BÀI 25: SINH TRƯỞNG CỦA VI SINH VẬT
* Nội dung cơ bản:
I. Khái niệm về sinh trưởng của VSV
- Sinh trưởng của VSV được hiểu là sự tăng số lượng TB của quần thể.
- Thời gian của 1 thế hệ TB (g): được tính từ khi xuất hiện 1 TB cho đến khi phân chia.
II. Sự sinh trưởng của quần thể vi khuẩn
1. Nuôi cấy không liên tục:
- Là môi trường nuôi cấy không được bổ sung chất dinh dưỡng mới và lấy đi các sản phẩm chuyển hóa vật chất.
- Tốc độ sinh trưởng riêng của VSV: Là số lần phân chia trong 1 đơn vị thời gian của 1 chủng VK ở điều kiện nuôi cấy xác định.
m = n/t
[FONT=&]
- Các pha sinh trưởng của quần thể vi khuẩn trong môi trường nuôi cấy không liên tục:[/FONT]
+ pha tiềm phát (lag): số lượng TB không tăng.
+ pha lũy thừa (log): số lượng TB tăng nhanh theo cấp số nhân.
+ pha cân bằng động: số lượng TB không đổi do số VK chết đi bằng số VK được sinh ra.
+ pha suy vong: số lượng TB giảm dần do chất dinh dưỡng cạn kiệt và chất độc hại tích lũy quá nhiều.
2. Nuôi cấy liên tục:
- Nguyên tắc: Dùng môi trường luôn đổi mới bằng cách bổ sung liên tục các chất dinh dưỡng vào và đồng thời lấy ra một lượng tương đương dịch nuôi cấy.
- Mục đích: Tránh hiện tượng suy vong của quần thể VSV.
[FONT=&]
- Ý nghĩa: thu nhận protein đơn bào, các hoạt chất có hoạt tính sinh học như các axit amin, enzyme, các kháng sinh, các hormone.
[/FONT] * Một số câu hỏi:
Câu 1: Phân biệt nuôi cấy không liên tục và nuôi cấy liên tục.
Câu 2: Diễn biến chính trong pha tiềm phát:
[FONT=&]A. Vi khuẩn tổng hợp mạnh mẽ ADN và các enzyme chuẩn bị cho phân bào.[/FONT]
B. Vi khuẩn bị chết nhiều.
C. Vi khuẩn bắt đầu phân chia nhưng còn chậm.
D. Cả B và C đều đúng.
Câu 3: Diễn biến chính trong pha cân bằng:
[FONT=&]A. Tốc độ sinh trưởng và trao đổi chất của vi khuẩn giảm dần.[/FONT]
B. Số lượng tế bào chất cân bằng với số lượng tế bào sống.
C. Kích thước tế bào vi khuẩn nhỏ hơn ở pha log.
D. Cả A, B và C đều đúng.
Xem thêm:
Sinh học 10 Bài 26: Sinh sản của vi sinh vật
Sửa lần cuối bởi điều hành viên: