Hai Trieu Kr
Moderator
- Xu
- 28,899
Câu hỏi lý thuyết đếm là một dạng của lý thuyết nói chung. Các tính chất vật lí và hóa học của chất béo cần ghi nhớ và lưu ý. Bên cạnh đó, các phản ứng hóa học đặc biệt ghi nhớ để thuận tiện tính toán.
(Nguồn ảnh: Internet)
Câu 1. Cho các phát biểu sau:
(1) Chất béo được gọi chung là triglixerit
(2) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ không phân cực
(3) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch
(4) Tristearin, triolein có công thức lần lượt là: (C17H33COO)3C3H5,(C17H35COO)3C3H5.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
Câu 2. Tiến hành đun nóng các phản ứng sau đây:
(1) CH3COOC2H5 +NaOH→
(2) HCOOCH=CH2+NaOH→
(3) C6H5COOCH3+NaOH→
(4) HCOOC6H5+NaOH→
(5) CH3OCOCH=CH2+NaOH→
(6) C6H5COOCH=CH2+NaOH→
Trong số các phản ứng trên, có bao nhiêu phản ứng mà sản phẩm thu được chứa ancol?
A. 4. B. 3. C. 5. D. 2.
Câu 3. Có các nhận định sau:
(1) Chất béo là trieste của glixerol với các axit monocacboxylic số cacbon chẵn từ 12 đến 24, phân nhánh.
(2) Lipit gồm chất béo, sáp, steroit, photpholipit,…
(3) Chất béo chứa các gốc axit không no thường là các chất rắn ở nhiệt độ thường.
(4) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.
(5) Chất béo là thành phần chính của dầu mỡ động, thực vật.
(6) Khi đun chất béo lỏng với hiđro có xúc tác Ni thì chúng chuyển thành chất béo rắn.
Số nhận định đúng là:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 4. Cho các nhận định sau:
(1) Chất béo là trieste của glixerol và các axit béo.
(2) Các chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan tốt trong đimetyl ete.
(3) Xà phòng là muối natri hay kali của các axit béo.
(4) Thủy phân chất béo trong môi trường axit hay kiềm đều thu được glixerol.
(5) Chất béo lỏng có thành phần chủ yếu là các gốc axit béo không no.
(6) Phản ứng của chất béo với dung dịch kiềm gọi là phản ứng xà phòng hóa.
Số nhận định đúng là:
A. 4 B. 5 C. 6 D. 3
Câu 5. Mệnh đề không đúng là:
A. Este no, đơn chức, mạch hở có công thức tổng quát là CnH2nO2 (n ≥ 2, nguyên).
B. Đốt cháy một este no, đơn chức, mạch hở thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol 1 : 1.
C. Đa số các este ở thể lỏng, nhẹ hơn nước và rất ít tan trong nước.
D. Thủy phân este no, mạch hở trong môi trường axit luôn thu được axit cacboxylic và ancol
Câu 6. Cho các phát biểu sau:
(a) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.
(b) Ở nhiệt độ phòng, chất béo chứa chủ yếu các gốc axit không no thì chất béo ở trạng thái lỏng (dầu), chất béo chứa chủ
yếu các gốc axit no thì chất béo ở trạng thái rắn (mỡ).
(c) Trieste (C17H33COO)3C3H5 có tên gọi là tristearin.
(d) Dầu ăn dễ tan trong nước, còn mỡ không tan trong nước.
(e) Phản ứng giữa axit cacboxylic và ancol khi có H2SO4 đặc làm xúc tác là phản ứng một chiều.
(g) Các loại dầu mỡ động thực vật đều dễ bay hơi hơn nước. Số phát biểu đúng là:
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 7. Cho các nhận định sau:
(1) Chất béo là trieste của glixerol và axit béo.
(2) Các chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan tốt trong anilin.
(3) Xà phòng là muối natri hoặc kali của các axit cacboxylic.
(4) Thủy phân chất béo trong môi trường axit thu được glixerol và xà phòng.
(5) Chất béo lỏng thành phần chủ yếu chứa các gốc axit béo no.
(6) Phản ứng của chất béo với dung dịch kiềm gọi là phản ứng xà phòng hóa.
(7) Các este thường là các chất lỏng, dễ bay hơi. Số nhận định đúng là:
A. 5 B. 4 C. 6
Câu 8. Có các phát biểu sau:
(1) Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng một chiều.
(2) Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm còn gọi là phản ứng xà phòng hóa.
(3) Este isoamyl axetat có mùi thơm của chuối chín.
(4) Vinyl axetat tham gia được phản ứng trùng hợp và làm mất màu dung dịch brom.
(5) Các sản phẩm của phản ứng thủy phân vinyl fomat đều tham gia được phản ứng tráng gương.
(6) Các este thường không độc và có mùi thơm dễ chịu.
(7) Các este tan ít trong nước vì giữa các phân tử của chúng không có liên kết hiđro.
Số phát biểu đúng là:
A. 4. B. 6. C. 5. D. 3.
Câu 9. Có các nhận định sau:
(1) Axit salixylic còn có tên gọi khác là axit o-hiđroxibenzoic
(2) Axit oleic và axit linoleic là đồng phân của nhau
(3) Axit axetylsalixylic tác dụng được với dung dịch NaOH theo tỉ lệ 1:2 về số mol
(4) Khi thủy phân chất béo luôn thu được glixerol
Số nhận định sai là
A. 1 B. 4 C. 2 D. 3
Câu 10. Este X có các đặc điểm sau:
- Đốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO2 và H2O có số mol bằng nhau
- Thuỷ phân X trong môi trường axit được chất Y (tham gia phản ứng tráng gương) và chất Z (có số nguyên tử cacbon bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong X).
Cho các phát biểu sau:
(1) Chất X thuộc loại este no, đơn chức.
(2) Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X sinh ra sản phẩm gồm 2 mol CO2 và 2 mol H2O.
(3) Chất Y tan vô hạn trong nước.
(4) Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc ở 170oC thu được anken.
Số phát biểu đúng là
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 11. Cho các phát biểu sau về chất béo:
(a) Chất béo rắn thường không tan trong nước và nặng hơn nước.
(b) Dầu thực vật là một loại chất béo trong đó có chứa chủ yếu các gốc axit béo không no.
(c) Dầu thực vật và dầu bôi trơn đều không tan trong nước nhưng tan trong dung dịch axit.
(d) Các chất béo đều tan trong dung dịch kiềm đun nóng.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 12. Cho các phát biểu sau:
(a) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxyl glixerol.
(b) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
(c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.
(d) Tristearin, triolein có công thức lần lượt là: (C17H33COO)3C3H5, (C17H35COO)3C3H5.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Câu 13. Cho các phát biểu sau:
(a) Số nguyên tử cacbon của chất béo là số lẻ;
(b) Phản ứng xà phòng hóa chất béo là phản ứng một chiều;
(c) Nguyên nhân của hiện tượng dầu mỡ động thực vật để lâu bị ôi thiu là do nối đôi C=O bị oxi hóa chậm bởi oxi không
khí tạo thành sản phẩm có mùi khó chịu;
(d) Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng điều chế xà phòng, glixerol và chế biến thực phẩm;
(e) Lipit bao gồm chất béo, sáp, gluxit và photpholipit.
Số phát biểu đúng là
A. 3 B. 2 C. 4 D. 1
Câu 14. Cho các mệnh đề sau:
(1) Chất béo thuộc loại hợp chất este.
(2) Các este không tan trong nước do nhẹ hơn nước
(3) Các este không tan trong nước do không có liên kết hiđro với nước
(4) Khi đun chất béo lỏng với hiđro có Ni xúc tác thì thu được chất béo rắn
(5) Chất béo lỏng là các triglixerit chứa chủ yếu gốc axit không no.
Số mệnh đề đúng là
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 15. Cho các phát biểu sau:
(a) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.
(b) Đun chất béo với dung dịch NaOH thì thu được sản phẩm có khả năng hoà tan Cu(OH)2.
(c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.
(d) Chất béo và dầu mỡ bôi trơn có cùng thành phần nguyên tố.
Số phát biểu đúng là
A. 2 B. 4 C. 1 D. 3
Câu 16. Có các nhận định sau:
(1) Chất béo là trieste của glixerol với các axit monocacboxylic có số chẵn nguyên tử cacbon (khoảng từ 12-24C) và không phân nhánh.
(2) Lipit gồm chất béo, sáp, steroit, photpholipit,…
(3) Chất béo là các chất lỏng.
(4) Chất béo chứa các gốc axit không no thường là chất lỏng ở nhiệt độ thường và được gọi là dầu.
(5) Phản ứng thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.
(6) Chất béo là thành phần chính của dầu mỡ động, thực vật.
Số nhận định đúng là
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 17. Cho các phát biểu sau:
1. Trong một phân tử triolein có 3 liên kết π.
2. Muối natri hoặc kali của axit hữu cơ là xà phòng.
3. Khi đun chất béo lỏng với hiđro có xúc tác niken trong nồi hấp thì chúng chuyển thành chất béo rắn.
4. Chất béo lỏng là các triglixerit chứa gốc axit béo không no trong phân tử.
5. Lipit là chất béo.
Số phát biểu đúng là:
A. 3 B. 1 C. 4 D. 2
Sưu tầm
(Nguồn ảnh: Internet)
Câu 1. Cho các phát biểu sau:
(1) Chất béo được gọi chung là triglixerit
(2) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ không phân cực
(3) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch
(4) Tristearin, triolein có công thức lần lượt là: (C17H33COO)3C3H5,(C17H35COO)3C3H5.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
Câu 2. Tiến hành đun nóng các phản ứng sau đây:
(1) CH3COOC2H5 +NaOH→
(2) HCOOCH=CH2+NaOH→
(3) C6H5COOCH3+NaOH→
(4) HCOOC6H5+NaOH→
(5) CH3OCOCH=CH2+NaOH→
(6) C6H5COOCH=CH2+NaOH→
Trong số các phản ứng trên, có bao nhiêu phản ứng mà sản phẩm thu được chứa ancol?
A. 4. B. 3. C. 5. D. 2.
Câu 3. Có các nhận định sau:
(1) Chất béo là trieste của glixerol với các axit monocacboxylic số cacbon chẵn từ 12 đến 24, phân nhánh.
(2) Lipit gồm chất béo, sáp, steroit, photpholipit,…
(3) Chất béo chứa các gốc axit không no thường là các chất rắn ở nhiệt độ thường.
(4) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.
(5) Chất béo là thành phần chính của dầu mỡ động, thực vật.
(6) Khi đun chất béo lỏng với hiđro có xúc tác Ni thì chúng chuyển thành chất béo rắn.
Số nhận định đúng là:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 4. Cho các nhận định sau:
(1) Chất béo là trieste của glixerol và các axit béo.
(2) Các chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan tốt trong đimetyl ete.
(3) Xà phòng là muối natri hay kali của các axit béo.
(4) Thủy phân chất béo trong môi trường axit hay kiềm đều thu được glixerol.
(5) Chất béo lỏng có thành phần chủ yếu là các gốc axit béo không no.
(6) Phản ứng của chất béo với dung dịch kiềm gọi là phản ứng xà phòng hóa.
Số nhận định đúng là:
A. 4 B. 5 C. 6 D. 3
Câu 5. Mệnh đề không đúng là:
A. Este no, đơn chức, mạch hở có công thức tổng quát là CnH2nO2 (n ≥ 2, nguyên).
B. Đốt cháy một este no, đơn chức, mạch hở thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol 1 : 1.
C. Đa số các este ở thể lỏng, nhẹ hơn nước và rất ít tan trong nước.
D. Thủy phân este no, mạch hở trong môi trường axit luôn thu được axit cacboxylic và ancol
Câu 6. Cho các phát biểu sau:
(a) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.
(b) Ở nhiệt độ phòng, chất béo chứa chủ yếu các gốc axit không no thì chất béo ở trạng thái lỏng (dầu), chất béo chứa chủ
yếu các gốc axit no thì chất béo ở trạng thái rắn (mỡ).
(c) Trieste (C17H33COO)3C3H5 có tên gọi là tristearin.
(d) Dầu ăn dễ tan trong nước, còn mỡ không tan trong nước.
(e) Phản ứng giữa axit cacboxylic và ancol khi có H2SO4 đặc làm xúc tác là phản ứng một chiều.
(g) Các loại dầu mỡ động thực vật đều dễ bay hơi hơn nước. Số phát biểu đúng là:
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 7. Cho các nhận định sau:
(1) Chất béo là trieste của glixerol và axit béo.
(2) Các chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan tốt trong anilin.
(3) Xà phòng là muối natri hoặc kali của các axit cacboxylic.
(4) Thủy phân chất béo trong môi trường axit thu được glixerol và xà phòng.
(5) Chất béo lỏng thành phần chủ yếu chứa các gốc axit béo no.
(6) Phản ứng của chất béo với dung dịch kiềm gọi là phản ứng xà phòng hóa.
(7) Các este thường là các chất lỏng, dễ bay hơi. Số nhận định đúng là:
A. 5 B. 4 C. 6
Câu 8. Có các phát biểu sau:
(1) Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng một chiều.
(2) Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm còn gọi là phản ứng xà phòng hóa.
(3) Este isoamyl axetat có mùi thơm của chuối chín.
(4) Vinyl axetat tham gia được phản ứng trùng hợp và làm mất màu dung dịch brom.
(5) Các sản phẩm của phản ứng thủy phân vinyl fomat đều tham gia được phản ứng tráng gương.
(6) Các este thường không độc và có mùi thơm dễ chịu.
(7) Các este tan ít trong nước vì giữa các phân tử của chúng không có liên kết hiđro.
Số phát biểu đúng là:
A. 4. B. 6. C. 5. D. 3.
Câu 9. Có các nhận định sau:
(1) Axit salixylic còn có tên gọi khác là axit o-hiđroxibenzoic
(2) Axit oleic và axit linoleic là đồng phân của nhau
(3) Axit axetylsalixylic tác dụng được với dung dịch NaOH theo tỉ lệ 1:2 về số mol
(4) Khi thủy phân chất béo luôn thu được glixerol
Số nhận định sai là
A. 1 B. 4 C. 2 D. 3
Câu 10. Este X có các đặc điểm sau:
- Đốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO2 và H2O có số mol bằng nhau
- Thuỷ phân X trong môi trường axit được chất Y (tham gia phản ứng tráng gương) và chất Z (có số nguyên tử cacbon bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong X).
Cho các phát biểu sau:
(1) Chất X thuộc loại este no, đơn chức.
(2) Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X sinh ra sản phẩm gồm 2 mol CO2 và 2 mol H2O.
(3) Chất Y tan vô hạn trong nước.
(4) Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc ở 170oC thu được anken.
Số phát biểu đúng là
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 11. Cho các phát biểu sau về chất béo:
(a) Chất béo rắn thường không tan trong nước và nặng hơn nước.
(b) Dầu thực vật là một loại chất béo trong đó có chứa chủ yếu các gốc axit béo không no.
(c) Dầu thực vật và dầu bôi trơn đều không tan trong nước nhưng tan trong dung dịch axit.
(d) Các chất béo đều tan trong dung dịch kiềm đun nóng.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 12. Cho các phát biểu sau:
(a) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxyl glixerol.
(b) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
(c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.
(d) Tristearin, triolein có công thức lần lượt là: (C17H33COO)3C3H5, (C17H35COO)3C3H5.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Câu 13. Cho các phát biểu sau:
(a) Số nguyên tử cacbon của chất béo là số lẻ;
(b) Phản ứng xà phòng hóa chất béo là phản ứng một chiều;
(c) Nguyên nhân của hiện tượng dầu mỡ động thực vật để lâu bị ôi thiu là do nối đôi C=O bị oxi hóa chậm bởi oxi không
khí tạo thành sản phẩm có mùi khó chịu;
(d) Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng điều chế xà phòng, glixerol và chế biến thực phẩm;
(e) Lipit bao gồm chất béo, sáp, gluxit và photpholipit.
Số phát biểu đúng là
A. 3 B. 2 C. 4 D. 1
Câu 14. Cho các mệnh đề sau:
(1) Chất béo thuộc loại hợp chất este.
(2) Các este không tan trong nước do nhẹ hơn nước
(3) Các este không tan trong nước do không có liên kết hiđro với nước
(4) Khi đun chất béo lỏng với hiđro có Ni xúc tác thì thu được chất béo rắn
(5) Chất béo lỏng là các triglixerit chứa chủ yếu gốc axit không no.
Số mệnh đề đúng là
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 15. Cho các phát biểu sau:
(a) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.
(b) Đun chất béo với dung dịch NaOH thì thu được sản phẩm có khả năng hoà tan Cu(OH)2.
(c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.
(d) Chất béo và dầu mỡ bôi trơn có cùng thành phần nguyên tố.
Số phát biểu đúng là
A. 2 B. 4 C. 1 D. 3
Câu 16. Có các nhận định sau:
(1) Chất béo là trieste của glixerol với các axit monocacboxylic có số chẵn nguyên tử cacbon (khoảng từ 12-24C) và không phân nhánh.
(2) Lipit gồm chất béo, sáp, steroit, photpholipit,…
(3) Chất béo là các chất lỏng.
(4) Chất béo chứa các gốc axit không no thường là chất lỏng ở nhiệt độ thường và được gọi là dầu.
(5) Phản ứng thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.
(6) Chất béo là thành phần chính của dầu mỡ động, thực vật.
Số nhận định đúng là
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 17. Cho các phát biểu sau:
1. Trong một phân tử triolein có 3 liên kết π.
2. Muối natri hoặc kali của axit hữu cơ là xà phòng.
3. Khi đun chất béo lỏng với hiđro có xúc tác niken trong nồi hấp thì chúng chuyển thành chất béo rắn.
4. Chất béo lỏng là các triglixerit chứa gốc axit béo không no trong phân tử.
5. Lipit là chất béo.
Số phát biểu đúng là:
A. 3 B. 1 C. 4 D. 2
Sưu tầm