• HÃY CÙNG TẠO & THẢO LUẬN CÁC CHỦ ĐỀ KIẾN THỨC [Vn Kiến Thức] - Định hướng VnKienthuc.com
    -
    Mọi kiến thức & Thông tin trên VnKienthuc chỉ mang tính chất tham khảo, Diễn đàn không chịu bất kỳ trách nhiệm liên quan
    - VnKienthuc tạm khóa đăng ký tài khoản tự động để hạn chế SEO bẩn, SPAM, quảng cáo. Chưa đăng ký, KHÁCH vẫn có thể đọc và bình luận.

Hóa học cho Bùi Ánh Quyên từ thảo su

cumeoxinh

New member
Xu
0
ESTE – LIPIT
I. ESTE
1. Cấu tạo phân tử
Khi thay nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm OR thì được este. Este đơn giản có công thức cấu tạo RCOOR’.
2. Cách gọi tên este
Tên este gồm: tên gốc hiđrocacbon R' + tên anion gốc axit (đuôi "at").
VD: HCOOC[SUB]2[/SUB]H[SUB]5[/SUB] – etyl fomiat. CH[SUB]3[/SUB]COOCH=CH[SUB]2[/SUB] – vinyl axetat
C[SUB]6[/SUB]H[SUB]5[/SUB]COOCH[SUB]3[/SUB] – metyl benzoat CH[SUB]3[/SUB]COOC[SUB]6[/SUB]H[SUB]5[/SUB] – benzyl axetat.
3. Tính chất vật lí của este
Giữa các phân tử este không có liên kết hiđro vì thế este có nhiệt độ sôi thấp hơn so với axit và ancol có cùng số nguyên tử C. Các este thường là những chất lỏng, nhẹ hơn nước, rất ít tan trong nước, có khả năng hoà tan được nhiều chất hữu cơ khác nhau. Những este có khối lượng phân tử rất lớn có thể ở trạng thái rắn (như­ mỡ động vật, sáp ong,...). Các este thường có mùi thơm dễ chịu, chẳng hạn
isoamyl axetat CH[SUB]3[/SUB]COOCH[SUB]2[/SUB]CH[SUB]2[/SUB]CH(CH[SUB]3[/SUB])[SUB]2[/SUB] có mùi chuối chín, benzyl propionat CH[SUB]3[/SUB]–CH[SUB]2[/SUB]–COOCH[SUB]2[/SUB]C[SUB]6[/SUB]H[SUB]5[/SUB]: có mùi hoa nhài; etyl butirat CH[SUB]3[/SUB]CH[SUB]2[/SUB]CH[SUB]2[/SUB]COOC[SUB]2[/SUB]H[SUB]5 [/SUB]có mùi dứa, etyl isovalerat: CH[SUB]3[/SUB]CH[SUB]2[/SUB]CH[SUB]2[/SUB]CH[SUB]2[/SUB]COOC[SUB]2[/SUB]H[SUB]5[/SUB]: có mùi táo
4. Tính chất hóa học
a. Phản ứng ở nhóm chức
Phản ứng thủy phân

R–COOR' + NaOH R–COONa + R'–OH
Phản ứng khử
Este bị khử bởi liti nhôm hiđrua (LiAlH[SUB]4[/SUB]), khi đó nhóm RC=O (gọi là nhóm axyl) trở thành ancol bậc I

b. Phản ứng ở gốc hiđrocacbon
Este có thể tham gia phản ứng thế, cộng, tách, trùng hợp,… Sau đây chỉ xét phản ứng cộng và phản ứng trùng hợp.
– Phản ứng cộng vào gốc không no: Gốc hiđrocacbon không no ở este có phản ứng cộng với H[SUB]2[/SUB], Br[SUB]2[/SUB], Cl[SUB]2[/SUB]... giống như hiđrocacbon không no. Thí dụ:

Metyl oleat Metyl stearat
– Phản ứng trùng hợp: Một số este đơn giản có liên kết C = C tham gia phản ứng trùng hợp giống như anken. Thí dụ:
nCH[SUB]2[/SUB]=CHCOOCH[SUB]3[/SUB] [–CH(COOCH[SUB]3[/SUB])–CH[SUB]2[/SUB]–]n
Metyl acrylat Poli(metyl acrylat)
5. Điều chế
a) Este của ancol
Phương pháp thường dùng để điều chế este của ancol là đun hồi lưu ancol với axit hữu cơ, có H[SUB]2[/SUB]SO[SUB]4[/SUB] đặc xúc tác, gọi là phản ứng este hóa. Thí dụ

ancol isoamylic isoamyl axetat
Phản ứng este hóa là phản ứng thuận nghịch. Để nâng cao hiệu suất của phản ứng (tức chuyển dịch cân bằng về phía tạo thành este) có thể lấy dư một trong hai chất đầu hoặc làm giảm nồng độ các sản phẩm. Axit sunfuric vừa làm xúc tác vừa có tác dụng hút nước, do đó góp phần làm tăng hiệu suất tạo este.
b) Este của phenol: Để điều chế este của phenol không dùng axit cacboxylic mà phải dùng anhiđrit axit hoặc clorua axit tác dụng với phenol. Thí dụ:
C[SUB]6[/SUB]H[SUB]5[/SUB]OH + (CH[SUB]3[/SUB]CO)[SUB]2[/SUB]O → CH[SUB]3[/SUB]COOC[SUB]6[/SUB]H[SUB]5[/SUB] + CH[SUB]3[/SUB]COOH
anhiđrit axetic phenyl axetat
II. LIPIT
1. Khái niệm và phân loại
Chất béo là trieste của glixerol với các axit monocacboxylic có số chẵn nguyên tử cacbon (thường từ 12 C đến 24 C) không phân nhánh (axit béo), gọi chung là triglixerit.
Khi thủy phân chất béo thì thu được glixerol và axit béo. Axit béo no thường gặp là
CH[SUB]3[/SUB][CH[SUB]2[/SUB]][SUB]14[/SUB]COOH CH[SUB]3[/SUB]–[CH[SUB]2[/SUB]][SUB]16[/SUB]–COOH
Axit panmitic, t[SUB]nc[/SUB] 63,1°C Axit stearic, t[SUB]nc[/SUB] 69,6 °C
Axit béo không no thường gặp là:
CH[SUB]3[/SUB][CH[SUB]2[/SUB]][SUB]7[/SUB]CH=CH[CH[SUB]2[/SUB]][SUB]7[/SUB]COOH; CH[SUB]3[/SUB][CH[SUB]2[/SUB]][SUB]4[/SUB]CH=CHCH[SUB]2[/SUB]CH=CH[CH[SUB]2[/SUB]][SUB]7[/SUB]COOH
axit oleic axit linoleic
2. Tính chất hóa học
a) Phản ứng thủy phân trong môi trường axit
Khi đun nóng với nước có xúc tác axit, chất béo bị thủy phân tạo ra glixerol và các axit béo:

Triglixerit Glixerol Các axit béo
b) Phản ứng xà phòng hóa
Khi đun nóng chất béo với dung dịch kiềm (NaOH hoặc KOH) thì tạo ra glixerol và hỗn hợp muối của các axit béo. Muối natri hoặc kali của các axit béo chính là xà phòng:

Triglixerit Glixerol Xà phòng
Phản ứng của chất béo với natri hiđroxit được gọi là phản ứng xà phòng hóa. Phản ứng xà phòng hóa xảy ra nhanh hơn phản ứng thủy phân trong môi trường axit và không thuận nghịch.
c) Phản ứng hiđro hóa
Chất béo có chứa các gốc axit béo không no tác dụng với hiđro ở nhiệt độ và áp suất cao có Ni xúc tác. Khi đó hiđro cộng vào nối đôi C=C:

Triolein (lỏng) Tristearin (rắn)
d) Phản ứng oxi hóa
Nối đôi C=C ở gốc axit không no của chất béo bị oxi hóa chậm bởi oxi không khí tạo thành peoxit, chất này bị phân hủy thành anđehit có mùi khó chịu. Đó là nguyên nhân của hiện tượng dầu mỡ để lâu bị ôi.
Các bài tập không gợi ý đều có đặc điểm chung về tỉ lệ pt và nhân chia hiệu xuất.
BÀI TẬP ESTE – LIPIT
Câu 1: Công thức tổng quát của este tạo bởi một axit cacboxylic đơn chức và một ancol đơn chức
A. C[SUB]n[/SUB]H[SUB]2n[/SUB]O[SUB]2[/SUB] B. RCOOR’ C.C[SUB]n[/SUB]H[SUB]2n–2[/SUB]O[SUB]2[/SUB] C. R[SUB]b[/SUB](COO)[SUB]ab[/SUB]R’[SUB]a[/SUB]
[SUB]Từ phương trình tạo este RCOOH + R’OH _tạo ra RCOOR’[/SUB]
Câu 2: Phản ứng đặc trưng của este là
A. phản ứng xà phòng hóa. B. phản ứng este hóa.
C. phản ứng nitro hóa. D. phản ứng vô cơ hóa.
Từ este có thể điều chế ra xà phòng vậy nguyên liệu chính là mà để làm ra xà phòng là este có ứng dụng cao trong thực tế.
Câu 3: Từ dầu thực vật làm thế nào để có được bơ? Trong sgk
A. Hiđro hóa axit béo. B. Hiđro hóa chất béo lỏng.
C. Đehiđro hóa chất béo lỏng. D. Xà phòng hóa chất béo lỏng.
Câu 4: Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C[SUB]4[/SUB]H[SUB]6[/SUB]O[SUB]2[/SUB] là
A. 5. B. 2. C.4. D. 6.
Câu 5: Số đồng phân đơn chức, mạch hở ứng với công thức phân tử C[SUB]4[/SUB]H[SUB]8[/SUB]O[SUB]2[/SUB]là
A. 8. B. 6. C.4. D. 2.
Hỏi đồng phân của cacboxylic
Câu 6: Chọn phát biểu SAI.
A. Chất béotrieste của glixerolcác axit béo.
B. Ở động vật, lipit tập trung nhiều trong mô mỡ. Ở thực vật, lipit tập trung nhiều trong hạt, quả.
C. Chất béo động vật thường ở dạng rắn.
D. Axit panmitit, axit stearic là các axit béo chủ yếu thường gặptrong chất béo từ quả, hạt.
Axit panmitit, axit stearic còn thấy ở động vật
Câu 7: Este X có chứa vòng benzen và có công thức phân tử là C[SUB]8[/SUB]H[SUB]8[/SUB]O[SUB]2[/SUB]. Số đồng phân cấu tạo của X là
A. 4. B. 7. C.6. D. 5.
Thường có đuôi phenol sau;Viết đồng phân ra không viết đk thì học thuộc đi
Câu 8: Trong bốn chất: ancol etylic, axit axetic, anđehit axetic, metyl fomat, chất có nhiệt độ sôi cao nhất là
A. anđehit axetic. B. metyl fomat. C. axit axetic. D. ancol etylic.
Axit có khả năng phân li H+ nên có nhiệt độ sôi là cao nhất kế tiếp là ancol sau cùng là este.
Câu 9: Cho các chất sau: CH[SUB]3[/SUB]COOH (a), C[SUB]2[/SUB]H[SUB]5[/SUB]COOH (b), CH[SUB]3[/SUB]COOCH[SUB]3 [/SUB](c), CH[SUB]3[/SUB]CH[SUB]2[/SUB]CH[SUB]2[/SUB]OH (d). Chiều tăng dần nhiệt độ sôi (từ trái qua phải) của các chất trên là
A. d, a, c, b. B. c, d, a, b. C. a, c, d, b. D. a, b, d, c.
Nếu cùng là axit có số C càng cao thì càng sôi mạnh.
Câu 10: Cho 4 chất: HCOOCH[SUB]3[/SUB], C[SUB]2[/SUB]H[SUB]5[/SUB]OH, CH[SUB]3[/SUB]COOH, CH[SUB]3[/SUB]COOCH[SUB]3[/SUB]. Chất ít tan trong nước nhất là
A. C[SUB]2[/SUB]H[SUB]5[/SUB]OH. B. CH[SUB]3[/SUB]COOCH[SUB]3[/SUB]. C. CH[SUB]3[/SUB]COOH. D.HCOOCH[SUB]3[/SUB].
Nhiệt độ sôi đồng nghĩa với tính tan.
Câu 11: Este X có công thức phân tử C[SUB]7[/SUB]H[SUB]12[/SUB]O[SUB]4[/SUB]. Cho 16 gam X phản ứng vừa đủ với 200 gam dung dịch NaOH 4% thu được một ancol Y và 17,8 gam hỗn hợp 2 muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. HCOOCH[SUB]2[/SUB]CH[SUB]2[/SUB]CH[SUB]2[/SUB]CH[SUB]2[/SUB]–OOCCH[SUB]3[/SUB]. B. CH[SUB]3[/SUB]COOCH[SUB]2[/SUB]CH[SUB]2[/SUB]CH[SUB]2[/SUB]–OOCCH[SUB]3[/SUB].
C. C[SUB]2[/SUB]H[SUB]5[/SUB]COOCH[SUB]2[/SUB]CH[SUB]2[/SUB]CH[SUB]2[/SUB]–OOCH. D. CH[SUB]3[/SUB]COOCH[SUB]2[/SUB]CH[SUB]2[/SUB]–OOCC[SUB]2[/SUB]H[SUB]5[/SUB].
Điểm yếu của bài là tỉ lệ và bảo toàn khối lương.
Hướng dẫn:
Tạo ra 2 muối vậy este có 2 chức COO :
R(COO)2R’ + 2NAOH tạo ra 2Muối + mR’OH
Có mdd và C% ta sẽ tính nNAOH sau đó tính được mNAOH
Áp dụng bảo toàn khối lượng :
mESTE + mNAOH = mMuối + mAncol
Tính mAncol và có số mol ancol từ NaOH vậy có thể tính được M ancol từ đó suy ra gốc R’
Tính Meste rồi lấy Meste – MR’ – 44x2 = MR
Cuối cùng đặt vào công thức RCOOR’
Câu 12: Khi đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức thì số mol CO[SUB]2[/SUB] sinh ra bằng số mol O[SUB]2[/SUB] đã phản ứng. Tên gọi của este là
A. metyl fomat. B. etyl axetat. C. n–propyl axetat. D. metyl axetat.
Viết phương tình đừng có lười!!!!!!!!!!!!!!!!!!!
Câu 13: Tính khối lượng este metyl metacrylat thu được khi đun nóng 215 gam axit metacrylat với 100 gam ancol metylic. Giả thiết phản ứng este hóa đạt hiệu suất 60%.
A. 125 gam B. 175 gam C. 150 gam D. 200 gam
Bài toán tính xuôi nhân hiệu suất.viết phương trình và chú ý tính theo số mol không dư tức là phản ứng hết!
Câu 14: Cho các dung dịch: Br[SUB]2[/SUB] (1), KOH (2), C[SUB]2[/SUB]H[SUB]5[/SUB]OH (3), AgNO[SUB]3[/SUB] (4). Với điều kiện phản ứng coi như có đủ thì vinyl fomat tác dụng được với các chất là
A. (2) B. (4), (2) C. (1), (3) D. (1), (2) và (4)
vinyl fomat có nối đôi nên tác dụng Halogen[SUB].[/SUB]phản ứng dd kiềm do nó là este tạo xà phòng,có nhóm CHO có khả năng tráng bạc.
Viết PT
Câu 15: Poli (vinyl axetat) là polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp
A. C[SUB]2[/SUB]H[SUB]5[/SUB]COO–CH=CH[SUB]2[/SUB]. B. CH[SUB]2[/SUB]=CH–COO–C[SUB]2[/SUB]H[SUB]5[/SUB].
C. CH[SUB]3[/SUB]COO–CH=CH[SUB]2[/SUB]. D. CH[SUB]2[/SUB]=CH–COO–CH[SUB]3[/SUB].
vinyl axetat khi polime thì công thức vẫn thế.
Câu 16: Polime dùng để chế tạo thủy tinh hữu cơ (plexiglas) được điều chế bằng phản ứng trùng hợp
A. CH[SUB]2[/SUB]=C(CH[SUB]3[/SUB])COOCH[SUB]3[/SUB]. B. CH[SUB]2[/SUB]=CH–COOCH[SUB]3[/SUB].
C. C[SUB]6[/SUB]H[SUB]5[/SUB]–CH=CH[SUB]2[/SUB]. D.CH[SUB]3[/SUB]COO–CH=CH[SUB]2[/SUB].
Trong SGK
Câu 17: Đun nóng A với dung dịch NaOH dư thu được muối và ancol đa chức. Công thức cấu tạo của A là
A. CH[SUB]3[/SUB]–COO–CH(CH[SUB]3[/SUB])[SUB]2[/SUB]. B. CH[SUB]3[/SUB]–COO–CHCl–CH[SUB]3[/SUB].
C. CH[SUB]3[/SUB]–COO–CH[SUB]2[/SUB]CH[SUB]2[/SUB]Cl. D. CH[SUB]3[/SUB]–COO–CH=CH[SUB]2[/SUB].
Đa chức là hai chứ trở lên.
Câu 18: Một hỗn hợp X gồm 2 este X, Y có cùng công thức phân tử C[SUB]8[/SUB]H[SUB]8[/SUB]O[SUB]2[/SUB] và đều chứa vòng benzen. Xà phòng hóa hết 0,2 mol X, ta cần 0,3 lít dung dịch NaOH 1M thu được 3 muối. Khối lượng mỗi muối là
A. 8,2 gam CH[SUB]3[/SUB]COONa; 14,4 gam C[SUB]6[/SUB]H[SUB]5[/SUB]COONa; 11,6 gam C[SUB]6[/SUB]H[SUB]5[/SUB]ONa.
B. 4,1 gam CH[SUB]3[/SUB]COONa; 14,4 gam C[SUB]6[/SUB]H[SUB]5[/SUB]COONa; 11,6 gam C[SUB]6[/SUB]H[SUB]5[/SUB]ONa.
C. 8,2 gam CH[SUB]3[/SUB]COONa; 7,2 gam C[SUB]6[/SUB]H[SUB]5[/SUB]COONa; 17,4 gam C[SUB]6[/SUB]H[SUB]5[/SUB]ONa.
D. 4,1 gam CH[SUB]3[/SUB]COONa; 7,2 gam C[SUB]6[/SUB]H[SUB]5[/SUB]COONa; 17,4 gam C[SUB]6[/SUB]H[SUB]5[/SUB]ONa.
Điểm yếu của bài là tỉ lệ: ESTE + 3NaOH tạo ra 3 Muối + ancol
Câu 21: Cho dãy các chất sau: HCHO, CH[SUB]3[/SUB]COOH, CH[SUB]3[/SUB]COOC[SUB]2[/SUB]H[SUB]5[/SUB], HCOOH, C[SUB]2[/SUB]H[SUB]5[/SUB]OH, HCOOCH[SUB]3[/SUB]. Số chất có thể tham gia phản ứng tráng gương là
A. 3. B. 6. C.4. D. 5.
Nhóm CHO có khả năng tráng gương
Câu 22: Một este có công thức phân tử là C[SUB]4[/SUB]H[SUB]6[/SUB]O[SUB]2[/SUB] thủy phân trong môi trường axit thu được acetanđehit. Công thức cấu tạo thu gọn của este đó là
A. CH[SUB]2[/SUB]=CH–COO–CH[SUB]3[/SUB]. B. HCOO–C(CH[SUB]3[/SUB])=CH[SUB]2[/SUB].
C. HCOO–CH=CHCH[SUB]3[/SUB]. D.CH[SUB]3[/SUB]COO–CH=CH[SUB]2[/SUB].
Đây là trương hợp đặc biệt este cẩn phải có
+nối đôi nhóm ancol
+Đứng cạnh nối đôi phải có nhóm CH
+Ancol thu được là este no đơn chức
Phần này xem vở không hiểu thì anh nói lại cho nhá
Câu 23: Khi thủy phân este C[SUB]4[/SUB]H[SUB]6[/SUB]O[SUB]2[/SUB] trong môi trường axit, thu được một hỗn hợp gồm 2 chất đều có phản ứng tráng gương. Công thức cấu tạo của este đó là
A. CH[SUB]2[/SUB]=CH–COO–CH[SUB]3[/SUB]. B. CH[SUB]3[/SUB]COO–CH=CH[SUB]2[/SUB].
C. HCOO–CH[SUB]2[/SUB]CH=CH[SUB]2[/SUB]. D. HCOO–CH=CHCH[SUB]3[/SUB].
Khả năng tráng gương có nhóm CHO và khả năng chuyển vị của trường hợp đặc biệt.
Câu 30: Dầu mỡ để lâu bị ôi, thiu là do chất béo bị (SGK)
A. cộng hidro thành chất béo no. B. oxi hóa chậm bởi oxi không khí.
C. thủy phân với nước trong không khí. D. phân hủy thành các anđehit có mùi khó chịu.
Câu 32: Cho glixerol trioleat lần lượt vào mỗi ống nghiệm chứa riêng biệt: Na, Cu(OH)[SUB]2[/SUB], CH[SUB]3[/SUB]OH, dung dịch Br[SUB]2[/SUB], dung dịch NaOH. Trong điều kiện thích hợp, số phản ứng xảy ra là
A. 2. B. 3. C.5. D. 4.
glixerol trioleat coa khả năng xà phòng hóa và có nối đôi để td vs halogen
Câu 33: Khi thủy phân trong môi trường kiềm 265,2 gam chất béo tạo bởi mộtloại axit béo thu được 288 gam muối kali. Chất béo này có tên gọi là
A. tristearin B. triolein C.trilinolein D. Tripanmitin

Câu 34: Công thức chung của este giữa axit cacboxylic no đơn chức và ancol no đơn chức là
A. C[SUB]n[/SUB]H[SUB]2n[/SUB][SUB]–4[/SUB]O[SUB]2[/SUB]. B. C[SUB]n[/SUB]H[SUB]2n[/SUB]O[SUB]2[/SUB]. C. C[SUB]n[/SUB]H[SUB]2n[/SUB][SUB]–2[/SUB]O. D. C[SUB]n[/SUB]H[SUB]2n[/SUB][SUB]+2[/SUB]O[SUB]2[/SUB].
Xét C[SUB]4[/SUB]H[SUB]8[/SUB]O[SUB]2[/SUB]
Câu 35: Xà phòng hóa hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là
A. 17,80 g. B. 18,24 g. C. 16,68 g. D. 18,38 g.
Tính M chất béo
Giả sử dùng hết 1,2,3 NaOH thay vào PT tìm kết quả chẵn.nếu C3H5 thì tính đc mC3H5OH.bảo toàn khối lượng.ok

Câu 38: X là một este no đơn chức, có tỉ khối hơi đối với CH[SUB]4[/SUB] là 5,5. Nếu đem đun 2,2 gam este X với dung dịch NaOH (dư), thu được 2,05 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. HCOOCH[SUB]2[/SUB]CH[SUB]2[/SUB]CH[SUB]3[/SUB]. B. C[SUB]2[/SUB]H[SUB]5[/SUB]COOCH[SUB]3[/SUB].
C. CH[SUB]3[/SUB]COOC[SUB]2[/SUB]H[SUB]5[/SUB]. D. HCOOCH(CH[SUB]3[/SUB])[SUB]2[/SUB].
CT RCOOR’
Tỉ khối tìm đc Meste= 5,5x14 xét pt tính gốc R’ thay vào công thức trên.
Câu 39: Este đơn chức X có tỉ khối hơi so với CH[SUB]4[/SUB] là 6,25. Cho 20 gam X tác dụng với 300 ml dung dịch KOH 1M (đun nóng). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 28 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là
A. CH[SUB]2[/SUB]=CHCH[SUB]2[/SUB]COOCH[SUB]3[/SUB]. B. CH[SUB]2[/SUB]=CHCOOCH[SUB]2[/SUB]CH[SUB]3[/SUB].
C. CH[SUB]3[/SUB]COOCH=CHCH[SUB]3[/SUB]. D. CH[SUB]3[/SUB]CH[SUB]2[/SUB]COOCH=CH[SUB]2[/SUB].
Tìm M este qua tỉ khối .Sử dụng pt xà phòng hóa tìm đuôi R’ nếu đuôi không ra như bình thương cẩn xét đến trường hợp đặc biệt của ancol chuyển vị anđehit
Câu 42: Có thể chuyển hóa trực tiếp từ lipit lỏng sang lipit rắn bằng phản ứng
A. Tách nước B. Hidro hóa C. Đề hidro hóa D. Xà phòng hóa
Câu 43: Cho 35,2 gam hỗn hợp gồm 2 este no đơn chức là đồng phân của nhau có tỉ khối hơi so với H[SUB]2[/SUB] là 44 tác dụng với 2 lít dung dịch NaOH 0,4 M, rồi cô cạn dung dịch vừa thu được 44,6 gam chất rắn B. Công thức của 2 este là
A. HCOOC[SUB]2[/SUB]H[SUB]5[/SUB] và CH[SUB]3[/SUB]COOCH[SUB]3[/SUB]. B. C[SUB]2[/SUB]H[SUB]5[/SUB]COOCH[SUB]3[/SUB] và CH[SUB]3[/SUB]COOC[SUB]2[/SUB]H[SUB]5[/SUB].
C. HCOOC[SUB]3[/SUB]H[SUB]7 [/SUB]và CH[SUB]3[/SUB]COOC[SUB]2[/SUB]H[SUB]5[/SUB]. D. HCOOC[SUB]3[/SUB]H[SUB]7[/SUB] và CH[SUB]3[/SUB]COOCH[SUB]3[/SUB].
Tính M este từ tỉ khối 44 x2 =88 vậy ct là RCOOR’ Viết PT RCOOR’ tác dụng dung dịch NaOH tính đuôi R’.và R.
Câu 47: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp hai este cho sản phẩm cháy qua bình đựng P[SUB]2[/SUB]O[SUB]5[/SUB] dư thấy khối lượng bình tăng thêm 6,21g, sau đó cho qua dung dịch Ca(OH)[SUB]2[/SUB] dư thu được 34,5g kết tủa. Các este nói trên thuộc loại este
A. no, đơn chức. B. chưa no đơn chức C. no, đa chức. D. chưa no đa chức
Qua P[SUB]2[/SUB]O[SUB]5[/SUB] sẽ bị giữ lại vậy 6,21 là m nước.sản phẩm cháy còn lại cacbonic qua Ca(OH)[SUB]2[/SUB] sẽ bị giữ lại vậy n kết tủa = ncacbonic
Tính số mol : ncacbonic bằng nNước vậ là không no và n Nước > ncacbonic là no
Anh nợ đa,đơn chức nhá phần này không biết.
Câu 48: Cho 4,2g este đơn chức no E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 4,76g muối natri. Vậy công thức cấu tạo của E có thể là
A CH[SUB]3[/SUB]–COOCH[SUB]3[/SUB]. B. C[SUB]2[/SUB]H[SUB]5[/SUB]COOCH[SUB]3[/SUB]. C. CH[SUB]3[/SUB]COOC[SUB]2[/SUB]H[SUB]5[/SUB]. D. HCOOCH[SUB]3[/SUB]. E.tự làm
Câu 49: Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp 2 este đơn chức trong 200 ml dung dịch NaOH 0,4 M thu được 3,28g một muối và hỗn hợp 2 ancol no đơn chức là đồng đẳng kế tiếp. Tách 2 ancol trên cho phản ứng với Na dư thu được 2,24g muối. Xác định công thức cấu tạo của 2 este.
A. HCOOC[SUB]4[/SUB]H[SUB]9[/SUB], CH[SUB]3[/SUB]COOC[SUB]3[/SUB]H[SUB]7[/SUB]. B. CH[SUB]3[/SUB]COOC[SUB]3[/SUB]H[SUB]7[/SUB]; C[SUB]2[/SUB]H[SUB]5[/SUB]COOC[SUB]3[/SUB]H[SUB]7[/SUB].
C. CH[SUB]3[/SUB]COOCH[SUB]3[/SUB], CH[SUB]3[/SUB]COOC[SUB]2[/SUB]H[SUB]5[/SUB]. D. C[SUB]2[/SUB]H[SUB]5[/SUB]COOCH[SUB]3[/SUB], CH[SUB]3[/SUB]COOC[SUB]3[/SUB]H[SUB]7[/SUB].
Câu 50: X có công thức phân tử C[SUB]4[/SUB]H[SUB]6[/SUB]O[SUB]2[/SUB]Cl[SUB]2[/SUB]. Khi cho X phản ứng hết với dung dịch NaOH thu được etylen glicol, HOCH[SUB]2[/SUB]COONa và NaCl. Công thức cấu tạo của X là
A. ClCH[SUB]2[/SUB]COOCHCl–CH[SUB]3[/SUB]. B. ClCH[SUB]2[/SUB]COOCH[SUB]2[/SUB]CH[SUB]2[/SUB]Cl.
C. Cl[SUB]2[/SUB]CHCOOCH[SUB]2[/SUB]CH[SUB]3[/SUB]. D. HOCH[SUB]2[/SUB]–CO–CHCl–CH[SUB]2[/SUB]Cl.
Câu 51: Xà phòng hóa hoàn toàn 11,1 g hỗn hợp hai este là HCOOC[SUB]2[/SUB]H[SUB]5[/SUB] và CH[SUB]3[/SUB]COOCH[SUB]3[/SUB] cần dùng tối thiểu 100 ml dung dịch NaOH có nồng độ là
A. 0,5 M B. 1,0 M C. 1,5 M D. 2,0 M
Câu 53: Một chất hữu cơ X mạch hở có khối lượng phân tử là 60 đvC thỏa mãn điều kiện X không tác dụng với Na, X tác dụng với dung dịch NaOH, và X phản ứng với AgNO[SUB]3[/SUB]/NH[SUB]3[/SUB]. Vậy X là
A. CH[SUB]3[/SUB]–COOH. B. HCOO–CH[SUB]3[/SUB]. C. C[SUB]3[/SUB]H[SUB]7[/SUB]OH. D. HO–CH[SUB]2[/SUB]–CHO
Câu 56: Chất X là một hợp chất đơn chức mạch hở, tác dụng được với dd NaOH có khối lượng phân tử là 88 đvC. Khi cho 4,4g X tác dụng vừa đủ với dung dịchNaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng được 4,1g chất rắn. Chất X là
A. Axit butanoic B. Metyl propionat C. Etyl acetat D. Isopropyl fomiat.
Câu 58: Đun nóng 6,0 gam CH[SUB]3[/SUB]COOH với 6,0 gam C[SUB]2[/SUB]H[SUB]5[/SUB]OH (có H[SUB]2[/SUB]SO[SUB]4[/SUB] xúc tác, hiệu suất phản ứng este hóa bằng 50%). Khối lượng este tạo ra là
A. 4,2 g B. 4,4 g C. 7,8 g D. 5,3 g
Chú ý pt và nhân hiệu xuất
Câu 64: Một este đơn chức no có 54,55% C về khối lượng trong phân tử. Công thức phân tử của este có thể là
A. C[SUB]3[/SUB]H[SUB]6[/SUB]O[SUB]2[/SUB]. B. C[SUB]4[/SUB]H[SUB]8[/SUB]O[SUB]2[/SUB]. C. C[SUB]4[/SUB]H[SUB]6[/SUB]O[SUB]2[/SUB]. D. C[SUB]3[/SUB]H[SUB]4[/SUB]O[SUB]2[/SUB].
Câu 66: Este X tạo bởi ancol no đơn chức và axit cacboxylic không no (có 1 liên kết đôi C=C) đơn chức. Đốt cháy n mol X thu được 22,4 lít CO[SUB]2[/SUB] (đktc) và 9 gamH[SUB]2[/SUB]O. Giá trị của n là
A. 1 mol B. 2 mol C. 3 mol D. 0,5 mol
Câu 67: Loại dầu nào sau đây không là este của axit béo và glixerol?
A. Dầu ăn B. Dầu lạc C. Dầu dừa D. Dầu nhớt
Câu 69: Đốt cháy hoàn toàn 7,5 gam este X thu được 11 gam CO[SUB]2[/SUB] và 4,5 gam H[SUB]2[/SUB]O. X có công thức phân tử là
A. C[SUB]3[/SUB]H[SUB]6[/SUB]O[SUB]2[/SUB]. B. C[SUB]4[/SUB]H[SUB]8[/SUB]O[SUB]2[/SUB]. C. C[SUB]5[/SUB]H[SUB]10[/SUB]O[SUB]2[/SUB]. D. C[SUB]2[/SUB]H[SUB]4[/SUB]O[SUB]2[/SUB].
Tính mol CO2 và H2O so sánh số mol.tính Meste
Câu 70: Đốt cháy hoàn toàn 1,46 gam chất hữu cơ A gồm C, H, O thì thu được 1,344 lít CO[SUB]2[/SUB] (đktc) và 0,9 gam H[SUB]2[/SUB]O. Công thức nào dưới đây có thể là công thức đúng.
A. C[SUB]2[/SUB]H[SUB]5[/SUB]OOC–COO–C[SUB]2[/SUB]H[SUB]5[/SUB]. B. CH[SUB]3[/SUB]–COOH.
C. CH[SUB]3[/SUB]COO–CH[SUB]3[/SUB]. D. HOOC–C[SUB]6[/SUB]H[SUB]4[/SUB]–COOH.
Tính mol CO2 và H2O so sánh số mol.tính Meste.là tiếp đi không làm đk lên lớp nhá nói cho
Câu 71: X là trieste của glixerol và axit hữu cơ Y. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X rồi hấp thụ tất cả sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)[SUB]2[/SUB] dư thu được 60g kết tủa. Chất X có công thức là
A. (HCOO)[SUB]3[/SUB]C[SUB]3[/SUB]H[SUB]5[/SUB]. B. (CH[SUB]3[/SUB]COO)[SUB]3[/SUB]C[SUB]3[/SUB]H[SUB]5[/SUB].
C. (C[SUB]17[/SUB]H[SUB]35[/SUB]COO)[SUB]3[/SUB]C[SUB]3[/SUB]H[SUB]5[/SUB]. D. (C[SUB]17[/SUB]H[SUB]33[/SUB]COO)[SUB]3[/SUB]C[SUB]3[/SUB]H[SUB]5[/SUB].
CxHyOz + O2 tạo ra xCO2 sau đó CO2 + Ca(OH)2 tạo ta CaCO3 60(g) kt
0,1 mol nCO2 nCO2 Suy ra Tính số nCaCO3
X=nCO2/0,1=?
Câu 72: Thủy phân một este trong môi trường kiềm thu được ancol etylic mà khối lượng ancol bằng 62% khối lượng của este. Công thức este có thể là công thức nào dưới đây?
A. CH[SUB]3[/SUB]COOCH[SUB]3[/SUB]. B. HCOOC[SUB]2[/SUB]H[SUB]5[/SUB]. C. CH[SUB]3[/SUB]COOC[SUB]2[/SUB]H[SUB]5[/SUB]. D. C[SUB]2[/SUB]H[SUB]5[/SUB]COOC[SUB]2[/SUB]­H[SUB]5[/SUB].
Câu 76: Một số este được dùng trong hương liệu, mĩ phẩm, bột giặt là nhờ các este
A. là chất lỏng dễ bay hơi. B. có mùi thơm, an toàn với người.
C. có thể bay hơi nhanh sau khi sử dụng. D. đều có nguồn gốc từ thiên nhiên.
Câu 79: Ứng với công thức phân tử C[SUB]4[/SUB]H[SUB]6[/SUB]O[SUB]2[/SUB] có bao nhiêu đồng phân cấu tạomạch hở tác dụng được với dung dịch NaOH?
A. 5 đồng phân. B. 6 đồng phân. C. 7 đồng phân. D. 8 đồng phân.
ĐÁP ÁN Bài Tập Ester – Lipit
1B 2A 3B 4A 5C 6D 7D 8C 9B 10B 11D 12A 13C 14D 15C 16A 17C 18A 19D 20D 21A 22D 23D 24C 25A 26D 27B 28C 29C 30D 31A 32A 33B 34B 35A 36B 37D 38C 39D 40B 41A 42B 43C 44B 45D 46A 47A 48D 49C 50B 51C 52C 53B 54D 55A 56C 57C 58B 59D 60B 61B 62A 63B 64B 65A 66D 67D 68B 69D 70A 71A 72B 73C 74C 75B 76B 77A 78C 79D 80A
Phần này xem quá nếu làm đk ok không làm đk nhớ đáp án
BÀI TẬP ESTE – LIPIT TRONG CÁC ĐỀ THI ĐH CĐ
Năm 2007
Câu 1: Mệnh đề KHÔNG đúng là
A. CH[SUB]3[/SUB]CH[SUB]2[/SUB]COOCH=CH[SUB]2[/SUB] cùng dãy đồng đẳng với CH[SUB]2[/SUB]=CHCOOCH[SUB]3[/SUB].
B. CH[SUB]3[/SUB]CH[SUB]2[/SUB]COOCH=CH[SUB]2[/SUB] tác dụng với dung dịch NaOH thu được anđehit và muối.
C. CH[SUB]3[/SUB]CH[SUB]2[/SUB]COOCH=CH[SUB]2[/SUB] tác dụng được với dung dịch Br[SUB]2[/SUB].
D. CH[SUB]3[/SUB]CH[SUB]2[/SUB]COOCH=CH[SUB]2[/SUB] có thể trùng hợp tạo polime.
Câu 2: Thủy phân hoàn toàn 444 gam một lipit thu được 46 gam glixerol và hai loại axit béo. Hai loại axit béo đó là
A. C[SUB]15[/SUB]H[SUB]31[/SUB]COOH và C[SUB]17[/SUB]H[SUB]35[/SUB]COOH. B. C[SUB]17[/SUB]H[SUB]33[/SUB]COOH và C[SUB]15[/SUB]H[SUB]31[/SUB]COOH.
C. C[SUB]17[/SUB]H[SUB]31[/SUB]COOH và C[SUB]17[/SUB]H[SUB]33[/SUB]COOH. D. C[SUB]17[/SUB]H[SUB]33[/SUB]COOH và C[SUB]17[/SUB]H[SUB]35[/SUB]COOH.
Câu 3: Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là
A. 8,56 gam. B. 3,28 gam. C. 10,4 gam. D. 8,2 gam.
Câu 4: Một este có công thức phân tử là C[SUB]4[/SUB]H[SUB]6[/SUB]O[SUB]2[/SUB], khi thủy phân trong môi trường axit thu được axetanđehit. Công thức cấu tạo thu gọn của este đó là
A. CH[SUB]2[/SUB]=CH–COO–CH[SUB]3[/SUB]. B. HCOO–C(CH[SUB]3[/SUB])=CH[SUB]2[/SUB].
C. HCOO–CH=CH–CH[SUB]3[/SUB]. D. CH[SUB]3[/SUB]COO–CH=CH[SUB]2[/SUB]
Câu 5: Cho tất cả các đồng phân đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C[SUB]2[/SUB]H[SUB]4[/SUB]O[SUB]2 [/SUB]lần lượt tác dụng với: Na, NaOH, NaHCO[SUB]3[/SUB]. Số phản ứng xảy ra là
A. 2. B. 3. C. 5. D. 4.
Câu 6: X là một este no đơn chức, có tỉ khối hơi đối với CH[SUB]4[/SUB] là 5,5. Nếu đem đun 2,2 gam este X với dung dịch NaOH dư, thu được 2,05 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. HCOOCH[SUB]2[/SUB]CH[SUB]2[/SUB]CH[SUB]3[/SUB]. B. HCOOCH(CH[SUB]3[/SUB])[SUB]2[/SUB].
C. C[SUB]2[/SUB]H[SUB]5[/SUB]COOCH[SUB]3[/SUB]. D. CH[SUB]3[/SUB]COOC[SUB]2[/SUB]H[SUB]5[/SUB].
Câu 7: Hai este đơn chức X và Y là đồng phân của nhau. Khi hóa hơi 1,85 gam X, thu được thể tích hơi đúng bằng thể tích của 0,7 gam N[SUB]2[/SUB] đo ở cùng điều kiện. Công thức cấu tạo thu gọn của X và Y là
A. C[SUB]2[/SUB]H[SUB]5[/SUB]COOCH[SUB]3[/SUB] và HCOOCH(CH[SUB]3[/SUB])[SUB]2[/SUB]. B. HCOOC[SUB]2[/SUB]H[SUB]5[/SUB] và CH[SUB]3[/SUB]COOCH[SUB]3[/SUB].
C. C[SUB]2[/SUB]H[SUB]3[/SUB]COOC[SUB]2[/SUB]H[SUB]5[/SUB] và C[SUB]2[/SUB]H[SUB]5[/SUB]COOC[SUB]2[/SUB]H[SUB]3[/SUB]. D. HCOOCH[SUB]2[/SUB]CH[SUB]2[/SUB]CH[SUB]3[/SUB]và CH[SUB]3[/SUB]COOC[SUB]2[/SUB]H[SUB]5[/SUB].
Câu 8: Cho các chất: etyl axetat, anilin, ancol etylic, axit acrylic, phenol, phenylamoni clorua, ancol benzylic, p–crezol. Trong các chất này, số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là
A. 6. B. 4. C. 5. D. 3.
Câu 9: Thủy phân este có công thức phân tử C[SUB]4[/SUB]H[SUB]8[/SUB]O[SUB]2[/SUB] với xúc tác axit, thu được 2 sản phẩm hữu cơ X và Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y. Vậy chất X là
A. rượu metylic B. etyl axetat C. axit fomic D. rượu etylic
Năm 2008
Câu 10: Este X có các đặc điểm sau: đốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO[SUB]2[/SUB] và H[SUB]2[/SUB]O có số mol bằng nhau; thủy phân X trong môi trường axit được chất Y tham gia phản ứng tráng gương và chất Z có số nguyên tử cacbon bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong X. Phát biểu KHÔNG đúng là
A. Chất X thuộc loại este no, đơn chức.
B. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X sinh ra sản phẩm gồm 2 mol CO[SUB]2[/SUB] và 2 mol H[SUB]2[/SUB]O.
C. Chất Y tan vô hạn trong nước.
D. Đun Z với dung dịch H[SUB]2[/SUB]SO[SUB]4[/SUB] đặc ở 170°C thu được anken.
Câu 11: Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C[SUB]4[/SUB]H[SUB]8[/SUB]O[SUB]2 [/SUB]là
A. 6. B. 5. C. 2. D. 4.
Câu 12: Phát biểu đúng là
A. Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.
B. Phản ứng giữa axit và rượu khi có H[SUB]2[/SUB]SO[SUB]4 [/SUB]đặc là phản ứng một chiều.
C. Tất cả các este phản ứng với dung dịch kiềm luôn thu được sản phẩm cuối cùng là muối và ancol.
D. Khi thủy phân chất béo luôn thu được C[SUB]2[/SUB]H[SUB]4[/SUB](OH)[SUB]2[/SUB].
Câu 13: Cho glixerin trioleat (hay triolein) lần lượt vào mỗi ống nghiệm chứa riêng biệt: Na, Cu(OH)[SUB]2[/SUB], CH[SUB]3[/SUB]OH, dung dịch Br[SUB]2[/SUB], dung dịch NaOH. Trong điều kiện thích hợp, số phản ứng xảy ra là
A. 4. B. 2. C. 3. D. 5.
Câu 14: Khi đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức thì số mol CO[SUB]2[/SUB] sinh ra bằng số mol O[SUB]2[/SUB] đã phản ứng. Tên gọi của este là
A. etyl axetat. B. metyl axetat. C. metyl fomat. D. n–propyl axetat.
Câu 15: Hợp chất hữu cơ no, đa chức X có công thức phân tử C[SUB]7[/SUB]H[SUB]12[/SUB]O[SUB]4[/SUB]. Cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với 100 gam dung dịch NaOH 8% thu được chất hữu cơ Y và 17,8 gam hỗn hợp muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. CH[SUB]3[/SUB]COO–(CH[SUB]2[/SUB])[SUB]2[/SUB]–OOCC[SUB]2[/SUB]H[SUB]5[/SUB]. B. CH[SUB]3[/SUB]OOC–(CH[SUB]2[/SUB])[SUB]2[/SUB]–COOC[SUB]2[/SUB]H[SUB]5[/SUB].
C. CH[SUB]3[/SUB]OOC–CH[SUB]2[/SUB]–COO–C[SUB]3[/SUB]H[SUB]7[/SUB]. D. CH[SUB]3[/SUB]COO–(CH[SUB]2[/SUB])[SUB]2[/SUB]–COOC[SUB]2[/SUB]H[SUB]5[/SUB].
Câu 16: Xà phòng hóa hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là
A. 17,80 g. B. 18,24 g. C. 16,68 g. D. 18,38 g.
Năm 2009
Câu 17: Xà phòng hóa hoàn toàn 1,99 gam hỗn hợp hai este bằng dung dịch NaOH thu được 2,05 gam muối của một axit cacboxylic và 0,94 gam hỗn hợp hai ancol là đồng đẳng kế tiếp nhau. Công thức của hai este đó là
A. CH[SUB]3[/SUB]COOCH[SUB]3[/SUB] và CH[SUB]3[/SUB]COOC[SUB]2[/SUB]H[SUB]5[/SUB]. B. C[SUB]2[/SUB]H[SUB]5[/SUB]COOCH[SUB]3 [/SUB]và C[SUB]2[/SUB]H[SUB]5[/SUB]COOC[SUB]2[/SUB]H[SUB]5[/SUB].
C. CH[SUB]3[/SUB]COOC[SUB]2[/SUB]H[SUB]5 [/SUB]và CH[SUB]3[/SUB]COOC[SUB]3[/SUB]H[SUB]7[/SUB]. D. HCOOCH[SUB]3 [/SUB]và HCOOC[SUB]2[/SUB]H[SUB]5[/SUB].
Câu 18: Xà phòng hóa hoàn toàn 66,6 gam hỗn hợp hai este HCOOC[SUB]2[/SUB]H[SUB]5 [/SUB]và CH[SUB]3[/SUB]COOCH[SUB]3[/SUB] bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp X gồm hai ancol. Đun nóng hỗn hợp X với H[SUB]2[/SUB]SO[SUB]4[/SUB] đặc ở 140 °C, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam nước. Giá trị của m là
A. 4,05. B. 8,10. C. 18,00. D. 16,20.
Câu 19: Xà phòng hóa một hợp chất có công thức phân tử C[SUB]10[/SUB]H[SUB]14[/SUB]O[SUB]6[/SUB] trong dung dịch NaOH (dư), thu được glixerol và hỗn hợp gồm ba muối (không có đồng phân hình học). Công thức của ba muối đó là
A. CH[SUB]2[/SUB]=CH–COONa, CH[SUB]3[/SUB]–CH[SUB]2[/SUB]–COONa và HCOONa.
B. HCOONa, CH≡C–COONa và CH[SUB]3[/SUB]–CH[SUB]2[/SUB]–COONa.
C. CH[SUB]2[/SUB]=CH–COONa, HCOONa và CH≡C–COONa.
D. CH[SUB]3[/SUB]–COONa, HCOONa và CH[SUB]3[/SUB]–CH=CH–COONa.
Câu 20: Cho các hợp chất hữu cơ: C[SUB]2[/SUB]H[SUB]2[/SUB]; C[SUB]2[/SUB]H[SUB]4[/SUB]; CH[SUB]2[/SUB]O; CH[SUB]2[/SUB]O[SUB]2[/SUB] (mạch hở); C[SUB]3[/SUB]H[SUB]4[/SUB]O[SUB]2[/SUB] (mạch hở, đơn chức). Biết C[SUB]3[/SUB]H[SUB]4[/SUB]O[SUB]2[/SUB] không làm chuyển màu quỳ tím ẩm. Số chất tác dụng được với dung dịch AgNO[SUB]3[/SUB] trong NH[SUB]3[/SUB] tạo ra kết tủa là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.
Câu 21: Chất hữu cơ X có công thức phân tử C[SUB]5[/SUB]H[SUB]8[/SUB]O[SUB]2[/SUB]. Cho 5 gam X tác dụng vừa hết với dung dịch NaOH, thu được một hợp chất hữu cơ không làm mất màu nước brom và 3,4 gam một muối. Công thức cấu tạo của X là
A. HCOOC(CH[SUB]3[/SUB])=CHCH[SUB]3[/SUB]. B. CH[SUB]3[/SUB]COOC(CH[SUB]3[/SUB])=CH[SUB]2[/SUB].
C. HCOOCH[SUB]2[/SUB]CH=CHCH[SUB]3[/SUB]. D. HCOOCH=CHCH[SUB]2[/SUB]CH[SUB]3[/SUB].
Câu 22: Cho các hợp chất hữu cơ: (1) ankan; (2) ancol no, đơn chức, mạch hở; (3) xicloankan; (4) ete no, đơn chức, mạch hở; (5) anken; (6) ancol không no (có một liên kết đôi C=C), mạch hở; (7) ankin; (8) anđehit no, đơn chức, mạch hở; (9) axit no, đơn chức, mạch hở; (10) axit không no (có một liên kết đôi C=C), đơn chức. Dãy gồm các chất khi đốt cháy hoàn toàn đều cho số mol CO[SUB]2[/SUB] bằng số mol H[SUB]2[/SUB]O là
A. (2), (3), (5), (7), (9). B. (1), (3), (5), (6), (8).
C. (3), (4), (6), (7), (10). D. (3), (5), (6), (8), (9).
Câu 23: Hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X cần dùng vừa đủ 3,976 lít khí O[SUB]2[/SUB] (ở đktc), thu được 6,38 gam CO[SUB]2[/SUB]. Mặt khác, X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được một muối và hai ancol là đồng đẳng kế tiếp. Công thức phân tử của hai este trong X là
A. C[SUB]3[/SUB]H[SUB]6[/SUB]O[SUB]2[/SUB] và C[SUB]4[/SUB]H[SUB]8[/SUB]O[SUB]2[/SUB]. B. C[SUB]2[/SUB]H[SUB]4[/SUB]O[SUB]2[/SUB] và C[SUB]5[/SUB]H[SUB]10[/SUB]O[SUB]2[/SUB].
C. C[SUB]2[/SUB]H[SUB]4[/SUB]O[SUB]2[/SUB] và C[SUB]3[/SUB]H[SUB]6[/SUB]O[SUB]2[/SUB]. D. C[SUB]3[/SUB]H[SUB]4[/SUB]O[SUB]2[/SUB] và C[SUB]4[/SUB]H[SUB]6[/SUB]O[SUB]2[/SUB].
Câu 24: Hợp chất hữu cơ X tác dụng được với dung dịch NaOH đun nóng và với dung dịch AgNO[SUB]3[/SUB] trong NH[SUB]3[/SUB]. Thể tích của 3,7 gam hơi chất X bằng thể tích của 1,6 gam khí O[SUB]2[/SUB] cùng điều kiện. Khi đốt cháy hoàn toàn 1 gam X thì thể tích khí CO[SUB]2[/SUB] thu được vượt quá 0,7 lít ở đktc. Công thức cấu tạo của X là
A. HCOOC[SUB]2[/SUB]H[SUB]5[/SUB]. B. OCHCH[SUB]2[/SUB]CH[SUB]2[/SUB]OH. C. CH[SUB]3[/SUB]COOCH[SUB]3[/SUB]. D. HOOC–CHO.
Câu 25: Cho hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ no, đơn chức tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch KOH 0,4M, thu được một muối và 336 ml hơi một ancol (ở đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp X trên, sau đó hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)[SUB]2[/SUB] (dư) thì khối lượng bình tăng 6,82 gam. Công thức của hai hợp chất hữu cơ trong X là
A. CH[SUB]3[/SUB]COOH và CH[SUB]3[/SUB]COOC[SUB]2[/SUB]H[SUB]5[/SUB]. B. C[SUB]2[/SUB]H[SUB]5[/SUB]COOH và C[SUB]2[/SUB]H[SUB]5[/SUB]COOCH[SUB]3[/SUB].
C. HCOOH và HCOOC[SUB]3[/SUB]H[SUB]7[/SUB]. D. HCOOH và HCOOC[SUB]2[/SUB]H[SUB]5[/SUB].
Câu 26: Este X (có khối lượng phân tử bằng 103 đvC) được điều chế từ một ancol đơn chức (có tỉ khối hơi so với oxi lớn hơn 1) và một amino axit. Cho 25,75 gam X phản ứng hết với 300 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn. Giá trị m là
A. 26,25. B. 27,75. C. 24,25. D. 29,75.
Năm 2010
Câu 27: Thủy phân hoàn toàn 0,2 mol một este E cần dùng vừa đủ 100 gam dung dịch NaOH 24%, thu được một ancol và 43,6 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Hai axit đó là
A. C[SUB]2[/SUB]H[SUB]5[/SUB]COOH và C[SUB]3[/SUB]H[SUB]7[/SUB]COOH. B. HCOOH và C[SUB]2[/SUB]H[SUB]5[/SUB]COOH.
C. HCOOH và CH[SUB]3[/SUB]COOH. D. CH[SUB]3[/SUB]COOH và C[SUB]2[/SUB]H[SUB]5[/SUB]COOH.
Câu 28: Tổng số chất hữu cơ mạch hở, có cùng công thức phân tử C[SUB]2[/SUB]H[SUB]4[/SUB]O[SUB]2[/SUB] là
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
Câu 29: Cho sơ đồ chuyển hóa: Triolein X Y Z. Tên của Z là
A. axit stearic B. axit panmitic C. axit oleic D. axit linoleic
Câu 30: Đốt cháy hoàn toàn một este đơn chức, mạch hở X (phân tử có số liên kết π nhỏ hơn 3), thu được thể tích khí CO[SUB]2[/SUB] bằng 6/7 thể tích khí O[SUB]2[/SUB] đã phản ứng đo ở cùng điều kiện. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch KOH 0,7M thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 12,88 gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 8,88. B. 10,56. C. 6,66. D. 7,20.
Câu 31: Tổng số hợp chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C[SUB]5[/SUB]H[SUB]10[/SUB]O[SUB]2[/SUB], phản ứng được với dung dịch NaOH nhưng không có phản ứng tráng bạ
 

cumeoxinh

New member
Xu
0
Câu 5 là số đồng phân cảu este và cacboxylic
những câu mà chư hướng dẫn thì làm một cái nick rồi hỏi anh sẽ giả quyết . mọi người trên diễn đần cung sẽ hộ em
 
CHAT
  1. No shouts have been posted yet.

Chủ đề mới

VnKienthuc lúc này

Không có thành viên trực tuyến.

Định hướng

Diễn đàn VnKienthuc.com là nơi thảo luận và chia sẻ về mọi kiến thức hữu ích trong học tập và cuộc sống, khởi nghiệp, kinh doanh,...
Top