Bài 2: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG
[FONT=&]
* Nội dung cơ bản:
[/FONT] 1. Các khái niệm
- Kiểu hình: là tổ hợp các tính trạng của cơ thể
- Tính trạng trội: là tính trạng biểu hiện ở F1
- Tính trạng lặn: là tính trạng đến F2 mới biểu hiện
2. Thí nghiệm của Mendel
- Kiểu hình F1: đồng tính (hoa đỏ, thân cao, quả lục)
- Kiểu hình F2: phân li theo tỉ lệ trung bình 3 trội : 1 lặn
Nội dung định luật: Khi lai hai bố mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản thì ở F1 đồng tính về tính trạng (của bố hoặc mẹ), F2 có sự phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 3 trội : 1 lặn
3. Mendel giải thích:
+ Mỗi tính trạng do cặp nhân tố di truyền qui định
+ Trong quá trình phát sinh giao tử có sự phân li của cặp nhân tố di truyền
+ Các nhân tố di truyền được tổ hợp lại trong quá trình thụ tinh
* Một số câu hỏi:
Tại sao khi lai 2 bố mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản thì ở F2 phân li tính trạng theo tỉ lệ 3 trội : 1 lặn
a.Các giao tử được tổ hợp một cách ngẫu nhiên trong quá trình thụ tinh
b.Cặp nhân tố di truyền được phân li trong quá trình phát sinh giao tử
c.Các giao tử mang gen trội át các giao tử mang gen lặn
d.Cả a và b*
Xem thêm:
Sinh học 9 Bài 1: Mendel và di truyền học
Chữa bài tập số 4 SGK trang 10
Vì F1 toàn cá kiếm mắt đen, nên mắt đen là tính trạng trội, còn mắt đỏ là tính trạng lặn. Ta quy ước gen A quy định mắt đen, gen a quy định mắt đỏ
Sơ đồ lai:
P: AA x aa
G[SUB]P[/SUB]: A a
F[SUB]1[/SUB]: 100% Aa (mắt đen)
F[SUB]1[/SUB]: Aa x Aa
G[SUB]F[/SUB] 1A: 1a ´ 1A: 1a
F[SUB]2[/SUB]: KG: 1AA: 2Aa: 1aa
KH: 3 mắt đen: 1 mắt đỏ
G[SUB]P[/SUB]: A a
F[SUB]1[/SUB]: 100% Aa (mắt đen)
F[SUB]1[/SUB]: Aa x Aa
G[SUB]F[/SUB] 1A: 1a ´ 1A: 1a
F[SUB]2[/SUB]: KG: 1AA: 2Aa: 1aa
KH: 3 mắt đen: 1 mắt đỏ