Bùi Khánh Thu
Member
- Xu
- 25,443
Để giúp các bạn củng cố kiến thức cũng như đạt điểm cao, hãy cùng vnkienthuc làm một số câu hỏi trắc nghiệm này nhé
Câu 1: Dựa vào trạng thái có sẵn sàng sinh công hay không, người ta phân chia năng lượng thành mấy loại ?
A. 3 loại
B. 5 loại
C. 4 loại
D. 2 loại
Câu 2: Các trạng thái tồn tại của năng lượng là
A. Thế năng
B. Động năng
C. Quang năng
D. Cả A và B
Câu 3: Năng lượng trong tế bào thường tồn tại tiềm ẩn và chủ yếu ở dạng
A. Quang năng.
B. Hoá năng.
C. Nhiệt năng.
D. Cơ năng.
Câu 4: Dạng năng lượng nào là dạng năng lượng tiềm ẩn chủ yếu trong tế bào?
A. Điện năng.
B. Quang năng.
C. Hóa năng.
D. Cơ năng.
Câu 5: Dạng năng lượng chủ yếu tồn tại trong tế bào là
A. Nhiệt năng và thế năng
B. Hóa năng và động năng
C. Nhiệt năng và hóa năng
D. Điện năng và động năng.
Câu 6: “Đồng tiền năng lượng của tế bào” là tên gọi ưu ái dành cho hợp chất cao năng nào ?
A. NADPH
B. ATP
C. ADP
D. FADH2
Câu 7: Nói về ATP, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Là một hợp chất cao năng
B. Là đồng tiền năng lượng của tế bào
C. Là hợp chất chứa nhiều năng lượng nhất trong tế bào
D. Được sinh ra trong quá trình chuyển hóa vật chất và sử dụng trong các hoạt động sống của tế bào
Câu 8: Ađênôzin triphôtphat là tên đây đủ của hợp chất nào sau đây?
A. ARP
B. ANP
C. APP
D. ATP
Câu 9: ATP được cấu tạo từ 3 thành phần là
A. Ađenôzin, đường ribôzơ, 3 nhóm photphat.
B. Ađenôzin, đường deôxiribozơ, 3 nhóm photphat.
C. Ađenin, đường ribôzơ, 3 nhóm photphat.
D. Ađenin, đường đeôxiribôzơ, 3 nhóm photphat.
Câu 10: ATP được cấu tạo từ 3 thành phần là
A. Bazo nito adenozin, đường ribozo, 2 nhóm photphat
B. Bazo nito adenozin, đường deoxiribozo, 3 nhóm photphat
C. Bazo nito adenin, đường ribozo, 3 nhóm photphat
D. Bazo nito adenin, đường deoxiribozo, 1 nhóm photphat
Câu 11: Ngoài bazơ nitơ, thành phần còn lại của phân tử ATP là
A. 3 phân tử đường ribôzơ và 1 nhóm phôtphat.
B. 3 phân tử đường đêôxiribôzơ và 1 nhóm phôtphat,
C. 1 phân tử đường ribỏzơ và 3 nhóm phôtphat.
D. 1 phân tử đường đêôxiribôzơ và 3 nhóm phôtphat.
Câu 12: Tại tế bào, ATP chủ yếu được sinh ra trong
A. Ti thể.
B. Tế bào chất
C. Lục lạp.
D. Riboxom.
Câu 13: ATP chủ yếu được sinh ra ở bào quan
A. Lục lạp.
B. Lưới nội chất
C. Ti thể.
D. Thể Gôngi.
Câu 14: ATP là một phân tử quan trọng trong trao đổi chất vì
A. Nó có các liên kết phốtphát cao năng dễ bị phá vỡ để giải phóng năng lượng.
B. Các liên kết phốtphát cao năng dễ hình thành nhưng không dễ phá huỷ.
C. Nó dễ dàng thu được từ môi trường ngoài cơ thể.
D. Nó vô cùng bền vững và mang nhiều năng lượng.
Câu 15: ATP được coi là “đồng tiền năng lượng của tế bào” vì
(1) ATP là một hợp chất cao năng
(2) ATP dễ dàng truyền năng lượng cho các hợp chất khác thông qua việc chuyển nhóm photphat cuối cùng cho các chất đó để tạo thành ADP
(3) ATP được sử dụng trong mọi hoạt động sống cần tiêu tốn năng lượng của tế bào
(4) Mọi chất hữu cơ trải qua quá trình oxi hóa trong tế bào đều sinh ra ATP.
Những giải thích đúng trong các giải thích trên là
A. (1), (2), (3)
B. (3), (4)
C. (2), (3), (4)
D. (1), (2), (3), (4)
Câu 16: Tại sao nói ATP là đồng tiền năng lượng của tế bào?
A. Vận chuyển các chất quá màng sinh chất.
B. Tham gia hầu hết các hoạt động sống của tế bào
C. Tổng hợp nên các chất cần thiết cho tế bào.
D. Sinh công cơ học.
Câu 17: Trong mỗi phân tử ATP có bao nhiêu liên kết cao năng ?
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
Câu 18: Trong phân tử ATP có mấy liên kết cao năng
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Câu 19: Cho các phân tử:
(1) ATP (2) ADP (3) AMP (4) N2O
Những phân tử mang liên kết cao năng là
A. (1), (2)
B. (1), (3)
C. (1), (2), (3)
D. (1), (2), (3), (4).
Câu 20: ATP là một hợp chất cao năng, năng lượng của ATP tích lũy chủ yếu ở
A. Cả 3 nhóm photphat
B. 2 liên kết photphat gần phân tử đường
C. 2 liên kết giữa 2 nhóm photphat ở ngoài cùng
D. Chỉ 1 liên kết photphat ngoài cùng
Câu 21: ATP truyền năng lượng cho các hợp chất khác thông qua chuyển nhóm phôtphat cuối cùng cho các chất đó để trở thành
A. Bazơ nitơ ađênin
B. ADP
C. Đường ribôzơ
D. Hợp chất cao năng
Câu 22: Liên kết P ~ P ở trong phân tử ATP rất dễ bị phá vỡ để giải phóng năng lượng, nguyên nhân là do
A. Phân tử ATP là chất giàu năng lượng
B. Phân tử ATP có chứa 3 nhóm photphat
C. Các nhóm photphat đều tích điện âm nên đẩy nhau
D. Đây là liên kết mạnh
Câu 23: Trong phân tử ATP, có 3 nhóm photphat nên chúng:
A. Hoạt động yếu
B. Hút nhau mạnh dẫn đến dễ hình thành phân tử
C. Đều tích điện âm nên có xu hướng đẩy nhau, giải phóng năng lượng
D. Dễ liên kết với các phân tử khác
Câu 24: ATP có chức năng cung cấp năng lượng cho các quá trình?
A. Sinh tổng hợp của tế bào
B. Vận chuyển các chất
C. Sinh công cơ học
D. Tất cả các quá trình trên
Câu 25: Hoạt động nào sau đây không cần năng lượng cung cấp từ ATP?
A. Sinh trưởng ở cây xanh
B. Sự khuếch tán chất tan qua màng tế bào
C. Sự co cơ ở động vật
D. Sự vận chuyển chủ động các chất qua màng sinh chất
Câu 26: Trong tế bào, ATP KHÔNG có vai trò nào sau đây?
A. Cung cấp năng lượng cho quá trình sinh công cơ học.
B. Cung cấp năng lượng cho tế bào vận chuyển các chất qua màng
C. Xúc tác cho quá trình tổng hợp tất cả các chất.
D. Cung cấp năng lượng cho tế bào tổng hợp các chất.
Câu 27: Hoạt động nào sau đây của tế bào KHÔNG tiêu tốn năng lượng ATP?
A. Vận chuyển chủ động
B. Vận chuyển thụ động
C. Tổng hợp các chất
D. Sinh công cơ học.
Câu 28: Khi nói về chuyển hoá vật chất và năng lượng, nhận định nào dưới đây là không chính xác?
A. Chuyển hoá vật chất là tập hợp các phản ứng xảy ra bên ngoài tế bào.
B. Chuyển hóa vật chất gồm hai quá trình: đồng hóa và dị hóa.
C. Chuyển hoá vật chất giúp tế bào thực hiện các đặc tính của sự sống như sinh trưởng, phát triển, cảm ứng, sinh sản.
D. Chuyển hoá vật chất luôn đi kèm chuyển hoá năng lượng.
Câu 29: Khi nói về chuyển hoá vật chất trong tế bào, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong quá trình chuyển hóa vật chất, các chất được di chuyển từ vị trí này sang vị trí khác trong tế bào
B. Chuyến hóa vật chất là quá trình biến đổi năng lượng từ dạng này sang dạng khác
C. Chuyển hóa vật chất là quá trình quang hợp và hô hấp xảy ra trong tế bào.
D. Chuyển hóa vật chất là tập họp các phản ứng sinh hoá xảy ra bên trong tế bào.
Câu 30: Khi nói về chuyển hoá vật chất và năng lượng, nhận định nào dưới đây là chính xác ?
A. Chuyển hoá vật chất luôn đi kèm chuyển hoá năng lượng
B. Ở người già, quá trình đồng hoá luôn diễn ra mạnh mẽ hơn quá trình dị hoá
C. Đồng hoá là quá trình tổng hợp các chất hữu cơ phức tạp và giải phóng năng lượng
D. Chuyển hoá vật chất là tập hợp các phản ứng xảy ra bên trong tế bào và dịch ngoại bào
Câu 31: Đồng hoá là
A. Tập hợp tất cả các phản ứng sinh hoá xảy ra bên trong tế bào.
B. Tập hợp một chuỗi các phản ứng kế tiếp nhau.
C. Quá trình tổng hợp các chất hữu cơ phức tạp từ các chất đơn giản.
D. Quá trình phân giải các chất hữu cơ phức tạp thành các chất đơn giản.
Câu 32: Quá trình tổng hợp các chất hữu cơ phức tạp từ các chất đơn giản, đồng thời tích luỹ năng lượng là quá trình.
A. Đồng hóa.
B. Dị hóa.
C. Quang hợp.
D. Hô hấp.
Câu 33: Dị hoá là
A. Tập hợp tất cả các phản ứng sinh hoá xảy ra bên trong tế bào.
B. Tập hợp một chuỗi các phản ứng kế tiếp nhau.
C. Quá trình tổng hợp các chất hữu cơ phức tạp từ các chất đơn giản.
D. Quá trình phân giải các chất hữu cơ phức tạp thành các chất đơn giản.
Câu 34: Quá trình dị hoá gắn liền với hiện tượng:
A. Tích trữ năng lượng
B. Giải phóng năng lượng.
C. Tổng hợp chất hữu cơ
D. Chuyển động năng thành thế năng
Câu 35: Khâu quan trọng trong quá trình chuyển đổi năng lượng của thế giới sống là các phản ứng
A. Ôxi hoá khử.
B. Thuỷ phân.
C. Phân giải các chất.
D. Tổng hợp các chất.
Câu 36: Các phản ứng quan trọng trong quá trình chuyển đổi năng lượng của thế giới sống
A. Phản ứng thuỷ phân.
B. Phản ứng trùng hợp
C. Phản ứng thế.
D. Phản ứng ôxi hoá khử.
Hy vọng sẽ góp ích cho các bạn. Chúc các bạn một ngày tốt lành
Nguồn: Sưu tầm
KHÁI QUÁT VỀ NĂNG LƯỢNG VÀ CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT
Câu 1: Dựa vào trạng thái có sẵn sàng sinh công hay không, người ta phân chia năng lượng thành mấy loại ?
A. 3 loại
B. 5 loại
C. 4 loại
D. 2 loại
Câu 2: Các trạng thái tồn tại của năng lượng là
A. Thế năng
B. Động năng
C. Quang năng
D. Cả A và B
Câu 3: Năng lượng trong tế bào thường tồn tại tiềm ẩn và chủ yếu ở dạng
A. Quang năng.
B. Hoá năng.
C. Nhiệt năng.
D. Cơ năng.
Câu 4: Dạng năng lượng nào là dạng năng lượng tiềm ẩn chủ yếu trong tế bào?
A. Điện năng.
B. Quang năng.
C. Hóa năng.
D. Cơ năng.
Câu 5: Dạng năng lượng chủ yếu tồn tại trong tế bào là
A. Nhiệt năng và thế năng
B. Hóa năng và động năng
C. Nhiệt năng và hóa năng
D. Điện năng và động năng.
Câu 6: “Đồng tiền năng lượng của tế bào” là tên gọi ưu ái dành cho hợp chất cao năng nào ?
A. NADPH
B. ATP
C. ADP
D. FADH2
Câu 7: Nói về ATP, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Là một hợp chất cao năng
B. Là đồng tiền năng lượng của tế bào
C. Là hợp chất chứa nhiều năng lượng nhất trong tế bào
D. Được sinh ra trong quá trình chuyển hóa vật chất và sử dụng trong các hoạt động sống của tế bào
Câu 8: Ađênôzin triphôtphat là tên đây đủ của hợp chất nào sau đây?
A. ARP
B. ANP
C. APP
D. ATP
Câu 9: ATP được cấu tạo từ 3 thành phần là
A. Ađenôzin, đường ribôzơ, 3 nhóm photphat.
B. Ađenôzin, đường deôxiribozơ, 3 nhóm photphat.
C. Ađenin, đường ribôzơ, 3 nhóm photphat.
D. Ađenin, đường đeôxiribôzơ, 3 nhóm photphat.
Câu 10: ATP được cấu tạo từ 3 thành phần là
A. Bazo nito adenozin, đường ribozo, 2 nhóm photphat
B. Bazo nito adenozin, đường deoxiribozo, 3 nhóm photphat
C. Bazo nito adenin, đường ribozo, 3 nhóm photphat
D. Bazo nito adenin, đường deoxiribozo, 1 nhóm photphat
Câu 11: Ngoài bazơ nitơ, thành phần còn lại của phân tử ATP là
A. 3 phân tử đường ribôzơ và 1 nhóm phôtphat.
B. 3 phân tử đường đêôxiribôzơ và 1 nhóm phôtphat,
C. 1 phân tử đường ribỏzơ và 3 nhóm phôtphat.
D. 1 phân tử đường đêôxiribôzơ và 3 nhóm phôtphat.
Câu 12: Tại tế bào, ATP chủ yếu được sinh ra trong
A. Ti thể.
B. Tế bào chất
C. Lục lạp.
D. Riboxom.
Câu 13: ATP chủ yếu được sinh ra ở bào quan
A. Lục lạp.
B. Lưới nội chất
C. Ti thể.
D. Thể Gôngi.
Câu 14: ATP là một phân tử quan trọng trong trao đổi chất vì
A. Nó có các liên kết phốtphát cao năng dễ bị phá vỡ để giải phóng năng lượng.
B. Các liên kết phốtphát cao năng dễ hình thành nhưng không dễ phá huỷ.
C. Nó dễ dàng thu được từ môi trường ngoài cơ thể.
D. Nó vô cùng bền vững và mang nhiều năng lượng.
Câu 15: ATP được coi là “đồng tiền năng lượng của tế bào” vì
(1) ATP là một hợp chất cao năng
(2) ATP dễ dàng truyền năng lượng cho các hợp chất khác thông qua việc chuyển nhóm photphat cuối cùng cho các chất đó để tạo thành ADP
(3) ATP được sử dụng trong mọi hoạt động sống cần tiêu tốn năng lượng của tế bào
(4) Mọi chất hữu cơ trải qua quá trình oxi hóa trong tế bào đều sinh ra ATP.
Những giải thích đúng trong các giải thích trên là
A. (1), (2), (3)
B. (3), (4)
C. (2), (3), (4)
D. (1), (2), (3), (4)
Câu 16: Tại sao nói ATP là đồng tiền năng lượng của tế bào?
A. Vận chuyển các chất quá màng sinh chất.
B. Tham gia hầu hết các hoạt động sống của tế bào
C. Tổng hợp nên các chất cần thiết cho tế bào.
D. Sinh công cơ học.
Câu 17: Trong mỗi phân tử ATP có bao nhiêu liên kết cao năng ?
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
Câu 18: Trong phân tử ATP có mấy liên kết cao năng
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Câu 19: Cho các phân tử:
(1) ATP (2) ADP (3) AMP (4) N2O
Những phân tử mang liên kết cao năng là
A. (1), (2)
B. (1), (3)
C. (1), (2), (3)
D. (1), (2), (3), (4).
Câu 20: ATP là một hợp chất cao năng, năng lượng của ATP tích lũy chủ yếu ở
A. Cả 3 nhóm photphat
B. 2 liên kết photphat gần phân tử đường
C. 2 liên kết giữa 2 nhóm photphat ở ngoài cùng
D. Chỉ 1 liên kết photphat ngoài cùng
Câu 21: ATP truyền năng lượng cho các hợp chất khác thông qua chuyển nhóm phôtphat cuối cùng cho các chất đó để trở thành
A. Bazơ nitơ ađênin
B. ADP
C. Đường ribôzơ
D. Hợp chất cao năng
Câu 22: Liên kết P ~ P ở trong phân tử ATP rất dễ bị phá vỡ để giải phóng năng lượng, nguyên nhân là do
A. Phân tử ATP là chất giàu năng lượng
B. Phân tử ATP có chứa 3 nhóm photphat
C. Các nhóm photphat đều tích điện âm nên đẩy nhau
D. Đây là liên kết mạnh
Câu 23: Trong phân tử ATP, có 3 nhóm photphat nên chúng:
A. Hoạt động yếu
B. Hút nhau mạnh dẫn đến dễ hình thành phân tử
C. Đều tích điện âm nên có xu hướng đẩy nhau, giải phóng năng lượng
D. Dễ liên kết với các phân tử khác
Câu 24: ATP có chức năng cung cấp năng lượng cho các quá trình?
A. Sinh tổng hợp của tế bào
B. Vận chuyển các chất
C. Sinh công cơ học
D. Tất cả các quá trình trên
Câu 25: Hoạt động nào sau đây không cần năng lượng cung cấp từ ATP?
A. Sinh trưởng ở cây xanh
B. Sự khuếch tán chất tan qua màng tế bào
C. Sự co cơ ở động vật
D. Sự vận chuyển chủ động các chất qua màng sinh chất
Câu 26: Trong tế bào, ATP KHÔNG có vai trò nào sau đây?
A. Cung cấp năng lượng cho quá trình sinh công cơ học.
B. Cung cấp năng lượng cho tế bào vận chuyển các chất qua màng
C. Xúc tác cho quá trình tổng hợp tất cả các chất.
D. Cung cấp năng lượng cho tế bào tổng hợp các chất.
Câu 27: Hoạt động nào sau đây của tế bào KHÔNG tiêu tốn năng lượng ATP?
A. Vận chuyển chủ động
B. Vận chuyển thụ động
C. Tổng hợp các chất
D. Sinh công cơ học.
Câu 28: Khi nói về chuyển hoá vật chất và năng lượng, nhận định nào dưới đây là không chính xác?
A. Chuyển hoá vật chất là tập hợp các phản ứng xảy ra bên ngoài tế bào.
B. Chuyển hóa vật chất gồm hai quá trình: đồng hóa và dị hóa.
C. Chuyển hoá vật chất giúp tế bào thực hiện các đặc tính của sự sống như sinh trưởng, phát triển, cảm ứng, sinh sản.
D. Chuyển hoá vật chất luôn đi kèm chuyển hoá năng lượng.
Câu 29: Khi nói về chuyển hoá vật chất trong tế bào, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong quá trình chuyển hóa vật chất, các chất được di chuyển từ vị trí này sang vị trí khác trong tế bào
B. Chuyến hóa vật chất là quá trình biến đổi năng lượng từ dạng này sang dạng khác
C. Chuyển hóa vật chất là quá trình quang hợp và hô hấp xảy ra trong tế bào.
D. Chuyển hóa vật chất là tập họp các phản ứng sinh hoá xảy ra bên trong tế bào.
Câu 30: Khi nói về chuyển hoá vật chất và năng lượng, nhận định nào dưới đây là chính xác ?
A. Chuyển hoá vật chất luôn đi kèm chuyển hoá năng lượng
B. Ở người già, quá trình đồng hoá luôn diễn ra mạnh mẽ hơn quá trình dị hoá
C. Đồng hoá là quá trình tổng hợp các chất hữu cơ phức tạp và giải phóng năng lượng
D. Chuyển hoá vật chất là tập hợp các phản ứng xảy ra bên trong tế bào và dịch ngoại bào
Câu 31: Đồng hoá là
A. Tập hợp tất cả các phản ứng sinh hoá xảy ra bên trong tế bào.
B. Tập hợp một chuỗi các phản ứng kế tiếp nhau.
C. Quá trình tổng hợp các chất hữu cơ phức tạp từ các chất đơn giản.
D. Quá trình phân giải các chất hữu cơ phức tạp thành các chất đơn giản.
Câu 32: Quá trình tổng hợp các chất hữu cơ phức tạp từ các chất đơn giản, đồng thời tích luỹ năng lượng là quá trình.
A. Đồng hóa.
B. Dị hóa.
C. Quang hợp.
D. Hô hấp.
Câu 33: Dị hoá là
A. Tập hợp tất cả các phản ứng sinh hoá xảy ra bên trong tế bào.
B. Tập hợp một chuỗi các phản ứng kế tiếp nhau.
C. Quá trình tổng hợp các chất hữu cơ phức tạp từ các chất đơn giản.
D. Quá trình phân giải các chất hữu cơ phức tạp thành các chất đơn giản.
Câu 34: Quá trình dị hoá gắn liền với hiện tượng:
A. Tích trữ năng lượng
B. Giải phóng năng lượng.
C. Tổng hợp chất hữu cơ
D. Chuyển động năng thành thế năng
Câu 35: Khâu quan trọng trong quá trình chuyển đổi năng lượng của thế giới sống là các phản ứng
A. Ôxi hoá khử.
B. Thuỷ phân.
C. Phân giải các chất.
D. Tổng hợp các chất.
Câu 36: Các phản ứng quan trọng trong quá trình chuyển đổi năng lượng của thế giới sống
A. Phản ứng thuỷ phân.
B. Phản ứng trùng hợp
C. Phản ứng thế.
D. Phản ứng ôxi hoá khử.
Hy vọng sẽ góp ích cho các bạn. Chúc các bạn một ngày tốt lành
Nguồn: Sưu tầm
Sửa lần cuối: