trọng nhất để Đảng chính phủ và Hồ Chí Minh lúc thì đánh Trung Hoa dân quốc hòa với Pháp, lúc thì hòa với Pháp đánh Trung Hoa Dân quốc?

A. Trung Hoa Dân quốc dùng bọ phản động trong nước làm tay sai

B. Lúc thì Pháp mạnh lúc thì Trung Hoa Dân quốc mạnh

C. Do chính quyền ta còn non yếu chưa thể cùng lúc đối phó với nhiều kẻ thù

D. Âm mưu của Pháp và Trung Hoa Dân quốc thay đổi theo thời gian nên ta thay đổi theo

Câu 33: Hiệp định Sơ bộ 6-3-1946 được kí kết trong mối tương quan lực lượng giữa ta với địch như thế nào?

A. Pháp thất thế trong hoạt động ngoại giao

B. Pháp thất thế so với ta trên chiến trường

C. ta yếu hơn địch

D. ta và địch có tương quan sức mạnh quân sự bằng nhau

Câu 34: Thành công bước đầu của lĩnh vực nào trong việc ta kí với Pháp hiệp định sơ bộ 6-3-1946?

A. Ngoại giao

B. Chính trị và ngoại giao

C. Quân sự và ngoại giao

D. Kinh tế và chính trị

Câu 35: Bốn ghế Bộ trưởng trong Chính phủ liên hiệp mà Quốc hội nước ta đã nhường cho phái thân Trung Hoa Dân quốc dó những bộ nào?

A. Ngoại giao, kinh tế, canh nông, xã hội.

B. Ngoại giao, kinh tế, giáo đục, xã hội.

C. Ngoại giao, giáo đục, canh nông, xã hội.

D. Kinh tế, giáo dục, canh nông, xã hội.

IV. VẬN DỤNG CAO

Câu 36: Trong các thế lực ngoại xâm đang vây quanh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ngay sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 thì nước nào sẽ là kẻ thù chính của nhân dân Việt Nam?

A. Trung Hoa Dân quốc

B. Pháp

C. Anh

D. Nhật

Câu 37: Tại sao nói Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là Nhà nước của dân, do dân, vì dân?

A. chính quyền nhà nước do dân bầu ra và phục vụ cho nhân dân

B. chính quyền nhà nước do dân bầu ra, nhân dân có ý thức, trách nhiệm xây dựng và bảo vệ chính quyền của mình

C. chính quyền phục vụ nhân dân và nhân dân bảo vệ chính quyền

D. chính quyền nhà nước do dân bầu ra và phục vụ cho nhân dân, nhân dân có ý thức, trách nhiệm xây dựng và bảo vệ chính quyền của mình

Câu 38: Ta chỉ chấp nhận đàm phán với pháp theo nguyên tắc

A. quyền dân tộc tự quyết

B. Pháp công nhận chính quyền hợp pháp của ta

C. hai bên thực hiện ngừng bắn

D. Pháp đóng quân ở nước ta chỉ là tạm thời

Câu 39: Mục đích quân Trung Hoa Dân quốc vào Việt Nam với danh nghĩa quân đồng minh với âm mưu

A. lật đổ chính quyền cách mạng, lập chính quyền tay sai

B. thay thực dân Pháp

C. giải giáp quân đội Nhật

D. phối hợp với Nhật giải quyết hậu quả của chiến tranh
 
Bài tập 1 trang 75, 76 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 12
Hãy khoanh tròn chữ cái trước ý đúng.

1. Cuộc Tổng tuyển cử đầu tiên bầu Quốc hội nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà diễn ra ngày

A. 6- 1 - 1945. C. 6- 1 - 1947.

B. 6- 1 - 1946. D. 6- 1 - 1948.

2. Dân ta đã thực hiện biện pháp có tính chất hàng đầu và lâu dài là

A. quyên góp, điều hoà thóc gạo giữa các địa phương trong cả nướC.

B. nghiêm trị những người đầu cơ, tích trữ gạo.

C. phát động phong trào "Nhường cơm sẻ áo", "Hũ gạo cứu đói"...

D. kêu gọi "Tăng gia sản xuất! Tăng gia sản xuất ngay ! Tăng gia sản xuất nữa !".

3. Thời điểm quân Trung Hoa Dân quốc với danh nghĩa Đổng minh vào giải giáp quân Nhật ở miền Bắc nước ta là

A. ngay sau khi cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 thắng lọi.

B. một tuần sau khi cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 thắng lợi.

C. mười ngày sau khi cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 thắng lợi.

D. hai tuần sau khi cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 thắng lợi.

4. Nhân dân Nam Bộ bắt đầu cuộc chiến đấu chống thực dân Pháp quay trở lại xâm lược ngày

A. 23-8- 1945. C. 23- 10- 1945.

B. 23-9- 1945. D. 23-9- 1946.

5. Bản Tạm ước ngày 14 - 9 - 1946 do Chủ tịch Hồ Chí Minh thay mặt Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hoà kí với đại diện Chính phủ Pháp có ỷ nghĩa

A. chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp.

B. tạo điều kiện cho ta kéo dài thời gian hoà hoãn để xây dựng, củng cố lực lượng, chuẩn bị bước vào cuộc kháng chiến chống Pháp không thể tránh khỏi.

C. giúp ta tránh được cuộc chiến đấu bất lợi vì phải chống lại nhiều kẻ thù cùng một lúC.

D. giúp ta đẩy được 20 vạn quân Trung Hoa Dàn quốc cùng bọn tay sai ra khỏi nước ta.

Trả lời:

1. B 2. D 3. B 4. B 5. B

Bài tập 4 trang 78, 79 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 12
Hãy trình bày những thuận lợi và khó khăn của nước ta ngay sau khi Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công.

Trả lời:

1. Khó khăn

a. Ngoại xâm và nội phản

* Miền Bắc (từ vĩ tuyến 16 trở ra): 20 vạn quân Trung Hoa Dân quốc kéo vào nước ta theo sau là các đảng phái tay sai như Việt Nam Quốc dân Đảng (Việt Quốc), Việt Nam cách mạng đồng chí hội (Việt Cách) hòng giành lại chính quyền.

* Miền Nam (từ vĩ tuyến 16 trở vào Nam)

  • Quân Anh kéo vào, dọn đường cho Pháp trở lại xâm lược nước ta. Lợi dụng tình hình, bọn phản động ngóc đầu dậy làm tay sai cho Pháp chống phá cách mạng.
  • Trên cả nước còn 6 vạn quân Nhật chờ giải giáp, theo lệnh Anh chống cách mạng.
  • Như vậy kẻ thù còn đông và mạnh.
b. Đối nội

  • Chính quyền cách mạng vừa thành lập, chưa được củng cố, lực lượng vũ trang non yếu.
  • Nạn đói cuối 1944 đầu 1945 chưa khắc phục được; nạn lụt lớn làm vỡ đê 9 tỉnh Bắc Bộ; hạn hán kéo dài.
  • Cơ sở công nghiệp chưa phục hồi, hàng hóa khan hiếm, giá cả tăng vọt, đời sống nhân dân nhiều khó khăn.
  • Ngân sách Nhà nước trống rỗng, tiền mất giá của Trung Hoa Dân Quốc tung ra thị trường, làm tài chính nước ta rối loạn.
c. Thuận lợi cơ bản

  • Nhân dân đã giành quyền làm chủ, được hưởng quyền lợi do chính quyền cách mạng mang lại nên phấn khởi và gắn bó với chế độ.
  • Cách mạng nước ta có Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh sáng suốt lãnh đạo.
  • Hệ thống XHCN đang hình thành, phong trào cách mạng thế giới phát triển.
  • Phong trào đấu tranh vì hòa bình, dân chủ phát triển ở nhiều nước tư bản.
Bài tập 5 trang 79, 80 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 12
Đảng và Chính phủ đã thực hiện những biện pháp nào để xây dựng chính quyền cách mạng, giải quyết nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài chính ?

* Xây dựng chính quyền cách mạng :

* Giải quyết nạn đói:

* Giải quyết nạn dốt:

* Giải quyết khó khăn về tài chính

Trả lời:

*Xây dựng chính quyền cách mạng:

  • Ngày 06/01/1946, hơn 90% cử tri trong cả nước đi bỏ phiếu bầu Quốc hội và đã bầu ra 333 đại biểu.
  • Ngày 02/03/1946, Quốc hội thông qua danh sách Chính phủ liên hiệp kháng chiến do Chủ tịch Hồ Chí Minh đứng đầu, lập ra Ban dự thảo Hiến pháp.
  • Ngày 09/11/1946: Ban hành Hiến pháp đầu tiên.
  • Các địa phương thuộc Bắc Bộ và Trung Bộ bầu cử hội đồng nhân dân các cấp (tỉnh, huyện, xã) theo nguyên tắc phổ thông đầu phiếu
  • Lực lượng vũ trang được xây dựng.
  • Việt Nam giải phóng quân đổi thành Vệ quốc đoàn (9/1945), rồi Quân đội quốc gia Việt Nam (22/5/1946).
  • Cuối năm 1945, lực lương dân quân tự vệ tăng lên hàng chục vạn người.
Ý nghĩa

  • Thắng lợi của cuộc tổng tuyển cử đã tạo cơ sở pháp lý vững chắc cho Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
  • Khẳng định lòng ủng hộ son sắc của cả dân tộc đối với Đảng và Chính phủ cách mạng trước những âm mưu chia rẽ của bọn đế quốc và tay sai.
  • Trên đây là những điều kiện ban đầu để Đảng và Nhà nước vượt qua được tình thế “ngàn cân treo sợi tóc” lúc bấy giờ.
*Giải quyết nạn đói:

a. Biện pháp cấp thời

  • Hồ Chủ Tịch kêu gọi “nhường cơm sẻ áo”, lập “ Hũ gạo cứu đói”, tổ chức “Ngày đồng tâm”.
  • Quyên góp, điều hòa thóc gạo giữa các địa phương trong cả nước, nghiêm trị những kẻ đầu cơ tích trữ, không dùng gạo, ngô, khoai, sắn để nấu rượu.
b. Biện pháp lâu dài

  • Tăng gia sản xuất “Tấc đất tấc vàng”, “ Không một tấc đất bỏ hoang”.
  • Bỏ thuế thân và các thứ thuế vô lý.
  • Giảm tô, thuế ruộng đất 25 %, chia lại ruộng đất công.
Kết quả: sản xuất nông nghiệp nhanh chóng được phục hồi, nạn đói bị đẩy lùi.

*Giải quyết nạn dốt:

  • Xóa nạn mù chữ là nhiệm vụ cấp bách. Ngày 8/9/1945, Hồ Chủ Tịch ký sắc lệnh lập Nha Bình dân học vụ, kêu gọi nhân dân xóa nạn mù chữ.
  • Từ 9/1945 đến 9/1946, trên toàn quốc gần 76 nghìn lớp học, xóa mù chữ cho hơn 2,5 triệu người.
  • Trường học các cấp phổ thông và đại học sớm khai giảng, nội dung và phương pháp giáo dục được đổi mới theo tinh thần dân tộc dân chủ.
* Giải quyết khó khăn về tài chính:

  • Kêu gọi tinh thần tự nguyện đóng góp của nhân dân cả nước qua “Quỹ độc lập” và “Tuần lễ vàng”, thu được 370 kg vàng, 20 triệu đồng vào “Quỹ độc lập”, 40 triệu đồng vào “Quỹ đảm phụ quốc phòng”.
  • Ngày 23/11/1946. Quốc hội cho lưu hành tiền Việt Nam trong cả nước.
 
Lịch sử 12 bài 17 NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA TỪ SAU 2-9-1945 ĐẾN TRƯỚC 19-12-1946
Một số khái niệm, thuật ngữ lịch sử cơ bản

- Việt Quốc (Việt Nam Quốc dân Đảng), Việt Cách (Việt Nam Cách mạng đồng minh hội): Đây là các tổ chức phản động sống lưu vong ở Trung Quốc, làm tay sai cho quân Trung Hoa Dân quốc. Ngay khi Cách mạng tháng Tám 1945 thành công, chúng nhanh chóng tập hợp những kẻ phản bội Tổ quốc, theo sau quân Trung Hoa Dân quốc về nước hòng cướp chính quyền của ta. Nhờ sự lãnh đạo tài tình của Đảng, Chính phủ, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh, mọi âm mưu của chúng đều thất bại.

- “Ngàn cân treo sợi tóc”: Tình thế cực kì nguy hiểm, đe dọa đến số phận, vận mệnh của một cá nhân, hoặc cả dân tộc. Tình thế của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau khi Cách mạng tháng Tám 1945 thành công cũng được ví như vậy, vì vào thời điểm bấy giờ, cả dân tộc gặp muôn vàn khó khăn: giặc đói, giặc dốt, giặc ngoại xâm, chính quyền non trẻ, khó khăn về tài chính, tàn dư của chế độ cũ để lại. Trong bối cảnh đó, nguy cơ cả dân tộc một lần nữa bị rơi vào ách nô lệ là rất lớn.

- “Tuần lễ vàng”: Tuần lễ được tiến hành trong cả nước từ ngày 17/9 đến ngày 24/9/1945 nhằm động viên nhân dân quyên góp vàng ủng hộ chính quyền cách mạng. Kết quả, hưởng ứng lời kêu gọi của Chủ tịch Hồ Chí Minh, nhân dân cả nước đã quyên góp được 20 triệu đồng và 370 kg vàng vào “Quỹ độc lập”, góp phần quan trọng vào giải quyết khó khăn trước mắt về sự khan hiếm của tài chính lúc bấy giờ.

- “Nam tiến”: Phong trào của thanh niên miền Bắc xung phong vào Nam, cùng sát cánh với nhân dân Nam Bộ đánh Pháp để giải phóng quê hương theo tiếng gọi của Trung ương Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh những ngày đầu sau Cách mạng tháng Tám 1945. Trong kháng chiến chống Mĩ, phong trào “Nam tiến” cũng được thanh niên miền Bắc hưởng ứng nhiệt liệt.

- Hiệp ước Hoa – Pháp(28/2/1946): Văn bản ngoại giao quan trọng được kí kết giữa hai chính phủ để cùng có trách nhiệm thực hiện theo những thỏa thuận đã kí. Chiếm xong các đô thị ở Nam Bộ và Nam Trung Bộ, thực dân Pháp muốn đem quân ra Bắc nhưng chúng lại gặp trở ngại bởi quân Trung Hoa Dân quốc. Trong khi đó vào thời điểm này, âm mưu của quân Trung Hoa Dân quốc muốn cướp chính quyền nước ta không thành nên muốn trở về nước để đối phó với quân của Đảng Cộng sản. Vì vậy, ngày 28/2/1946, hai bên đã thỏa thuận kí với nhau Hiệp ước Hoa – Pháp. Theo hiệp ước này, quân Pháp sẽ nhường cho quân Trung Hoa Dân quốc một số quyền lợi kinh tế, đổi lại Pháp sẽ thay họ chiếm đóng miền Bắc.

- “Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946)”: Việc kí kết một hiệp định tạm thời để đi tới một hiệp định chính thức. Trước tình hình chính phủ Pháp và Trung Hoa Dân quốc kí với nhau Hiệp ước Hoa – Pháp, Đảng và Chính phủ ta đã chọn giải pháp “hòa để tiến” bằng cách kí với Pháp Hiệp định Sơ bộ vào ngày 6/3/1946, nhường cho chúng một số quyền lợi để ta có thêm thời gian hòa hoãn, chuẩn bị lực lượng và đuổi được quân Trung Hoa Dân quốc cùng bọn tay sai của chúng ra khỏi lãnh thổ nước ta.

- Tạm ước: Điều tạm thời trong khi chưa có điều ước chính thức giữa hai hoặc nhiều nước. Trước những hành động khiêu khích của thực dân Pháp làm cho quan hệ Việt – Pháp căng thẳng, không có lợi cho cách mạng nước ta, ngày 14/9/1946, Chủ tịch Hồ Chí Minh khi đang thăm nước Pháp đã thay mặt Trung ương Đảng đã kí với Mutê – đại diện Chính phủ Pháp bản Tạm ước. Ta tiếp tục nhân nhượng cho chúng một số quyền lợi về kinh tế, văn hóa để kéo dài thời gian hòa hoãn, củng cố lực lượng và chuẩn bị cho cuộc kháng chiến toàn quốc bùng nổ sau này.
 
Bút nghiên tổng hợp danh mục Kiến thức cơ bản môn lịch sử lớp 12! Hãy Click chuột vào đầu bài để mở từng bài


  1. Lịch sử 12 Bài 1: Sự hình thành trật tự thế giới mới sau chiến tranh thế giới thứ hai (1945 – 1949)
  2. Lịch sử 12 Bài 2: Liên Xô và các nước Đông Âu (1945 – 2000). Liên Bang Nga (1991 – 2000)
  3. Lịch sử 12 Bài 3: Các nước Đông Bắc Á
  4. Lịch sử 12 bài 4: Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ
  5. Lịch sử 12 bài 5: Các nước Châu Phi và Mĩ La Tinh
  6. Lịch sử 12 bài 6: Nước Mĩ
  7. Lịch sử 12 bài 7: Tây Âu
  8. Lịch sử 12 bài 8 Nhật Bản
  9. Lịch sử lớp 12 bài 9: Quan hệ quốc tế trong và sau thời kì chiến tranh lạnh
  10. Lịch sử 12 bài 10: Cách mạng khoa học – công nghệ và xu thế toàn cầu hóa nửa sau thế kỉ XX
  11. Lịch sử lớp 12 bài 11: Tổng kết lịch sử thế giới hiện đại từ năm 1945 đến năm 2000
  12. Lịch sử 12 bài 12: Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1925
  13. Lịch sử 12 bài 13: Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1925 đến năm 1930
  14. Lịch sử 12 bài 14: Phong trào cách mạng 1930-1935
  15. Lịch sử 12 bài 15: Phong trào dân chủ 1936-1939
  16. Lịch sử 12 bài 16: Phong trào giải phóng dân tộc và tổng khởi nghĩa tháng Tám (1939-1945) - Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời
  17. Lịch sử 12 bài 17: Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 19-12-1946
  18. Lịch sử 12 bài 18: Những năm đầu của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946-1950)
  19. Lịch sử 12 bài 19: Bước phát triển của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1951-1953)
  20. Lịch sử 12 bài 20: Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp kết thúc (1953-1954)
  21. Lịch sử 12 bài 21: Xây dựng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc, đấu tranh chống đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn ở miền Nam (1954-1965)
  22. Lịch sử 12 bài 22: Nhân dân hai miền chiến đấu chống đế quốc Mĩ, nhân dân miền Bắc vừa chiến đấu vừa sản xuất (1965-1973)
  23. Lịch sử 12 bài 23: Khôi phục và phát triển kinh tế-xã hội ở miền Bắc, giải phóng hoàn toàn miền Nam (1973-1975)
  24. Lịch sử lớp 12: Bài 24 - Việt Nam trong năm đầu sau thắng lợi của kháng chiến chống Mĩ cứu nước năm 1975
  25. Lịch sử 12 Bài 25 Việt Nam xây dựng chủ nghĩa xã hội và đấu tranh bảo vệ tổ quốc (1976-1986)
  26. Lịch sử 12 Bài 26 Đất nước trên con đường đổi mới đi lên Chủ nghĩa Xã Hội (1986-2000)
  27. Lịch sử 12 bài 27: Tổng kết lịch sử Việt Nam từ năm 1919 đến năm 2000
 

VnKienthuc lúc này

Không có thành viên trực tuyến.

Định hướng

Diễn đàn VnKienthuc.com là nơi thảo luận và chia sẻ về mọi kiến thức hữu ích trong học tập và cuộc sống, khởi nghiệp, kinh doanh,...
Top