Hai Trieu Kr
Moderator
- Xu
- 28,899
Este là một dạng quan trọng của hoá học 12. Este là chương đầu tiên cũng là bài học đầu tiên của chương trình. Este liên quan tới các phản ứng hoá học, tính chất và ứng dụng. Ta có thể thấy este tồn tại trong chuối, dứa, dâu... những hóa quả thường ngày. Để tìm hiểu hơn về este, dưới đây là kiến thức về bài 1 hoá học 12: este.
I. KHÁI NIỆM
- Khi thay nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm OR thì được este.
- Công thức chung của este đơn chức : RCOOR'. (Tạo từ axit RCOOH và ancol
R’COOH)
R’OH + RCOOH -> RCOOR’ + H2O.
Este đơn chức: CxHyO2 (y ≤ 2x)
Este no đơn chức: CnH2nO2 (n ≥ 2)
II. PHÂN LOẠI
1. Este no, đơn chức: CnH2nO2 (n ≥ 2)
2. Este không no đơn chức:
- Este đơn chức, mạch hở, không no : CmH2m+2-2kO2 (k là số liên kết pi, k ≥ 2)
VD: Este đơn chức, mạch hở, không no và có chứa 1 liên kết đôi: CmH2m-2O2
3. Este đa chức:
- Este tạo bởi axit đơn chức và rượu đa chức có dạng: (RCOO)mR’
- Este tạo bởi rượu đơn chức và axit đa chức có dạng: R (COOR’)m
- Este tạo bời axit đa chức R(COOH)n và ancol đa chức R’(OH)m có dạng: Rm(COO)nmR’n
III. DANH PHÁP
Tên este = Tên gốc hidrocacbon R’ + tên anion gốc axit (thay đuôi ic bằng đuôi at)
- Tên một số gốc axit thường gặp:
HCOO-: Fomat CH3COO-: Axetat
CH2=CHCOO-: Acrylat C6H5COO-: Benzoat
- Tên một số gốc R’ thường gặp:
CH3-: metyl; C6H5- : phenyl
C2H5-: etyl; C6H5CH2- : benzyl
CH2=CH-: Vinyl
Ví dụ: CH3COOC6H5 : phenyl axetat
IV. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
- Là chất lỏng hoặc chất rắn ở điều kiện thường, ít tan trong nước
- Có nhiệt độ sôi thấp hơn nhiều so với các axit có cùng khối lượng mol hoặc các phân tử có cùng số C, do trong este không có liên kết hidro.
- Các este thường có mùi đặc trưng
Isoamyl axetat (CH3COOCH2CH2(CH3)2): mùi thơm của chuối.
Etyl isovalerat ((CH3)2CHCH2COOC2H5): mùi táo.
Etyl butirat (CH3CH2CH2COOC4H9): mùi dứa.
Geranyl axetat (CH3COOC10H17): mùi hoa hồng …
Benzyl propionat: CH3CH2COO-CH2C6H5: mùi hoa nhài.
V. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
1. Phản ứng thủy phân
+ Môi trường axit:
RCOOR’ + H2O RCOOH + R’OH.
+ Môi Trường bazơ (P/ư xà phòng hóa):
RCOOR’ + NaOH RCOONa + R’OH.
2. Phản ứng ở gốc hidrocacbon không no
+ Phản ứng cộng.
+ Phản ứng trùng hợp.
3. Phản ứng thủy phân của một số este đặc biệt
- Este đa chức:
(CH3COO)3C3H5+3NaOH -> 3CH3COONa + C3H5(OH)3
- Este thủy phân cho andehit vậy este có dạng sau: RCOO-CH=CH-R’
- Este thủy phân cho xeton vậy este co dạng sau: RCOO-C = CHR’
CH3
- Este thủy phân cho 2 muối và H2O vậy este có dạng sau: RCOOC6H5
VII. ỨNG DỤNG
Được dùng làm dung môi để tách, chiết, sản xuất chất dẻo, làm hương liệu trong công nghiệp thực phẩm, mĩ phẩm...
VIII. NHẬN BIẾT ESTE
- Este của axit fomic có khả năng tráng gương.
- Các este của ancol không bền bị thủy phân tạo anđehit có khả năng tráng gương.
- Este không no có phản ứng làm mất màu dung dịch Brom.
- Este của glixerol hoặc chất béo khi thủy phân cho sản phẩm hòa tan Cu(OH)2.
Sưu tầm
(Nguồn ảnh: Internet)
I. KHÁI NIỆM
- Khi thay nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm OR thì được este.
- Công thức chung của este đơn chức : RCOOR'. (Tạo từ axit RCOOH và ancol
R’COOH)
R’OH + RCOOH -> RCOOR’ + H2O.
Este đơn chức: CxHyO2 (y ≤ 2x)
Este no đơn chức: CnH2nO2 (n ≥ 2)
II. PHÂN LOẠI
1. Este no, đơn chức: CnH2nO2 (n ≥ 2)
2. Este không no đơn chức:
- Este đơn chức, mạch hở, không no : CmH2m+2-2kO2 (k là số liên kết pi, k ≥ 2)
VD: Este đơn chức, mạch hở, không no và có chứa 1 liên kết đôi: CmH2m-2O2
3. Este đa chức:
- Este tạo bởi axit đơn chức và rượu đa chức có dạng: (RCOO)mR’
- Este tạo bởi rượu đơn chức và axit đa chức có dạng: R (COOR’)m
- Este tạo bời axit đa chức R(COOH)n và ancol đa chức R’(OH)m có dạng: Rm(COO)nmR’n
III. DANH PHÁP
Tên este = Tên gốc hidrocacbon R’ + tên anion gốc axit (thay đuôi ic bằng đuôi at)
- Tên một số gốc axit thường gặp:
HCOO-: Fomat CH3COO-: Axetat
CH2=CHCOO-: Acrylat C6H5COO-: Benzoat
- Tên một số gốc R’ thường gặp:
CH3-: metyl; C6H5- : phenyl
C2H5-: etyl; C6H5CH2- : benzyl
CH2=CH-: Vinyl
Ví dụ: CH3COOC6H5 : phenyl axetat
IV. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
- Là chất lỏng hoặc chất rắn ở điều kiện thường, ít tan trong nước
- Có nhiệt độ sôi thấp hơn nhiều so với các axit có cùng khối lượng mol hoặc các phân tử có cùng số C, do trong este không có liên kết hidro.
- Các este thường có mùi đặc trưng
Etyl isovalerat ((CH3)2CHCH2COOC2H5): mùi táo.
Etyl butirat (CH3CH2CH2COOC4H9): mùi dứa.
Geranyl axetat (CH3COOC10H17): mùi hoa hồng …
Benzyl propionat: CH3CH2COO-CH2C6H5: mùi hoa nhài.
V. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
1. Phản ứng thủy phân
+ Môi trường axit:
RCOOR’ + H2O RCOOH + R’OH.
+ Môi Trường bazơ (P/ư xà phòng hóa):
RCOOR’ + NaOH RCOONa + R’OH.
2. Phản ứng ở gốc hidrocacbon không no
+ Phản ứng cộng.
+ Phản ứng trùng hợp.
3. Phản ứng thủy phân của một số este đặc biệt
- Este đa chức:
(CH3COO)3C3H5+3NaOH -> 3CH3COONa + C3H5(OH)3
- Este thủy phân cho andehit vậy este có dạng sau: RCOO-CH=CH-R’
- Este thủy phân cho xeton vậy este co dạng sau: RCOO-C = CHR’
CH3
- Este thủy phân cho 2 muối và H2O vậy este có dạng sau: RCOOC6H5
VII. ỨNG DỤNG
Được dùng làm dung môi để tách, chiết, sản xuất chất dẻo, làm hương liệu trong công nghiệp thực phẩm, mĩ phẩm...
VIII. NHẬN BIẾT ESTE
- Este của axit fomic có khả năng tráng gương.
- Các este của ancol không bền bị thủy phân tạo anđehit có khả năng tráng gương.
- Este không no có phản ứng làm mất màu dung dịch Brom.
- Este của glixerol hoặc chất béo khi thủy phân cho sản phẩm hòa tan Cu(OH)2.
Sưu tầm