Ngữ pháp tiếng Hàn SƠ CẤP tổng hợp mới nhất

Tami

New member
Xu
0

Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp bài 1 – Đuôi kết thúc

1. Câu tường thuật: ㅂ니다/ 습니다/ 입니다( 아닙니다)

Đuôi câu dùng trong giao tiếp thông thường.

Động từ có patchim dùng습니다, không có patchim dùng : ㅂ니다.

Trong trường hợp là danh từ dùng 입니다, nghĩa tiếng Việt : là , phủ định dùng 아닙니다: không phải là

Ví dụ:

저는 학생입니다.  Tôi là học sinh

저는 선생님 아닙니다.  Tôi không phải là giáo viên.

저는 학교에 갑니다.  Tôi đến trường.

저는 책을 읽습니다.  Tôi đọc sách.

2. Câu nghi vấn : ㅂ니까? / 습니까? / 입니까?

Tương tự với câu tường thuật thì, động từ không có patchim dùngㅂ니까?, có patchim dùng습니까?, trong trường hợp là danh từ dùng입니까?

Câu trả lời cho câu hỏi dạng này là : 네, 아니요

Ví dụ:

밥을 먹습니까?  Đang ăn cơm hả?

과사를 삽니까?  Bạn mua táo hả?

소설입니까?  Đây là cuốn tiểu thuyết đúng không ?

Hội thoại:

나 : 한국 사람입니까?
A: Bạn là người Hàn Quốc phải không?

가: 네, 한국 사람입니다.
B: Vâng, tôi là người Hàn Quốc.

나: 한국어를 공부합니까?
A: Bạn học tiếng Hàn phải không?

가: 아니요, 중국어를 공부합니다.
B: Không, tôi học tiếng Trung.

3. Đuôi câu : 아/어/여 요

Đây là một dạng đuôi câu thân mật hơn so với đuôiㅂ니다/ 습니다/ 입니다( 아닙니다), nhưng nó vẫn giữ được ý nghĩa lịch sự và tôn kính.

Cách tạo đuôi câu아/어/여 요:

*Danh từ:

+ N + 이다

Danh từ có patchim  sẽ đi với 이에요

Danh từ không có patchim  sẽ đi với 예요

Ví dụ:

학생이에요.  tôi là học sinh

사과예요.  đây là quả táo

*Động từ:

+ Nguyên âm của chữ cuối cùng kết thúc là: 아,오 + 아요

Ví dụ:

찾다: 찾다 + 아요 = 찾아요.

살다 : 살다 + 아요 = 살아요.

+ Những động từ kết thúc bằng đuôi câu 하다 sẽ đi với예요

Ví dụ:

좋아하다 : 좋하다 + 예요 = 좋아해요

공부하다: 공부하다 + 예요 = 공부해요.

+ Các nguyên âm còn lại : 어요

Ví dụ:

읽다 : 읽다 + 어요 = 읽어요

잊다 : 잊다 + 어요 = 잊어요.

** Trong trường hợp là câu nghi vấn thì chỉ cần thêm dấu “ ?” vào cuối câu là được.


 
NGỮ PHÁP TIẾNG HÀN SƠ CẤP BÀI 2

4. Cấu trúc câu A은/는 B이다, A이/가 B이다, cấu trúc này có thể dịch sang tiếng Việt là: A là B,với 이다 là động từ mang ý nghĩa là : “ là”, giống như động từ to be trong tiếng Anh.

_이다 luôn được viết liền với danh từ mà nó kết hợp.

_ Khi kết hợp với đuôi từ kết thúc câu ㅂ니다/습니다 nó sẽ là B입니다.

_Khi kết hợp với đuôi câu 아/어/여요 sẽ thành 2 dạng: 예요, hoặc 이에요. 예요 được sử dụng khi danh từ không có patchim, 이에요 được sử dụng với danh từ có patchim.

_Đối với danh từ A khi có patchim dùng 은 và 이, không có patchim dùng는 và가.

Ví dụ:

미호 + 예요 = 민호예요

책 + 이에요 = 책이에요

그 분은 우리 엄마예요.  Người này là mẹ tôi.

제가 호주 사람이에요.  Tôi là người Úc.

5. 주소 명사 에 가다/ 오다. (danh từ nơi chốn kết hợp với에 가다/ 오다)

Đi/ đến đâu đó, trước trợ từ에 là một danh từ nơi chốn.

Ví dụ:

날마다 학교에 가요. Tôi đi học mỗi ngày.

친구들은 우리 집에 옵니다.  Các bạn đang đến nhà tôi.

어디에 가니?  Cậu đi đâu đó.

6. Cấu trúc 동사 + 을 까요?/ ㄹ 까요?

Cấu trúc này đi với động từ để diễn tả gợi ý với người nghe cùng làm chung một việc gì đó hoặc để hỏi ý kiến của người đó.Nếu động từ có patchim thì đi với 을까요?

Nếu không có patchim thì đi vớiㄹ 까요 ?

Ví dụ:

이번 주말에 같이 영화를 보러고 갈까?  Cuối tuần này đi xem phim với tớ không ?

이 모자가 어떨까? Cậu thấy cái mũ này thế nào?

**Cấu trúc này có ba cách dùng :

a. sử dụng khi bạn muốn mời một ai đó cùng làm với mình. Trong trường hợp này có thể dịch qua tiếng Việt là: “làm cùng nhé”, “…đi”….

Ví dụ :

비가 와요. 저 카페에 같이 갈까요?  Trời mưa rồi. Tụi mình vào quán cà phê đằng kia đi

b: sử dụng khi bạn muốn hỏi ý kiến ai đó . Nó gần giống với một lời đề nghị

Ví dụ:

사과할까요? 고백할까요?  anh nên xin lỗi em hay tỏ tình với em đây?

너를 때릴까?  Tao có nên đập cho mày một trận không nhỉ?

c: sử dụng khi bạn muốn hỏi ý kiến của một ai đó và thể hiện sự băn khoăn của bạn

Ví dụ :

왜 아직 안 왔을까요?  tại sao mọi người vẫn chưa đến nhỉ ?

내일 날씨가 추울까요? ngày mai trời có lạnh không nhỉ?
 
NGỮ PHÁP TIẾNG HÀN SƠ CẤP BÀI 3

7. V/A+ 지 않다.( không làm gì đó, không… )

Kết hợp với động từ để chỉ dạng phủ định của chủ thể về hành động hay trạng thái phía trước. Nó không

được sử dụng cho hình thức mệnh lệnh hay đề nghị.

Ví dụ:

저는 김치를 먹지 않습니다. Tôi không ăn kim chi.

그 책의 내용이 별로 좋지 않아요. Nội dung của cuốn sách này không hay gì hết.

8. V + 고 싶다. ( muốn…)

Kết hợp với động từ để thể hiện sự hy vọng, ước muốn mong cho hành động đó sẽ diễn ra.

Ví dụ:

선생님이 되고 싶어요. Tôi muốn trở thành giáo viên.

방학 때에 친구들과 같이 여행하고 싶어요. Nghỉ hè tôi muốn đi du lịch cùng bạn bè.

생일 날에 무슨 선물을 받고 싶어요? Vào ngày sinh nhật cậu muốn nhận món quà gì?

*Chú ý:

Trong trường hợp chủ ngữ là ngôi thứ 3 thì dùng 고 싶어하다.

Ví dụ :

빌리 씨는 김치를 먹고 싶어해요. Billi muốn ăn kimchi

우리 동생은 앞으로 경찰이 되고 싶어해요. Em trai tôi sau này muốn trở thành một cảnh sát.

9. V+ 겠다. ( sẽ….)

Đi với động từ để thể hiện ý định của người nói định làm một việc gì đó, hoặc nếu dùng trong câu hỏi là

để dự định của đối phương.

Ví dụ:

내년에 학국으로 유학하겠어요. Năm sau tôi sẽ đi du học Hàn Quốc.

오늘 저녁에 뭘 먹겠어요? Tối nay bạn sẽ ăn gì?
 
NGỮ PHÁP TIẾNG HÀN SƠ CẤP BÀI 4

10. CẤU TRÚC TIẾNG HÀN 으십시오/십시오.
Kết hợp với động từ để nói đến mệnh lệnh của người nói yêu cầu người nghe làm một việc gì đó. Động từ có patchim dùng으십시오, không có patchim dùng십시오.

Ví dụ:

좀 조용 하십시오.  Hãy yên lặng một chút đi.

담배를 피우지 마십시오.  Đừng có hút thuốc lá

11. MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP CẦN LƯU Ý ĐỐI VỚI ĐUÔI CÂU 아/어/여요.
* Những từ kết thúc bằng “ 아, 어, 애, 여” không có patchim thì chỉ cần kết hợp với 요.

Ví dụ:

가다 = 가요.

보내다 = 보내요.

*Bất quy tắc đối với các động từ, tính từ có kết thúc bằng patchim ㅂ. Trong trường hợp đóㅂ sẽ được lược bỏ và cộng thêm nguyên âm 우.

ㅂ= 우 + 어요= 워요.

Ví dụ:

귀엽다 = 귀여워요.

춥다 = 추워요.

고맙다 = 고마워요.

덥다 = 더워요

Nhưng cũng có một số trường hợp đặc biệt:

_Giữ nguyên patchimㅂ

Ví dụ:

입다 = 입어요.

잡다 = 잡아요.

뽑다 = 뽑아요.

_Lược bỏ pathimㅂ nhưng cộng thêm nguyên âm 아

Ví dụ:

돕다 = 도와요.

곱다 = 고와요.

*Những từ kết thúc bằng nguyên âm 으 mà không có patchim thì 으 sẽ bị lược bỏ và dừa vào nguyên âm kết thúc của từ trước để kết hợp với “아/어”

Ví dụ:

바쁘다 = 바빠요.

예쁘다 = 예뻐요.

쓰다 = 써요.

기쁘다 = 기뻐요.

*Những từ kết thúc bằng “르” trước hết thêm ㄹ làm patchim của từ đăng trước sau đó bỏ 으 trong르 đi rồi kết hợp với 아/어 tùy thuộc vào nguyên âm kết thúc của từ trước.

Ví dụ:

부르다 = 불러요.

모르다 = 몰라요.

다르다 = 달라요.

** Ngoại lệ: 따르다 = 따라요.

12. CẤU TRÚC TIẾNG HÀN ĐUÔI CÂU 지요?
Giống với hình thức câu hỏi, đuôi câu này được sử dụng với mục đích khi người nói muốn tìm sự đồng ý hay sự chắc chắn từ người nghe.

Có thể dịch qua tiếng Việt là : “ …phải không?” “ …nhỉ?”

Ví dụ:
오늘 날씨가 너무 덥지요?  Hôm nay thời tiết nóng quá nhỉ?
이 회사는 무역 회사지요?  Công ty này là công ty mậu dịch phải không?

13. ĐUÔI CÂU 으세요/ 세요
Đây là hình thức mệnh lệnh lịch sự, là kết quả của sự kết hợp đuôi (으)시다với 아/어/여요. Từ có patchim dùng으세요, không có patchim dùng세요.

Phụ thuộc vào giọng điệu của người nói để biết câu mang sắc thái nào : đề nghị, yêu cầu hay hỏi

Ví dụ:

저와 같이 가세요.  Làm ơn đi cùng tôi.

오즘 많이 바쁘세요?  Dạo này bận rộn lắm hả?
 
NGỮ PHÁP TIẾNG HÀN SƠ CẤP BÀI 5

14. TRỢ TỪ 부터 ~ 까지 ( TỪ….ĐẾN…)
Đi với danh từ chỉ thời gian hoặc nơi chốn, để nói về phạm vi giữa hai địa điểm hoặc thời gian bắt đầu và kết thúc.

Ví dụ:

월요일부터 금요일까지는 다 바빠요.  Từ thứ 2 đến thứ 6 ngày nào tôi cũng bận hết.

7시부터 10시까지 공부할거예요.  Tôi sẽ học từ 7 giờ đến 10 giờ

15. CẤU TRÚC QUÁ KHỨ 었/았/였
Là hình thức quá khứ, chỉ những hành động đã xảy ra.

Động từ có nguyên âm kết thúc là 아/오 thì kết hợp với 았

Kết thúc bằng các nguyên âm còn lại thì kết hợp với 었

Còn những động từ kết thúc bằng 하다 + 였  했다

Ví dụ:

지난 주에 여행이 좋았어요?  Chuyến du lịch tuần trước tốt chứ?

아침을 먹었어.  Tớ ăn sáng rồi.

어제 뭘 했니?  Hôm qua cậu đã làm gì?

*Chú ý:

Một số động từ có patchim là “ㅂ” không tuân theo nguyên tắc trên. Khi các từ như “덥다, 춥다” theo sau là một từ bắt đầu bằng nguyên âm thì “ㅂ” sẽ bị lược bỏ và thay bằng nguyên âm우. Ngoại trừ “돕다, 곱다” thì “ㅂ” sẽ bị lược bỏ và thay thế bằng nguyên âm 오. Các động từ khác như “입다, 씹다…” vẫn tuân theo nguyên tắc trên.

Ví dụ:

에제 날씨가 너무 더웠어요.  Hôm qua thời tiết rất nóng

간난한 사람을 도왔어요.  Tôi đã giúp đỡ người khó khăn.

16. CẤU TRÚC TIẾNG HÀN 아/어/여 주다.
Đi với động từ để yêu cầu sự giúp đỡ từ người nghe, trong trương hợp người nghe là người lớn tuôi hơn hoặc có địa vị xã hội cao hơn thì sử dụng아/어/여 드리다

Ví dụ:

전화 번호 알려 주세요.  Vui lòng cho tôi xin số điện thoại.

이 종이에서 당신의 이름을 써 주세요.  Vui lòng ghi tên bạn vào tờ giấy này.

제가 도와 줄께요.  Tôi sẽ giúp bạn.

17. CẤU TRÚC TIẾNG HÀN 아/어/여서
Cấu trúc này có 2 cách dùng:

a. Nó chỉ ra rằng hoạt động trong mệnh đề đầu tiên xảy ra trước khi hành động ở mệnh đề sau xảy ra. Hành động ở 2 mệnh đề liên quan chặt chẽ với nhau, và cùng chủ ngữ. 았/었/였, 겠không thể đứng trước 아/어/여서. Trong trường hợp này có thể dịch qua tiếng Việt là : và, sau đó , rồi….

Ví dụ:

야채를 씻어서 냉장고 넣었어요.  Tôi rửa rau sau đó cho chúng vào tủ lạnh.

여기에 앉아서 좀 기다리세요.  Ngồi đây và đợi tôi một chút nhé.

b. Cấu trúc này chỉ ra rằng mệnh đề đầu tiên là nguyên nhân cho hành động ở mệnh đề phía sau. Mệnh đề sau không kết hợp với đuôi câu mệnh lệnh, đề nghị, 았/었/였, 겠không thể đứng trước 아/어/여서. Trong trường hợp này có thể dịch là : vì…nên…, bởi vì…

Ví dụ:

배가 아파서 약을 먹었어요.  Vì đau bụng nên tôi đã uống thuốc.

옷을 많이 입어서 너무 더워요.  Vì mặc quá nhiều áo nên rất nóng.
 
Thử luyện giao tiếp nhé


NGỮ PHÁP TIẾNG HÀN SƠ CẤP BÀI 6

18. CẤU TRÚC NGỮ PHÁP TIẾNG HÀN 으니까/니까 (VÌ…NÊN…)
Mệnh đề đầu tiên là nguyên nhân hoặc lí do của mệnh đề vế sau, từ có patchim dùng으니까, không có patchim dùng니까. Giống với cấu trúc 아/어/여서 đều chỉ nguyên nhân, lí do tuy nhiên cấu trúc này có thể đi với thì thể và có thể đi cùng với câu mệnh lệnh hay đề nghị. Cấu trúc này thường dùng thiên về nhấn mạnh nguyên nhân, lí do hơn cấu trúc아/어/여서.

Ví dụ:

오늘은 일이 많으니까 내일에 만납시다. Vì hôm nay nhiều việc quá nên ngày mai gặp nhau nhé

날씨가 너무 추우니까 안으로 들어가세요. Trời lạnh quá nên hãy đi vào trong đi.

19. CẤU TRÚC NGỮ PHÁP TIẾNG HÀN 지 말다 ( ĐỪNG…)
Là hình thức phủ định của câu mệnh lệnh (으)시다 và câu đề nghị ㅂ시다

Ví dụ:

학교에서 담배를 피우지 마세요. Đừng hút thuốc ở trường.

박문관에서 사진을 찍지 마세요. Không được chụp hình ở viện bảo tàng.

20. MỘT SỐ LƯU Ý VỚI CÁC ĐỘNG TỪ CÓ PATCHIM ㄷ/르
a.ㄷ

Một số động từ có patchim làㄷ sẽ không tuân theo nguyên tắc. Khi theo bởi một nguyên âm thì ㄷ à ㄹ. Tuy nhiên một số động từ như 받다, 믿다, 얻다, 닫다 thì lại tuân theo nguyên tắc.

Ví dụ:

듣다 +어서 = 들어서

음악을 들으니까 기분이 좋아져요. Tâm trạng tôi tốt hơn khi nghe nhạc.

저는 잘 모르니까 다른 사람에게 물어 보세요. Tôi cũng không rõ nữa hãy thử hỏi người khác xem.


Halongbay.jpg


b.르

Tất cả các động từ kết thúc bằng르 khi theo sau là các nguyên âm 아/어/여 thì ㄹ sẽ được thêm vào trước 르. Nguyên âm 으 trong 르 sẽ bị xóa.

Ví dụ:

모르다 + 아서 = 몰라서

배가 불러서 못 먹겠어요. Tôi không thể ăn thêm bất cứ thứ gì vì tôi no quá.

지하철이 너무 빨라요. Tàu điện ngầm thật sự rất nhanh.

21. CẤU TRÚC NGỮ PHÁP TIẾNG HÀN 을/ㄹ 게요. (HỨA…, SẼ…..)
Cấu trúc này dùng khi muốn hứa chắc chắn sẽ làm một việc gì đó, động từ có patchim dùng을게요, không có patchim dùngㄹ 게요.

Ví dụ:

이따가 전화할게요. Xíu nữa tôi sẽ gọi điện thoại nhé.

이 문제를 해결하기 위해 도와 줄게요. Tôi hứa sẽ giúp bạn giải quyết vấn đề này.

집에 돌아가서 이 책을 읽을게요. Khi nào về nhà tôi sẽ đọc cuốn sách này.

22. TRỢ TỪ 이나/나 ( HOẶC…, VÀ….)
Đi với danh từ thể hiện sự liệt kê hoặc lựa chọn giữa các danh từ đó. Danh từ kết thúc là patchim dùng이나, không có patchim dùng나

시장에 가면 바나나나 딸기를 사 줘. Nếu đi chợ thì mùa dùm tớ chuối hoặc dâu tây nhé.

이번 주말엔 등산이나 산책 하겠니? Cuối tuần này đi leo núi hay đi dạo nhỉ?
 
NGỮ PHÁP TIẾNG HÀN SƠ CẤP BÀI 7

23. CẤU TRÚC 는데요/은데요/ㄴ데요.
Cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn Quốc này dùng để giới thiệu một tình huống nào đó và đợi sự hồi âm của người nghe (đưa ra hoặc giải thích hoàn cảnh trước khi đặt một câu hỏi, mệnh lệnh hay đề nghị). Sử dụng 은/는데요 làm cho câu nói mềm mại hơn so với khi không dùng.
Từ chối một lời đề nghị một cách lịch sự vì nó có tác dụng làm cho câu nói mềm mại hơn so với -아/어요.

Động từ kết hợp với는데요 dù cho động từ đó có patchim hay không, tính từ kết hợp với은데요/ㄴ데요, có patchim dùng은데요, không có patchim dùngㄴ데요.

Ví dụ:

지금 식당에 가는데요. 나와 같이 갈까요? Giờ tớ đi nhà hàng đây. Cậu có đi với tớ không?

지갑이 예쁜데요. 살까요? Chiếc ví này đẹp mà. Cậu muốn mua không.

*Tuy nhiên cũng có một số trường hợp bất quy tắc như động từ 싶다 sẽ kết hợp với은데요.

Ví dụ:

저는 딸기를 사고 싶은데. 어디에서 맛있는 딸기를 살까? Tớ muốn mua dâu tây. Có thể mua dâu tây ngon ở đâu được nhỉ?

Trong trường hợp thì quá khứ thì động từ vẫn sẽ kết hợp với는데요: 었/았/였는데요.

에제 이 옷을 샀는데. 어때? è Hôm qua tớ đã mua cái áo này đây. Cậu thấy nó thế nào?

11057488_1655430368002368_4559225819452103711_n.jpg

Trại trồng linh chi Hàn Quốc.

24.TRỢ TỪ 에게서/한테서 ( TỪ AI ĐÓ…)
Trợ từ này được sử dụng với danh từ chỉ người, khi mà hành động của động từ bắt đầu từ người đó. Nó thường đi với các động từ như 배우다, 듣다, 받다, 빌리다. ( 께서 là hình thức kính ngữ).

Ví dụ:

선생님께서 한국말을 배웠어요. Tôi đã học tiếng Hàn từ giáo viên.

친구한테서 그 이야기를 들었어요. Tôi đã nghe câu chuyện đó từ người bạn của tôi.

25.CẤU TRÚC (으)면
Cấu trúc này được sử dụng để chỉ ra mệnh đề đầu tiên là giả định và điều kiện của mệnh đề tiếp theo. Từ có patchim dùng으면, không có patchim dùng면.

Ví dụ:

바쁘지 않으면 내일 만날까? Nếu cậu không bận gì thì ngày mai gặp nhau nhé.

많이 아프면 학교에 가지 마세요. Nếu ốm quá thì đừng đến trường nữa.

26. CẤU TRÚC 을/ㄹ 거예요.(CÓ LẼ, SẼ…)
a. Nếu chủ ngữ là ngôi thứ nhất, hai thì nó chỉ ra dự định của người nói. Trong trường hợp này chỉ kết hợp với động từ, động từ có patchim dùng을거예요, không có patchim dùngㄹ 거예요.

Ví dụ:

오늘 저녁에 비빔밥을 먹을 거예요. Tối nay tôi sẽ ăn bi bim bap

내년에 한국으로 유학을 갈 거예요. Sang năm tôi sẽ đi du học Hàn Quốc

b. Nếu chủ ngữ là ngôi thứ 3, thì nó chỉ ra giả định hoặc suy đoán của người nói, trong trường hợp này có thể sử dụng được cả với động từ và tính từ.

Ví dụ:

이번 겨울에 좀 추울 거예요. Mùa đông năm nay có lẽ sẽ lạnh hơn.

기차가 곧 도착할 거예요. Chắc tàu sẽ đến sớm thôi.

27. TRỢ TỪ 만 (CHỈ…, VỪA MỚI…)
Trợ từ đi với danh từ hoặc trạng từ để thể hiện tính tính chất với nghĩa là “chỉ, vừa mới”.

Ví dụ:

한 개만 줘 Cho tớ một cái thôi.

잠깐만 기다리세요. Đợi tôi chỉ một chút thôi.

당신만 사랑해요. Anh chỉ yêu mình em.
 
NGỮ PHÁP TIẾNG HÀN SƠ CẤP BÀI 8

28.CẤU TRÚC 을/ㄹ 수 있다( 없다) ( CÓ THỂ LÀM…., KHÔNG THỂ LÀM….)
Cấu trúc tiếng Hàn này để nói về khả năng của người nói có thể hoặc không thể làm gì. Động từ có patchim dùng을 수 있다( 없다), không có patchim dùngㄹ 수 있다( 없다).

Ví dụ:

요리 할 수 있어요? Cậu có thể nấu ăn không ?

교통이 복잡해서 운전할 수 없어요. Giao thông phức tạp quá nên tôi không thể lái xe được.

29.Cấu trúc 은/ㄴ 후에 (sau, sau đó….)

Đi với động từ để thể hiện rằng sau khi kết thúc hành động ở mệnh đề đầu tiên thì hành động ở mệnh đề sau sẽ xảy ra.

Động từ có patchim dùng은 후에, không có patchim dùngㄴ 후에

Ví dụ:

저녁을 먹은 후에 공부했어요. Sau khi ăn tối xong tôi học bài.

수업이 끝난 후에 친구와 같이 영화를 보러고 갔어요. Sau khi tan học tôi đã đi xem phim cùng với bạn.

Trong trường hợp là danh từ thì chỉ cần dùng후에

Ví dụ:

퇴근 후에 한 잔 합시다. Sau khi tan làm chúng ta đi uống rượu đi.

30.CẤU TRÚC 겠 (2) : (CÓ VẺ NHƯ LÀ…..)
Trong trường hợp này khi sử dụng겠 sẽ mang nghĩa dự đoán.

Ví dụ:

제목을 보니까 이 영화가 재미있 겠네. Nhìn cái tiêu đề, có lẽ bộ phim này sẽ thú vị đây.

주말이라서 교통이 복잡하겠어요. Cuối tuần nên có lẽ giao thông sẽ có chút phức tạp.

bnnln.png

Việc làm xây dựng tại Hàn Quốc không phải là dồi dào

31.CẤU TRÚC SO SÁNH 보다 (HƠN..)
Đi với danh từ tạo ra sự so sánh giữa hai chủ ngữ. Danh từ đứng trước보다 là đối tượng được so sánh.

Ví dụ:

작년은 올해보다 겨울이 더 추워요. Mùa đông năm trước lạnh hơn mùa đông năm nay.

한국어가 영어보다 더 어려워요. Tiếng Hàn khó hơn tiếng Anh.

32.CẤU TRÚC NGỮ PHÁP 을/ㄹ 것 같다. (CHẮC, CÓ LẼ…)
Cấu trúc thể hiện một hành động có thể sẽ xảy ra trong tương lai. Động từ có patchim dùng을 것 같다, không có patchim dùngㄹ 것 같다.

Ví dụ:

이 음식이 그렇게 빨간 색인 보이니까 너무 매울 것같아요. Nhìn món này màu đỏ như vậy chắc sẽ cay lắm.

곧 비가 올 것 같네. Có lẽ trời sẽ mưa sớm đây.
 
NGỮ PHÁP TIẾNG HÀN SƠ CẤP BÀI 9

33. CẤU TRÚC 는군요/ 군요. ( THÌ RA…, VẬY RA…, LÀM SAO…, VV)
Cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn này dùng khi lần đầu tiên bạn nhận ra, phát hiện ra một điều gì đó. Nó phần nào thể hiện sự ngạc nhiên của người nói.

Động từ dùng는군요, tính từ dùng군요.

Quá khứ : dùng군요.

Phỏng đoán : 겠군요

Ví dụ:

벌써 6월이군요. Mới đó mà đã tháng 6 rồi sao!

생각보다 피곤하군요. Thì ra nó mệt hơn tớ từng nghĩ.

두 사람은 공등학교 친구였군요. Thì ra hai người là bạn học cấp ba!

*Cấu trúc này rất hay được người Hàn sử dụng trong giao tiếp

34. CẤU TRÚC 고 있다 ( ĐANG LÀM…..)
Đi với động từ để diễn tả một hành động đang diễn ra. Đây là ngữ pháp của thì hiện tại tiếp diễn.

Ví dụ:

인사대 베트남학과에서 베트남어를 배우고 있어요. Tôi đang học tiếng Việt ở khoa Việt Nam học trường Đại học KHXN và NV

저기 뛰어가고 있는 사람이 우리 오빠예요. Cái người mà đang chạy ở đằng kia là anh trai tôi.

음악을 듣고 있어요. Tôi đang nghe nhạc.

35. CẤU TRÚC 으려고/ 려고 하다 (ĐỊNH SẼ LÀM…)
Kết hợp với động từ diễn tả dự định, kế hoạch của người nói. Động từ có patchim dùng으려고 하다, không có patchim dùng려고 하다.

Ví dụ:

수업이 끝난 후에 시장에 가려고 해. Sau khi tan học tớ định sẽ đi chợ.

우리 오빠는 간호사가 되려고 해요. Anh trai tôi định làm luật sư.

도서관에 가서 책을 읽으려고 해요. Đến thư viện tôi định sẽ đọc sách.

36. DANH TỪ + 동안 ( TRONG KHOẢNG…)
Đi với danh từ để chỉ một khoảng thời gian.

Ví dụ:

1년동안 한국어를 배웠어요. Tôi đã học tiếng hàn trong khoảng một năm

3년 동안 우리는 서로 만나지 않았아요. Chúng tôi đã không gặp nhau khoảng 3 năm.

12196135_1690537674491637_9014325098891314275_n.jpg

Thu hoạt nhân sâm tươi Hàn Quốc

37. CẤU TRÚC 을/ㄹ 때 (KHI…)
Cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn này được dùng với động từ để chỉ thời gian khi hành động xảy ra. Những động từ có patchim dùng을 때, không có patchim dùngㄹ 때. Đối với danh từ thì chỉ đi với때.

Ví dụ:

시간이 있을 때 여행하고 싶어요. Khi có thời gian tôi thích đi du lịch.

어렸을 때 의사가 되는 것이 제 꿈이에요. Hồi còn nhỏ trở thành bác sĩ là giấc mơ của tôi.

친구를 만날 때 친구와 함께 노래방에 가고 싶어요. Khi gặp bạn bè tôi thích cùng họ đến karaoke

*Chú ý: đối với những động từ có patchim là ㄹ như 살다, 만들다…. thì chỉ cần cộng trực tiếp với 때

Ví dụ: 살 때, 만들 때…..
 
NGỮ PHÁP TIẾNG HÀN SƠ CẤP BÀI 10

38. CẤU TRÚC …에 ~~ 쯤 ( KHOẢNG …. TRONG ….)
Cấu trúc tiếng Hàn này đươc dùng với danh từ hoặc các danh từ đếm để chỉ ra cơ sở của đơn vị tính toán.

Ví dụ:

하루에 8 시간쯤 자곤 해요. Tôi thường ngủ khoảng 8 tiếng một ngày.

일 주일에 한 번쯤 친구를 만나요. Tôi thường gặp bạn bè khoảng 1 lần 1 tuần.

39. 못 + ĐỘNG TỪ (KHÔNG THỂ LÀM….., KHÔNG CÓ KHẢ NĂNG LÀM….)
Đứng trước một động từ để nói rằng không thể làm hay không có khả năng làm một việc gì đó.

Ví dụ :

매운 음식을 못 먹어요. Tôi không ăn được đồ cay.

내가 좋아하는 사람 앞에 서면 한마니도 말을 못 해. Khi đứng trước người tôi thích, tôi không thể nói được gì dù chỉ là một lời.

40. CẤU TRÚC ~~ 기 전에 ( TRƯỚC KHI LÀM….)
Đi với động từ để chỉ ra rằng hành động đó xảy ra trước khi có một hành động khác. Đi với danh từ thì chỉ cần cộng thêm전에. Vì vậy ở đây có thể hiểu thêm기 vào sau một động từ như một hình thức danh từ hóa động từ đó, tức là làm cho động từ đó trở thành danh từ.

Ví dụ:

밥을 먹기 전에 손을 깨끗하게 씻어라. Trước khi ăn cơm hãy rửa tay thật sạch vào.

한 달전에 고향에 다녀왔는데요. Một tháng trước tôi có về quê.

41. CẤU TRÚC 지 못하다. (KHÔNG THỂ LÀM….)
Giống với 못 thì cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn này cũng dùng khi bản thân không có khả năng thực hiện một việc gì đó. Nhưng điểm khác với 못 ở đây là지 못하다 sẽ đặt sau động từ chứ không phải đứng trước.

Ví dụ:

어제 늦게 잠을 자서 일찍 일어나지 못해. Vì hôm qua đi ngủ trễ nên tớ không thể dậy sớm được

한국어를 몰라서 그는 무슨 말한지 이해하지 못해요. Vì không biết tiếng Hàn nên tôi không thể hiểu được người đó đang nói cái gì.

42. CẤU TRÚC ~~ 기 때문에 ~~.( VÌ….)
Đi với động từ để nói rằng mệnh đề trước là nguyên nhân, nó chỉ dùng khi hành động trước xảy ra và có tác động ảnh hưởng tới vế sau. Cấu trúc này không sử dụng với câu mệnh lệnh hay đề nghị.

Ví dụ:

비가 오기 때문에 집에 었었어요. Vì trời mưa nên tôi đã ở nhà.

돈이 없기 때문에 물건을 사지 않아요. Vì không có tiền nên tôi không mua đồ.

14908298_1074741029315523_4784403469909088846_n.jpg

Biểu tình tại Hàn Quốc phản đối bà Tổng thống Park

43. CẤU TRÚC 이든지/든지 ( BẤT KỂ LÀ…, DÙ LÀ.. HAY LÀ….)
Đi với các hình thức như: who, what, when….để thể hiện các hành động hoặc trạng thái là không giới hạn, hay là sự lựa chọn.

Ví dụ :

도움이 필요하면 언제든지 나에게 전화 해. Nếu như cần sự giúp đỡ cứ gọi điện cho tớ bất cứ lúc nào cũng được.

필요하면 얼마든지 가져 가세요. Lấy đi bao nhiêu cũng được ạ, nếu như bác cần.
 

VnKienthuc lúc này

Không có thành viên trực tuyến.

Định hướng

Diễn đàn VnKienthuc.com là nơi thảo luận và chia sẻ về mọi kiến thức hữu ích trong học tập và cuộc sống, khởi nghiệp, kinh doanh,...
Top