MỘT SỐ BÀI TOÁN TÍNH GÓC
CÁC BÀI TOÁN TÍNH GÓC
BÀI TÂP TÍNH GÓC
CÁC BÀI TOÁN TÍNH GÓC
BÀI TÂP TÍNH GÓC
Bài 1
Tam giác ABC có góc B= 60[SUP]0[/SUP], góc C= 30[SUP]0[/SUP]. Lấy điểm D trên cạnh AC, điểm E trên cạnh AB sao cho góc ABD= 20[SUP]0[/SUP], góc AEC= 10[SUP]0[/SUP].Gọi K là giao điểm BD và CE. Tính các góc tam giác KDE.
Bài 2
Cho tam giác ABC (góc A khác 90[SUP]0[/SUP], góc B, góc C nhỏ hơn 90[SUP]0[/SUP]), kẻ AH vuông góc với BC. Vẽ các điểm D và E sao cho AB là đường trung trực của HD, AC là đường trung trực của HE. Gọi I, K thứ tự là giao điểm của DE với AB, DE với AC. Tính góc AIC, góc AKB.
Bài 3
Tam giác ABC có AH vuông góc với BC, đường phân giác BD, góc AHD= 45[SUP]0[/SUP] .Tính góc ADB.
Bài 4:
Tam giác ABC có K là giao điểm các đường phân giác, O là giao điểm các đường trung trực, BC là trung trực của OK.Tính các góc tam giác ABC.
Bài 5:
Cho tam giác ABC có góc B= 60[SUP]0[/SUP], góc C= 45[SUP]0[/SUP]. Trong góc ABC vẽ tia Bx sao cho góc CBx= 15[SUP]0[/SUP]. Đường vuông góc với AB tại A cắt Bx ở I.Tính góc ICB.
Bài 6:
Cho tam giác ABC có góc B= 75[SUP]0[/SUP], góc C= 45[SUP]0[/SUP]. Trên cạnh BC lấy điểm D sao cho góc BAD= 45[SUP]0[/SUP]. Đường vuông góc với DC tại C cắt tia phân giác của góc ADC tại E. Tính góc CBE.
Bài 7:
Cho tam giác ABC.Vẽ về phía ngoài tam giác ấy các tam giác đều ABE, ACF. Gọi I là trung điểm của BC, H là trực tâm tam giác ABE. Tính các góc của tam giác FIH.
Bài 8:
Tam giác ABC cân tại A có góc A= 20[SUP]0[/SUP]. Trên nửa mặt phẳng không chứa B có bờ AC, vẽ tia Cx sao cho góc ACx= 60[SUP]0[/SUP], trên tia ấy lấy điểm D sao cho CD=CB. Tính góc ADC.
Bài 9:
Cho tam giác ABC vuông cân tại A, điểm E nằm trong tam giác sao cho tam giác EAC cân ở E và có góc ở đáy bằng 15[SUP]0[/SUP]. Tính góc AEB
Bài 10:
Tam giác ABC vuông tại A có góc B= 75[SUP]0[/SUP]. Trên tia đối của tia AB lấy điểm H sao cho BH=2.AC, tính góc BHC.