• HÃY CÙNG TẠO & THẢO LUẬN CÁC CHỦ ĐỀ KIẾN THỨC [Vn Kiến Thức] - Định hướng VnKienthuc.com
    -
    Mọi kiến thức & Thông tin trên VnKienthuc chỉ mang tính chất tham khảo, Diễn đàn không chịu bất kỳ trách nhiệm liên quan
    - VnKienthuc tạm khóa đăng ký tài khoản tự động để hạn chế SEO bẩn, SPAM, quảng cáo. Chưa đăng ký, KHÁCH vẫn có thể đọc và bình luận.

trắc nghiệm sinh 11

sudungnhap

New member
Xu
0
Câu 195: Ở sâu bọ, hệ tuần hoàn hở chỉ thực hiện chức năng nào?
a/ Vận chuyển dinh dưỡng. b/ Vận chuyển các sản phẩm bài tiết.
c/ Tham gia quá trình vận chuyển khí trong hô hấp.
d/ Vận chuyển dinh dưỡng và sản phẩm bài tiết.
Câu 196: Máu trao đổi chất với tế bào ở đâu?
a/ Qua thành tĩnh mạch và mao mạch.
*b/ Qua thành mao mạch.
c/ Qua thành động mạch và mao mạch.
d/ Qua thành động mạch và tĩnh mạch.
Câu 197: Hệ tuần hoàn hở có ở động vật nào?
*a/ Đa số động vật thân mềm và chân khớp.
b/ Các loài cá sụn và cá xương.
c/ Động vật đa bào cơ thể nhỏ và dẹp.
d/ Động vật đơn bào.
Câu 198: Vì sao nồng độ CO[SUB]2 [/SUB]thở ra cao hơn so với hít vào?
*a/ Vì một lượng CO[SUB]2[/SUB] khuếch tán từ mao mạch phổi vào phế nang trước khi đi ra khỏi phổi.
b/ Vì một lượng CO[SUB]2[/SUB] được dồn về phổi từ các cơ quan khác trong cơ thể.
c/ Vì một lượng CO[SUB]2[/SUB] còn lưu trữ trong phế nang.
d/ Vì một lượng CO[SUB]2[/SUB] thải ra trong hô hấp tế bào của phổi.
Câu 199: Vì sao hệ tuần hoàn của thân mềm và chân khớp được gọi là hệ tuần hoàn hở?
A*/ Vì giữa mạch đi từ tim (động mạch) và các mạch đến tim (tĩnh mạch) không có mạch nối.
b/ Vì tốc độ máu chảy chậm.
c/ Vì máu chảy trong động mạch dưới áp lực lớn.
d/ Vì còn tạo hỗn hợp dịch mô – máu.
Câu 200: Vì sao động vật có phổi không hô hấp dưới nước được?
*a/ Vì nước tràn vào đường dẫn khí cản trở lưu thông khí nên không hô hấp được.
b/ Vì phổi không hấp thu được O[SUB]2[/SUB] trong nước.
c/ Vì phổi không thải được CO[SUB]2[/SUB] trong nước.
c/ Vì cấu tạo phổi không phù hợp với việc hô hấp trong nước.
Câu 201: Phân áp O[SUB]2[/SUB] và CO[SUB]2[/SUB] trong tế bào so với ngoài cơ thể như thế nào?
*a/ Trong tế bào, phân áp O[SUB]2[/SUB] thấp còn CO[SUB]2[/SUB] cao so với ngoài cơ thể.
b/ Phân áp O[SUB]2 [/SUB]và CO[SUB]2[/SUB] trong tế bào thấp hơn so với ngoài cơ thể.
c/ Trong tế bào, phân áp O[SUB]2[/SUB] cao còn CO[SUB]2[/SUB] thấp so với ngoài cơ thể.
d/ Phân áp O[SUB]2[/SUB] và CO[SUB]2[/SUB] trong tế bào cao hơn so với ngoài cơ thể.
Câu 202: Máu chảy trong hệ tuần hoàn kín như thế nào?
a/ Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao, tốc độ máu chảy chậm.
b/ Máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp, tốc độ máu chảy chậm.
c/ Máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp, tốc độ máu chảy nhanh.
*d/ Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao hoặc trung bình, tốc độ máu chảy nhanh.
Câu 203: Hệ tuần hoàn kín có ở động vật nào?
a/ Chỉ có ở động vật có xương sống.
*b/ Mực ống, bạch tuộc, giun đốt, chân đầu và động vật có xương sống.
c/ Chỉ có ở đa số động vật thân mềm và chân khớp.
d/ Chỉ có ở mực ống, bạch tuộc, giun đốt, chân đầu.
Câu 204: Sự phân phối máu của hệ tuần hoàn kín trong cơ thể như thế nào?
*a/ Máu được điều hoà và phân phối nhanh đến các cơ quan.
b/ Máu không được điều hoà và được phân phối nhanh đến các cơ quan.
c/ Máu được điều hoà và được phân phối chậm đến các cơ quan.
d/ Máu không được điều hoà và được phân phối chậm đến các cơ quan.
Câu 205: Nhịp tim trung bình là:
a/ 75 lần/phút ở người trưởng thành, 100 à 120 nhịp/phút ở trẻ sơ sinh.
b/ 85 lần/ phút ở người trưởng thành, 120 à 140 nhịp/phút ở trẻ sơ sinh.
*c/ 75 lần/phút ở người trưởng thành, 120 à 140 nhịp/phút ở trẻ sơ sinh.
d/ 65 lần/phút ở người trưởng thành, 120 à 140 nhịp/phút ở trẻ sơ sinh.
Câu 206: Ý nào không phải là ưu điểm của tuần hoàn kín so với tuần hoàn hở?
*a/ Tim hoạt động ít tiêu tốn năng lượng.
b/ Máu chảy trong động mạch với áp lực cao hoặc trung bình.
c/ Máu đến các cơ quan nhanh nên dáp ứng được nhu cầu trao đổi khí và trao đổi chất.
d/ Tốc độ máu chảy nhanh, máu đi được xa.
Câu 207: Vì sao ở lưỡng cư và bò sát trừ (cá sấu) có sự pha máu?
a/ Vì chúng là động vật biến nhiệt.
b/ Vì không có vách ngăn giữa tâm nhĩ và tâm thất.
c/ Vì tim chỉ có 2 ngăn.
*d/ Vì tim chỉ có 3 ngăn hay 4 ngăn nhưng vách ngăn ở tâm thất không hoàn toàn.
Câu 208: Diễn biến của hệ tuần hoàn nhỏ diễn ra theo thứ tự nào?
*a/ Tim à Động mạch giàu O[SUB]2[/SUB] à Mao mạch à Tĩnh mạch giàu CO[SUB]2[/SUB] à Tim.
b/ Tim à Động mạch giàu CO[SUB]2[/SUB] à Mao mạch à Tĩnh mạch giàu O[SUB]2[/SUB] à Tim.
c/ Tim à Động mạch ít O[SUB]2[/SUB] à Mao mạch à Tĩnh mạch giàu CO[SUB]2[/SUB] à Tim.
d/ Tim à Động mạch giàu O[SUB]2[/SUB] à Mao mạch à Tĩnh mạch có ít CO[SUB]2[/SUB] à Tim.
Câu 209: Hệ tuần hoàn kín là hệ tuần hoàn có:
*a/ Máu lưu thông liên tục trong mạch kín (từ tim qua động mạch, mao mạch, tĩnh mạch, và về tim)
b/ Tốc độ máu chảy nhanh, máu đi được xa.
c/ Máu chảy trong động mạch với áp lực cao hoặc trung bình.
d/ Máu đến các cơ quan nhanh nên đáp ứng được nhu cầu trao đổi khí và trao đổi chất.
Câu 210: Ở người, thời gian mỗi chu kỳ hoạt động của tim trung bình là:
a/ 0,1 giây, trong đó tâm nhĩ co 0,2 giây, tâm thất co 0,3 giây, thời gian dãn chung là 0,5 giây.
b/ 0,8 giây, trong đó tâm nhĩ co 0,1 giây, tâm thất co 0,3 giây, thời gian dãn chung là 0,4 giây.
c/ 0,12 giây, trong đó tâm nhĩ co 0,2 giây, tâm thất co 0,4 giây, thời gian dãn chung là 0,6 giây.
d/ 0,6 giây, trong đó tâm nhĩo co 0,1 giây, tâm thất co 0,2 giây, thời gian dãn chung là 0,6 giây.
Câu 211: Ý nào không phải là sai khác về hoạt động của cơ tim so với hoạt động của cơ vân?
a/ Hoạt động theo quy luật “tất cả hoặc không có gì”.
b/ Hoạt động tự động. c/ Hoạt động theo chu kì.
*d/ Hoạt động cần năng lượng.
Câu 212: Hệ tuần hoàn kép có ở động vật nào?
a/ Chỉ có ở cá, lưỡng cư và bò sát.
*b/ Chỉ có ở lưỡng cư, bò sát, chim và thú.
c/ Chỉ có ở mục ống, bạch tuột, giun đốt và chân đầu.
d/ Chỉ có ở mục ống, bạch tuột, giun đốt và chân đầu và cá.
Câu 213: Hệ tuần hoàn kín đơn có ở những động vật nào?
*a/ Chỉ có ở mực ống, bạch tuột, giun đốt và chân đầu và cá.
b/ Chỉ có ở cá, lưỡng cư và bò sát. c/ Chỉ có ở cá, lưỡng cư.
d/ Chỉ có ở mục ống, bạch tuột, giun đốt và chân đầu.
Câu 214: Ý nào không phải là ưu điểm của tuần hoàn kép so với tuần hoàn đơn?
a/ Máu đến các cơ quan nhanh nên dáp ứng được nhu cầu trao đổi khí và trao đổi chất.
*b/ Tim hoạt động ít tiêu tốn năng lượng.
c/ Máu giàu O[SUB]2 [/SUB]được tim bơm đi tạo áp lực đẩy máu đi rất lớn.
d/ Tốc độ máu chảy nhanh, máu đi được xa hơn.
Câu 215: Cơ tim hoạt động theo quy luật “tất cả hoặc không có gì” có nghĩa là:
*a/ Khi kích thích ở cường độ dưới ngưỡng, cơ tim hoàn toàn không co bóp nhưng khi kích thích với cường độ tới ngưỡng, cơ tim co tối đa.
b/ Khi kích thích ở cường độ dưới ngưỡng, cơ tim co bóp nhẹ, nhưng khi kích thích với cường độ tới ngưỡng, cơ tim co tối đa.
c/ Khi kích thích ở cường độ dưới ngưỡng, cơ tim hoàn toàn không co bóp nhưng khi kích thích với cường độ tới ngưỡng, cơ tim co bóp bình thường.
d/ Khi kích thích ở cường độ dưới ngưỡng, cơ tim hoàn toàn không co bóp nhưng khi kích thích với cường độ trên ngưỡng, cơ tim không co bóp.
Câu 216: Hệ dẫn truyền tim hoạt động theo trật tự nào?
*a/ Nút xoang nhĩ à Hai tâm nhĩ và nút nhĩ thất à Bó his à Mạng Puôc – kin à Các tâm nhĩ, tâm thất co.
b/ Nút nhĩ thất à Hai tâm nhĩ và nút xoang nhĩ à Bó his à Mạng Puôc – kin à Các tâm nhĩ, tâm thất co.
c/ Nút xoang nhĩ à Hai tâm nhĩ và nút nhĩ thất à Mạng Puôc – kin à Bó his à Các tâm nhĩ, tâm thất co.
d/ Nút xoang nhĩ à Hai tâm nhĩ à Nút nhĩ thất à Bó his à Mạng Puôc – kin à Các tâm nhĩ, tâm thất co.
Câu 217: Mỗi chu kì hoạt động của tim diễn ra theo trật tự nào?
a/ Tâm thất à Động mạch mang à Mao mạch mang à Động mạch lưng à Mao mạch các cơ quan à Tĩnh mạch à Tâm nhĩ.
b/ Tâm nhĩ à Động mạch mang à Mao mạch mang à Động mạch lưng à Mao mạch các cơ quan à Tĩnh mạch à Tâm thất.
*c/ Tâm thất à Động mạch lưng à Mao mạch mang à Động mạch mang à Mao mạch các cơ quan à Tĩnh mạch à Tâm nhĩ.
d/ Tâm thất à Động mạch mang à Mao mạch các cơ quan à Động mạch lưng à Mao mạch mang à Tĩnh mạch à Tâm nhĩ.
Câu 218: Huyết áp là:
a/ Lực co bóp của tâm thất tống máu vào mạch tạo nên huyết áp của mạch.
b/ Lực co bóp của tâm nhĩ tống máu vào mạch tạo nên huyết áp của mạch.
*c/ Lực co bóp của tim tống máu vào mạch tạo nên huyết áp của mạch.
d/ Lực co bóp của tim tống nhận máu từ tĩnh mạch tạo nên huyết áp của mạch.
Câu 219: Diễn biến của hệ tuần hoàn đơn ở cá diễn ra theo trật tự nào?
*a/ Tâm thất à Động mạch mang à Mao mạch mang à Đông mạch lưng à mao mạch các cơ quan à Tĩnh mạch à Tâm nhĩ.
b/ Tâm nhĩ à Động mạch mang à Mao mạch mang à Đông mạch lưng à mao mạch các cơ quan à Tĩnh mạch àTâm thất.
c/ Tâm thất à Dộng mạch lưng à Động mạch mang à Mao mạch mang à Mao mạch các cơ quan à Tĩnh mạch à Tâm nhĩ.
d/ c/ Tâm thất à Động mạch mang à Mao mạch các cơ quan à Dộng mạch lưng à Mao mạch mang à Tĩnh mạch à Tâm nhĩ.
Câu 220: Vì sao ở người già, khi huyết áp cao dễ bị xuất huyết não?
a/ Vì mạch bị xơ cứng, máu bị ứ đọng, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch.
*b/ Vì mạch bị xơ cứng, tính đan đàn hồi kém, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch.
c/ Vì mạch bị xơ cứng nên không co bóp được, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch.
d/ Vì thành mạch dày lên, tính ddanf hồi kém đặc biệt là các mạch ơt não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch.
Câu 221: Cơ chế duy trì cân bằng nội môi diễn ra theo trật tự nào?
A*/ Bộ phận tiếp nhận kích thích à Bộ phận điều khiển à Bộ phận thực hiện à Bộ phận tiếp nhận kích thích.
b/ Bộ phận điều khiển à Bộ phận tiếp nhận kích thích à Bộ phận thực hiện à Bộ phận tiếp nhận kích thích.
c/ Bộ phận tiếp nhận kích thích à Bộ phận thực hiện à Bộ phận điều khiển à Bộ phận tiếp nhận kích thích.
d/ Bộ phận thực hiện àBộ phận tiếp nhận kích thích à Bộ phận điều khiển à Bộ phận tiếp nhận kích thích.
Câu 222: Liên hệ ngược là:
a/ Sự thay đổi bất thường về điều kiện lý hoá ở môi trường trong sau khi được điều chỉnh tác động ngược đến bộ phận tiếp nhận kích thích.
b/ Sự thay đổi bất thường về điều kiện lý hoá ở môi trường trong trước khi được điều chỉnh tác động ngược đến bộ phận tiếp nhận kích thích.
*c/ Sự thay đổi bất thường về điều kiện lý hoá ở môi trường trong trở về bình thường sau khi được điều chỉnh tác động ngược đến bộ phận tiếp nhận kích thích.
d/ Sự thay đổi bất thường về điều kiện lý hoá ở môi trường trong trở về bình thường trước khi được điều chỉnh tác động ngược đến bộ phận tiếp nhận kích thích.
Câu 223: Ý nào không phải là đặc tính của huyết áp?
a/ Huyết áp cực đại ứng với lúc tim co, huyết áp cực tiểu ứng với lúc tim dãn.
b/ Tim đập nhanh và mạnh làm tăng huyết áp; tim đập chậm, yếu làm huyết áp hạ.
c/ Càng xa tim, huyết áp càng giảm.
* d/ Sự tăng dần huyết áp là do sự ma sát của máu với thành mạch và giữa các phân tử máu với nhau khi vận chuyển.
Câu 224: Vì sao ở mao mạch máu chảy chậm hơn ở động mạch?
A*/ Vì tổng tiết diện của mao mạch lớn.
b/ Vì mao mạch thường ở xa tim.
c/ Vì số lượng mao mạch lớn hơn.
d/ Vì áp lực co bóp của tim giảm.
Câu 225: Bộ phận điều khiển trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi là:
*a/ Trung ương thần kinh hoặc tuyến nội tiết.
b/ Các cơ quan dinh dưỡng như: thận, gan, tim, mạch máu…
c/ Thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm.
d/ Cơ quan sinh sản
Câu 226: Cơ chế điều hoà hàm lượng glucôzơ trong máu tăng diễn ra theo trật tự nào?
*a/ Tuyến tuỵ à Insulin à Gan và tế bào cơ thể à Glucôzơ trong máu giảm.
b/ Gan à Insulin à Tuyến tuỵ và tế bào cơ thể à Glucôzơ trong máu giảm.
c/ Gan à Tuyến tuỵ và tế bào cơ thể à Insulin à Glucôzơ trong máu giảm.
d/ Tuyến tuỵ à Insulin à Gan à tế bào cơ thể à Glucôzơ trong máu giảm.
Câu 227: Bộ phận thực hiện trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi là:
a/ Thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm.
b/ Trung ương thần kinh.
c/ Tuyến nội tiết.
*d/ Các cơ quan dinh dưỡng như: thận, gan, tim, mạch máu…
Câu 228: Bộ phận thực hiện trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi có chức năng:
a/ Điều khiển hoạt động của các cơ quan bằng cách gửi đi các tín hiệu thần kinh hoặc hoocmôn.
*b/ Làm tăng hay giảm hoạt động trong cơ thể để đưa môi trường trong về trạng thái cân bằng và ổn định.
c/ Tiếp nhận kích thích từ môi trường và hình thành xung thần kinh.
d/ Tác động vào các bộ phận kích thích dựa trên tín hiệu thần kinh và hoocmôn.
Câu 229: Bộ phận tiếp nhận kích thích trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi có chức năng:
a/ Điều khiển hoạt động của các cơ quan bằng cách gửi đi các tín hiệu thần kinh hoặc hoocmôn.
b/ Làm tăng hay giảm hoạt động trong cơ thể để đưa môi trường trong về trạng thái cân bằng và ổn định.
c/ tiếp nhận kích thích từ môi trường và hình thần xung thần kinh.
d/ Làm biến đổi điều kiện lý hoá của môi trường trong cơ thể.
Câu 230: Máu vận chuyển trong hệ mạch nhờ:
a/ Dòng máu chảy liên tục. b/ Sự va đẩy của các tế bào máu.
c/ Co lóp của mạch. *d/ Năng lượng co tim.
Câu 231: Chứng huyết áp cao biểu hiện khi:
*a/ Huyết áp cực đại lớn quá 150mmHg và kéo dài.
b/ Huyết áp cực đại lớn quá 160mmHg và kéo dài.
c/ Huyết áp cực đại lớn quá 140mmHg và kéo dài.
d/ Huyết áp cực đại lớn quá 130mmHg và kéo dài.
Câu 232: Chứng huyết áp thấp biểu hiện khi:
*a/ Huyết áp cực đại thường xuống dưới 80mmHg.
b/ Huyết áp cực đại thường xuống dưới 60mmHg.
c/ Huyết áp cực đại thường xuống dưới 70mmHg.
d/ Huyết áp cực đại thường xuống dưới 90mmHg.
Câu 233: Cân bằng nội môi là:
a/ Duy trì sự ổn định của môi trường trong tế bào.
b/ Duy trì sự ổn định của môi trường trong mô.
*c/ Duy trì sự ổn định của môi trường trong cơ thể.
d/ Duy trì sự ổn định của môi trường trong cơ quan.
Câu 234: Cơ chế duy trì huyết áp diễn ra theo trật tự nào?
a/ Huyết áp bình thường à Thụ thể áp lực mạch máu à Trung khu điều hoà tim mạch ở hành não à Tim giảm nhịp và giảm lực co bóp, mạch máu dãn à Huyết áp tăng cao à Thụ thể áp lực ở mạch máu.
b/ Huyết áp tăng cao à Trung khu điều hoà tim mạch ở hành não à Thụ thể áp lực mạch máu à Tim giảm nhịp và giảm lực co bóp, mạch máu dãn à Huyết áp bình thường à Thụ thể áp lực ở mạch máu.
C*/ Huyết áp tăng cao à Thụ thể áp lực mạch máu à Trung khu điều hoà tim mạch ở hành não à Tim giảm nhịp và giảm lực co bóp, mạch máu dãn à Huyết áp bình thường à Thụ thể áp lực ở mạch máu.
d/ Huyết áp tăng cao à Thụ thể áp lực mạch máu à Trung khu điều hoà tim mạch ở hành não à Thụ thể áp lực ở mạch máu à Tim giảm nhịp và giảm lực co bóp, mạch máu dãn à Huyết áp bình thường.
Câu 235: Bộ phận tiếp nhận kích thích trong cơ chế duy trì cân bằng nội là:
a/ Trung ương thần kinh hoặc tuyến nội tiết.
b/ Cơ quan sinh sản. *c/Thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm.
d/ Các cơ quan dinh dưỡng như: thận, gan, tim, mạch máu…
Câu 236: Tim chịu sự điều khiển của trung ương giao cảm và đối giao cảm như thế nào?
*a/ Dây giao cảm có tác dụng làm tăng nhịp và giảm sức co tim. Dây đối giao cảm làm giảm nhịp và sức co tim.
b/ Dây giao cảm có tác dụng làm tăng nhịp và giảm sức co tim. Dây đối giao cảm làm giảm nhịp và tăng co tim.
c/ Dây giao cảm có tác dụng làm giảm nhịp và giảm sức co tim. Dây đối giao cảm làm tăng nhịp và sức co tim.
d/ Dây giao cảm có tác dụng làm giảm nhịp và tăng sức co tim. Dây đối giao cảm làm tăng nhịp và giảm sức co tim.
Câu 237: Bộ phận điều khiển trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi có chức năng:
*a/ Điều khiển hoạt động của các cơ quan bằng cách gửi đi các tín hiệu thần kinh hoặc hoocmôn.
b/ Làm biến đổi điều kiện lí hoá của môi trường trong cơ thể.
c/ Tiếp nhận kích thích từ môi trường và hình thần xung thần kinh.
d/ Làm tăng hay giảm hoạt động trong cơ thể để đưa môi trường trong về trạng thái cân bằng và ổn định.
Câu 238: Hệ tuần hoàn hở có ở:
*a/ Đa số động vật thân mềm và chân khớp.
b/ Các loài cá sụn và cá xương. c/ Động vật đơn bào.
d/ Động vật đa bào có cơ thể nhỏ và dẹp.
Câu 239: Tuỵ tiết ra những hoocmôn tham gia vào cơ chế cân bằng nội môi nào?
a/ Điều hoà hấp thụ nước ở thận.
b*/ Duy trì nồng độ glucôzơ bình thường trong máu.
c/ Điều hoá hấp thụ Na[SUP]+[/SUP] ở thận. d/ Điều hoà pH máu
Câu 240: Sự pha máu ở lưỡng cư và bò sát (trừ cá sấu) được giải thích như thế nào?
a/ Vì chúng là động vật biến nhiệt.
*b/ Tim chỉ có 3 ngăn hay 4 ngăn nhưng vách ngăn ở tâm thất không hoàn toàn.
c/ Vì không có vách ngăn giữa tâm nhĩ và tâm thất.
d/ Vì tim chỉ có 2 ngăn.
Câu 241: Động vật có ống tiêu hoá, thức ăn được tiêu hoá theo kiểu:
a/* Tiêu hoá ngoại bào.
b/ Một số tiêu hoá nội bào, còn lại tiêu hoá ngoại bào.
c/ Tiêu hoá nội bào. d/ Tiêu hoá nội bào và ngoại bào.
Câu 242: Mang có diện tích trao đổi khí lớn được giải thích như thế nào?
*a/ Vì mang có nhiều cung mang và mỗi cung mang có nhiều phiến mang.
b/ Vì mang có khả năng mở rộng.
c/ Vì có nhiều cung mang. d/ Vì mang có kích thước lớn.
Câu 243: Cơ chế điều hoà hàm lượng glucôzơ trong máu giảm diễn ra theo trật tự nào?
*a/ Tuyến tuỵ à Glucagôn à Gan à Glucôgen à Glucôzơ trong máu tăng.
b/ Gan à Glucagôn à Tuyến tuỵ à Glucôgen à Glucôzơ trong máu tăng.
c/ Gan à Tuyến tuỵ à Glucagôn à Glucôgen à Glucôzơ trong máu tăng.
d/ Tuyến tuỵ à Gan à Glucagôn à Glucôgen à Glucôzơ trong máu tăng.
Câu 244: Ý nào dưới đây không có vai trò chủ yếu đối với sự duy trì ổn định pH máu?
a/ Hệ thống đệm trong máu.
b/ Phổi thải CO[SUB]2[/SUB].
c/ Thận thải H[SUP]+[/SUP] và HCO
C:\DOCUME~1\ADMINI~1\LOCALS~1\Temp\msohtml1\01\clip_image002.gif

*d/ Phổi hấp thu O[SUB]2[/SUB].
Câu 245: Cơ chế điều hoà hấp thụ Na[SUP]+[/SUP] diễn ra theo trật tự nào?
*a/ Huyết áp thấp Na[SUP]+[/SUP] giảm à Thận à Renin à Tuyến trên thận à Anđôstêrôn à Thận hấp thụ Na[SUP]+[/SUP] kèm theo nước trả về náu à Nồng độ Na[SUP]+[/SUP] và huyết áp bình thường à Thận.
b/ Huyết áp thấp Na[SUP]+ [/SUP]giảm à Tuyến trên thận à Anđôstêrôn à Thận à Renin à Thận hấp thụ Na[SUP]+[/SUP] kèm theo nước trả về náu à Nồng độ Na[SUP]+[/SUP] và huyết áp bình thường à Thận.
c/ Huyết áp thấp Na[SUP]+[/SUP] giảm à Tuyến trên thận à Renin à Thận à Anđôstêrôn à Thận hấp thụ Na[SUP]+[/SUP] kèm theo nước trả về náu à Nồng độ Na+ và huyết áp bình thường à Thận.
d/ Huyết áp thấp Na+ giảm à Thận à Anđôstêrôn à Tuyến trên thận à Renin à Thận hấp thụ Na[SUP]+[/SUP] kèm theo nước trả về náu à Nồng độ Na[SUP]+[/SUP] và huyết áp bình thường à Thận.
Câu 246: Tuỵ tiết ra hoocmôn nào?
a/ Anđôstêrôn, ADH. *b/ Glucagôn, Isulin.
c/ Glucagôn, renin. d/ ADH, rênin.
Câu 247: Vai trò cụ thể của các hoocmôn do tuỵ tiết ra như thế nào?
a/ Dưới tác dụng phối hợp của insulin và glucagôn lên gan làm chuyển glucôzơ thành glicôgen dự trữ rất nhanh
b/ Dưới tác động của glucagôn lên gan làm chuyển hoá glucôzơ thành glicôgen, còn với tác động của insulin lên gan làm phân giải glicôgen thành glucozơ.
c/* Dưới tác dụng của insulin lên gan làm chuyển glucozơ thành glicôgen dự trữ, còn dưới tác động của glucagôn lên gan làm phân giải glicôgen thành glucôzơ.
d/ Dưới tác dụng của insulin lên gan làm chuyển glucozơ thành glicôgen dự trữ, còn với tác động của glucagôn lên gan làm phân giải glicôgen thành glucôzơ nhờ đó nồng độ glucôzơ trong máu giảm.
Câu 248: Cơ chế điều hoà háp thụ nước diễn ra theo cơ chế nào?
A*/ Ap suất thẩm thấu tăng à Vùng đồi à Tuyến yên à ADH tăng à Thận hấp thụ nước trả về màu à Ap suất thẩm thấu bình thường à vùng đồi.
b/ Ap suất thẩm thấu bình thường à Vùng đồi à Tuyến yên à ADH tăng à Thận hấp thụ nước trả về màu à Ap suất thẩm thấu tăng à vùng đồi.
c/ Ap suất thẩm thấu tăng à Tuyến yên à Vùng đồi à ADH tăng à Thận hấp thụ nước trả về màu à Ap suất thẩm thấu bình thường à vùng đồi.
d/ Ap suất thẩm thấu tăng à Vùng đồi à ADH tăng à Tuyến yên à Thận hấp thụ nước trả về màu à Ap suất thẩm thấu bình thường à vùng đồi.
Câu 249: Vì sao ta có cảm giác khát nước?
A*/ Do áp suất thẩm thấu trong máu tăng.
b/ Do áp suất thẩm thấu trong máu giảm.
c/ Vì nồng độ glucôzơ trong máu tăng.
d/ Vì nồng độ glucôzơ trong máu giảm.
Câu 250: Thận có vai trò quan trọng trong cơ chế cân bằng nội môi nào?
a/ Điều hoá huyết áp.
b/ Cơ chế duy trì nồng độ glucôzơ trong máu.
*c/ Điều hoà áp suất thẩm thấu.
d/ Điều hoá huyết áp và áp suất thẩm thấu.
Câu 251: Albumin có tác dụng:
a/ Như một hệ đệm, làm tăng áp suất thẩm thấu của huyết tương, cao hơn so với dịch mô, có tác dụng giảm nước và giúp cho các dịch mô thấm trở lại máu.
b/ Như một hệ đệm, làm tăng áp suất thẩm thấu của huyết tương, cao hơn so với dịch mô, có tác dụng giữ nước và giúp cho các dịch mô không thấm trở lại máu.
c/ Như một hệ đệm, làm giảm áp suất thẩm thấu của huyết tương, thấp hơn so với dịch mô, có tác dụng giữ nước và giúp cho các dịch mô thấm trở lại máu.
*d/ Như một hệ đệm, làm tăng áp suất thẩm thấu của huyết tương, cao hơn so với dịch mô, có tác dụng giữ nước và giúp cho các dịch mô thấm trở lại máu.
Câu 252: Những hoocmôn nào tham gia cơ chế điều hoà Na[SUP]+[/SUP] ở thận?
a/ Glucagôn, Isulin. *b/ Anđôstêrôn, renin.
c/ ADH, rênin. d/ Glucagôn, ADH.
Câu 253: Những cơ quan có khả năng tiết ra hoocmôn tham gia cân bằng nội môi là:
a/ Tuỵ, gan, thận. *b/ Tuỵ, mật, thận.
c/ Tuỵ, vùng dưới đồi, thận. d/ Tuỵ, vùng dưới đồi, gan.
Câu 254: Ở thú ăn thịt không có đặc điểm nào dưới đây?
a/ Ruột ngắn. *b/ Manh tràng phát triển. c/ Dạ dày đơn.
d/ Thức ăn qua ruột non được tiêu hoá hoá học và cơ học và được hấp thu.
Câu 255: Vai trò điều tiết của hoocmôn do tuyến tuỵ tiết ra là:
*a/ Insulin tham gia điều tiết khi hàm lượng glucôzơ trong máu cao, còn glucôgôn điều tiết khi nồng độ glucôzơ trong máu thấp.
b/ Insulin tham gia điều tiết khi hàm lượng glucôzơ trong máu thấp, còn glucôgôn điều tiết khi nồng độ glucôzơ trong máu cao.
c/ Insulin tham gia điều tiết khi hàm lượng glucôzơ trong máu cao, còn glucôgôn điều tiết khi nồng độ glucôzơ trong máu cũng cao.
d/ Insulin tham gia điều tiết khi hàm lượng glucôzơ trong máu thấp, còn glucôgôn điều tiết khi nồng độ glucôzơ trong máu cũng thấp.
 
Sửa lần cuối bởi điều hành viên:

sudungnhap

New member
Xu
0
Câu 256: Cơ sở của sự uốn cong trong hướng tiếp xúc là:
a/ Do sự sinh trưởng không đều của hai phía cơ quan, trong khi đó các tế bào tại phía không được tiếp xúc sinh trưởng nhanh hơn làm cho cơ quan uốn cong về phía tiếp xúc.
b/ Do sự sinh trưởng đều của hai phía cơ quan, trong khi đó các tế bào tại phía không được tiếp xúc sinh trưởng nhanh hơn làm cho cơ quan uốn cong về phía tiếp xúc.
c/ Do sự sinh trưởng không đều của hai phía cơ quan, trong khi đó các tế bào tại phía được tiếp xúc sinh trưởng nhanh hơn làm cho cơ quan uốn cong về phía tiếp xúc.
d/ Do sự sinh trưởng không đều của hai phía cơ quan, trong khi đó các tế bào tại phía không được tiếp xúc sinh trưởng chậm hơn làm cho cơ quan uốn cong về phía tiếp xúc.
Câu 257: Bộ phận nào trong cây có nhiều kiểu hướng động?
a/ Hoa. b/ Thân. c/ Rễ. d/ Lá.
Câu 258: Những ứng động nào dưới đây là ứng động không sinh trưởng?
a/ Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, khí khổng đóng mở.
b/ Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, hiện tượng thức ngủ của chồi cây bàng.
c/ Sự đóng mở của lá cây trinh nữ, khí khổng đóng mở.
d/ Lá cây họ đậu xoè ra và khép lại, khí khổng đóng mở.
Câu 259: Hai loại hướng động chính là:
a/ Hướng động dương (Sinh trưởng hướng về phía có ánh sáng) và hướng động âm (Sinh trưởng về trọng lực).
b/ Hướng động dương (Sinh trưởng tránh xa nguồn kích thích) và hướng động âm (Sinh trưởng hướng tới nguồn kích thích).
c/ Hướng động dương (Sinh trưởng hướng tới nguồn kích thích) và hướng động âm (Sinh trưởng tránh xa nguồn kích thích).
d/ Hướng động dương (Sinh trưởng hướng tới nước) và hướng động âm (Sinh trưởng hướng tới đất).
Câu 260: Các kiểu hướng động dương của rễ là:
a/ Hướng đất, hướng nước, hướng sáng.
b/ Hướng đất, ướng sáng, huớng hoá.
c/ Hướng đất, hướng nước, huớng hoá.
d/ Hướng sáng, hướng nước, hướng hoá.
Câu 261: Cây non mọc thẳng, cây khoẻ, lá xanh lục do điều kiện chiếu sáng như thế nào?
a/ Chiếu sáng từ hai hướng. b/ Chiếu sáng từ ba hướng.
c/ Chiếu sáng từ một hướng. d/ Chiếu sáng từ nhiều hướng.
Câu 262: Ứng động nào không theo chu kì đồng hồ sinh học?
a/ Ứng động đóng mở khí kổng. b/ Ứng động quấn vòng.
c/ Ứng động nở hoa. d/ Ứng động thức ngủ của lá.
Câu 263: Những ứng động nào sau đây là ứng động sinh trưởng?
a/ Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, khí klhổng đóng mở.
b/ Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, hiện tượng thức ngủ của chồi cây bàng.
c/ Sự đóng mở của lá cây trinh nữ khí klhổng đóng mở.
d/ Lá cây họ đậu xoè ra và khép lại, khí klhổng đóng mở.
Câu 264: Ứng động (Vận động cảm ứng)là:
a/ Hình thức phản ứng của cây trước nhiều tác nhân kích thích.
b/ Hình thức phản ứng của cây trước tác nhân kích thích lúc có hướng, khi vô hướng.
c/ Hình thức phản ứng của cây trước tác nhân kích thích không định hướng.
d/ Hình thức phản ứng của cây trước tác nhân kích thích không ổn định.
Câu 265: Ứng động khác cơ bản với hướng động ở đặc điểm nào?
a/ Tác nhân kích thích không định hướng.
b/ Có sự vận động vô hướng
c/ Không liên quan đến sự phân chia tế bào.
d/ Có nhiều tác nhân kích thích.
Câu 266: Các kiểu hướng động âm của rễ là:
a/ Hướng đất, hướng sáng. b/ Hướng nước, hướng hoá.
c/ Hướng sáng, hướng hoá. d/ Hướng sáng, hướng nước.
Câu 267: Khi không có ánh sáng, cây non mọc như thế nào?
a/ Mọc vống lên và có màu vàng úa.
b/ Mọc bình thường và có màu xanh.
c/ Mọc vống lên và có màu xanh.
d/ Mọc bình thường và có màu vàng úa.
Câu 268: Những ứng động nào dưới đây theo sức trương nước?
a/ Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, hiện tượng thức ngủ của chồi cây bàng.
b/ Sự đóng mở của lá cây trinh nữ khí klhổng đóng mở.
c/ Lá cây họ đậu xoè ra và khép lại, khí klhổng đóng mở.
d/ Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, khí klhổng đóng mở.
Câu 269: Hướng động là:
a/ Hình thức phản ứng của một bộ phận của cây trước tác nhân kích thích theo nhiều hướng.
*b/ Hình thức phản ứng của cây trước tác nhân kích thích theo một hướng xác định.
c/ Hình thức phản ứng của một bộ phận của cây truớc tác nhân kích thích theo một hướng xác định.
d/ Hình thức phản ứng của cây truớc tác nhân kích thích theo nhiều hướng.
Câu 270: Thân và rễ của cây có kiểu hướng động như thế nào?
a/ Thân hướng sáng dương và hướng trọng lực âm, còn rễ hướng sáng dương và hướng trọng lực dương.
*b/ Thân hướng sáng dương và hướng trọng lực âm, còn rễ hướng sáng âm và hướng trọng lực dương.
c/ Thân hướng sáng âm và hướng trọng lực dương, còn rễ hướng sáng dương và hướng trọng lực âm.
d/ Thân hướng sáng dương và hướng trọng lực dương, còn rễ hướng sáng âm và hướng trọng lực dương.
Câu 271: Các dây leo cuốn quanh cây gỗ là nhờ kiểu hướng động nào?
a/ Hướng sáng. b/ Hướng đất
c/ Hướng nước. *d/ Hướng tiếp xúc.
Câu 272: Phản xạ là gì?
a/ Phản ứng của cơ thể thông qua hệ thần kinh trả lời lại các kích thích chỉ bên ngoài cơ thể.
b/ Phản ứng của cơ thể thông qua hệ thần kinh chỉ trả lời lại các kích thích bên trong cơ thể.
*c/ Phản ứng của cơ thể thông qua hệ thần kinh trả lời lại các kích thích chỉ bên trong hoặc bên ngoài cơ thể.
d/ Phản ứng của cơ thể trả lời lại các kích thích chỉ bên ngoài cơ thể.
Câu 273: Cảm ứng của động vật là:
a/ Phản ứng lại các kích thích của một số tác nhân môi trường sống đảm bảo cho cơ thể tồn tại và phát triển.
b/ Phản ứng lại các kích thích của môi trường sống đảm bảo cho cơ thể tồn tại và phát triển.
c/ Phản ứng lại các kích thích định hướng của môi trường sống đảm bảo cho cơ thể tồn tại và phát triển.
*d/ Phản ứng đới với kích thích vô hướng của môi trường sống đảm bảo cho cơ thể tồn tại và phát triển.
Câu 274: Cung phản xạ diễn ra theo trật tự nào?
a/ Bộ phận tiếp nhận kích thích à Bộ phận phân tích và tổng hợp thông tin à Bộ phận phản hồi thông tin.
b/ Bộ phận tiếp nhận kích thích à Bộ phận thực hiện phản ứng à Bộ phận phân tích và tổng hợp thông tin à Bộ phận phản hồi thông tin.
*c/ Bộ phận tiếp nhận kích thích à Bộ phận phân tích và tổng hợp thông tin à Bộ phận thực hiện phản ứng.
d/ Bộ phận trả lời kích thích à Bộ phận tiếp nhận kích thích à Bộ phận thực hiện phản ứng.
Câu 275: Hệ thần kinh của giun dẹp có:
*/ Hạch đầu, hạch thân. b/ Hạch đầu, hạch bụng.
c/ Hạch đầu, hạch ngực. d/ Hạch ngực, hạch bụng.
Câu 276: Ý nào không đúng đối với phản xạ?
a/ Phản xạ chỉ có ở những sinh vật có hệ thần kinh.
b/ Phản xạ được thực hiện nhờ cung phản xạ.
*c/ Phản xạ được coi là một dạng điển hình của cảm ứng.
d/ Phản xạ là khái niệm rộng hơn cảm ứng.
Câu 277: Ý nào không đúng với cảm ứng của ruột khoang?
a/ Cảm ứng ở toàn bộ cơ thể.
*b/ Toàn bộ cơ thể co lại khi bị kích thích.
c/ Tiêu phí nhiều năng lượng. d/ Tiêu phí ít năng lượng.
Câu 278: Cung phản xạ diến ra theo trật tự nào?
*a/ Thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm à Hệ thần kinh à Cơ, tuyến.
b/ Hệ thần kinh à Thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm à Cơ, tuyến.
c/ Thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm à Cơ, tuyến à Hệ thần kinh.
d/ Cơ, tuyến àThụ thể hoặc cơ quan thụ cảm à Hệ thần kinh.
Câu 279: Phản xạ của động vật có hệ thần kinh lưới khi bị kích thích là:
a/ Duỗi thẳng cơ thể . *b/ Co toàn bộ cơ thể.
c/ Di chuyển đi chỗ khác, d/ Co ở phần cơ thể bị kích thích.
Câu 280: Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch được tạo thành do:
a/ Các tế bào thần kinh tập trung thành các hạch thần kinh và được nối với nhau tạo thành chuỗi hạch nằm dọc theo chiều dài cơ thể.
b/ Các tế bào thần kinh tập trung thành các hạch thần kinh và được nối với nhau tạo thành chuỗi hạch nằm dọc theo lưng và bụng.
c/ Các tế bào thần kinh tập trung thành các hạch thần kinh và được nối với nhau tạo thành chuỗi hạch nằm dọc theo lưng.
d/ Các tế bào thần kinh tập trung thành các hạch thần kinh và được nối với nhau tạo thành chuỗi hạch được phân bố ở một số phần cơ thể.
Câu 281: Phản xạ ở động vật có hệ lưới thần kinh diễn ra theo trật tự nào?
*a/ Các tế bào cảm giác tiếp nhận kích thích à Chuổi hạch phân tích và tổng hợp thông tin à Các cơ và nội quan thực hiện phản ứng.
b/ Các giác quan tiếp nhận kích thích à Chuổi hạch phân tích và tổng hợp thông tin à Các nội quan thực hiện phản ứng.
c/ Các giác quan tiếp nhận kích thích à Chuổi hạch phân tích và tổng hợp thông tin à Các tế bào mô bì, cơ.
d/ Chuổi hạch phân tích và tổng hợp thông tin à Các giác quan tiếp nhận kích thích à Các cơ và nội quan thực hiện phản ứng.
Câu 282: Ý nào không đúng với cảm ứng động vật đơn bào?
a/ Co rút chất nguyên sinh. b/ Chuyển động cả cơ thể.
c/ Tiêu tốn năng lượng. *d/ Thông qua phản xạ.
Câu 283: Ý nào không đúng với đặc điểm của hệ thần kinh chuổi hạch?
a/ Số lượng tế bào thần kinh tăng so với thần kinh dạng lưới.
b/ Khả năng phối hợp giữa các tế bào thần kinh tăng lên.
c/ Phản ứng cục bộ, ít tiêu tốn năng lượng so với thần kinh dạng lưới.
*d/ Phản ứng toàn thân, tiêu tốn nhiều năng lượng so với thần kinh dạng lưới.
Câu 284: Phản xạ ở động vật có hệ thần kinh lưới diễn ra theo trật tự nào?
*a/ Tế bào cảm giác à Mạng lưới thần kinh à Tế bào mô bì cơ.
b/ Tế bào cảm giác à Tế bào mô bì cơ à Mạng lưới thần kinh.
c/ Mạng lưới thần kinh à Tế bào cảm giác à Tế bào mô bì cơ.
d/ Tế bào mô bì cơ à Mạng lưới thần kinh à Tế bào cảm giác.
Câu 285: Thân mềm và chân khớp có hạch thần kinh phát triển là:
a/ Hạch ngực. *b/ Hạch não.
c/ Hạch bụng. d/ Hạch lưng.
Câu 286: Hệ thần kinh của côn trùng có:
a/ Hạch đầu, hạch ngực, hạch lưng.
b/ Hạch đầu, hạch thân, hạch lưng.
c/ Hạch đầu, hạch bụng, hạch lưng.
*d/ Hạch đầu, hạch ngực, hạch bụng.
Câu 287: Côn trùng có hệ thần kinh nào tiếp nhận kích thích từ các giác quan và điều khiển các hoạt động phức tạp của cơ thể?
*a/ Hạch não. b/ hạch lưng. c/ Hạch bụng. d/ Hạch ngực.
Câu 288: Hệ thần kinh dạng lưới được tạo thành do:
a/ Các tế bào thần kinh rải rác dọc theo khoang cơ thể và liên hệ với nhau qua sợi thần kinh tạo thành mạng lưới tế bào thần kinh.
b/ Các tế bào thần kinh phân bố đều trong cơ thể và liên hệ với nhau qua sợi thần kinh tạo thành mạng lưới tế bào thần kinh.
*c/ Các tế bào thần kinh rải rác trong cơ thể và liên hệ với nhau qua sợi thần kinh tạo thành mạng lưới tế bào thần kinh.
d/ Các tế bào thần kinh phân bố tập trung ở một số vùng trong cơ thể và liên hệ với nhau qua sợi thần kinh tạo thành mạng lưới tế bào thần kinh.
Câu 289: Tốc độ cảm ứng của động vật so với thực vật như thế nào?
a/ Diễn ra ngang bằng. b/ Diễn ra chậm hơn một chút.
c/ Diễn ra chậm hơn nhiều. *d/ Diễn ra nhanh hơn.
Câu 290: Phản xạ phức tạp thường là:
a/ Phản xạ có điều kiện, trong đó có sự tham gia của một số ít tế bào thần kinh trong đó có các tế bào vỏ não.
b/ Phản xạ không điều kiện, có sự tham gia của một số lượng lớn tế bào thần kinh trong đó có các tế bào vỏ não.
c/ Phản xạ có điều kiện, trong đó có sự tham gia của một số lượng lớn tế bào thần kinh trong đó có các tế bào tuỷ sống.
*d/ Phản xạ có điều kiện, trong đó có sự tham gia của một số lượng lớn tế bào thần kinh trong đó có các tế bào vỏ não.
Câu 291: Bộ phận của não phát triển nhất là:
a/ Não trung gian. *b/ Bán cầu đại não.
c/ Tiểu não và hành não. d/ Não giữa.
Câu 292: Hệ thần kinh ống gặp ở động vật nào?
*a/ Cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú.
b/ Cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú, giun đốt.
c/ Cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú, thân mềm.
d/ Cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú, giun tròn.
Câu 293: Ý nào không đúng với đặc điểm của phản xạ co ngón tay?
a/ Là phản xạ có tính di truyền. b/ Là phản xạ bẩm sinh.
c/ Là phản xạ không điều kiện. d*/ Là phản xạ có điều kiện.
Câu 294: Hệ thần kinh ống được tạo thành từ hai phần rõ rệt là:
a/ Não và thần kinh ngoại biên. b/ Não và tuỷ sống.
*c/ Thần kinh trung ương và thần kinh ngoại biên.
d/ Tuỷ sống và thần kinh ngoại biên.
Câu 295: Bộ phận đóng vai trò điều khiển các hoạt động của cơ thể là:
a/ Não giữa. b/ Tiểu não và hành não.
*c/ Bán cầu đại não. d/ Não trung gian.
Câu 296: Não bộ trong hệ thần kinh ống có những phần nào?
a/ Bán cầu đại não, não trung gian, não giữa, tiểu não và trụ não.
b/ Bán cầu đại não, não trung gian, củ não sinh tư, tiểu não và hành não.
*c/ Bán cầu đại não, não trung gian, não giữa, tiểu não và hành não.
d/ Bán cầu đại não, não trung gian, cuống não, tiểu não và hành não.
Câu 297: Phản xạ đơn giản thường là:
a/ Phản xạ không điều kiện, thực hiện trên cung phản xạ được tạo bởi một số lượng lớn tế bào thần kinh và thường do tuỷ sống điều khiển.
b/ Phản xạ không điều kiện, thực hiện trên cung phản xạ được tạo bởi một số ít tế bào thần kinh và thường do não bộ điều khiển.
*c/ Phản xạ không điều kiện, thực hiện trên cung phản xạ được tạo bởi một số ít tế bào thần kinh và thường do tuỷ sống điều khiển.
d/ Phản xạ có điều kiện, thực hiện trên cung phản xạ được tạo bởi một số lượng lớn tế bào thần kinh và thường do tuỷ sống điều khiển.
Câu 298: Ý nào không đúng với phản xạ không điều kiện?
a/ Thường do tuỷ sống điều khiển.
b/ Di truyền được, đặc trưng cho loài.
*c/ Có số lượng không hạn chế.
d/ Mang tính bẩm sinh và bền vững.
Câu 299: Ý nào không đúng với đặc điểm phản xạ có điều kiện?
a/ Được hình thành trong quá trình sống và không bền vững.
b/ Không di truyền được, mang tính cá thể.
*c/ Có số lượng hạn chế. d/ Thường do vỏ não điều khiển.
Câu 300: Căn cứ vào chức năng hệ thần kinh có thể phân thành:
a/ Hệ thần kinh vận điều khiển vận động hoạt động theo ý muốn và hệ thần kinh si dưỡng điều khiển các hoạt động của các cơ vân trong hệ vận động.
b/ Hệ thần kinh vận điều khiển những hoạt động của các nội quan và hệ thần kinh sinh dưỡng điều khiển những hoạt động không theo ý muốn.
c/ Hệ thần kinh vận động điều khiển những hoạt động không theo ý muốn và thần kinh kinh sinh dưỡng điều khiển những hoạt động theo ý muốn.
*d/ Hệ thần kinh vận động điều khiển những hoạt động theo ý muốn và hệ thần kinh sinh dưỡng điều khiển những hoạt động không theo ý muốn.
Câu 301: Cung phản xạ “co ngón tay của người” thực hiện theo trật tự nào?
a/ Thụ quan đau ở da à Sợi vận động của dây thần kinh tuỷ à Tuỷ sống à Sợi cảm giác của dây thần kinh tuỷ à Các cơ ngón ray.
b/ Thụ quan đau ở da à Sợi cảm giác của dây thần kinh tuỷ à Tuỷ sống à Các cơ ngón ray.
*c/ Thụ quan đau ở da à Sợi cảm giác của dây thần kinh tuỷ à Tuỷ sống à Sợi vận động của dây thần kinh tuỷ à Các cơ ngón ray.
d/ Thụ quan đau ở da à Tuỷ sống à Sợi vận động của dây thần kinh tuỷ à Các cơ ngón ray.
Câu 302: Điện thê nghỉ được hình thành chủ yếu do các yếu tố nào?
a/ Sự phân bố ion đồng đều, sự di chuyển của ion và tính thấm có chọn lọc của màng tế bào với ion.
b/ Sự phân bố ion không đều, sự di chuyển của ion và tính thấm không chọn lọc của màng tế bào với ion.
*c/ Sự phân bố ion không đều, sự di chuyển của ion theo hướng đi ra và tính thấm có chọn lọc của màng tế bào với ion.
d/ Sự phân bố ion không đều, sự di chuyển của ion sự di chuyển của ion theo hướng đi vào và tính thấm có chọn lọc của màng tế bào với ion.
Câu 303: Ý nào không đúng đối với sự tiến hoá của hệ thần kinh?
a/ Tiến hoá theo hướng dạng lưới à Chuổi hạch à Dạng ống.
b/ Tiến hoá theo hướng tiết kiệm năng lượng trong phản xạ.
c/ Tiến hoá theo hướng phản ứng chính xác và thích ứng trước kích thích của môi trường.
*d/ Tiến hoá theo hướng tăng lượng phản xạ nên cần nhiều thời gian để phản ứng.
Câu 304: Vì sao trạng thái điện thế nghỉ, ngoài màng mang điện thế dương?
a/ Do Na[SUP]+ [/SUP]mang điện tích dương khi ra ngoài màng bị lực hút tĩnh điện ở phía mặt trong của màng nên nằm sát màng.
*b/ Do K[SUP]+[/SUP] mang điện tích dương khi ra ngoài màng bị lực hút tĩnh điện ở phía mặt trong của màng nên nằm sát màng.
c/ Do K[SUP]+ [/SUP]mang điện tích dương khi ra ngoài màng tạo cho ở phía mặt trong của màng mang điện tích âm.
d/ Do K[SUP]+[/SUP] mang điện tích dương khi ra ngoài màng tạo ra nồng độ của nó cao hơn ở phía mặt trong của màng.
Câu 305: Vì sao K[SUP]+ [/SUP]có thể khuếch tán từ trong ra ngoài màng tế bào?
*a/ Do cổng K[SUP]+[/SUP] mở và nồng độ bên trong màng của K[SUP]+[/SUP] cao.
b/ Do K[SUP]+[/SUP] có kích thước nhỏ. c/ Do K[SUP]+[/SUP] mang điện tích dương.
d/ Do K[SUP]+[/SUP] bị lực đẩy cùng dấu của Na[SUP]+[/SUP].
Câu 306: Điện thế nghỉ là:
a/ Sự không chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào không bị kích thích, phía trong màng mang điện âm và ngoài màng mang điện dương.
b/ Sự chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào không bị kích thích, phía trong màng mang điện dương và ngoài màng mang điện âm.
*c/ Sự chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào không bị kích thích, phía trong màng mang điện âm và ngoài màng mang điện dương.
d/ Sự chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào bị kích thích, phía trong màng mang điện âm và ngoài màng mang điện dương.
Câu 307: Sự phân bố ion K[SUP]+[/SUP] và ion Na[SUP]+[/SUP] ở điện thế nghỉ trong và ngoài màng tế bào như thế nào?
a/ Ở trong tế bào, K[SUP]+[/SUP] có nồng độ thấp hơn và Na[SUP]+[/SUP] có nồng độ cao hơn so với bên ngoài tế bào.
b/ Ở trong tế bào, K[SUP]+[/SUP] và Na[SUP]+[/SUP] có nồng độ cao hơn so với bên ngoài tế bào.
c/ Ở trong tế bào, K[SUP]+[/SUP] có nồng độ cao hơn và Na[SUP]+[/SUP] có nồng độ thấp hơn so với bên ngoài tế bào.
d/ Ở trong tế bào, K[SUP]+[/SUP] và Na[SUP]+[/SUP] có nồng độ thấp hơn so với bên ngoài tế bào.
Câu 308: Hoạt động của bơm Na[SUP]+[/SUP] - K[SUP]+[/SUP] để duy trì điện thế nghỉ như thế nào?
a/ Vận chuyển K[SUP]+[/SUP] từ trong ra ngoài màng giúp duy trì nồng độ K[SUP]+[/SUP] giáp màng ngoài tế bào luôn cao và tiêu tốn năng lượng.
b/ Vận chuyển K[SUP]+[/SUP] từ ngoài trả vào trong màng giúp duy trì nồng độ K[SUP]+[/SUP] ở trong tế bào luôn tế bào luôn cao và không tiêu tốn năng lượng.
*c/ Vận chuyển K[SUP]+[/SUP] từ ngoài trả vào trong màng giúp duy trì nồng độ K+ ở trong tế bào luôn tế bào luôn cao và tiêu tốn năng lượng.
d/ Vận chuyển Na[SUP]+[/SUP] từ trong ra ngoài màng giúp duy trì nồng độ Na[SUP]+[/SUP] giáp màng ngoài tế bào luôn thấp và tiêu tốn năng lượng.
Câu 309: Vì sao sự lan truyền xung thần kinh trên sợi có bao miêlin lại “nhảy cóc”?
a/ Vì sự thay đổi tính thấm của mang chỉ xảy ra tại các eo Ranvie.
b/ Vì đảm bảo cho sự tiết kiệm năng lượng.
*c/ Vì giữa các eo Ranvie, sợi trục bị bao bằng bao miêlin cách điện.
d/ Vì tạo cho tốc độ truyền xung nhanh.
Câu 310: Điện thế hoạt động là:
*a/ Sự biến đổi điện thế nghỉ ở màng tế bào từ phân cực sang mất phân cực, đảo cực và tái phân cực.
b/ Sự biến đổi điện thế nghỉ ở màng tế bào từ phân cực sang mất phân cực, đảo cực.
c/ Sự biến đổi điện thế nghỉ ở màng tế bào từ phân cực sang đảo cực, mất phân cực và tái phân cực.
d/ Sự biến đổi điện thế nghỉ ở màng tế bào từ phân cực sang đảo cực và tái phân cực.
Câu 311: Thụ thể tiếp nhận chất trung gian hoá học nàm ở bộ phận nào của xinap?
a/ Màng trước xinap. b/ Khe xinap.
c/ Chuỳ xinap. *d/ Màng sau xinap.
Câu 312: Vì sao trong điện thế hoạt động xảy ra giai đoạn tái phân cực?
a/ Do Na[SUP]+[/SUP] đi vào ồ ạt, làm mặt ngoài màng tế bào tích điện âm, còn mặt trong tích điện âm.
*b/ Do K[SUP]+[/SUP] đi ra ồ ạt, làm mặt ngoài màng tế bào tích điện dương, còn mặt trong tích điện âm.
c/ Do Na[SUP]+[/SUP] đi vào ồ ạt, làm mặt ngoài màng tế bào tích điện dương, còn mặt trong tích điện âm.
d/ Do Na[SUP]+[/SUP] đi vào ồ ạt, làm mặt ngoài màng tế bào tích điện âm, còn mặt trong tích điện dương.
Câu 313: Điểm khác biệt của sự lan truyền xung thần kinh trên sợi trục có bao miêlin so với sợi trục không có bao miêlin là:
a/ Dẫn truyền theo lối “nhảy cóc”, chậm và ít tiêu tốn năng lượng.
b/ Dẫn truyền theo lối “nhảy cóc”, chậm chạp và tiêu tốn nhiều năng lượng.
*c/ Dẫn truyền theo lối “nhảy cóc”, nhanh và ít tiêu tốn năng lượng.
d/ Dẫn truyền theo lối “nhảy cóc”, nhanh và tiêu tốn nhiều năng lượng.
Câu 314: Hoạt động của bơm ion Na[SUP]+[/SUP] - K[SUP]+[/SUP] trong lan truyền xung thần kinh như thế nào?
a/ Khe xinap à Màng trước xinap à Chuỳ xinap à Màng sau xinap.
b/ Màng trước xinap à Chuỳ xinap à Khe xinap à Màng sau xinap.
c/ Màng trước xinap à Khe xinap à Chuỳ xinap à Màng sau xinap.
*d/ Chuỳ xinap à Màng trước xinap à Khe xinap à Màng sau xinap.
Câu 315: Quá trình truyền tin qua xináp diễn ra theo trật tự nào?
a/ Khe xinap à Màng trước xinap à Chuỳ xinap à Màng sau xinap.
b/ Màng trước xinap à Chuỳ xinap à Khe xinap à Màng sau xinap.
c/ Màng sau xinap à Khe xinap à Chuỳ xinap à Màng trước xinap.
*d/ Chuỳ xinap à Màng trước xinap à Khe xinap à Màng sau xinap.
Câu 316: Chất trung gian hoá học nằm ở bộ phận nào của xinap?
a/ Màng trước xinap. *b/ Chuỳ xinap.
c/ Màng sau xinap. d/ Khe xinap.
Câu 317: Chất trung gian hoá học phổ biến nhất ở động vật có vú là:
a/ Axêtincôlin và đôpamin. b/ Axêtincôlin và Sêrôtônin.
c/ Sêrôtônin và norađrênalin. *d/ Axêtincôlin và norađrênalin.
Câu 318: Vì sao trong điện thế hoạt động xảy ra giai đoạn mất phân cực?
a/ Do K[SUP]+[/SUP] đi vào làm trung hoà điện tích âm trong màng.
*b/ Do Na[SUP]+[/SUP] đi vào làm trung hoà điện tích âm trong màng.
c/ Do K[SUP]+[/SUP] đi ra làm trung hoà điện tích trong và ngoài màng tế bào.
d/ Do Na[SUP]+[/SUP] đi ra làm trung hoà điện tích trong và ngoài màng tế bào.
Câu 319: Xinap là:
a/ Diện tiếp xúc giữa các tế bào ở cạnh nhau.
b/ Diện tiếp xúc chỉ giữa tế bào thần kinh với tế bào tuyến.
c/ Diện tiếp xúc chỉ giữa tế bào thần kinh với tế bào cơ.
*d/ Diện tiếp xúc chỉ giữa các tế bào thần kinh với nhau hay với các tế bào khác (tế bào cơ, tế bào tuyến…).
Câu 320: Sự lan truyền xung thần kinh trên sợi trục không có bao miêlin diễn ra như thế nào?
a/ Xung thần kinh lan truyền liên tục từ vùng này sang vùng khác do mất phân cực đến tái phân cực rồi đảo cực.
b/ Xung thần kinh lan truyền liên tục từ vùng này sang vùng khác do cực rồi đảo cự đến mất phân cực rồi tái phân c.
*c/ Xung thần kinh lan truyền liên tục từ vùng này sang vùng khác do mất phân cực đến đảo cực rồi tái phân cực.
d/ Xung thần kinh lan truyền không liên tục từ vùng này sang vùng khác do mất phân cực đến đảo cực rồi tái phân cực.
Câu 321: Vì sao trong điện thế hoạt động xảy ra giai đoạn đảo cực?
a/ Do K[SUP]+[/SUP] đi ra nhiều, làm mặt ngoài màng tế bào tích điện dương, còn mặt trong tích điện âm.
b/ Do K[SUP]+[/SUP] đi vào còn dư thừa, làm mặt trong màng tế bào tích điện dương, còn mặt ngoài tích điện âm.
c/ Do Na[SUP]+[/SUP] ra nhiều, làm mặt ngoài màng tế bào tích điện dương, còn mặt trong tích điện âm.
*d/ Do Na[SUP]+[/SUP] đi vào còn dư thừa, làm mặt ngoài màng tế bào tích điện dương, còn mặt trong tích điện âm.
Câu 322: Phương án nào không phải là đặc điểm của sự lan truyên xung thần kinh trên sợi trục có bao miêlin?
a/ Dẫn truyền theo lối “Nhảy cóc” từ eo Ranvie này chuyển sang eo Ranvie khác.
b/ Sự thay đổi tính chất màng chỉ xảy ra tại các eo.
c/ Dẫn truyền nhanh và ít tiêu tốn năng lượng.
*d/ Nếu kích thích tại điểm giưũa sợi trục thì lan truyền chỉ theo một hướng.
Câu 323: Ý nào không có trong quá trình truyền tin qua xináp?
a/ Các CTGHH gắn vào thụ thể màng sau làm xuất hiện xung thần kinh rồi lan truyền đi tiếp.
b/ Các chất trung gian hoá học (CTGHH) trong các bóng Ca[SUP]+[/SUP] gắn vào màng trước vỡ ra và qua khe xinap đến màng sau.
*c/ Xung thần kinh lan truyền tiếp từ màng sau đến màng trước.
d/ Xung thần kinh lan truyền đến làm Ca[SUP]+[/SUP] đi vào trong chuỳ xinap.
Câu 324: Xung thần kinh là:
a/ Thời điểm sắp xuất hiện điện thế hoạt động.
*b/ Sự xuất hiện điện thế hoạt động.
c/ Thời điểm sau khi xuất hiện điện thế hoạt động.
d/ Thời điểm chuyển giao giữa điện thế nghỉ sang điện thế hoạt động.
Câu 325:phương án nào không phải là đặc điểm của sự lan truyền xung thần kinh trên sợi trục không có bao miêlin?
a/ Xung thần kinh lan truyền liên tục từ vùng này sang vùng khác.
b/ Xung thần kinh lan truyền từ nơi có điện tích dương đến nơi có điện tích âm
*c/ Xung thần kinh lan truyền ngược lại từ phía ngoài màng.
d/ Xung thần kinh không chạy trên sợi trục mà chỉ kích thích vùng màng làm thay đổi tính thấm.
Câu 326: Vì sao tập tính học tập ở người và động vật có hệ thần kinh phát triển được hình thành rất nhiều?
*a/ Vì số tế bào thần kinh rất nhiều và tuổi thọ thường cao.
b/ Vì sống trong môi trường phức tạp.
c/ Vì có nhiều thời gian để học tập.
d/ Vì hình thành mối liên hệ mới giữa các nơron.
Câu 327: Ý nào không phải là đặc điểm của tập tính bẩm sinh?
*a/ Có sự thay đổi linh hoạt trong đời sống cá thẻ.
b/ Rất bền vững và không thay đổi.
c/ Là tập hợp các phản xạ không điều kiện diễn ra theo một trình tự nhất định.
d/ Do kiểu gen quy định.
Câu 328: Các thông tin từ các thụ quan gữi về dưới dạng các xung thần kinh đã được mã hoá như thế nào?
a/ Chỉ bằng tần số xung thần kinh.
b/ Chỉ bằng số lượng nơron bị hưng hấn.
*c/ Bằng tần số xung, vị trí và số lượng nơron bị hưng phấn.
d/ Chỉ bằng vị trí nơron bị hưng phấn.
Câu 329: Sự hình thành tập tính học tập là:
a/ Sự tạo lập một chuổi các phản xạ có điều kiện, trong đó hình thành các mối liên hệ mới giữa các nơron bền vững.
*b/ Sự tạo lập một chuổi các phản xạ có điều kiện, trong đó hình thành các mối liên hệ mới giữa các nơron nên có thể thay đổi.
c/ Sự tạo lập một chuổi các phản xạ có điều kiện và không điều kiện, trong đó hình thành các mối liên hệ mới giữa các nơron nên có thể thay đổi.
d/ Sự tạo lập một chuổi các phản xạ có điều kiện, trong đó hình thành các mối liên hệ mới giữa các nơron và được di truyền.
Câu 330: Ý nào không phải đối với phân loại tập tính học tập?
a/ Tập tính bẩm sinh. b/ Tập tính học được.
c/ Tập tính hỗn hợp (Bao gồm tập tính bẩm sinh và tập tính học được) *d/ Tập tính nhất thời.
Câu 331: Tập tính quen nhờn là:
a/ Tập tính động vật không trả lời khi kích thích không liên tục mà không gây nguy hiểm gì.
b/ Tập tính động vật không trả lời khi kích thích ngắn gọn mà không gây nguy hiểm gì.
*c/ Tập tính động vật không trả lời khi kích thích lặp đi lặp lại nhiều lần mà không gây nguy hiểm gì.
d/ Tập tính động vật không trả lời khi kích thích giảm dần cường độ mà không gây nguy hiểm gì.
Câu 332 In vết là:
a/ Hình thức học tập mà con vật sau khi được sinh ra một thời gian bám theo vật thể chuyển động mà nó nhìn thấy đầu tiên và giảm dần qua những ngày sau.
*b/ Hình thức học tập mà con vật mới sinh bám theo vật thể chuyển động mà nó nhìn thấy đầu tiên và giảm dần qua những ngày sau.
c/ Hình thức học tập mà con mới sinh bám theo vật thể chuyển động mà nó nhìn thấy nhiều lần và giảm dần qua những ngày sau.
d/ Hình thức học tập mà con vật mới sinh bám theo vật thể chuyển động mà nó nhìn thấy đầu tiên và tăng dần qua những ngày sau.
Câu 333: Tính học tập ở động vật không xương sống rất ít được hình thành là vì:
*a/ Số tế bào thần kinh không nhiều và tuổi thọ thường ngắn.
b/ Sống trong môi trường đơn giản.
c/ Không có thời gian để học tập.
d/ Khó hình thành mối liên hệ mới gữa các nơron.
Câu 334: Tập tính học đượclà:
*a/ Loại tập tính được hình thành trong quá trình sống của cá thể, thông qua học tập và rút kinh nghiệm.
b/ Loại tập tính được hình thành trong quá trình phát triển của loài, thông qua học tập và rút kinh nghiệm.
c/ Loại tập tính được hình thành trong quá trình sống của cá thể, thông qua học tập và rút kinh nghiệm, được di truyền.
d/ Loại tập tính được hình thành trong quá trình sống của cá thể, thông qua học tập và rút kinh nghiệm, mang tính đặc trưng cho loài.
Câu 335: Mối liên hệ giữa kích thích và sự xuất hiện tập tính như thế nào?
a/ Mọi kích thích đều làm xuất hiện tập tính.
*b/ Không phải bất kì kích thích nào cũng là xuất hiện tập tính.
c/ Kích thích càng mạnh càng dễ làm xuất hiện tập tính.
d/ Kích thích càng lặp lại càng dễ làm xuất hện tập tính.
Câu 336: Tập tính động vật là:
a/ Một số phản ứng trả lời các kích thích của môi trường (bên trong hoặc bên ngoài cơ thể nhờ đó mà động vật thích nghi với môi trường sống, tồn tại và phát triển.
b/ Chuỗi những phản ứng trả lời các kích thích của môi trường bên ngoài cơ thể nhờ đó mà động vật thích nghi với môi trường sống, tồn tại và phát triển.
c/ Những phản ứng trả lời các kích thích của môi trường (bên trong hoặc bên ngoài cơ thể) nhờ đó mà động vật thích nghi với môi trường sống, tồn tại và phát triển.
*d/ Chuỗi những phản ứng trả lời các kích thích của môi trường (bên trong hoặc bên ngoài cơ thể) nhờ đó mà động vật thích nghi với môi trường sống, tồn tại và phát triển.
Câu 337: Mức độ phức tạp của tập tính tăng lên khi:
*a/ Số lượng các xinap trong cung phản xạ tăng lên.
b/ Kích thích của môi trường kéo dài.
c/ Kích thích của môi trường lạp lại nhiều lần.
d/ Kích thích của môi trường mạnh mẽ.
Câu 338: Điều kiện hoá đáp ứng là:
*a/ Hình thành mối liên hệ mới trong thần kinh trung ương dưới tác động của các kích thích đồng thời.
b/ Hình thành mối liên hệ mới trong thần kinh trung ương dưới tác động của các kích thích liên tiếp nhau.
c/ Hình thành mối liên hệ mới trong thần kinh trung ương dưới tác động của các kích thích trước và sau.
d/ Hình thành mối liên hệ mới trong thần kinh trung ương dưới tác động của các kích thích rời rạc.
Câu 339: Các loại tập tính có ở động vật có trình độ tổ chức khác nhau như thế nào?
a/ Hầu hết các tập tính ở động vật có trình độ tổ chức thấp là tập tính bẩm sinh. Động vật bậc cao có tập tính chủ yếu là tập tính hỗn hợp.
b/ Hầu hết các tập tính ở động vật có trình độ tổ chức thấp là tập tính hỗn hợp. Động vật bậc cao có nhiều tập tính học được.
*c/ Hầu hết các tập tính ở động vật có trình độ tổ chức thấp là tập tính bẩm sinh. Động vật bậc cao có nhiều tập tính học được.
d/ Hầu hết các tập tính ở động vật có trình độ tổ chức thấp là tập tính học được. Động vật bậc cao có nhiều tập tính bẩm sinh.
Câu 340: Ý nào không đúng với Axêtincôlin sau khi xuất hiện xung thần kinh?
*a/ Axêtincôlin được tái chế phân bố tự do trong chuỳ xinap.
b/ Axêtincôlin bị Axêtincôlinesteraza phân giải thành axêtat và côlin.
c/ Axêtat và côlin trở lại màng trước và vào chuỳ xinap để tái tổng hợp thành Axêtincôlin.
d/ Axêtincôlin tái chế đượ chứa trong các bóng xinap.
Câu 341: Điều kiện hoá hành động là:
a/ Kiểu liên kết giữa các hành vi và các kích thích sau đó động vật chủ động lặp lại các hành vi này.
*b/ Kiểu liên kết giữa một hành vi với một hệ quả mà sau đó động vật chủ động lặp lại các hành vi này.
c/ Kiểu liên kết giữa một hành vi và một kích thích sau đó động vật chủ động lặp lại các hành vi này.
d/ Kiểu liên kết giữa hai hành vi với nhau mà sau đó động vật chủ động lặp lại các hành vi này.
Câu 342: Tập tính bẩm sinh là:
a/ Những hoạt động phức tạp của động vật, sinh ra đã có, được di truyền từ bố mẹ, đặc trưng cho loài.
b/ Một số ít hoạt động của động vật, sinh ra đã có, được di truyền từ bố mẹ, đặc trưng cho loài.
c/ Những hoạt động đơn giản của động vật, sinh ra đã có, được di truyền từ bố mẹ, đặc trưng cho loài.
*d/ Những hoạt động cơ bản của động vật, sinh ra đã có, được di truyền từ bố mẹ, đặc trưng cho loài.
Câu 343: Vì sao trong một cung phản xạ, xung thần kinh chỉ truyền theo một chiều từ cơ quan thụ cảm đến cơ quan đáp ứng.
*a/ Vì sự chuyển giao xung thần kinh qua xináp nhờ chất trung gian hoá học chỉ theo một chiều.
b/ Vì các thụ thể ở màng sau xináp chỉ tiếp nhận các chất trung gian hoá học theo một chiều.
c/ Vì khe xináp ngăn cản sự truyền tin ngược chiều.
d/ Vì chất trun gian hoá học bị phân giải sau khi đến màng sau.
Câu 344: Những tâp tính nào là những tập tính bẩm sinh?
a/ Người thấy đèn đỏ thì dừng lại, chuột nghe mèo kêu thì chạy.
b/ Ve kêu vào mùa hè, chuột nghe mèo kêu thì chạy.
*c/ Ve kêu vào mùa hè, ếch đực kêu vào mùa sinh sản.
d/ Người thấy đèn đỏ thì dừng lại, ếch đực kêu vào mùa sinh sản.
Câu 345: Học ngầm là:
a/ Những điều học được một cách không có ý thức mà sau đó động vật rút kinh nghiệm để giải quyết vấn đề tương tự.
b/ Những điều học được một cách có ý thức mà sau đó giúp động vật giải quyết được vấn đề tương tự dễ dàng.
*c/ Những điều học được không co ý thức mà sau đó được tái hiện giúp động vật giải quyết được vấn đề tương tự một cách dễ dàng.
d/ Những điều học được một cách có ý thức mà sau đó được tái hiện giúp động vật giải quyết vấn đề tương tự dễ dàng.
Câu 346: Học khôn là:
a/ Phối hợp những kinh nghiệm cũ để tìm cách giải quyết những tình huống gặp lại.
b/ Biết phân tích các kinh nghiệm cũ để tìm cách giải quyết những tình huống mới.
c/ Biết rút các kinh nghiệm cũ để tìm cách giải quyết những tình huống mới.
*d/ Phối hợp các kinh nghiệm cũ để tìm cách giải quyết giải quyết những tình huống mới.
Câu 347: Khi thả tiếp một hòn đá vào cạnh con rùa thì thấy nó không rụt đầu vào mai nữa. Đây là một ví dụ về hình thức học tập:
a/ Học khôn. b/ Học ngầm.
c/ Điều kiện hoá hành động. *d/ Quen nhờn
Câu 348: Tập tính bảo vệ lãnh thổ diễn ra:
*a/ Giữa những cá thể cùng loài. b/ Giữa những cá thể khác loài.
c/ Giữa những cá thể cùng lứa trong loài.
d/ Giữa con với bố mẹ.
Câu 349: Về tập tính con người khác hẳn với động vật ở điểm nào?
a/ Tập tính xã hội cao. *b/ Điều chỉnh được tập tính bẩm sinh.
c/ Có nhiều tập tính hỗn hợp d/ Phát triển tập tính học tập.
Câu 250: Tập tính phản ánh mối quan hệ cùng loài mang tính tổ chức cao là:
A*/ Tập tính sinh sản. b/ Tập tính di cư
c/ Tập tính xã hội. d/ Tập tính bảo vệ lãnh thổ.
Câu 251: Tập tính kiếm ăn ở động vật có tổ chức hệ thần kinh chưa phát triển thuộc loại tập tính nào?
a/ Số ít là tập tính bẩm sinh. b/ Phần lớn là tập tính học tập.
*c/ Phần lớn là tập tính bẩm sinh. d/ Toàn là tập tính học tập.
Câu 252: Khi mở nắp bể, đàn cá cảnh thường tập trung về nơi thường cho ăn. Đây là ví dụ về hình thức học tập:
a/ Học ngầm. *b/ Điều kiện hoá đáp ứng.
c/ Học khôn.` d/ Điều kiện hoá hành động.
Câu 353: Tập tính kiếm ăn ở động vật có tổ chức hệ thần kinh phát triển thuộc loại tập tính nào?
a/ Phần lớn là ập tính bẩm sinh. *b/ Phần lớn là tập tính học tập.
c/ Số ít là tập tính bẩm sinh. d/ Toàn là tập tính học tập.
Câu 354: Thầy yêu cầu bạn giải một bài tập di truyền mới, bạn giải được. Đây là một ví dụ về hình thức học tập:
a/ Điều kiện hoá đáp ứng. b/ Học ngầm.
c/ Điều kiện hoá hành động. *d/ Học khôn.
Câu 355: Tập tính sinh sản của động vật thuộc loại tập tính nào?
a/ Số ít là tập tính bẩm sinh. b/ Toàn là tập tính tự học.
c/ Phần lớn tập tính tự học. *d/ Phần lớn là tập tính bảm sinh.
Câu 356: Ứng dụng tập tính nào của động vật, đòi hỏi công sức nhiều nhất của con người?
a/ Phát huy những tập tính bẩm sinh.
b/ Phát triển những tập tính học tập.
*c/ Thay đổi tập tính bẩm sinh. d/ Thay đổi tập tính học tập.
Câu 357: Hình thức học tập đơn giản nhất của động vật là:
a/ In vết. b/ Quen nhờn. c/ Học ngầm
d/ Điều kiện hoá hành động
Câu 358: Hình thức học tập nào phát triển nhất ở người so với động vật?
a/ Điều kiện hoá đáp ứng. b/ Học ngầm.
c/ Điều kiện hóa hành động. *d/ Học khôn.
Câu 359: Tập tính phản ánh mối quan hệ cùng loài mang tính tổ chức cao là:
*a/ Tập tính xã hội. b/ Tập tính bảo vệ lãnh thổ.
c/ Tập tính sinh sản. c/ Tập tính di cư.
 
CHAT
  1. No shouts have been posted yet.

Chủ đề mới

VnKienthuc lúc này

Không có thành viên trực tuyến.

Định hướng

Diễn đàn VnKienthuc.com là nơi thảo luận và chia sẻ về mọi kiến thức hữu ích trong học tập và cuộc sống, khởi nghiệp, kinh doanh,...
Top