Chia Sẻ Những chuyển biến trong đời sống kinh tế- sử 6 - Bút Nghiên

vàng

New member
Xu
0
Trong quá trình sinh sống, con người luôn tìm cách cải tiến công cụ lao động. Chính vì điều này đã làm cho đời sống của con người ngày càng tốt hơn. Vậy họ đã cải tiến công cụ ntn, ý nghĩa của nó đối với đời sống của người nguyên thuỷ ở trên đất nước ta ra sao chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.

Lịch sử 6 - Bài 10: Những chuyển biến trong đời sống kinh tế


1. Công cụ sản xuất được cải tiến như thế nào?
-Địa bàn cư trú :mở rộng xuống đồng bằng.
-Cách đây 4000- 3500 năm ở Phùng Nguyên, Hoa Lộc,Lung Leng đã phát hiện ra những rìu đá có vai mài rộng ra hai mặt hình dáng cân xứng, đồ trang sức, đồ gốm có in hoa văn.


mui_do.jpg

Rìu đá Núi Đọ: thô sơ



hoa_loc.jpg

Rìu đá Hoa Lộc: có vai



riu_da_phung_nguyen.jpg

Rìu đá Phùng Nguyên: Mài nhẵn toàn bộ cân xứng


2. Thuật luyện kim đã được phát minh như thế nào?
- Cuộc sống định cư , con người phải cải tiến công cụ sản xuất.
- Nhờ nghề làm gốm đã phát minh ra thuật luyện kim.
- Di chỉ : cục đồng, dây đồng, xỉ đồng ở Phùng Nguyên, Hoa Lộc.


* Ý nghĩa: Thuật luyện kim ra đời góp phần cải tiến một bước lớn trong chế tác công cụ và làm tăng năng suất lao động.

cua_dong_....jpg

Cục đồng, xỉ đồng ở Phùng Nguyên, Hoa Lộc.


3. Nghề nông lúa nước ra đời ở đâu và trong điều kiện nào?
- Việt Nam là quê hương của
cây lúa hoang.
- Di chỉ: lưỡi cuốc đá, gạo cháy ở Phùng Nguyên, Hoa Lộc.
- Như vậy nghề nông trồng lúa nước ra đời ở đồng bằng ven sông – lúa là cây lương thực chính.
- Nghề nông trồng lúa nước giúp con người chủ động hơn trong trồng trọt và tích lũy lương thực.


gao_phung_nguyn.jpg

Hạt gạo Phùng Nguyên


4. Ý nghĩa của 2 phát minh lớn tạo ra bước chuyển biến lớn trong đời sống kinh tế của cư dân cổ ở Việt Nam.
-
Thuật luyện kim :năng suất lao động tăng, của cải dồi dào, cuộc sống ổn định.
- Nghề nông trồng lúa nước giúp con người chủ động hơn trong trồng trọt và tích lũy lương thực.
- Nghề nông trồng lúa nước và thuật luyện kim sớm xuất hiện góp phần ổn định và nâng cao dần cuộc sống của các cư dân cổ trên đất nước ta.


vong_tay.png

Vòng tay, khuyên tai đá


pdo_trang_suc_bang_so_oc.png

Đồ trang sức bằng vỏ sò, ốc


hoa_vah_trengom_hoa_loc.jpg

Hoa văn trên đồ gốm Hoa Lộc

ST

 
Sửa lần cuối bởi điều hành viên:
Trắc nghiệm Bài 10: Những chuyển biến trong đời sống kinh tế.

Câu 1: Cách đây khoảng 4.000 năm, cư dân nước ta đã biết sử dụng nguyên liệu gì để chế tạo công cụ?

a> Nguyên liệu sắt.
b> Nguyên liệu đồng.
c> Nguyên liệu tre, gỗ.
d> Nguyên liệu đá.

Câu 2: Việc sử dụng nguyên liệu đồng và thuật luyện kim để chế tạo công cụ lao động có tác dụng đối với nghề sản xuất nào?

a> Nông nghiệp trồng lúa.
b> Thủ công nghiệp.
c> Thương nghiệp.
d> Tất cả các ngành trên.

Câu 3: Điền vào chỗ trống sau đây:

“ Đầu thế kỷ II TCN, các bộ lạc sống ở……đã đưa kỹ thuật chế tác đá lên đỉnh cao, đồng thời sử dụng hợp kim và thuật luyện kim để chế tạo công cụ.

a> Phùng Nguyên.
b> Đông Sơn.
c> Sông Hồng.
d> Sa Huỳnh.

Câu 4: Chủ nhân của nền văn hóa nào mở đầu cho Sơ kỳ thời đại đồng thau ở Việt Nam?

a> Hoa Lộc.
b> Sa Huỳnh
c> Phùng Nguyên.
d> Đồng Nai.

Câu 5: Các di tích văn hóa Phùng Nguyên được phát hiện nhiều nơi thuộc vùng nào ở Việt Nam?

a> Bắc Bộ.
b> Bắc Trung Bộ.
c> Trung Bộ.
d> Nam Trung Bộ.

Câu 6: Công cụ lao động chủ yếu của các bộ lạc Phùng Nguyên được chế tạo bằng gì?

a> Bằng đồng.
b> Bằng sắt.
c> Bằng đá.
d> Bằng tre gỗ.

Câu 7: Chủ nhân của nền văn hóa nào sống ở vùng châu thổ sông Mã?

a> Nền văn hóa Hoa Lộc.
b> Nền văn hóa Sa Huỳnh.
c> Nền văn hóa Phùng Nguyên.
d> Nền văn hóa Đông Sơn.

Câu 8: Tiến bộ của công cụ sản xuất thời kỳ Phùng Nguyên ( Phú Thọ), Hoa Lộc ( Thanh Hóa) so với thời kỳ trước là gì?

a> Công cụ lưỡi rìu đá có vai được mài rộng ra hai mặt.
b> Nhiều loại hình công cụ hơn.
c> Kỹ thuật làm đồ gốm được nâng lên ( in hoa văn).
d> Cả ba câu trên đúng.

Câu 9: Công cụ sản xuất thời Phùng Nguyên ( Phú Thọ), Hoa Lộc ( Thanh Hóa) có đặc điểm gì?

a> Ghè đẽo qua loa, đơn giản.
b> Chỉ mài ở lưỡi cho sắc.
c> Mài nhẵn toàn bộ, hình dáng cân xứng.
d> Ghè đẽo cẩn thận, tỉ mỉ, hình dáng gọn đẹp.

Câu 10: Trong một số di chỉ Phùng Nguyên ( Phú Thọ) – Hoa Lộc ( Thanh Hóa) – Lung Leng ( Kon Tum) có niên đại cách đây 4000 – 3500 năm, các nhà khảo cổ phát hiện được hàng loạt công cụ gì?

a> Rìu đá, bôn đá được mài nhẵn toàn bộ, có hình dáng cân xứng.
b> Lưỡi rìu đá có vai được mài rộng.
c> Rìu mài lưỡi, lưỡi cuốc đá và đồ gốm.
d> Rìu mài lưỡi, đồ gốm, bát đĩa, cốc có chân cao.


Câu 11: Hiện vật tìm thấy ở Phùng Nguyên ( Phú Thọ) Hoa Lộc ( Thanh Hóa), Lung Leng ( Kon Tum) có niên đại cách đây khoảng bao nhiêu năm?

a> Có niên đại cách đây khoảng 3500 – 4000 năm.
b> Có niên đại cách đây khoảng 4000 – 3000 năm.
c> Có niên đại cách đây khoảng 4000 – 3500 năm.
d> Có niên đại cách đây khoảng 4000 – 2500 năm.

Câu 12: Những bằng chứng nào chứng tỏ người Phùng Nguyên, Hoa Lộc đã biết luyện kim?

a> Những cục xỉ đồng, dùi đồng.
b> Những lớp vỏ sò dày.
c> Dấu vết thóc gạo cháy.
d> Tất cả đều đúng.

Câu 13: Trong các di chỉ mà các nhà khảo cổ tìm thấy ở Phùng Nguyên ( Phú Thọ ), Hoa Lộc ( Thanh Hóa), di chỉ nào là quan trọng hơn cả?

a> Đồ trang sức, công cụ đá.
b> Cục đồng, xỉ đồng, dây đồng, dùi đồng.
c> Đồ gốm có hoa văn đẹp.
d> Công cụ bằng xương, sừng.

Câu 14: So với đồ đá, vì sao đồ đồng ưu việt hơn?

a> Đồ đồng cứng hơn.
b> Đồ đồng làm công cụ đa dạng hơn.
c> Đồ đồng dễ tìm hơn.
d> Đồ đồng dễ sản xuất hơn.

Câu 15: Việc phát minh ra thuật luyện kim có ý nghĩa?

a> Khá cứng, có thể thay đồ đá.
b> Đúc được nhiều loại hình công cụ, dụng cụ khác nhau.
c> Hình thức đẹp hơn, chất liệu bền hơn, mở ra con đường tìm nguyên liệu mới.
d> Tất cả câu trên đúng.

Câu 16: Các nhà khảo cổ Việt Nam đã tìm thấy những công cụ đầu tiên, đó là:

a> Cục đồng, xỉ đồng, dây đồng, dùi đồng.
b> Cuốc đồng, lưỡi cày đồng.
c> Trống đồng, lưỡi kiếm đồng.
d> Mâm đồng, chậu đồng, vại đồng.

Câu 17: Những dấu tích nào chứng tỏ người thời Hoa Lộc, Phùng Nguyên đã phát minh ra nghề trống lúa?

a> Tìm thấy công cụ, đồ dùng.
b> Dấu vết gạo cháy.
c> Dấu vết thóc lúa bên cạnh các bình, vỏ đất nung lớn.
d> Tất cả câu trên đúng.

Câu 18: Lương thực chính của con người thời này là gì?

a> Rau các loại, đậu, bầu bí.
b> Thóc gạo.
c> Thóc, gạo, ngô, khoai, sắn.
d> Tất cả câu trên đúng.

Câu 19: Có nghề nông trồng lúa ra đời, từ đây con người có thể định cư lâu dài ở đồng bằng ven các con sông lớn? vì sao?

a> Vì đồng bằng việc đi lại dễ dàng, thuận tiện.
b> Vì đất phù sa màu mỡ, đủ nước tưới cho cây lúa, thuận lợi cho cuộc sống.
c> Vì ở đồng bằng thuận lợi cho việc phát triển đủ ngành nghề.
d> Vì ở đồng bằng có thể trao đổi, buôn bán giữa các vùng thuận lợi.

Câu 20: Việc phát minh ra nghề trồng lúa, có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với cuộc sống con người?

a> Lúa gạo là nguồn lương thực chính của con người Việt Nam.
b> Con người chủ động hơn trong trồng trọt và tích lũy lương thực.
c> Con người có thể định cư lâu dài, xây dựng xóm làng…
d> Tất cả câu trên đúng.

Câu 21: Hai phát minh lớn góp phần tạo ra bước chuyển biến lớn trong đời sống kinh tế của con người thời kỳ Phùng Nguyên, Hoa Lộc là gì?

a> Làm đồ gốm và đúc đồng.
b> Kỹ thuật mài đá và luyện kim.
c> Thuật luyện kim và nghề nuôi trồng lúa nước.
d> Trồng trọt và chăn nuôi.


Đáp án: câu 1b, câu 2a, câu 3c, câu 4c, câu 5a, câu 6c, câu 7a, câu 8d, câu 9c, câu 10a, câu 11c, câu 12a, câu 13b, câu 14b, câu 15d, câu 16a, câu 17d, câu 18b, câu 19b, câu 20d, câu 21c.
 
Sửa lần cuối bởi điều hành viên:
Bài tập 1 trang 31 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6
Hãy khoanh tròn chỉ một chữ in hoa trước ý trả lời đúng.

1. Buổi đầu của thời đại dựng nước, tương ứng với thời văn hoá Phùng Nguyên - Hoa Lộc, có niên đại cách ngày nay khoảng

A. 4000 - 3500 năm.

B. 4000-3500 năm

C. 3000 năm

D. 2800 - 2700 năm.

2. Trình độ chế tác công cụ đá của người thời Phùng Nguyên - Hoa Lộc tiến bộ hơn so với người thời Hoà Bình - Bắc Sơn - Hạ Long là:

A. Họ đã biết ghè, đẽo đá và mài lưỡi cho sắc.

B. Họ đã biết dùng nhiều loại đá khác nhau để làm nhiều loại hình công cụ.

C. Các công cụ đã được mài nhẵn rộng cả hai mặt, có cả những lưỡi đục, bàn mài, cưa đá,... để chế tác công cụ.

D. cả ba ý trên.

3. Người nguyên thuỷ phát minh ra thuật luyện kim thông qua

A. quá trình đi tìm đá để chế tác công cụ.

B. quá trình chế tác đá làm công cụ.

C. quá trình nung gốm.

D. quá trình khai phá đất đai.

4. Bằng chứng chứng tỏ người thời Phùng Nguyên - Hoa Lộc đã biết đến thuật luyện kim là:

A. tìm được nhiều vật dụng bằng đồng trong các di chỉ thời Phùng Nguyên - Hoa Lộc

B. phát hiện được những cục đồng, xỉ đồng, dây đồng, dùi đồng trong các di chỉ thời Phùng Nguyên - Hoa Lộc.

C. có một số đồ dùng bằng đồng từ thời kì đó còn tồn tại đến ngày nay.

D. thông qua ghi chép trong các tư liệu cổ

5. Nước ta là một trong những quê hương của

A. cây lúa nước. B. cây khoai lang,

C. cây ngô. D. cây lúa mạch.

Trả lời

1. B 2. C 3. C 4. B 5. A

Bài tập 2 trang 32 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6
Hãy điền chữ Đ (đúng) hoặc chữ S (sai) vào các ô □ trước các câu sau

1. Trồng trọt, chăn nuôi, đánh cá,... là phương thức kiếm sống chính của con người thời Phùng Nguyên - Hoa Lộc.

2. Đồ gốm thời Phùng Nguyên - Hoa Lộc chưa phong phú, vẫn là loại hình gốm thô, chưa có hoa văn.

3. Đồng bằng sông Hồng là nơi định cư duy nhất của người nguyên thuỷ và là khởi nguồn của nền văn minh nông nghiệp trồng lúa nước ở nước ta.

4. Kim loại đầu tiên được người nguyên thuỷ trên đất nước ta sử dụng là đồng.

5. Ở các di chỉ thời Phùng Nguyên - Hoa Lộc đã phát hiện nhiều lưỡi cuốc đá, gạo cháy, dấu vết thóc lúa chứng tỏ nghề nông trồng lúa nước ở nước ta xuất hiện từ thời kì này.

Trả lời

Đ: 1, 4, 5; S: 2, 3


Bài tập 3 trang 32 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6
Những dấu hiệu nào chứng tỏ trình độ sản xuất của người thời Phùng Nguyên - Hoa Lộc đã tiến bộ hơn so với người thời Hoà Bình - Bắc Sơn - Hạ Long?

Trả lời

  • Chế tác công cụ lao động: công cụ đá được mài nhẵn toàn bộ, hình dáng cân xứng; biết làm ra những công cụ để chế tạo công cụ (bàn mài, lưỡi đục, cưa đá,...)
  • Số lượng công cụ bằng xương, sừng nhiều hơn.
  • Loại hình đồ gốm phong phú, gốm có in hoa văn đẹp hơn.
Bài tập 4 trang 32 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6
Việc phát minh ra thuật luyện kim có ý nghĩa quan trọng như thế nào?

Trả lời

  • Phát minh ra thuật luyện kim con người đã tìm ra được nguyên liệu chế tạo công cụ vừa tốt hơn, sắc bén hơn, vừa có thể làm được những loại công cụ mà nguyên liệu đá hoặc đất sét không đáp ứng được.
  • Phát minh ra thuật luyện kim con người đã tạo ra một cuộc cách mạng trong chế tác công cụ lao động, thúc đẩy sản xuất phát triển vượt bậc, đưa con người bước vào thời đại văn minh.
Bài tập 5 trang 33 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6
Theo em, sự ra đời của nghề nông trồng lúa nước có tầm quan trọng ra sao?

Trả lời

  • Phát minh ra nghề nông trồng lúa nước có ý nghĩa rất quan trọng trong đời sống con người, tạo ra được một nguồn lương thực ổn định để duy trì cuộc sống.
  • Thóc lúa làm ra được không phải chỉ đủ ăn trong một vài ngày như rau, quả, thịt gia súc và có thể tích trữ trong các bình, vại,... để dùng lâu dài. Có lương thực dự trữ, con người có thể yên tâm làm việc khác, đôi lúc không phải lao động để kiếm thức ăn như trước. Cuộc sống do đó ổn định hơn, đỡ vất vả hơn.
 
Sửa lần cuối bởi điều hành viên:
Hướng dẫn trả lời câu hỏi



1. Em có nhận xét gì về trình độ sản xuất công cụ của người thời đó?

Trả lời:

Nhận xét về trình độ sản xuất công cụ của con người thời đó:

- Loại hình công cụ (nhiều hình dáng và kích cỡ).

- Kĩ thuật mài (mài rộng, nhẵn và sắc).

- Kĩ thuật làm đồ gốm (tinh xảo, in hoa văn hình chữ s nối nhau, cân xứng, hoặc in những con dấu nổi liền nhau).

- Hai phát minh lớn: Thuật luyện kim và nghề nông trồng lúa nước.

2. Theo em, phát minh ra thuật luyện kim có ý nghĩa như thế nào?

Trả lời:

Việc phát minh ra thuật luyện kim có ý nghĩa quan trọng:

- Tạo ra nguyên liệu làm công cụ, vật dụng mới khá cứng, có thể thay thế đồ đá.

- Đúc được nhiều loại hình công cụ, dụng cụ khác nhau.

- Công cụ sắc bén hơn, đạt năng suất lao động cao hơn nhiều so với công cụ đá.

—> Việc phát minh ra thuật luyện kim đã làm thay đổi sức sản xuất, tạo nên những chuyển biến mạnh mẽ trong đời sống kinh tế - xã hội, đưa con người ra khỏi thời nguyên thủy, bước sang thời đại văn minh.

3. Theo em hiểu, vì sao từ đây con người có thể định cư lâu dài ở đồng bằng ven các sông lớn?

Trả lời:

Từ đây con người có thể định cư lâu dài ở đồng bằng ven các con sông lớn vì:
Việc phát minh ra thuật luyện kim và phát minh nghề nông trồng lúa nước đã tạo điều kiện:

- Lúa gạo trở thành lương thực chính của người Việt Nam.

- Con người chủ động hơn trong trồng trọt và tích lũy lương thực.

- Từ đó con người có thể yên tâm định cư lâu dài, xây dựng xóm làng (vùng đồng bằng ở các con sông lớn như sông Hồng, sông Mã, sông Cả, sông Đồng Nai) và tăng thêm các hoạt động tinh thần, giải trí.

4. Hãy điểm lại những nét mới về công cụ sản xuất và ý nghĩa của việc phát minh ra thuật luyện kim.

Trả lời:

Những nét mới về công cụ sản xuất và ý nghĩa của việc phát minh ra thuật luyện kim:

- Những nét mới về công cụ sản xuất:

+ Loại hình công cụ (nhiều hình dáng và kích cỡ).

+ Kĩ thuật mài (mài rộng, nhẵn và sắc).

+ Kĩ thuật làm đồ gốm (tinh xảo, in hoa văn hình chữ s nối nhau, cân xứng, hoặc in những con dấu nổi liền nhau).

+ Đa dạng nguyên liệu làm công cụ: Đá, gồ, sừng, xương và đặc biệt là đồng.

- Ý nghĩa của việc phát minh ra thuật luyện kim: Dựa theo gợi ý trả lời câu 2 ở trên.

5. Theo em sự ra đời của nghề nông trồng lúa nước có tầm quan trọng như thế nào?

Trả lời:

- Lúa gạo trở thành lương thực chính của người Việt Nam.

- Con người chủ động hơn trong trồng trọt và tích lũy lương thực.

- Từ đó con người có thể yên tâm định cư lâu dài, xây dựng xóm làng (vùng đồng bằng ở các con sông lớn như sông Hồng, sông Mã, sông Cả, sông Đồng Nai) và tăng thêm các hoạt động tinh thần, giải trí.

6. Hãy trình bày sự đổi thay trong đời sống kinh tế của con người thời kì này so với người thời Hòa Bình - Bắc Sơn.

Trả lời:

Đạt được trình độ cao trong sản xuất, thể hiện ở:

- Công cụ sản xuất được cải tiến.

- Hai phát minh lớn: Thuật luyện kim và nghề nông trồng lúa nước. Con người yên tâm định cư lâu dài, xây dựng xóm làng.
 

Chủ đề mới

VnKienthuc lúc này

Không có thành viên trực tuyến.

Định hướng

Diễn đàn VnKienthuc.com là nơi thảo luận và chia sẻ về mọi kiến thức hữu ích trong học tập và cuộc sống, khởi nghiệp, kinh doanh,...
Top