Chào mọi người!
Theo như quyết định mới nhất của Bộ giáo dục thì tất cả các học sinh 12 sẽ phải thi môn tiếng Anh bắt buộc với mức độ đề thi ĐH - CĐ. Với những bạn không học khối chuyên Anh thì điểm tiếng Anh chỉ cần đạt đến một mức nào đó theo yêu cầu chứ không cần cao. Nhưng để có thể lấy điểm của đề thi ĐH - CĐ môn tiếng Anh cũng không phải là một việc dễ dàng nếu các bạn đã bỏ bẵng môn TA một thời gian dài, nhất là sau khi thấy khoá trước được đăng ký TA tự chọn. Vì vậy, mình mở chủ đề này để giúp các bạn ôn lại kiến thức TA một cách cơ bản, dễ hiểu nhất. Đi kèm với phần lý thuyết sẽ là phần bài tập vận dụng kèm đáp án chi tiết. Nếu bạn nào còn chưa hiểu hoặc có thắc mắc gì thì có thể để lại ở đây để chúng ta cùng đi tìm câu trả lời.
BÀI SẼ ĐƯỢC ĐƯA LÊN HÀNG NGÀY. ĐÁP ÁN VÀ CHỦ ĐỀ MỚI ĐƯỢC CẬP NHẬT TRONG VÒNG 24H. CÁC BẠN MUỐN DOWN BÀI VỀ THÌ DOWN THEO CÁC CHỦ ĐỀ ĐƯỢC ĐƯA LÊN HÀNG NGÀY.
[A]
PHẦN 1: TENSE
[/A]
A. Tenses:
1. The simple present tense: (Thì hiện tại đơn/thường)
#Đối với động từ "to be": ở thì hiện tại đơn, động từ "to be" được chia làm 3 hình thức là am, is, are. Trong đó:
am: chỉ dùng với chủ ngữ là "I"
is: dùng với chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít (He, She, It, 1 người/1 vật, danh từ không đếm được).
are: dùng cho các chủ ngữ còn lại (We, You, They, 2 người/2 vật trở lên).
Cấu trúc:
Câu khẳng định (+): S + am/is/are......
Câu phủ định (-): S + am/is/are + not......
Câu nghi vấn (?): (Từ hỏi) + am/is/are + S + ........
Đối với động từ thường:
(+): S + V(s/es) + ......
(-): S + do/does + not + V(nguyên thể).......
(?): (Từ hỏi) + do/does + S + V(nguyên thể).......
Dấu hiệu nhận biết (Các trạng từ thường gặp): always, usually, often, sometimes, everyday/week/night…, seldom, rarely…
Diễn tả một hành động thường xuyên xảy ra, thói quen ở hiện tại, một sự thật hiển nhiên, một chân lý...
2. The present continuous tense: (Thì hiện tại tiếp diễn)
S + am / is / are + V-ing
Adverbs: now, at the moment, at present, right now.
Diễn ta một sự việc đang diễn ra ngay trong lúc nói hoặc một sự việc xảy ra trong một thời gian ngắn xung quanh lúc nói.
Cấu trúc be + going to + V diễn tả một dự định trong tương lai, có kế hoạch từ trước.
3. The present perfect tense: (Thì hiện tại hoàn thành)
S + have / has + V pp(ed/3)
Adverbs: just, already, not…yet, never, ever, recently, several/many times, up to now, so far,
For + khoảng thời gian, Since + mốc thời gian…
Diễn tả một sự việc đã xảy ra nhưng không xác định thời gian.
Diễn tả một sự việc xảy ra trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại
Diễn tả một sự việc đã xảy ra và kết thúc nhưng kết quả vẫn còn liên quan đến hiện tại.
4. The simple past tense: (Thì quá khứ đơn)
S + V(ở dạng quá khứ đơn) (Nếu là “to be”: S + was / were)
Adverbs: yesterday, last, ago, in (2005).
Diễn tả một sự việc đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
5. The past continuous tense: (Thì quá khứ tiếp diễn)
S + was / were + V -ing
Diễn tả một sự việc đang xảy ra tại một thời điểm nhất định trong quá khứ ( at 7:00 last night)
Diễn tả 2 sự việc đang xảy ra song song trong quá khứ hoặc một sự việc đang xảy ra thì có một sự việc khác xen vào (Thường gặp các liên từ: when, while, as)
6. The past perfect tense : (Thì quá khứ hoàn thành)
S + had + Vpp
Diễn tả một hoạt động xảy ra trước một thời điểm hoặc một sự việc khác cũng ở trong quá khứ.
Thường được dùng cùng thì quá khứ đơn (trong các câu có liên từ: before, after, until)
7. The simple future tense: (Thì tương lai đơn)
S + will / shall + V(bare)
Adverbs: tomorrow, in the future, next…, in six days (trong 6 ngày tới)
8. The present perfect continuous : (Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn)
S + have / has + been + V-ing
Diễn tả hành động xảy ra tỏng quá khứ, kéo dài liên tục đến hiện tại( wait, sleep, study….)
Ex: I have been waiting for her for 3 hours/ since 3 o’clock
9. The future continuous: (Thì tương lai tiếp diễn).
S + will + be + V-ing
Diễn tả một sự việc đang xảy ra tại một thời điểm trong tương lai hoặc xảy ra song song với một sự việc khác trong tương lai..
Ex: This time next week we will be lying on the beach
10. The future perfect: (Thì tương lai hoàn thành).
S + will + have + Vpp
Diễn tả một sự việc hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai.
Ex : We will have left school before this July
| The adverbial clauses of time: (mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian):
Là mệnh đề bắt đầ bằng các liên từ: when, while, as, after, before, as soon as, till, until, since….
Sự phối hợp về thì trong câu có mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian:
Main clause Adverbial clause of time
1. Present tenses ( hiện tại) à present tenses
2. Past tenses (quá khứ) à past tenses
3. Future tenses (tương lai) à present tenses
¬ Notes :
ª Không dùng thì tương lai ( will/shall ) trong mệnh đề chỉ thời gian.
ª Đối với liên từ “since”: S + has/have +Ved/3 since S + Ved/2.
ª Cả 2 hành động đã xảy ra: S + had +Ved/3 before S + Ved/2
S + Ved/2 after S + had + Ved/3
ª Sau WHILE/AS thường dùng thì tiếp diễn: while/ as S + was/were + V-ing
ª Sau các liên từ không có chủ ngữ, ta dùng Ving: After having finished the exam, I’ll go home.
Exercise: Choose the best answer:
1. I -------------- this film twice.
A. see B. saw C. will see D. have seen
2. After -------------- her performance, she invited the audience to ask questions.
A. she finishes B. finished C. finishing D. she will finish
3. His father -------------- of cancer last year.
A. will die B. has died C. died D. had died
4. The train -------------- when we got to the station.
A. just left B. just leaves C. has just left D. had just left
5. As soon as Martina saw the fire, she -------------- the fire department.
A. was telephoning B. telephoned C. had telephoned D. has telephoned
6. Before Jennifer won the lottery, she -------------- any kind of contest.
A. hasn’t entered B. doesn’t enter C. wasn’t entering D. hadn’t entered
7. Every time Parkas sees a movie made in India, he -------------- homesick.
A. will have left B. felt C. feels D. is feeling
8. Since I left Venezuela six years ago, I -------------- to visit friends and family several times.
A. return B. will have returned C. am returning D. have returned
9. Yesterday while I was attending a sales meeting, Mathew ---------- on the company annual report.
A. was working B. had been working C. has worked D. works
10. When my parents --------- for a visit tomorrow, they will see our new baby for the first time.
A. will arrive B. arrived C. arrive D. will have arrived
11. The last time I -------------- in Athens, the weather was hot and humid.
A. had been B. was C. am D. will have been
12. After the race --------------, the celebration began
A. had been won B. is won C. will be won D. has been won
13. Andy -------------- out of the restaurant when he -------------- Jenny
A. came/saw B. was coming /saw C. came/was seeing D. was coming/had seen
14. While he was washing his car, Mr. Brown -------------- a small dint in the rear fender.
A. has discovered B. was discovering C. is discovering D. discovered
15. Linda has lost her passport again. It’s the second time this --------------.
A. has happened B. happens C. happened D. had happened
16. At this time tomorrow, we -------------- our final exam.
A. will have taking B. will be taken C. would take D. will be taking
17. The baby --------------. Don’t make so much noise.
A. sleep B. sleeps C. is sleeping D. slept
18. Peter said he -------------- a test the following day.
A. had had B. will have C. has had D. would have
19. It is not so hot today as it -------------- yesterday.
A. is B. was C. would be D. had been
20. -------------- a party next Saturday. We have sent out the invitation.
A. we had B. we have C. we’re having D. we have had
21. I’m very tired. -------------- over four hundred miles to day.
A. I drive B. I’ve driven C. I’m driving D. I’ve been driving
22. I’m busy at the moment . -------------- on the computer.
A. I work B. I’m worked C. I’m working D. I worked
23. Our friends -------------- meet us at the airport tonight.
A. are B. are going to C. go to D. will be to
24. I will tell Anna all the news when -------------- her
A. I’ll see B. I’m going to see C. I see D. I’m seeing
25. Don’t worry, I -------------- here to help you
A. be B. will be C. am going to be D. won’t be
26. When I entered the room, everyone --------------.
A. has been dancing B. was dancing C. had danced D. danced
27. Before the invention of the steamboat, there -------------- no way to cross the ocean.
A. has been B. could have been C. had been D. would be
28. He said that he -------------- his homework since 7 o’clock.
A. had done B. did C. has done D. was doing
29. Tom said everything -------------- ready when the match --------------.
A. will be/starts B. would be/started C. is/started D. will be/started
30. How long -------------- able to drive? - Since 1990.
A. could you B. have you been C. were you D. are you
31. She won't get married until she -------------- 25 years old.
A. is B. will be C. had been D. was.
32. Look. The yard is wet. It -------------- last night.
A. must rain B. couldn’t have rained C. must have rained D. should have rained
33. After Mary -------------- her degree, she intends to work in her father's company.
A. will finish B. is finishing C. finishes D. will have finished
34. When he -------------- all the letters, he took them to the post office.
A. has written B. had written C. wrote D. had been writing
35. By the end of this month, I -------------- English for 6 years.
A. have learnt B. will have learnt C. had learnt D. learnt
36. We -------------- in touch with each other for years.
A. will not keep B. are not keeping C. did not keep D. have not kept
37. She has learnt French -------------- the age of five.
A. since B. for C. before D. in
38. Tom -------------- before we arrived there.
A. has left B. had left C. will leave D. leaves
39. Up to now, I -------------- a lot of information about her.
A. learnt B. have learnt C. will learn D. would learn
40. Wait here until I -------------- you.
A. am going to call B. will call C. am calling D. call
41. When I came to visit her, she -------------- a bath.
A. was having B. has C. is having D. had
Mary had to go to New York last week, but she almost ---42----------- the plane. She ---43----------- in the queue at the check-in desk when she suddenly ----44---------- that she ----45---------- her passport at home. Fortunately, she ---46----------- very far from the airport, so she ----47---------- time to take a taxi at home to get it.
42. A. missed B. was missing C. had missed D. had been missing
43. A. stood B. had stood C. was standing D. had been standing
44. A. was realizing B. realized C. had realized D. would realize
45. A. was leaving B. left C. had left D. would leave
46. A. hadn’t lived B. doesn’t live C. didn’t live D. hasn’t lived
47. A. had B. had had C. has D. has had
48. It is an hour since he --------------, so he should be at office now.
A. left B. has left C. had left D. was leaving
B. Cách chuyển cách diễn đạt từ thì hiện tại hoàn thành sang thì quá khứ đơn và ngược lại:
Notes: a. It + be + time + since + simple past
b. It is the first/ second/ third …… time + present perfect
c. The last time + simple past
d. Present perfect + since + simple past
Exercise: Rewrite these sentences:
1. The last time she had a swim was ten years ago.
-> She hasn’t ……
2. I have never met such a famous person before.
-> It is ………
3. I last saw him when I was a student.
-> I haven’t ……
4. I haven’t come there for two years.
-> I last ………
5. I have studied English for seven years.
-> I started …………
Exercise: Choose the best answer:
1. I have never seen such beautiful pictures before.
A. These pictures are the most beautiful I have never seen.
B. These pictures are the most beautiful I have ever seen.
C. This is the first time I see beautiful pictures.
D. This is the first time I have seen beautiful pictures.
2. Jack has stopped writing letters to Jill.
A. Jack has no longer stopped writing letters to Jill. B. Jack used to write letters to Jill.
C. Jack has never written letters to Jill. D. Jack stopped writing letters to Jill when Jill come.
3. Mary has been working in this company for five years.
A. Mary began to work in this company for five years.
B. Mary began working in this company for five years ago.
C. Mary began to work in this company five years ago.
D. Mary has begun to work in this company five years ago.
4. I have never eaten this kind of food before.
A. I used to eat this kind of food before.
B. Before I came here I had ever eaten this kind of food.
C. This is the first time I have ever eaten this kind of food.
D. This is the most delicious food I have ever eaten.
5. She last saw him years ago.
A. She hasn’t seen him years ago B. She hasn’t seen him for years ago.
C. She didn’t see him for years . D. It’s years since she last saw him.
6. It’s ages since I last saw a Hollywood film.
A. It’s ages because I last saw a Hollywood film. B. I haven’t seen any Hollywood film before.
C. I saw a last Hollywood film since ages ago. D. I haven’t seen a Hollywood film for a long time.
7. He hasn’t smoked a cigarette for a week.
A. It is for a week that he hasn’t smoked a cigarette. B. It is a week since he last smoked a cigarette.
C. It is a cigarette that he smoked a week ago. D. It is a week ago that he smoked a cigarette.
8. It started to rain at 2 o’clock and it is still raining.
A. It has been raining at 2 o’clock. B. It has been raining since 2 o’clock.
C. It has been raining for 2 o’clock. D. It has been raining in 2 o’clock.
9. They had finished their tea and then they left.
A. They finished their tea after they had left. B. After they had left, they finished their tea.
C. They had left before they finished their tea. D. After they had finished their tea, they left.
10. John began playing the piano 10 years ago.
A. John played the piano 10 years ago. B. John has played the piano for 10 years.
C. John used to play the piano 10 years ago. D. John doesn’t play the piano anymore.
[1] : Hai hay nhiều chủ ngữ số ít đựơc nối bởi liên từ AND thì đòi hỏi một động từ số nhiều
- The boy and the girl love their parents dearly.
- Tom and Mary were late yesterday.
Tuy nhieân, neáu hai chöû töø naøy dieãn taû moät ngöôøi, moät vaät hay moät yù töôûng chung thì ñoäng töø vaãn ôû soá ít.
- Bread and butter is my daily breakfast.
- To love and to be loved is the greatest happiness in life.
[2] : Hai chủ ngữ nối với nhau bằng AND mà trước chủ ngữ đầu có EACH, EVERY, MANY A, NO thì động từ phải được chia ở số ít.
- Each boy and girl has a textbook.
- No teacher and student is present.
[3] : Khi hai chủ ngữ được nối bởi OR,NOR, BUT, NOT ONLY… BUT…. ALSO ,EITHER… OR, NEITHER…NOR…thì động từ hoà hợp cùng với chủ ngữ gần nó nhất
- He or you are the best student in this class.
- Neither Jack nor I am willing to do that.
[4] : Khi hai chủ ngữ được nối bởi AS WELL AS, NO LESS THAN, WITH thì động từ phải được chia theo chủ ngữ đầu tiên.
- John, as well as you, is responsible for this act.
- Tom, with his friends, is in the car.
[5] : Một danh từ tập hợp ( collective noun ) cần 1 động từ số nhiều khi ta ngụ ý nói tới từng cá nhân tạo nên tập hợp ấy,nhưng động từ vẫn là số ít nếu ta ngụ ý nói chung chung coi cả tập hợp như một đơn vị
- The family of this dead soldier is noble.
- The family go to the movies every Sunday morning.
Các từ thường gặp như: jury, commitee, crowd, team, group, majoriry
Lưu ý trường hợp: The number of + Danh từ số nhiều + động từ số ít
A number of + Danh từ số nhiều + động từ số nhiều
[6] : Khi chủ ngữ là danh từ có hình thức là số nhiều nhưng nghĩa lại là số ít thì động từ được chia theo số ít.
- No news is good news.
- Physics is more difficult than chemistry.
các danh từ th ường gặp như : news, physics, mathematics, politics, gymnastics, phonetics, measles, mumps, rickets, the United States, the Philippines, billards, dominoes…
[7] : Khi chủ ngữ là danh từ chỉ trọng lượng, đo lường, giá tiền thì được coi là số ít, đi theo sau cũng là động từ chia ở số ít.
- Ten thousand dollars is a big sum of money.
- Five hundred miles is a long distance.
[8] : Khi chủ ngữ là đại từ bất định như : everyone, something, nobody,anything, any body, every thing, no one…thì động từ theo sau phải ở số ít
- Nobody has opened the door.
- Is everyone present ?
Lưu ý : 1) Khi “ each” theo sau chủ ngữ thì each không còn ảnh hưởng tới động từ nữa. Nếu chủ ngữ là danh từ số nhiều thì động từ chia ở số nhiều , chủ ngữ số ít thì động từ số ít
- Big cities each have their own special problem
2) Các đại từ both, several, few,many, others đòi hỏi động từ đi theo phải ở hình thức số nhiều
- Both were small
- Many of her books are in English
3) Một số đại từ bất định như: all, any, some, none, có thể đi với số nhiều hay số ít tùy thuộc vào ngữ nghĩa mà danh từ nó thay thế.
- All of the money is reserved for emergencies
-All of the candidates promise to improve the educational system
[9] : Trong câu bắt đầu bằng "THERE" thì động từ phải chia theo danh từ đi sau nó.
- There stands a pagoda facing the little lake.
- There were a lot of people at the meeting.
[10] : Động từ có chủ từ là đại từ quan hệ thì phải hoà hợp cùng ngôi và số với ti ền vị từ của đại từ ấy
- He works for the factory which makes cars.
- The man who is living near my house teaches us English.
[11]: Một số từ như paints, trousers, pliers, scissors, shears (kéo lớn), tongs (caí kẹp), shoes, glasses, gloves là danh từ số nhiều và cần động từ số nhiều đi cùng. Tuy nhiên, khi có từ a pair (of) đi trước các danh từ này đứng làm chủ ngữ thì động từ theo sau là số ít.
- The scissors are very sharp
- A pair of scissors was left on the table.
[12] : Khi chủ ngữ là một phân số , phần trăm, hay các từ như: half, part, plenty và rest thì động từ phụ thuộc và danh từ bổ ngữ cho giới từ đi theo sau phân số hay phần trăm đó
- Sixty percent of his house is painted blue
-Half of their relatives live abroad
[13]: Khi diễn giải các bài toán đơn giản như cộng trừ nhân chia ta cần lưu ý. Khi cộng hay nhân, ta có thể dùng động từ số ít hay số nhiều đều được
-Two and two is/ are four
-Three times three is/ are nine
Nhưng với trừ và chia thì luôn luôn dùng động từ số ít.
- Nine minus four is five hoặc nine minus four leaves five
-Fifteen divided by five is three
[14] Khi chủ ngữ là tựa sách tên các tác phẩm nghệ thuật thì động từ luôn chia ở số ít.
- The Moon and Six Pence is for the Art for Art sake
[15] danh từ riêng có hình thức số nhiề được nhìn nhận như một chỉnh thể chỉ tên ngườ, địa điểm, quốc gia, tổ chức, sách báo...thì dùng động từ số ít.
- The United States is in North America.
BÀI TẬP THỰC HÀNH
Exercise 1: Choose the best answer:
1. No news -------------- good news.
A. is B. are C. were D. have been
2. Here -------------- some accounts that you must check.
A. is B. are C. were D. was
3. A lot of homework -------------- me tired.
A. make B. makes C. have made D. are making
4. Not only Mr. Pike but also his sons -------------- tea.
A. likes B. like C. has liked D. liking
5. Mathematics -------------- us with many aspects.
A. helps B. help C. have helped D. helping
6. The United States -------------- of about 160 nations.
A. consists B. consist C. Consisting D. have consisted
7. Coffee contains caffeine, and --------------
A. tea does so B. so tea does C. so does tea D. does tea so
8. Both Tom -------------- Mary are students.
A. and B. nor C. or D. with
9. Plenty of milk -------------- consumed everyday.
A. are B. is C. was D. were
10. Neither you nor I -------------- responsible for the bad result.
A. are B. is C. am D. be
11. Ten thousand dollars -------------- a large sum of money.
A. are B. is C. were D. being
12. I can not speak Spanish. – --------------
A. So can I B. Neither can I C. Either can I D. Neither can’t I
13. Both Jane and Mary, as well as John, -------------- ready for the exam.
A. is B. was C. are D. has been
14. Working for 12 hours a day -------------- her very tired.
A. make B. makes C. making D. have made
15. The number of the days in a week -------------- seven.
A. is B. was C. are D. were
16. What he told you -------------- to be of no importance.
A. seems B. seem C. is seeming D. has seemed
17. The army -------------- eliminated this section of the training test.
A. has B. have C. are D. is
18. The quality of these recordings -------------- not very good.
A. is B. are C. have D. were
19. -------------- Julia -------------- her sister are going to the party.
A. Both /and B. Neither / nor C. Either /or D. Not only / but also
20. My wife had never been to Hue, and -------------- I.
A. never have B. neither have C. neither had D. neither did
21. Plants and animals in high mountain areas -------- with freezing temperatures, fierce winds, and thin air.
A. live B. they must live C. living D. if they live
22. Tom’ family ------------------ wondering whether there----------- anything that they can do
A. are/ are B. is/ is C. are/ is D. is /are
23. The couple ----------------- in Denver but------------- to Houston for the winters
A. lives/ go B. lives/ goes C. live/ go D. live/ goes
24. Each nation ------------- its own culture, and our nation has----------- own culture, too
A. has/ its B. have/ our C. have/ its D. has/ their
Exercise 2: Choose the underlined word or phrase (A, B, C or D) that needs correcting
1. Although women in this century faces less discrimination than ever before, they still encounter many
obstacles that men do not.
2. Every one have to plan a program that fits into the day’s schedule and that allows for good exercise and
appropriate rest.
3. John is the only one of the hikers who have climbed above fifteen thousand feet.
4. Current research on AIDS, in spite of the best efforts of hundreds of scientists, leave serious questions
unanswered.
5. Neither apple pie nor her faded cat posters nor her neglected guppy collection hold the slightest interest
for Dorothy any more.
6. Today, many scientists disagree over whether the chimpanzee or the bonobo are more human in its
behaviour.
7. Along with statistics, strategy, and intelligence, logistics are one of the four main elements of military
Science
Exercise 3: Choose the incorrect sentence in which the verb disagrees with the subject (Chọn câu chứa lỗi sai của chia động từ):
1. A. The invoice and the purchase order have to be approved by the director.
B. A sandwich and a milk shake were all he wanted for breakfast
C. Faith, hope, and charity represent virtues to most of us
D. Ham and eggs are one of her favorite dishes
2. A. Neither has brought the music for the duet
B. Where has everybody gone?
C. Every city, town, and hamlet has a Main Street
D. Every boy and girl in the class do volunteer work
3 A. Thirty pounds is a lot to lose in one mouth
B. Nine miles were the length of the race
C. Five hours of waiting has reduced the kidnapper to bundle of nerves
D. Four thousand dollars is the minimum bid for the foreclosed property
4. A. Here are the subjects the president will discuss
B. There are still several oranges in the baskets
C. Here come trouble.
D. There’s no table or chairs to be found anywhere
5. A. Most of the problems have been solved
B. All is ready
C. All was concerned
D. Several have been spotted at the water hole
6. A. Not only the students but also the teacher have signed the petition
B. Not a new machine but new workers are needed for the job
C. Not only the Arab states but also Venezuela has major oil reserved
D. Not only strength but agility is essential in bicycling
7. A. Both of the players were late
B. Many books on the best-seller list have little literacy value
C. Many a prisoner have tried to escape
D. Few of the contestants are here yet
8. A. half of the rent is missing
B. Two-thirds of her house have been painted
C. Forty percent is a big commission
D. Half of the apartments in the building are without heat
9. A. John is one of the chemists who believe that science is an art
B. He is the only one of four candidates who refuse to attend the course
C. David is one of the employees who always work overtime
D. His grandfather is the only one of his relatives who still goes to church
10. A. Either his book or that one contains the information
B. Neither the governor nor his top aids were implicated in the scandal
C. The records or the stereo has to go
D. Neither my roommate nor my sisters plans to move
(Sưu tầm, chỉnh sửa và bổ sung.)
Theo như quyết định mới nhất của Bộ giáo dục thì tất cả các học sinh 12 sẽ phải thi môn tiếng Anh bắt buộc với mức độ đề thi ĐH - CĐ. Với những bạn không học khối chuyên Anh thì điểm tiếng Anh chỉ cần đạt đến một mức nào đó theo yêu cầu chứ không cần cao. Nhưng để có thể lấy điểm của đề thi ĐH - CĐ môn tiếng Anh cũng không phải là một việc dễ dàng nếu các bạn đã bỏ bẵng môn TA một thời gian dài, nhất là sau khi thấy khoá trước được đăng ký TA tự chọn. Vì vậy, mình mở chủ đề này để giúp các bạn ôn lại kiến thức TA một cách cơ bản, dễ hiểu nhất. Đi kèm với phần lý thuyết sẽ là phần bài tập vận dụng kèm đáp án chi tiết. Nếu bạn nào còn chưa hiểu hoặc có thắc mắc gì thì có thể để lại ở đây để chúng ta cùng đi tìm câu trả lời.
BÀI SẼ ĐƯỢC ĐƯA LÊN HÀNG NGÀY. ĐÁP ÁN VÀ CHỦ ĐỀ MỚI ĐƯỢC CẬP NHẬT TRONG VÒNG 24H. CÁC BẠN MUỐN DOWN BÀI VỀ THÌ DOWN THEO CÁC CHỦ ĐỀ ĐƯỢC ĐƯA LÊN HÀNG NGÀY.
[A]
PHẦN 1: TENSE
[/A]
A. Tenses:
1. The simple present tense: (Thì hiện tại đơn/thường)
#Đối với động từ "to be": ở thì hiện tại đơn, động từ "to be" được chia làm 3 hình thức là am, is, are. Trong đó:
am: chỉ dùng với chủ ngữ là "I"
is: dùng với chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít (He, She, It, 1 người/1 vật, danh từ không đếm được).
are: dùng cho các chủ ngữ còn lại (We, You, They, 2 người/2 vật trở lên).
Cấu trúc:
Câu khẳng định (+): S + am/is/are......
Câu phủ định (-): S + am/is/are + not......
Câu nghi vấn (?): (Từ hỏi) + am/is/are + S + ........
Đối với động từ thường:
(+): S + V(s/es) + ......
(-): S + do/does + not + V(nguyên thể).......
(?): (Từ hỏi) + do/does + S + V(nguyên thể).......
Dấu hiệu nhận biết (Các trạng từ thường gặp): always, usually, often, sometimes, everyday/week/night…, seldom, rarely…
Diễn tả một hành động thường xuyên xảy ra, thói quen ở hiện tại, một sự thật hiển nhiên, một chân lý...
2. The present continuous tense: (Thì hiện tại tiếp diễn)
S + am / is / are + V-ing
Adverbs: now, at the moment, at present, right now.
Diễn ta một sự việc đang diễn ra ngay trong lúc nói hoặc một sự việc xảy ra trong một thời gian ngắn xung quanh lúc nói.
Cấu trúc be + going to + V diễn tả một dự định trong tương lai, có kế hoạch từ trước.
3. The present perfect tense: (Thì hiện tại hoàn thành)
S + have / has + V pp(ed/3)
Adverbs: just, already, not…yet, never, ever, recently, several/many times, up to now, so far,
For + khoảng thời gian, Since + mốc thời gian…
Diễn tả một sự việc đã xảy ra nhưng không xác định thời gian.
Diễn tả một sự việc xảy ra trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại
Diễn tả một sự việc đã xảy ra và kết thúc nhưng kết quả vẫn còn liên quan đến hiện tại.
4. The simple past tense: (Thì quá khứ đơn)
S + V(ở dạng quá khứ đơn) (Nếu là “to be”: S + was / were)
Adverbs: yesterday, last, ago, in (2005).
Diễn tả một sự việc đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
5. The past continuous tense: (Thì quá khứ tiếp diễn)
S + was / were + V -ing
Diễn tả một sự việc đang xảy ra tại một thời điểm nhất định trong quá khứ ( at 7:00 last night)
Diễn tả 2 sự việc đang xảy ra song song trong quá khứ hoặc một sự việc đang xảy ra thì có một sự việc khác xen vào (Thường gặp các liên từ: when, while, as)
6. The past perfect tense : (Thì quá khứ hoàn thành)
Diễn tả một hoạt động xảy ra trước một thời điểm hoặc một sự việc khác cũng ở trong quá khứ.
Thường được dùng cùng thì quá khứ đơn (trong các câu có liên từ: before, after, until)
7. The simple future tense: (Thì tương lai đơn)
S + will / shall + V(bare)
Adverbs: tomorrow, in the future, next…, in six days (trong 6 ngày tới)
8. The present perfect continuous : (Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn)
S + have / has + been + V-ing
Diễn tả hành động xảy ra tỏng quá khứ, kéo dài liên tục đến hiện tại( wait, sleep, study….)
Ex: I have been waiting for her for 3 hours/ since 3 o’clock
9. The future continuous: (Thì tương lai tiếp diễn).
S + will + be + V-ing
Diễn tả một sự việc đang xảy ra tại một thời điểm trong tương lai hoặc xảy ra song song với một sự việc khác trong tương lai..
Ex: This time next week we will be lying on the beach
10. The future perfect: (Thì tương lai hoàn thành).
S + will + have + Vpp
Diễn tả một sự việc hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai.
Ex : We will have left school before this July
| The adverbial clauses of time: (mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian):
Là mệnh đề bắt đầ bằng các liên từ: when, while, as, after, before, as soon as, till, until, since….
Sự phối hợp về thì trong câu có mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian:
Main clause Adverbial clause of time
1. Present tenses ( hiện tại) à present tenses
2. Past tenses (quá khứ) à past tenses
3. Future tenses (tương lai) à present tenses
¬ Notes :
ª Không dùng thì tương lai ( will/shall ) trong mệnh đề chỉ thời gian.
ª Đối với liên từ “since”: S + has/have +Ved/3 since S + Ved/2.
ª Cả 2 hành động đã xảy ra: S + had +Ved/3 before S + Ved/2
S + Ved/2 after S + had + Ved/3
ª Sau WHILE/AS thường dùng thì tiếp diễn: while/ as S + was/were + V-ing
ª Sau các liên từ không có chủ ngữ, ta dùng Ving: After having finished the exam, I’ll go home.
Exercise: Choose the best answer:
1. I -------------- this film twice.
A. see B. saw C. will see D. have seen
2. After -------------- her performance, she invited the audience to ask questions.
A. she finishes B. finished C. finishing D. she will finish
3. His father -------------- of cancer last year.
A. will die B. has died C. died D. had died
4. The train -------------- when we got to the station.
A. just left B. just leaves C. has just left D. had just left
5. As soon as Martina saw the fire, she -------------- the fire department.
A. was telephoning B. telephoned C. had telephoned D. has telephoned
6. Before Jennifer won the lottery, she -------------- any kind of contest.
A. hasn’t entered B. doesn’t enter C. wasn’t entering D. hadn’t entered
7. Every time Parkas sees a movie made in India, he -------------- homesick.
A. will have left B. felt C. feels D. is feeling
8. Since I left Venezuela six years ago, I -------------- to visit friends and family several times.
A. return B. will have returned C. am returning D. have returned
9. Yesterday while I was attending a sales meeting, Mathew ---------- on the company annual report.
A. was working B. had been working C. has worked D. works
10. When my parents --------- for a visit tomorrow, they will see our new baby for the first time.
A. will arrive B. arrived C. arrive D. will have arrived
11. The last time I -------------- in Athens, the weather was hot and humid.
A. had been B. was C. am D. will have been
12. After the race --------------, the celebration began
A. had been won B. is won C. will be won D. has been won
13. Andy -------------- out of the restaurant when he -------------- Jenny
A. came/saw B. was coming /saw C. came/was seeing D. was coming/had seen
14. While he was washing his car, Mr. Brown -------------- a small dint in the rear fender.
A. has discovered B. was discovering C. is discovering D. discovered
15. Linda has lost her passport again. It’s the second time this --------------.
A. has happened B. happens C. happened D. had happened
16. At this time tomorrow, we -------------- our final exam.
A. will have taking B. will be taken C. would take D. will be taking
17. The baby --------------. Don’t make so much noise.
A. sleep B. sleeps C. is sleeping D. slept
18. Peter said he -------------- a test the following day.
A. had had B. will have C. has had D. would have
19. It is not so hot today as it -------------- yesterday.
A. is B. was C. would be D. had been
20. -------------- a party next Saturday. We have sent out the invitation.
A. we had B. we have C. we’re having D. we have had
21. I’m very tired. -------------- over four hundred miles to day.
A. I drive B. I’ve driven C. I’m driving D. I’ve been driving
22. I’m busy at the moment . -------------- on the computer.
A. I work B. I’m worked C. I’m working D. I worked
23. Our friends -------------- meet us at the airport tonight.
A. are B. are going to C. go to D. will be to
24. I will tell Anna all the news when -------------- her
A. I’ll see B. I’m going to see C. I see D. I’m seeing
25. Don’t worry, I -------------- here to help you
A. be B. will be C. am going to be D. won’t be
26. When I entered the room, everyone --------------.
A. has been dancing B. was dancing C. had danced D. danced
27. Before the invention of the steamboat, there -------------- no way to cross the ocean.
A. has been B. could have been C. had been D. would be
28. He said that he -------------- his homework since 7 o’clock.
A. had done B. did C. has done D. was doing
29. Tom said everything -------------- ready when the match --------------.
A. will be/starts B. would be/started C. is/started D. will be/started
30. How long -------------- able to drive? - Since 1990.
A. could you B. have you been C. were you D. are you
31. She won't get married until she -------------- 25 years old.
A. is B. will be C. had been D. was.
32. Look. The yard is wet. It -------------- last night.
A. must rain B. couldn’t have rained C. must have rained D. should have rained
33. After Mary -------------- her degree, she intends to work in her father's company.
A. will finish B. is finishing C. finishes D. will have finished
34. When he -------------- all the letters, he took them to the post office.
A. has written B. had written C. wrote D. had been writing
35. By the end of this month, I -------------- English for 6 years.
A. have learnt B. will have learnt C. had learnt D. learnt
36. We -------------- in touch with each other for years.
A. will not keep B. are not keeping C. did not keep D. have not kept
37. She has learnt French -------------- the age of five.
A. since B. for C. before D. in
38. Tom -------------- before we arrived there.
A. has left B. had left C. will leave D. leaves
39. Up to now, I -------------- a lot of information about her.
A. learnt B. have learnt C. will learn D. would learn
40. Wait here until I -------------- you.
A. am going to call B. will call C. am calling D. call
41. When I came to visit her, she -------------- a bath.
A. was having B. has C. is having D. had
Mary had to go to New York last week, but she almost ---42----------- the plane. She ---43----------- in the queue at the check-in desk when she suddenly ----44---------- that she ----45---------- her passport at home. Fortunately, she ---46----------- very far from the airport, so she ----47---------- time to take a taxi at home to get it.
42. A. missed B. was missing C. had missed D. had been missing
43. A. stood B. had stood C. was standing D. had been standing
44. A. was realizing B. realized C. had realized D. would realize
45. A. was leaving B. left C. had left D. would leave
46. A. hadn’t lived B. doesn’t live C. didn’t live D. hasn’t lived
47. A. had B. had had C. has D. has had
48. It is an hour since he --------------, so he should be at office now.
A. left B. has left C. had left D. was leaving
B. Cách chuyển cách diễn đạt từ thì hiện tại hoàn thành sang thì quá khứ đơn và ngược lại:
Notes: a. It + be + time + since + simple past
b. It is the first/ second/ third …… time + present perfect
c. The last time + simple past
d. Present perfect + since + simple past
Exercise: Rewrite these sentences:
1. The last time she had a swim was ten years ago.
-> She hasn’t ……
2. I have never met such a famous person before.
-> It is ………
3. I last saw him when I was a student.
-> I haven’t ……
4. I haven’t come there for two years.
-> I last ………
5. I have studied English for seven years.
-> I started …………
Exercise: Choose the best answer:
1. I have never seen such beautiful pictures before.
A. These pictures are the most beautiful I have never seen.
B. These pictures are the most beautiful I have ever seen.
C. This is the first time I see beautiful pictures.
D. This is the first time I have seen beautiful pictures.
2. Jack has stopped writing letters to Jill.
A. Jack has no longer stopped writing letters to Jill. B. Jack used to write letters to Jill.
C. Jack has never written letters to Jill. D. Jack stopped writing letters to Jill when Jill come.
3. Mary has been working in this company for five years.
A. Mary began to work in this company for five years.
B. Mary began working in this company for five years ago.
C. Mary began to work in this company five years ago.
D. Mary has begun to work in this company five years ago.
4. I have never eaten this kind of food before.
A. I used to eat this kind of food before.
B. Before I came here I had ever eaten this kind of food.
C. This is the first time I have ever eaten this kind of food.
D. This is the most delicious food I have ever eaten.
5. She last saw him years ago.
A. She hasn’t seen him years ago B. She hasn’t seen him for years ago.
C. She didn’t see him for years . D. It’s years since she last saw him.
6. It’s ages since I last saw a Hollywood film.
A. It’s ages because I last saw a Hollywood film. B. I haven’t seen any Hollywood film before.
C. I saw a last Hollywood film since ages ago. D. I haven’t seen a Hollywood film for a long time.
7. He hasn’t smoked a cigarette for a week.
A. It is for a week that he hasn’t smoked a cigarette. B. It is a week since he last smoked a cigarette.
C. It is a cigarette that he smoked a week ago. D. It is a week ago that he smoked a cigarette.
8. It started to rain at 2 o’clock and it is still raining.
A. It has been raining at 2 o’clock. B. It has been raining since 2 o’clock.
C. It has been raining for 2 o’clock. D. It has been raining in 2 o’clock.
9. They had finished their tea and then they left.
A. They finished their tea after they had left. B. After they had left, they finished their tea.
C. They had left before they finished their tea. D. After they had finished their tea, they left.
10. John began playing the piano 10 years ago.
A. John played the piano 10 years ago. B. John has played the piano for 10 years.
C. John used to play the piano 10 years ago. D. John doesn’t play the piano anymore.
SỰ HOÀ HỢP GIỮA CHỦ NGỮ VÀ ĐỘNG TỪ
(THE AGREEMENT OF A VERB WITH ITS SUBJECT)
(THE AGREEMENT OF A VERB WITH ITS SUBJECT)
[1] : Hai hay nhiều chủ ngữ số ít đựơc nối bởi liên từ AND thì đòi hỏi một động từ số nhiều
- The boy and the girl love their parents dearly.
- Tom and Mary were late yesterday.
Tuy nhieân, neáu hai chöû töø naøy dieãn taû moät ngöôøi, moät vaät hay moät yù töôûng chung thì ñoäng töø vaãn ôû soá ít.
- Bread and butter is my daily breakfast.
- To love and to be loved is the greatest happiness in life.
[2] : Hai chủ ngữ nối với nhau bằng AND mà trước chủ ngữ đầu có EACH, EVERY, MANY A, NO thì động từ phải được chia ở số ít.
- Each boy and girl has a textbook.
- No teacher and student is present.
[3] : Khi hai chủ ngữ được nối bởi OR,NOR, BUT, NOT ONLY… BUT…. ALSO ,EITHER… OR, NEITHER…NOR…thì động từ hoà hợp cùng với chủ ngữ gần nó nhất
- He or you are the best student in this class.
- Neither Jack nor I am willing to do that.
[4] : Khi hai chủ ngữ được nối bởi AS WELL AS, NO LESS THAN, WITH thì động từ phải được chia theo chủ ngữ đầu tiên.
- John, as well as you, is responsible for this act.
- Tom, with his friends, is in the car.
[5] : Một danh từ tập hợp ( collective noun ) cần 1 động từ số nhiều khi ta ngụ ý nói tới từng cá nhân tạo nên tập hợp ấy,nhưng động từ vẫn là số ít nếu ta ngụ ý nói chung chung coi cả tập hợp như một đơn vị
- The family of this dead soldier is noble.
- The family go to the movies every Sunday morning.
Các từ thường gặp như: jury, commitee, crowd, team, group, majoriry
Lưu ý trường hợp: The number of + Danh từ số nhiều + động từ số ít
A number of + Danh từ số nhiều + động từ số nhiều
[6] : Khi chủ ngữ là danh từ có hình thức là số nhiều nhưng nghĩa lại là số ít thì động từ được chia theo số ít.
- No news is good news.
- Physics is more difficult than chemistry.
các danh từ th ường gặp như : news, physics, mathematics, politics, gymnastics, phonetics, measles, mumps, rickets, the United States, the Philippines, billards, dominoes…
[7] : Khi chủ ngữ là danh từ chỉ trọng lượng, đo lường, giá tiền thì được coi là số ít, đi theo sau cũng là động từ chia ở số ít.
- Ten thousand dollars is a big sum of money.
- Five hundred miles is a long distance.
[8] : Khi chủ ngữ là đại từ bất định như : everyone, something, nobody,anything, any body, every thing, no one…thì động từ theo sau phải ở số ít
- Nobody has opened the door.
- Is everyone present ?
Lưu ý : 1) Khi “ each” theo sau chủ ngữ thì each không còn ảnh hưởng tới động từ nữa. Nếu chủ ngữ là danh từ số nhiều thì động từ chia ở số nhiều , chủ ngữ số ít thì động từ số ít
- Big cities each have their own special problem
2) Các đại từ both, several, few,many, others đòi hỏi động từ đi theo phải ở hình thức số nhiều
- Both were small
- Many of her books are in English
3) Một số đại từ bất định như: all, any, some, none, có thể đi với số nhiều hay số ít tùy thuộc vào ngữ nghĩa mà danh từ nó thay thế.
- All of the money is reserved for emergencies
-All of the candidates promise to improve the educational system
[9] : Trong câu bắt đầu bằng "THERE" thì động từ phải chia theo danh từ đi sau nó.
- There stands a pagoda facing the little lake.
- There were a lot of people at the meeting.
[10] : Động từ có chủ từ là đại từ quan hệ thì phải hoà hợp cùng ngôi và số với ti ền vị từ của đại từ ấy
- He works for the factory which makes cars.
- The man who is living near my house teaches us English.
[11]: Một số từ như paints, trousers, pliers, scissors, shears (kéo lớn), tongs (caí kẹp), shoes, glasses, gloves là danh từ số nhiều và cần động từ số nhiều đi cùng. Tuy nhiên, khi có từ a pair (of) đi trước các danh từ này đứng làm chủ ngữ thì động từ theo sau là số ít.
- The scissors are very sharp
- A pair of scissors was left on the table.
[12] : Khi chủ ngữ là một phân số , phần trăm, hay các từ như: half, part, plenty và rest thì động từ phụ thuộc và danh từ bổ ngữ cho giới từ đi theo sau phân số hay phần trăm đó
- Sixty percent of his house is painted blue
-Half of their relatives live abroad
[13]: Khi diễn giải các bài toán đơn giản như cộng trừ nhân chia ta cần lưu ý. Khi cộng hay nhân, ta có thể dùng động từ số ít hay số nhiều đều được
-Two and two is/ are four
-Three times three is/ are nine
Nhưng với trừ và chia thì luôn luôn dùng động từ số ít.
- Nine minus four is five hoặc nine minus four leaves five
-Fifteen divided by five is three
[14] Khi chủ ngữ là tựa sách tên các tác phẩm nghệ thuật thì động từ luôn chia ở số ít.
- The Moon and Six Pence is for the Art for Art sake
[15] danh từ riêng có hình thức số nhiề được nhìn nhận như một chỉnh thể chỉ tên ngườ, địa điểm, quốc gia, tổ chức, sách báo...thì dùng động từ số ít.
- The United States is in North America.
BÀI TẬP THỰC HÀNH
Exercise 1: Choose the best answer:
1. No news -------------- good news.
A. is B. are C. were D. have been
2. Here -------------- some accounts that you must check.
A. is B. are C. were D. was
3. A lot of homework -------------- me tired.
A. make B. makes C. have made D. are making
4. Not only Mr. Pike but also his sons -------------- tea.
A. likes B. like C. has liked D. liking
5. Mathematics -------------- us with many aspects.
A. helps B. help C. have helped D. helping
6. The United States -------------- of about 160 nations.
A. consists B. consist C. Consisting D. have consisted
7. Coffee contains caffeine, and --------------
A. tea does so B. so tea does C. so does tea D. does tea so
8. Both Tom -------------- Mary are students.
A. and B. nor C. or D. with
9. Plenty of milk -------------- consumed everyday.
A. are B. is C. was D. were
10. Neither you nor I -------------- responsible for the bad result.
A. are B. is C. am D. be
11. Ten thousand dollars -------------- a large sum of money.
A. are B. is C. were D. being
12. I can not speak Spanish. – --------------
A. So can I B. Neither can I C. Either can I D. Neither can’t I
13. Both Jane and Mary, as well as John, -------------- ready for the exam.
A. is B. was C. are D. has been
14. Working for 12 hours a day -------------- her very tired.
A. make B. makes C. making D. have made
15. The number of the days in a week -------------- seven.
A. is B. was C. are D. were
16. What he told you -------------- to be of no importance.
A. seems B. seem C. is seeming D. has seemed
17. The army -------------- eliminated this section of the training test.
A. has B. have C. are D. is
18. The quality of these recordings -------------- not very good.
A. is B. are C. have D. were
19. -------------- Julia -------------- her sister are going to the party.
A. Both /and B. Neither / nor C. Either /or D. Not only / but also
20. My wife had never been to Hue, and -------------- I.
A. never have B. neither have C. neither had D. neither did
21. Plants and animals in high mountain areas -------- with freezing temperatures, fierce winds, and thin air.
A. live B. they must live C. living D. if they live
22. Tom’ family ------------------ wondering whether there----------- anything that they can do
A. are/ are B. is/ is C. are/ is D. is /are
23. The couple ----------------- in Denver but------------- to Houston for the winters
A. lives/ go B. lives/ goes C. live/ go D. live/ goes
24. Each nation ------------- its own culture, and our nation has----------- own culture, too
A. has/ its B. have/ our C. have/ its D. has/ their
Exercise 2: Choose the underlined word or phrase (A, B, C or D) that needs correcting
1. Although women in this century faces less discrimination than ever before, they still encounter many
obstacles that men do not.
2. Every one have to plan a program that fits into the day’s schedule and that allows for good exercise and
appropriate rest.
3. John is the only one of the hikers who have climbed above fifteen thousand feet.
4. Current research on AIDS, in spite of the best efforts of hundreds of scientists, leave serious questions
unanswered.
5. Neither apple pie nor her faded cat posters nor her neglected guppy collection hold the slightest interest
for Dorothy any more.
6. Today, many scientists disagree over whether the chimpanzee or the bonobo are more human in its
behaviour.
7. Along with statistics, strategy, and intelligence, logistics are one of the four main elements of military
Science
Exercise 3: Choose the incorrect sentence in which the verb disagrees with the subject (Chọn câu chứa lỗi sai của chia động từ):
1. A. The invoice and the purchase order have to be approved by the director.
B. A sandwich and a milk shake were all he wanted for breakfast
C. Faith, hope, and charity represent virtues to most of us
D. Ham and eggs are one of her favorite dishes
2. A. Neither has brought the music for the duet
B. Where has everybody gone?
C. Every city, town, and hamlet has a Main Street
D. Every boy and girl in the class do volunteer work
3 A. Thirty pounds is a lot to lose in one mouth
B. Nine miles were the length of the race
C. Five hours of waiting has reduced the kidnapper to bundle of nerves
D. Four thousand dollars is the minimum bid for the foreclosed property
4. A. Here are the subjects the president will discuss
B. There are still several oranges in the baskets
C. Here come trouble.
D. There’s no table or chairs to be found anywhere
5. A. Most of the problems have been solved
B. All is ready
C. All was concerned
D. Several have been spotted at the water hole
6. A. Not only the students but also the teacher have signed the petition
B. Not a new machine but new workers are needed for the job
C. Not only the Arab states but also Venezuela has major oil reserved
D. Not only strength but agility is essential in bicycling
7. A. Both of the players were late
B. Many books on the best-seller list have little literacy value
C. Many a prisoner have tried to escape
D. Few of the contestants are here yet
8. A. half of the rent is missing
B. Two-thirds of her house have been painted
C. Forty percent is a big commission
D. Half of the apartments in the building are without heat
9. A. John is one of the chemists who believe that science is an art
B. He is the only one of four candidates who refuse to attend the course
C. David is one of the employees who always work overtime
D. His grandfather is the only one of his relatives who still goes to church
10. A. Either his book or that one contains the information
B. Neither the governor nor his top aids were implicated in the scandal
C. The records or the stereo has to go
D. Neither my roommate nor my sisters plans to move
(Sưu tầm, chỉnh sửa và bổ sung.)
TẢI BẢN WORD TẠI ĐÂY
Sửa lần cuối bởi điều hành viên: