Ôn tập Sinh học 12 theo bài (Chương 2) (Bài 8 - Bài 13)

Bão lá

New member
Xu
0
BÀI 8 - QUY LUẬT MENĐEN : QUY LUẬT PHÂN LI


I.Phương pháp nghiên cứu di truyền học của Menđen

1. Tạo dòng thuần chủn về nhiều thế hệ

2. Lai các dòng thuần chủng khác biệt về 1 hoặc 2 tính trạng rồi phân tích kết quả lai ở F1, F2, F3

3.Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai sau đó đưa ra giả thuyết để giải thích kết quả

4. Tiến hành thí nghiệm chứng minh cho giả thuyết

II. Hình thành giả thuyết

1. Nội dung giả thuyết

a. Mỗi tính trạng đều do một cặp nhân tố di truyền quy định . trong tế bào nhân tố di truyền không hoà trộn vào nhau

b. Bố ( mẹ) chỉ truyền cho con ( qua giao tử ) 1 trong 2 thành viên của cặp nhân tố di truyền

c. Khi thụ tinh các giao tử kết hợp với nhau một cách ngẫu nhiên tạo nên các hợp tử

2. Kiểm tra giả thuyết

Bằng phép lai phân tích ( lai kiểm nghiệm ) đều cho tỉ lệ kiểu hinhf xấp xỉ 1:1 như dự đoán của Međen

3. Nội dung của quy luật: Sgk

III. Cơ sở tế bào học của quy luật phân li

- Trong tế bào sinh dưỡng, các gen và các NST luôn tồn tại thành từng cặp , các gen nằm trên các NST

-Khi giảm phân tạo giao tử, các NST tương đồng phân li đồng đều về giao tử , kéo theo sự phân li đồng đều của các alen trên nó




BÀI 9 : QUY LUẬT MEĐEN –QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP



I.Thí nghiệm lai hai tính trạng

1. Thí nghiệm

Lai 2 thứ đậu Hà Lan thuần chủng
P t.c: vàng ,trơn xanh, nhăn
F1 : 100% vàng ,trơn
Cho 15 cây F1 ,tự thụ phấn hoặc giao phấn
F2 : 315 vàng ,trơn
101 vàng ,nhăn
108 xanh ,trơn
32 xanh, nhăn
- Xét riêng từng cặp tính trạng
+ màu sắc: vàng.xanh = 3.1
+ hình dạng: trơn.nhăn = 3.1

2. Nhận xét kết quả thí nghiệm

- Tỉ lệ phân li KH chung ở F2 : 93:1
- Tỉ lệ phân li KH nếu xét riêng từng cặp tính trạng đều = 3: 1
- Mối quan hệ giữa các kiểu hình chung va riêng : tỉ lệ KH chung được tính bằng tích các tỉ lệ KH riêng ( quy luật nhân xác suất )

3.Nội dung định luật: SGK

II. Cơ sở tế bào học

1. Các gen quy định các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. khi giảm phân các cặp NST tương đồng phân li về các giao tử một cách độc lập và tổ hợp tự do với NST khác cặp→ kéo theo sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các gen trên nó

2. Sự phân li của NST theo 2 trường hợp với xác suất ngang nhau nên tạo 4 loại gtử với tỉ lệ ngang nhau

3. Sự kết hợp ngẫu nhiên của các loại giao tử trong qt thụ tinh làm xuất hiện nhiều tổ hợp gen khác nhau

III. Ý nghĩa của các quy luật Menđen

- Dự đoán được kết quả phân li ở đời sau
- Tạo nguồn biến dị tổ hợp, giải thích được sự đa dang của sinh giới




BÀI 10 : TƯƠNG TÁC GEN VÀ TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN


I.Tương tác gen

* Là sự tác động qua lại giữa các gen trong quá trình hình thành kiểu hình
*Thực chất là sự tương tác giữa các sản phẩm của chúng ( prôtêin) để tạo KH

1. Tương tác bổ sung

* Thí nghiệm
Lai các cây thuộc 2 dòng thuần hoa trắng→ F1 toàn cây hoa đỏ
F1 tự thụ phấn được F2 có tỷ lệ KH 9đỏ:7 trắng

* Nhận xét
- F2 có 16 kiểu tổ hợp , chứng tỏ F1 cho 4 loaih giao tử → F1 chứa 2 cặp gen dị hợp quy định 1 tính trạng→ có hiện tượng tương tác gen

* Giải thích:
- Sự có mặt của 2 alen trội nằm trên 2 NST khác nhau quy định hoa đỏ (-A-B)
- Khi chỉ có 1 trong 2 gen trội hoặc không có gen trội nào quy định hoa màu trắng ( A-bb, aaB-, aabb )

* Viết sơ đồ lai

2. Tương tác cộng gộp

* Khái niêm:Khi các alen trội thuộc 2 hay nhiều lôcut gen tương tác với nhau theo kiểu mỗi alen trội ( bất kể lôcut nào) đều làm tăng sự biểu hiện của kiểu hình lên một chút

* Ví dụ:
Tác động cộng gộp của 3 gen trội quy định tổng hợp sắc tố mêlanin ở người. KG càng có nhiều gen trội thì khả năng tổng hợp sắc tố mêlanin càng cao ,da càng đen, ko có gen trội nào da trắng nhất

* Tính trạng càng do nhiều gen tương tác quy định thí sự sai khác về KH giữa cac KG càng nhỏ và càng khó nhận biết được các KH đặc thù cho từng KG

* Những tính trạng số lượng thường do nhiều gen quy định, chịu ảnh hưởng nhiều của môi trường: sản lượng sữa. khối lượng , số lượng trứng

II. Tác động đa hiệu củ gen

* Khái niệm:
Là hiện tượng 1 gen tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau

*Ví dụ:
Alen A quy định quả tròn, vị ngọt
Alen a quy định qủa bầu, vị chua
* Các gen trong 1 tế bào không hoạt động độc lập, các tế bào trong 1 cơ thể cũng có tác động qua lại với nhau vì cơ thể là 1 bộ máy thống nhât


BÀI 11 : LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN

I. Liên kết gen

1. Bài toán
SGK

2. Nhận xét : nếu gen quy định màu thân và hình dạng cách phân li theo Menđen thì tỷ lệ phân ly KH là 11:1

3. Giải thích :
Số kiểu tổ hợp giảm, số kiểu hình giảm,do các gen trên cùng 1 NST luôn đi cùng nhau trong quá trình sinh giao tử, hạn chế sự tổ hợp tự do của các gen

4. Kết luận
- Các gen trên cùng một NST luôn di truyền cùng nhau được gọi là một nhóm gen liên kết. số lượng nhóm gen liên kết của một loài thường bằng số lượng NST trong bộ NST đơn bội

II. Hoán vị gen

1. Thí nghiệm của Moogan và hiện tượng hoán vị gen

* TN : sgk
* Nhận xét: khác nhau là đem lai phân tích ruồi đực hoặc ruồi cái F1
- Kết quả khác với thí nghiệm phát hiện ra hiện tượng LKG và hiện tượng PLĐL của Menđen

2. Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen
- Cho rằng gen quy định hình dạng cánh và mầu săc thân cùng nằm trên 1 NST, khi giảm phân chún di cùng nhau nên phần lớn con giống bố hoặc mẹ

- Ở một số tế bào cơ thể cái khi giảm phân xảy ra TĐC giữa các NST tương đồng khi chúng tiếp hợp dẫn đến đổi vị trí các gen xuất hiện tổ hợp gen mới ( HVG)

* Cách tinh tần số HVG
- Bằng tỷ lệ phần trăm số cá thể có kiểu hình tái tổ hợp trên tổng số cá thể ở đời con
- Tần số HVG nhỏ hơn hoặc bằng 50% không vượt quá

III. Ý nghĩa của hiện tượng LKG và HVG

1. Ý nghĩa của LKG
- Duy trì sự ổn định của loài
- Nhiều gen tốt được tập hợp và lưu giữ trên 1NST
- đảm bảo sự di truyền bền vững của nhóm gen quý có ý nghĩa trọng chọn giống

2. Ý nghĩ của HVG
-Tạo nguồn biến dị tổ hợp , nguyên liệu cho tiến hoá và chọn giống
- các gen quý có cơ hội được tổ hợp lại trong 1 gen
- thiết lập được khoảng cách tương đối của các gen trên NST. đơn vị đo khoảng cách được tính bằng 1% HVG hay 1CM
- Biết bản đồ gen có thể dự đoán trước tần số các tổ hợp gen mới trong các phép lai, có ý nghĩa trong chọn giống( giảm thời gian chọn đôi giao phối một cách mò mẫm ) và nghiên cứu khoa học


BÀI 12 DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH
VÀ DI TRUYỀN NGOÀI NHÂN




I.Di truyền liên kết với giới tính

1. NST giới tính và cơ chế tế bào học xác định giới tính bằng NST

a) NST giới tính

- là loại NST có chứa gen quy định giới tính ( có thể chứa các gen khác)
- cặp NST giới tính XX gồm 2 chiếc tương đồng, cặP XY có vùng tương đồng ,có vùng ko tương đồng

b) một số cở chế TB học xác đinh giới tính bằng NST

* Kiểu XX, XY
- Con cái XX, con đực XY: động vật có vú,,,,, ruồi giấm, người
- Con cái XY, con đực XX : chim, bươmc, cá, ếch nhái

* Kiểu XX, XO:
- Con cái XX, con đực XO: châu chấu ,rệp, bọ xit
- Con cái XO, con đực XX : bọ nhậy

2. Di truyền liên kết với giới tính

a. gen trên NST X

* Thí nghiệm: SGK

* Nhận xét : Kết quả của 2 phép lai thuận nghịch của Moocgan là khác nhau và khác kết quả của phép lai thuận nghịch của Menđen

* Giải thích :

Gen quy định tính trạng màu mắt chỉ có trên NST X mà không có trên Y→ vì vậy cá thể đực ( XY) chỉ cần 1 gen lặn nằm trên NST X đã biểu hiện ra KH

* Đặc điểm di truyền của gen trên NST X: Di truyền chéo

b) gen trên NST Y

VD : người bố có túm lông tai sẽ truyền đặc điểm này cho tất cả các con trai mà con gái thì ko bị tật này

* Giải thích : gen quy định tính trạng nằm trên NST Y, ko có alen tương ứng trên X→ Di truyền cho tất cả cá thể mang kiểu gen XY trong dòng họ

* đặc điểm : di truyền thẳng

c) Khái niệm

di truyền liên kết với giới tính là hiện tượng di truyền các tính trạng mà các gen xác định chúng nằm trên NST giới tính

d) Ý nghĩa của hiện tượng di truyền liên kết với giới tính

- Điều khiển tỉ lệ đực cái theo ý muốn trong chăn nuôi trồng trọt
- Nhận dạng được đực cái từ nhỏ đẻ phân loại tiện cho việc chăn nuôi
- Phát hiện được bệnh do rối loạn cơ chế phân li, tổ hợp của cặo NST giới tính

II. Di truyền ngoài nhân

1. Hiện tượng

- Thí nghiệm của co ren 1909 với 2 phép lai thuận nghịch trên đối tượng cây hoa bốn giờ
- F1 luôn có KH giống bố mẹ

* Giải thích:

- Khi thụ tinh, giao tử đực chỉ truyền nhân mà ko truyền TBC cho trứng, do vậy các gen nằm trong tế bào chất (trong ty thể hoặc lục lạp) chỉ được mẹ truyền cho qua tế bào chất của trứng

* Đặc điểm dt ngoài nhân

- Các tính trạng di truyền qua tế bào chất dc di truyền theo dòng mẹ
- Các tính trạng di truyền qua tế bào chất không tuân theo các định luật chặt chẽ như sự di truyền qua nhân

* Phương pháp phát hiện quy luật di truyền

1. DT liên kết với giới tính: kết qủa 2 phép lai thuận nghịch khác nhau

2. DT qua TBC : kết quả 2 phép lai thuận nghịch khác nhau và con luôn có KH giống mẹ
DT phân li độc lập: kết quả 2 phép lai thuân nghịch giống nhau




BÀI 13 ẢNH HƯỞNG CỦA MÔI TRƯỜNG LÊN SỰ BIỂU HIỆN CỦA GEN

I. Con đường từ gen tới tính trạng

Gen ( ADN) → mARN →Prôtêin → tính trạng
- Qúa trình biểu hiện của gen qua nhiều bước nên có thể bị nhiều yếu tố môi trường bên trong cũng như bên ngoài chi phối

II. Sự tương tác giữa KG và MT

* Hiện tượng:
-Ở thỏ: + Tại vị trí đầu mút cở thể ( tai, bàn chân, đuôi, mõm) có lông màu đen
+Ở những vị trí khác lông trắng muốt

* Giải thích:
- Tại các tế bào ở đầu mút cơ thể có nhiệt độ thấp hơn nên có khả năng tổng hợp được sắc tố mêlanin làm cho lông màu đen

- Các vùng khác có nhiệt độ cao hơn không tổng hợp mêlanin nên lông màu trắng → làm giảm nhiệt độ thì vùng lông trắng sẽ chuyển sang màu đen

* Kết luận :

- Môi trường có thể ảnh hưởng đến sự biểu hiện của KG

III. Mức phản ứng của KG

1. Khái niệm

Tập hợp các kiểu hình của cùng 1 KG tương ứng với các môi trườnghác nhau gọi là mức phản ứng cua 1 KG

VD:Con tắc kè hoa

Trên lá cây: da có hoa văn màu xanh của lá cây
Trên đá: màu hoa rêu của đá
Trên thân cây: da màu hoa nâu

2. Đặc điểm:

- Mức phản ứng do gen quy định, trong cùng 1 KG mỗi gen có mức phản ứng riêng
- Có 2 loại mức phản ứng: mức phản ứng rộng và mức phản ứng hẹp, mức phản ứng càng rộng sinh vật càng dễ thích nghi
- Di truyền được vì do KG quy định
- Thay đổi theo từng loại tính trạng

3.PP xác định mức phản ứng

( * Để xác định mức phản ứng của 1KG cần phải tạo ra các cá thể svcó cùng 1 KG , với cây sinh sản sinh dưỡng có thể xác đinh MPU bằng cách cắt đồng loạt cành của cùng 1 cây đem trồng và theo dõi đặc điểm của chúng )

4. Sự mềm dẻo về kiểu hình

* Hiện tượng một KG có thể thay đổi KH trước những điều kiện MT khác nhau gọi là sự mềm dẻo về KH

- Do sự tự điều chỉnh về sinh lí giúp sv thích nghi với những thay đổi của MT

- Mức độ mềm dẻo về kiểu hình phụ thuộc vào KG

- Mỗi KG chỉ có thể điều chỉnh kiểu hình của mình trong 1 phạm vi nhất định



Nguồn: nhb.nghiahung.edu.vn*

Xem thêm

[Sinh học 12] Bài 16: Cấu trúc di truyền của quần thể
 
Sửa lần cuối bởi điều hành viên:

VnKienthuc lúc này

Không có thành viên trực tuyến.

Định hướng

Diễn đàn VnKienthuc.com là nơi thảo luận và chia sẻ về mọi kiến thức hữu ích trong học tập và cuộc sống, khởi nghiệp, kinh doanh,...
Top