Trong chương trình ngữ văn lớp 7 các em sẽ được học về từ láy. Vậy từ láy là gì? Mời các em cùng đọc bài viết dưới đây nhé


Từ láy là gì?

– Là từ được tạo thành bởi các tiếng giồng nhau về vần, thường từ trước là tiếng gốc và từ sau sẽ láy âm hoặc vần của tiếng gốc.

– Các tiếng đó có thể là một tiếng hoặc cả hai tiếng đều không có nghĩa nhưng khi ghép lại tạo thành một từ có nghĩa.

Phân loại từ láy

Phân loại thành 2 dạng dựa trên cấu trúc trùng lặp và các bộ phận được lặp:

Từ láy bộ phận: các tiếng sẽ có sự giống nhau về vần, phụ âm đầu.

+ Từ láy vần: Các vần được láy với nhau


Ví dụ:

Tím lịm: láy vần “im”Liêu xiêu: láy vần “iêu”Tào lao: láy vần “ao”

+ Láy âm tiết đầu: âm tiết đầu tiên của hai từ được láy với nhau

Ví dụ:

Long lanh: láy âm đầu là “l” Thoang thoảng: láy âm đầu là “th” Mênh mang, mênh mông: láy âm đầu là “m”

Từ láy toàn bộ: tiếng sẽ được lặp lại toàn bộ, tuy nhiên cũng có sự thay đổi thanh điệu, phụ âm cuối để mang lại sự hài hòa âm thanh khi nói hoặc viết.

Ví dụ:

Trăng trắng, long lỏng, đu đủ, mơn mởn, đo đỏ, hồng hồng…: láy toàn bộ có thay đổi thanh sắc cuối để hài hòa hơn.Xa xa, xanh xanh, hồng hồng, rưng rưng…: láy toàn bộ để tạo cảm giác mạnh hơn.Công dụng:

Từ láy được sử dụng để tạo âm điệu và sắc thái biểu cảm cho từ ngữ, ngoài ra còn biểu đạt tâm trạng, cảm xúc của người nói, người viết.

Đặc biệt trong thơ ca và văn chương, từ láy được sử dụng như một biện pháp nghệ thuật để đạt được ý đồ của tác giả một cách chính xác nhất.

ddab36a0.jpg


Ví dụ:

Cô bé có gương mặt bầu bĩnh đáng yêu: từ láy “bầu bĩnh” dùng để miêu tả khuôn mặt cô gái thể hiện sự yêu thíchBầu trời trong xanh với những đám mây lững lờ trôi: từ láy “lững lờ” thể hiện khung cảnh thanh bình yên ảVí dụ về từ láy

Từ láy bộ phận: lao xao, rung rinh, lảo đảo, nhấp nháy…

Từ láy toàn bộ: khăng khăng, xa xa, xanh xanh,…trường hợp đặc biệt thay đổi thanh điệu, phụ âm cuối ví dụ như: dửng dưng, thoang thoảng, thăm thẳm….

Các em hãy giúp Sen Biển chia sẻ bài viết nhé và đừng quên ghé vnkienthuc.com mỗi ngày.

Sen Biển( Sưu tầm)
 
Đã nắm vững lý thuyết về từ láy, chắc hẳn các em đều muốn áp dụng để giải các bài tập về từ láy đúng không nào? Vậy thì đừng bỏ qua bài viết dưới đây nhé!

Bài 1: Tìm các từ láy có trong đoạn thơ sau:

Lặng yên bên bếp lửa
Vẻ mặt Bác trầm ngâm
Ngoài trời mưa lâm thâm
Mái lều tranh xơ xác

Anh đội viên nhìn Bác
Càng nhìn lại càng thương
Người Cha mái tóc bạc
Đốt lửa cho anh nằm

Rồi Bác đi dém chăn
Từng người từng người một
Sợ cháu mình giật thột
Bác nhón chân nhẹ nhàng

Gợi ý trả lời:

Các từ láy được sử dụng trong bài: trầm ngâm, lâm thâm, xơ xác, nhẹ nhàng

8c80f3ef.jpg


Bài 2: Theo em các từ dưới đây được xếp vào từ ghép hay từ láy: học hành, tươi tốt, ngu ngốc, học hỏi, râu ria, nảy nở, rơi rớt

Gợi ý trả lời:


Các từ ngu ngốc, học hỏi, tươi tốt, máu mủ… đều là từ ghép đẳng lập, vì hai tiếng ghép lại đều có nghĩa.

Bài 3: Cho các tiếng sau, em hãy tạo thành các từ láy: nhỏ, nhức, chênh, tan, long, nhẹ, lắp

Gợi ý trả lời:


Các từ ghép được tạo thành:

Nhỏ nhắn, nhức nhối, chênh vênh, tan tành, long lanh, nhẹ nhàng, lắp bắp

Một vài bài tập về từ láy, mong rằng sẽ giúp các em nắm vững và ghi nhớ các kiến thức đã học. Hãy tìm đến vnkienthuc.com để làm dày hơn kho tàng văn hóa của mình các em nhé!
 

VnKienthuc lúc này

Không có thành viên trực tuyến.

Định hướng

Diễn đàn VnKienthuc.com là nơi thảo luận và chia sẻ về mọi kiến thức hữu ích trong học tập và cuộc sống, khởi nghiệp, kinh doanh,...
Top