• HÃY CÙNG TẠO & THẢO LUẬN CÁC CHỦ ĐỀ KIẾN THỨC [Vn Kiến Thức] - Định hướng VnKienthuc.com
    -
    Mọi kiến thức & Thông tin trên VnKienthuc chỉ mang tính chất tham khảo, Diễn đàn không chịu bất kỳ trách nhiệm liên quan
    - VnKienthuc tạm khóa đăng ký tài khoản tự động để hạn chế SEO bẩn, SPAM, quảng cáo. Chưa đăng ký, KHÁCH vẫn có thể đọc và bình luận.

Tổng hợp các câu hỏi lý thuyết đếm nâng cao mới nhất

Kina Ngaan

Active member
Lý thuyết đếm là một dạng câu hỏi vận dụng cao trong đề thi môn hóa. Để làm được dạng lý thuyết này, cần nắm chắc kiến thức cơ bản. Lý thuyết đếm dễ sai, đếm nhầm hoặc chệch một câu. Vì vậy, cần làm nhiều bài tập để rèn luyện kỹ năng, nhuần nhuyễn lý thuyết nói chung để chinh phục đề thi.

Câu 1: Thực hiện 5 thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch Ba(HCO3)2.
(b) Cho dung dịch NH4HCO3 vào dung dịch Ba(OH)2.
(c) Đun nóng nước cứng tạm thời.
(d) Cho kim loại Al vào dung dịch NaOH dư.
(e) Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được cả kết tủa và chất khí là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 2

Câu 2. Cho các phát biểu sau:
(1) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit nhưng xenlulozơ có thể kéo thành sợi, còn tinh bột thì không.
(2) Muối đinatri glutamat dùng làm gia vị thức ăn (mì chính hay bột ngọt).
(3) Chất béo là trieste của glixerol với các axit monocacboxylic có mạch C dài, không phân nhánh.
(4) Hiđro hóa hoàn toàn triolein hoặc trilinolein đều thu được tristearin.
(5) Cao su thiên nhiên không dẫn điện, có thể tan trong xăng, benzen và có tính dẻo.
(6) Trong phân tử peptit mạch hở chứa n gốc α-amino axit (chứa 1 nhóm NH2, 1 nhóm COOH) có (n – 1) liên kết peptit.
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 2. C. 4. D. 3.

Câu 3. Điều nhận định nào sau đây là đúng?
A. Nước mềm là nước chứa nhiều ion cation Ca2+ và Mg2+.
B. Kim loại Na khử được Cu2+ trong dung dịch thành Cu.
C. Tất cả các kim loại kiềm thổ đều tác dụng với nước ở điều kiện thường.
D. Kim loại Li có khối lượng riêng nhỏ hơn khối lượng riêng của nước.

Câu 4. Cho các phát biểu sau:
(a) Ở điều kiện thường, triolein ở trạng thái lỏng.
(b) Fructozơ là monosaccarit duy nhất có trong mật ong.
(c) Dầu mỡ bôi trơn xe máy có thành phần chính là hiđrocacbon.
(d) Thành phần chính của giấy chính là xenlulozơ.
(e) Alanin và Lysin đều có một nguyên tử nitơ trong phân tử.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 2. C. 5. D. 3.

Câu 5: Cho các phát biểu sau:
(1) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch FeCl3 có xuất hiện kết tủa màu trắng.
(2) Cho một lượng nhỏ Ba vào dung dịch Na2CO3 thấy có khí và kết tủa xuất hiện.
(3) Hỗn hợp Na2O và Al2O3 (tỉ lệ mol 3 : 2) hòa tan hết vào nước dư.
(4) Để hàn gần đường ray bị nứt, gãy, người ta dùng hỗn hợp tecmit.
(5) Nhúng thanh đồng vào dung dịch HCl xảy ra ăn mòn điện hóa.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 2. C. 3. D. 5.

Câu 6. Cho các phát biểu sau:
(a) Ăn mòn điện hóa học không phát sinh dòng điện.
(b) Kim loại xesi được dùng làm tế bào quang điện.
(c) Có thể dùng dung dịch NaOH để làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu.
(d) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào phèn chua thì thu được kết tủa.
(e) Trong tự nhiên, các kim loại kiềm chỉ tồn tại dạng đơn chất.
(f) Hàm lượng cacbon trong thép cao hơn trong gang.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 4. C. 2. D. 5.

Câu 7. Cho các phát biểu sau:
(a) Trứng muối (thường dùng làm bánh) là sản phẩm của quá trình đông tụ protein của trứng.
(b) Người bị tiểu đường (hàm lượng glucozơ trong máu cao) không nên ăn nhiều tinh bột.
(c) Trong thành phần hóa học của giấy viết có xenlulozơ.
(d) Trong cơ thể, chất béo bị oxi hóa chậm thành CO2, H2O và cung cấp năng lượng cho cơ thể.
(e) Trong phân tử xenlulozơ, mỗi gốc C6H10O5 có 5 nhóm OH.
(f) Mì chính (bột ngọt) là muối mononatri của axit glutamic.
Số phát biểu đúng là
A. 6. B. 3. C. 5. D. 4.

Câu 8: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Cho Cu tác dụng với dung dịch FeCl3.
(2) Cho Fe tác dụng với dung dịch ZnSO4.
(3) Cho Na tác dụng với dung dịch CuSO4.
(4) Cho dung dịch Fe(NO3)2 tác dụng với dung dịch AgNO3.
Số thí nghiệm có xảy ra sự khử ion kim loại là
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.

Câu 9. Tiến hành các thí nghiệm sau ở điều kiện thường:
(a) Sục khí SO2 vào dung dịch H2S.
(b) Sục khí F2 vào nước.
(c) Cho KMnO4 vào dung dịch HCl đặc.
(d) Sục khí CO2 vào dung dịch NaOH.
(e) Cho Si vào dung dịch NaOH.
(g) Cho Na2SO3 vào dung dịch H2SO4.
Số thí nghiệm có sinh ra đơn chất là
A. 5. B. 4. C. 3. D. 6.

Câu 10. Cho các thí nghiệm sau:
(1) Nhiệt phân Fe(NO3)2.
(2) Cho Al tác dụng với dung dịch NaOH.
(3) Cho khí NH3 tác dụng với CuO đun nóng.
(4) Đốt cháy HgS bằng O2.
(5) Cho Mg dư tác dụng với dung dịch FeCl3.
Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là
A. 4. B. 2. C. 5. D. 3.

Câu 11. Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho bột Fe dư vào dung dịch hỗn hợp H2SO4 loãng và HNO3 [sản phẩm khử gồm H2 và NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5)] (b) Cho a mol P2O5 vào 2,5a mol dung dịch Ba(OH)2.
(c) Cho từ từ từng giọt đến hết dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch chứa a mol Na2CO3.
(d) Cho dung dịch chứa a mol NaHSO4 vào dung dịch chứa a mol NaHCO3.
(e) Cho dung dịch chứa a mol Ca(HCO3)2 vào dung dịch chứa a mol NaOH.
(f) Cho dung dịch chứa a mol Ba(HCO3)2 vào dung dịch chứa a mol NaHSO4.
Sau khi các phản ứng hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa một muối là
A. 5 B. 6 C. 3 D. 4

Câu 12. Cho các phát biểu sau:
(a) Điện phân nóng chảy KCl với điện cực trơ, thu được kim loại K ở catot.
(b) Thành phần chính của phân ure là (NH4)2HPO4.
(c) Hợp kim Zn-Cu nhúng trong dung dịch HCl xảy ra ăn mòn điện hoá học.
(d) Sục khí CO2 dư vào dung dịch Ca(OH)2 thu được kết tủa.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.

Câu 13. Cho các phát biểu sau:
(a) Lực bazơ của các amin đều mạnh hơn amoniac.
(b) Dầu bôi trơn có chứa chất béo bão hòa (phân tử có các gốc hiđrocacbon no).
(c) Quá trình quang hợp của cây xanh tạo xenlulozơ, nước và O2.
(d) Quá trình luộc trứng có sự đông tụ protein bởi nhiệt.
(e) Tơ poliamit kém bền trong môi trường kiềm nhưng bền trong môi trường axit.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.

Câu 14: Cho các phát biểu sau:
(a) Các hợp chất hữu cơ nhất thiết phải chứa nguyên tố cacbon.
(b) Trong tự nhiên, các hợp chất hữu cơ đều là các hợp chất tạp chức.
(c) Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm là phản ứng một chiều.
(d) Lên men glucozơ thu được etanol và khí cacbon monooxit.
(e) Phân tử amin, amino axit, peptit và protein đều chứa nguyên tố nitơ.
Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.

Câu 15: Cho các phát biểu sau:
(a) Hỗn hợp Cu và Fe2O3 luôn tan hết trong dung dịch HCl dư.
(b) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2 thấy xuất hiện kết tủa.
(c) Có thể điều chế kim loại Na bằng phương pháp điện phân dung dịch NaCl.
(d) Hỗn hợp gồm K2O, Al, Al2O3 (tỉ lệ mol tương ứng 2 : 2 : 1) có thể tan hoàn toàn trong nước dư.
(e) Cho NaHSO4 vào dung dịch Ba(HCO3)2, thấy xuất hiện kết tủa và sủi bọt khí.
Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu sai?
A. 4. B. 5. C. 2. D. 3.

Câu 16. Cho các phát biểu sau:
(a) Peptit mạch hở Gly-Gly có công thức phân tử là C4H8O3N2.
(b) Tơ nilon-6, tơ nilon-6,6 đều là tơ polipeptit.
(c) Glyxerol, glucozơ, etylen glycol là những ancol đa chức.
(d) Xenlulozơ, tinh bột thuộc loại polisaccarit.
(e) Axit adipic và axit glutamic tác dụng với dung dịch NaOH với tỉ lệ mol như nhau.
(g) Buta-1,3-đien có 2 liên kết π và 9 liên kết σ.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 5. C. 6. D. 3.

Câu 17: Cho các sơ đồ phản ứng sau:
(a) Ở nhiệt độ thường, dầu thực vật ở trạng thái lỏng
(b) Xenlulozơ bị thủy phân khi đun nóng (có xúc tác axit vô cơ)
(c) Axit glutamic được dùng sản xuất thuốc hỗ trợ thần kinh
(d) Trùng ngưng axit ε-aminocaproic, thu được policaproamit
(e) Nước ép quả nho chín có phản ứng màu biure
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 2. C. 4. D. 3.

Câu 18: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho một lượng nhỏ Ba vào dung dịch Na2CO3.
(b) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Al(NO3)3 dư.
(c) Cho dung dịch KHCO3 dư vào dung dịch KAlO2.
(d) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)3.
(e) Cho dung dịch NH3 tới dư vào dung dịch Fe(NO3)3.
Sau khi phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kết tủa là
A. 2. B. 3. C. 5. D. 4.

Câu 19: Cho các phát biểu sau:
(a) Tinh bột, xenlulozơ và saccarozơ khi thủy phân đều thu được một loại monosaccarit.
(b) Dung dịch metylamin làm quỳ tím đổi sang màu xanh.
(c) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.
(d) Tất cả các polime tổng hợp đều được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
(e) Dầu thực vật và mỡ bôi trơn có cùng thành phần nguyên tố.
Số phát biểu đúng là:
A. 3. B. 2. C. 4. D. 5.

Câu 20: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch (NH4)2SO4.
(b) Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4.
(c) Cho dung dịch Na3PO4 vào dung dịch AgNO3.
(d) Cho dung dịch NaHSO4 vào đung dịch Ba(HCO3)2.
(e) Cho (NH4)2CO3 vào dung dịch Ca(OH)2.
Sau khi kết thúc các phản ứng, có bao nhiêu thí nghiệm vừa thu được kết tủa, vừa có khí thoát ra?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 21: Cho các phát biểu sau:
(a) Tơ nitron được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
(b) Ở điều kiện thường, alanin là chất rắn.
(c) Ở điều kiện thích hợp, tripanmitin tham gia phản ứng cộng H2.
(d) Thủy phân saccarozơ trong môi trường kiềm thu được glucozơ và fructozơ.
Số phát biểu đúng là:
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 22: Cho các phát biểu sau:
(a) Trong dung dịch, glucozơ tồn tại ở cả dạng mạch hở và mạch vòng.
(b) Trong phân tử saccarozơ, hai gốc monosaccarit liên kết với nhau qua nguyên tử oxi.
(c) Saccarozơ có phản ứng thủy phân trong môi trường axit.
(d) Dung dịch saccarozơ, glucozơ đều phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
Số phát biểu đúng là:
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.

Câu 23: Cho các phát biểu sau:
(a) Tetrametylen-1,4-điamin là amin bậc hai.
(b) Chỉ dùng quỳ tím có thể phân biệt ba dung dịch: valin, metylamin, axit glutamic.
(c) Hiđro hóa hoàn toàn triolein (xúc tác Ni, đun nóng) thu được tripanmitin.
(d) Dung dịch lòng trắng trứng bị đông tụ khi đun nóng.
(e) Xenlulozơ trinitrat được dùng là thuốc súng không khói.
Số phát biểu đúng là:
A. 4. B. 3. C. 2. D. 5.

Câu 24: Cho các phát biểu sau:
(a) Trong quá trình điện phân dung dịch NaCl trên catot xảy ra sự oxi hoá nước.
(b) Nhúng thanh Zn vào dung dịch chứa CuSO4 và H2SO4, có xuất hiện ăn mòn điện hóa.
(c) Kim loại dẫn điện tốt nhất là Au.
(d) Khi cho thêm CaCl2 vào nước cứng tạm thời sẽ thu được nước cứng toàn phần.
(e) Cho CO dư qua hỗn hợp Fe2O3 và MgO nung nóng, thu được Fe và Mg.
(f) Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch FeCl2, thu được chất rắn gồm Ag và AgCl.
Số phát biểu đúng là:
A. 3. B. 2. C. 5. D. 4.

Câu 25. Cho các phát biểu sau:
(1) Có thể dùng thùng nhôm để chuyên chở axit HNO3 đặc, nguội hoặc H2SO4 đặc, nguội.
(2) Hỗn hợp Na, Al có tỉ lệ mol 1 : 2 tan hoàn toàn trong nước dư.
(3) Dùng Na2CO3 (hoặc Na3PO4) để làm mất tính cứng tạm thời và tính cứng vĩnh cửu của nước cứng.
(4) Phèn chua được ứng dụng trong ngành thuộc da, công nghiệp giấy, chất cầm màu trong ngành nhuộm vải, chất diệt trùng nước sinh hoạt.
(5) Để chống ăn mòn kim loại, người ta phủ ngoài mặt những đồ vật bằng kim loại những chất bền vững đối với môi trường như bôi dầu mỡ, sơn, mạ, tráng men,…
Số phát biểu đúng là:
A. 4. B. 2. C. 5. D. 3.

Câu 26. Cho các phát biểu sau:
(1) Polipropilen được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
(2) Ở điều kiện thường, anilin là chất rắn.
(3) Tinh bột thuộc loại polisaccarit.
(4) Ở điều kiện thích hợp, thủy phân hoàn toàn anbumin của lòng trắng trứng thu được α – amino axit.
(5) Ở điều kiện thích hợp, triolein tham gia phản ứng cộng H2.
(6) Tơ visco và tơ axetat đều là tơ bán tổng hợp.
(7) Phân tử peptit Gly – Val – Glu có 4 nguyên tử oxi.
(8) Tất cả các amino axit đều có tính lưỡng tính.
Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 5. B. 6. C. 7. D. 4.

Câu 27: Cho các phát biểu sau
(1) Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit luôn là phản ứng thuận nghịch
(2) Phản ứng este hóa luôn là phản ứng thuận nghịch
(3) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit luôn là phản ứng thuận nghịch
(4) Phản ứng xà phòng hóa este là phản ứng một chiều.
Số phát biểu đúng là
A. 4 B. 2 C. 1 D. 3

Câu 28: Cho các phát biểu sau
(a) Điện phân dung dịch CaCl2, thu được Ca ở catot.
(b) Than hoạt tính được sử dụng nhiều trong mặt nạ phòng độc, khẩu trang y tế.
(c) Cho Ba(HCO3)2 vào dung dịch KHSO4 sinh ra kết tủa và khí.
(d) Cho lá Fe vào dung dịch gồm CuSO4 và H2SO4 xảy ra ăn mòn điện hóa.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.

Câu 29. Cho các phát biểu sau:
(a) CH3NH2 là amin bậc I.
(b) Cho lòng trắng trứng vào Cu(OH)2 trong NaOH thấy xuất hiện màu tím.
(c) Để rửa sạch ống nghiệm có dính anilin, có thể dùng dung dịch HCl.
(d) H2N-CH2-CONH-CH(CH3)-COOH là một đipeptit.
(e) Ở điều kiện thường H2NCH2COOH là chất rắn, dễ tan trong nước.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 3. C. 5. D. 2.

Câu 30. Cho các phát biểu sau:
(a) Điện phân dung dịch CuSO4 thu được khí H2 ở anot.
(b) Amophot là hỗn hợp các muối (NH4)2HPO4 và KNO3.
(c) Đốt sợi dây thép trong khí Cl2 xảy ra ăn mòn điện hóa học.
(d) Nhỏ dung dịch BaCl2 vào dung dịch KHSO4, thu được kết tủa.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2

Câu 31. Cho các phát biểu sau:
(a) Xenlulozơ điaxetat được dùng làm thuốc súng không khói.
(b) Muối đinatri glutamat là thành phần chính của mì chính (bột ngọt).
(c) Trong cơ thể người, chất béo bị oxi hóa chậm thành CO2, H2O và cung cấp lượng.
(d) Tơ visco, tơ axetat đều là loại tơ bán tổng hợp.
(e) Dung dịch 37-40% fomanđehit trong nước gọi là fomalin (còn gọi là formon).
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 4. C. 2. D. 5.

Câu 32. Cho cácphát biểu:
(a) Các nguyên tố ở nhóm IA đều là kim loại.
(b) Tính dẫn điện của Al tốt hơn Cu nên được làm đây dẫn điện.
(c) Kim loại Na khử được ion Cu2+ trong dung dịch thành Cu.
(d) Fe bị oxi hoá bởi dung dịch HNO3 đặc, nguội lên số oxi hoá +3.
(e) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch Ba(HCO3)2 có xuất hiện kết tủa và khí thoát ra.
Số phát biểu sai là
A. 3. B. 2. C. 5. D. 4.

Câu 33. Cho các nhận định sau:
(1) Các amino axit là những hợp chất có cấu tạo ion lưỡng cực
(2) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc
(3) Glucozơ tác dụng với AgNO3 trong dung dịch NH3 đun nóng
(4) Xenlulozơ và triolein đều bị thủy phân trong môi trường bazơ khi đun nóng
(5) Metyl metacrylat tác dụng được với nước brom
Số nhận định đúng là
A. 5. B. 3. C. 4. D. 2.

Câu 34. Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Đun sôi nước cứng tạm thời.
(b) Cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch CaCl2 đun nóng.
(c) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch Ba(HCO3)2..
(d) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2.
(e) Cho NaOH dư vào dung dịch Ca(HCO3)2.
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kết tủa là
A. 5. B. 2. C. 4. D. 3.

Câu 35: Cho các phát biểu sau:
(a) Phân đạm urê cung cấp cho cây trồng nguyên tố kali.
(b) Điện phân dung dịch CuSO4 thu được kim loại Cu ở anot.
(c) Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch NaAlO2 có xuất hiện kết tủa.
(d) Các đồ vật bằng sắt khó bị ăn mòn hơn sau khi được quét sơn lên bề mặt.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.

Câu 36: Cho các phát biểu sau:
(a) Tơ nitron thuộc loại tơ poliamit.
(b) Mỡ động vật, dầu thực vật tan nhiều trong benzen.
(c) Dung dịch lysin làm quỳ tím chuyển sang màu hồng.
(d) Poli(metyl metacrylat) được dùng để chế tạo thuỷ tinh hữu cơ.
(đ) Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 4. C. 3. D. 5.

Câu 37: Cho các phát biểu sau:
(a) Điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ), thu được khí H2 ở catot.
(b) Cho CO dư qua hỗn hợp Al2O3 và CuO đun nóng, thu được Al và Cu.
(c) Nhúng thanh Zn vào dung dịch chứa CuSO4 và H2SO4, có xuất hiện ăn mòn điện hóa.
(d) Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là Hg, kim loại dẫn điện tốt nhất là Ag.
(e) Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch FeCl2, thu được chất rắn gồm Ag và AgCl.
(f) Hỗn hợp đồng số mol của Al và Na tan hoàn toàn trong nước dư.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 3. B. 4. C. 2. D. 5.

Câu 38: Cho các phát biểu sau:
(a) Hỗn hợp Cu, Fe3O4 có số mol bằng nhau tan hết trong lượng nước dư.
(b) Cho bột Cu vào lượng dư dung dịch FeCl3, thu được dung dịch chứa hai muối.
(c) Cho FeCl2 vào dung dịch hỗn hợp KMnO4 và H2SO4 (loãng) thấy có khí bay ra.
(d) Cho Mg tác dụng với lượng dư dung dịch FeCl3 thu được kim loại Fe.
(e) Đốt lá sắt trong khí Cl2 xảy ra sự ăn mòn điện hóa.
(g) Đun nóng có thể làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.

Câu 39: Cho các phát biểu sau:
(a) Thủy tinh hữu cơ (plexiglas) được ứng dụng làm cửa kính ô tô.
(b) Quá trình làm rượu vang từ quả nho xảy ra phản ứng lên men rượu của glucozơ.
(c) Khi ngâm trong nước xà phòng có tính kiềm, vải lụa làm bằng tơ tằm sẽ nhanh hỏng.
(d) Khi rớt axit sunfuric đặc vào vải cotton (sợi bông) thì chỗ vải đó sẽ bị đen rồi thủng.
(e) Dầu mỡ động thực vật bị ôi thiu do liên kết C=C của chất béo bị oxi hóa.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 5. C. 4. D. 3.

Câu 40: Cho các phát biểu sau:
(a) Poli(vinyl clorua) được dùng làm vật liệu cách điện.
(b) Glucozơ có phản ứng tráng bạc.
(c) Thành phần phân tử của protein luôn có nguyên tố nitơ.
(d) Benzyl axetat có mùi thơm của hoa nhài.
(e) Xenlulozơ có nhiều trong gỗ và bông nõn.
Số phát biểu đúng là:
A. 4. B. 3. C. 2. D. 5.

Sưu tầm
 
CHAT
  1. No shouts have been posted yet.

Chủ đề mới

VnKienthuc lúc này

Không có thành viên trực tuyến.

Định hướng

Diễn đàn VnKienthuc.com là nơi thảo luận và chia sẻ về mọi kiến thức hữu ích trong học tập và cuộc sống, khởi nghiệp, kinh doanh,...
Top