Bùi Khánh Thu
Member
- Xu
- 25,443
Hô hấp gồm ba giai đoạn đó là sự thở, sự trao đổi khí ở phổi, sự trao đổi khí ở tế bài. Vậy thì hô hấp tế bào là gì? Để trả lời câu hỏi này chúng ta cùng tìm hiểu bài ''Hô hấp tế bào''.
I.KHÁI NIỆM
1. Định nghĩa: Là quá trình chuyển hoá năng lượng diễn ra trong mọi tế bào sống, trong đó các chất hữu cơ bị phân giải thành nhiều sản phẩm trung gian rồi cuối cùng đến CO2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng cho mọi hoạt động của tế bào là ATP.
2. Bản chất: Là một chuỗi các phản ứng oxy hoá khử sinh học (chuỗi phản ứng enzim) phân giải dần dần các phân tử chất hữu cơ (chủ yếu là glucôzơ) và năng lượng không giải phóng ồ ạt mà được lấy ra từng phần ở các giai đoạn khác nhau.
3. Phương trình tổng quát phân giải hoàn toàn 1 phân tử Glucozo:
C6H12O6 + 6O2 → 6CO2 + 6H2O + năng lượng (ATP + nhiệt năng)
II. CÁC GIAI ĐOẠN CHÍNH CỦA HÔ HẤP TẾ BÀO (XÉT QUÁ TRÌNH PHÂN GIẢI 1 PHÂN TỬ GLUCÔZƠ)
Quá trình hô hấp tế bào được chia làm 3 giai đoạn: đường phân, chu trình Crep và chuỗi chuyền electron hô hấp.
1. Đường phân
- Vị trí: Ở tế bào chất
- Nguyên liệu: 1 glucôzơ.
- Diễn biến:1 phân tử Glucôzơ tạo thành: 2 phân tử axit pyruvic (C3H4O3) + 2 ATP + 2NADH.
Chú ý: Thực tế tạo ra 4 ATP nhưng đã dùng 2 ATP để hoạt hoá phân tử glucôzơ.
2. Chu trình Crep
- Vị trí: Chất nền của ti thể.
- Nguyên liệu: 2 pyruvic
- Diễn biến:
+ Hoạt hoá axit pyruvic thành acetyl-CoA:
2 pyruvic → 2 axetyl-coenzimA (C–C–CoA) + 2CO2 + 2 NADH
+ Chu trình Crep: Axetyl – CoA đi vào chu trình Crep.
Mỗi vòng chu trình Crep, 1 phân tử acetyl–coA sẽ bị oxy hoá hoàn toàn tạo ra 2CO2, 1 ATP, 1 FADH2 + 3NADH.
- Kết quả: 6CO2, 2ATP, 2FADH2, 8NADH
Kết quả hai giai đoạn: Đường phân và chu trình Crep thu được:
- Sản phẩm mang năng lượng: 4ATP, 10NADH, 2FADH2
- Sản phẩm không mang năng lượng: 6CO2.
3. Chuỗi chuyền electron hô hấp (hệ vận chuyển điện tử)
* Vị trí: màng trong ti thể.
* Thành phần của chuỗi hô hấp: Xit b, Xit a, Xit a3, Q, Xit c và ATP – aza.
* NADH và FADH2 nhường e- cho chuỗi chuyền điện tử ở màng trong ty thể.
* e- được chuyền trong chuỗi chuyền điện tử tạo nên một chuỗi các phản ứng oxy hoá khử kế tiếp nhau. Đây là giai đoạn giải phóng ra nhiều ATP nhất. Trong đó:
- 1 NADH nhường e- cho chuỗi chuyền e- tổng hợp được 3ATP.
- 1 FADH2 nhường e- cho chuỗi chuyền e- tổng hợp được 2ATP.
* Trong phản ứng cuối cùng, O2 sẽ bị khử tạo ra nước.
4. Sơ đồ tổng quát
5. Quá trình phân giải các chất khác
Tổng kết: Tóm qua bài ''Hô hấp tế bào'' chúng ta cần nắm vững khái niệm, các giai đoạn chính của hô hấp tế bào. Chúc các bạn
I.KHÁI NIỆM
1. Định nghĩa: Là quá trình chuyển hoá năng lượng diễn ra trong mọi tế bào sống, trong đó các chất hữu cơ bị phân giải thành nhiều sản phẩm trung gian rồi cuối cùng đến CO2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng cho mọi hoạt động của tế bào là ATP.
2. Bản chất: Là một chuỗi các phản ứng oxy hoá khử sinh học (chuỗi phản ứng enzim) phân giải dần dần các phân tử chất hữu cơ (chủ yếu là glucôzơ) và năng lượng không giải phóng ồ ạt mà được lấy ra từng phần ở các giai đoạn khác nhau.
3. Phương trình tổng quát phân giải hoàn toàn 1 phân tử Glucozo:
C6H12O6 + 6O2 → 6CO2 + 6H2O + năng lượng (ATP + nhiệt năng)
II. CÁC GIAI ĐOẠN CHÍNH CỦA HÔ HẤP TẾ BÀO (XÉT QUÁ TRÌNH PHÂN GIẢI 1 PHÂN TỬ GLUCÔZƠ)
Quá trình hô hấp tế bào được chia làm 3 giai đoạn: đường phân, chu trình Crep và chuỗi chuyền electron hô hấp.
1. Đường phân
- Vị trí: Ở tế bào chất
- Nguyên liệu: 1 glucôzơ.
- Diễn biến:1 phân tử Glucôzơ tạo thành: 2 phân tử axit pyruvic (C3H4O3) + 2 ATP + 2NADH.
Chú ý: Thực tế tạo ra 4 ATP nhưng đã dùng 2 ATP để hoạt hoá phân tử glucôzơ.
2. Chu trình Crep
- Vị trí: Chất nền của ti thể.
- Nguyên liệu: 2 pyruvic
- Diễn biến:
+ Hoạt hoá axit pyruvic thành acetyl-CoA:
2 pyruvic → 2 axetyl-coenzimA (C–C–CoA) + 2CO2 + 2 NADH
+ Chu trình Crep: Axetyl – CoA đi vào chu trình Crep.
Mỗi vòng chu trình Crep, 1 phân tử acetyl–coA sẽ bị oxy hoá hoàn toàn tạo ra 2CO2, 1 ATP, 1 FADH2 + 3NADH.
- Kết quả: 6CO2, 2ATP, 2FADH2, 8NADH
Kết quả hai giai đoạn: Đường phân và chu trình Crep thu được:
- Sản phẩm mang năng lượng: 4ATP, 10NADH, 2FADH2
3. Chuỗi chuyền electron hô hấp (hệ vận chuyển điện tử)
* Vị trí: màng trong ti thể.
* Thành phần của chuỗi hô hấp: Xit b, Xit a, Xit a3, Q, Xit c và ATP – aza.
* e- được chuyền trong chuỗi chuyền điện tử tạo nên một chuỗi các phản ứng oxy hoá khử kế tiếp nhau. Đây là giai đoạn giải phóng ra nhiều ATP nhất. Trong đó:
- 1 NADH nhường e- cho chuỗi chuyền e- tổng hợp được 3ATP.
- 1 FADH2 nhường e- cho chuỗi chuyền e- tổng hợp được 2ATP.
* Trong phản ứng cuối cùng, O2 sẽ bị khử tạo ra nước.
4. Sơ đồ tổng quát
Đính kèm
Sửa lần cuối: