Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp bài 1 – Đuôi kết thúc
1. Câu tường thuật: ㅂ니다/ 습니다/ 입니다( 아닙니다)
Đuôi câu dùng trong giao tiếp thông thường.
Động từ có patchim dùng습니다, không có patchim dùng : ㅂ니다.
Trong trường hợp là danh từ dùng 입니다, nghĩa tiếng Việt : là , phủ định dùng 아닙니다: không phải là
Ví dụ:
저는 학생입니다. Tôi là học sinh
저는 선생님 아닙니다. Tôi không phải là giáo viên.
저는 학교에 갑니다. Tôi đến trường.
저는 책을 읽습니다. Tôi đọc sách.
2. Câu nghi vấn : ㅂ니까? / 습니까? / 입니까?
Tương tự với câu tường thuật thì, động từ không có patchim dùngㅂ니까?, có patchim dùng습니까?, trong trường hợp là danh từ dùng입니까?
Câu trả lời cho câu hỏi dạng này là : 네, 아니요
Ví dụ:
밥을 먹습니까? Đang ăn cơm hả?
과사를 삽니까? Bạn mua táo hả?
소설입니까? Đây là cuốn tiểu thuyết đúng không ?
Hội thoại:
나 : 한국 사람입니까?
A: Bạn là người Hàn Quốc phải không?
가: 네, 한국 사람입니다.
B: Vâng, tôi là người Hàn Quốc.
나: 한국어를 공부합니까?
A: Bạn học tiếng Hàn phải không?
가: 아니요, 중국어를 공부합니다.
B: Không, tôi học tiếng Trung.
3. Đuôi câu : 아/어/여 요
Đây là một dạng đuôi câu thân mật hơn so với đuôiㅂ니다/ 습니다/ 입니다( 아닙니다), nhưng nó vẫn giữ được ý nghĩa lịch sự và tôn kính.
Cách tạo đuôi câu아/어/여 요:
*Danh từ:
+ N + 이다
Danh từ có patchim sẽ đi với 이에요
Danh từ không có patchim sẽ đi với 예요
Ví dụ:
학생이에요. tôi là học sinh
사과예요. đây là quả táo
*Động từ:
+ Nguyên âm của chữ cuối cùng kết thúc là: 아,오 + 아요
Ví dụ:
찾다: 찾다 + 아요 = 찾아요.
살다 : 살다 + 아요 = 살아요.
+ Những động từ kết thúc bằng đuôi câu 하다 sẽ đi với예요
Ví dụ:
좋아하다 : 좋하다 + 예요 = 좋아해요
공부하다: 공부하다 + 예요 = 공부해요.
+ Các nguyên âm còn lại : 어요
Ví dụ:
읽다 : 읽다 + 어요 = 읽어요
잊다 : 잊다 + 어요 = 잊어요.
** Trong trường hợp là câu nghi vấn thì chỉ cần thêm dấu “ ?” vào cuối câu là được.