uocmo_kchodoi
Moderator
- Xu
- 132
MẢNG (ARRAY) TRONG C# LÀ GÌ?
Ở bài viết này chúng ta sẽ đi tìm hiểu về mảng, chức năng và cách sử dụng của mảng như thế nào.
Chức năng:
Một mảng lưu giữ một tập hợp các phần tử có kích cỡ cố định trong cùng kiểu. Một mảng được sử dụng để lưu giữ một tập hợp dữ liệu, nhưng nó thường hữu ích hơn khi nghĩ về một mảng như là một tập hợp các biến cùng kiểu được lưu giữ tại các vị trí bộ nhớ kề nhau.
Thay vì khai báo biến một cách rời rạc, như biến number0, number1,… và number99, bạn có thể khai báo một mảng các giá trị như numbers[0], numbers[1] và … numbers[99] để biểu diễn các giá trị riêng biệt. Một thành viên cụ thể của mảng có thể được truy cập qua index (chỉ số).
Tất cả mảng đều bao gồm các vị trí nhớ liền kề nhau. Địa chỉ thấp nhất tương ứng với thành viên đầu tiền và địa chỉ cao nhất tương ứng với thành viên cuối cùng của mảng.
Khai báo mảng trong C#
kiểu_dữ_liệu[] tên_mảng;
Tại đây:
- kiểu_dữ_liệu được sử dụng để xác định kiểu của phần tử trong mảng.
- [ ] xác định rank hay kích cỡ của mảng.
- tên_mảng xác định tên mảng.
Khởi tạo mảng trong C#
Việc khai báo một mảng không khởi tạo mảng trong bộ nhớ. Khi biến mảng được khởi tạo, bạn có thể gán giá trị cho mảng đó.
Mảng là một kiểu tham chiếu, vì thế bạn cần sử dụng từ khóa new trong C# để tạo một Instance (sự thể hiện) của mảng đó. Ví dụ:
double[] balance = new double[10];
Gán giá trị cho một mảng trong C#
Bạn có thể gán giá trị cho các phần tử mảng riêng biệt bởi sử dụng chỉ số mảng, như:
double[] balance = new double[10];
balance[0] = 4500.0;
Bạn có thể gán giá trị cho mảng tại thời điểm khai báo mảng, như sau:
double[] balance = { 2340.0, 4523.69, 3421.0};
Bạn cũng có thể tạo và khai báo một mảng, như sau:
int [] marks = new int[5] { 99, 98, 92, 97, 95};
Bạn cũng có thể bỏ qua kích cỡ mảng, như:
int [] marks = new int[] { 99, 98, 92, 97, 95};
Bạn có thể sao chép một biến mảng vào trong biến mảng mục tiêu khác. Trong tình huống này, cả biến mục tiêu và biến nguồn đều trỏ tới cùng vị trí bộ nhớ:
int [] marks = new int[] { 99, 98, 92, 97, 95};
int[] score = marks;
Khi bạn tạo một mảng, C# compiler ngầm định khởi tạo mỗi phần tử mảng thành một giá trị mặc định phụ thuộc vào kiểu mảng. Ví dụ, với một mảng int, thì tất cả phần tử được khởi tạo là 0.
Truy cập các phần tử mảng trong C#
Một phần tử được truy cập bởi chỉ mục mảng. Điều này được thực hiện bởi việc đặt chỉ số của phần tử bên trong dấu ngoặc vuông ở sau tên mảng. Ví dụ:
double salary = balance[9];
Ví dụ sau minh họa khái niệm về khai báo, gán và truy cập mảng trong C# đã đề cập ở trên:
using System;
namespace VietJackCsharp
{
class TestCsharp
{
static void Main(string[] args)
{
Console.WriteLine("Mang trong C#");
Console.WriteLine("-----------------------");
int [] n = new int[10]; /* n la mot mang gom 10 so nguyen */
int i,j;
/* khoi tao cac phan tu cua mang n */
for (i = 0; i < 10; i++)
{
n = i + 100;
}
/* hien thi gia tri cac phan tu cua mang n */
for (j = 0; j < 10; j++)
{
Console.WriteLine("Phan tu [{0}] = {1}", j, n[j]);
}
Console.ReadKey();
}
}
}
Nếu bạn không sử dụng lệnh Console.ReadKey(); thì chương trình sẽ chạy và kết thúc luôn (nhanh quá đến nỗi bạn không kịp nhìn kết quả). Lệnh này cho phép chúng ta nhìn kết quả một cách rõ ràng hơn.
Biên dịch và chạy chương trình C# trên sẽ cho kết quả sau:
Trong ví dụ trước, chúng ta đã sử dụng một vòng lặp for để truy cập mỗi phần tử trong mảng. Bạn cũng có thể sử dụng một lệnh foreach để duyệt qua một mảng trong C#:
using System;
namespace VietJackCsharp
{
class TestCsharp
{
static void Main(string[] args)
{
Console.WriteLine("Mang trong C#");
Console.WriteLine("-----------------------");
int[] n = new int[10]; /* n la mot mang gom 10 so nguyen */
/* khoi tao cac phan tu trong mang n */
for (int i = 0; i < 10; i++)
{
n = i + 100;
}
/* hien thi cac gia tri cua phan tu trong mang n */
foreach (int j in n)
{
int i = j - 100;
Console.WriteLine("Phan tu [{0}] = {1}", i, j);
i++;
}
Console.ReadKey();
}
}
}
Nếu bạn không sử dụng lệnh Console.ReadKey(); thì chương trình sẽ chạy và kết thúc luôn (nhanh quá đến nỗi bạn không kịp nhìn kết quả). Lệnh này cho phép chúng ta nhìn kết quả một cách rõ ràng hơn.
Biên dịch và chạy chương trình C# trên sẽ cho kết quả sau:
Mảng là một phần rất quan trọng trong ngôn ngữ C#. Dưới đây là những định nghĩa quan trọng liên quan đến mảng mà được trình bày rõ ràng hơn cho các lập trình viên C#:
Mảng đa chiều Rectanguler array: C# hỗ trợ mảng đa chiều. Mẫu đơn giản nhất của mảng đa chiều là mảng hai chiều
Link: https://vnkienthuc.com/tim-hieu-ve-mang-da-chieu-rectanguler-array-trong-c.t77295/
Jagger array: C# hỗ trợ mảng đa chiều, mà là mảng của các mảng
Link: https://vnkienthuc.com/tim-hieu-ve-jagged-array-trong-c.t77296/
Truyền mảng tới hàm: Bạn có thể truyền cho hàm một con trỏ tới một mảng bằng việc xác định tên mảng mà không cần chỉ số của mảng
Link: https://vnkienthuc.com/huong-dan-truyen-mang-trong-c.t77298/
Mảng tham số: Được sử dụng để truyền một số lượng chưa biết của các tham số tới một hàm
Link: https://vnkienthuc.com/tim-hieu-ve-mang-tham-so-trong-c.t77299/
Lớp array: Được định nghĩa trong System namespace, nó là lớp cơ sở cho tất cả mảng, và cung cấp các thuộc tính và phương thức để làm việc với mảng
Link: https://vnkienthuc.com/tim-hieu-ve-lop-array-trong-c.t77300/
Chúc các bạn một ngày học tập và làm việc vui vẻ, hiệu quả!
Nguồn: vietjack.com
Sửa lần cuối: