Hỏi đáp tiếng Anh trực tuyến

When he found [A]his[/A] suitcase all the money [A]in [/A]it [A]was stolen[/A] ?
was stolen => had been stolen

On arrived at home I (find)that she (leave) just a few mins ago
find => found, leave => had left
when i told tim the news, he seemed (surprise)
surprise => to surprise
it woundn't be safe (start) now we will have (wait) until the rain stops.
start => to start, wait => to wait
viết lại câu:
tim was too tired to go to the meeting
->Tim coundn't go to the meeting because he was too tired
Lan started keeping a diary 5 years ago
->Lan has been keeping a diary for 5 years.
U remembered to post the letter ,didn't you?
-> U didn't forget to post the letter, did you?
he couldn't afford to buy the car
-> the car is too expensive for him to buy.
sally's parents gave her a book for her birthday
-> sally was given a book for her birthday.
I don't like people looking at me curiously
-> i don't like being looked at curiously.
it was too late that nothing could be done to stop the fire
->it was very late and nothing could be done to stop the fire.
-> it was too late to do anything to stop the fire.
 
cho e hỏi cụm to pass the salt trong câu I'd like Joe to pass the salt có nghĩa là gì ạ? Em xin cám ơn
Khi bạn ở bàn ăn và nói "please pass the salt" thì họ đang muốn bạn mang muối tới cho họ.
Người nước ngoài hiểu cụm từ này với nghĩa đen như vậy. Nói vậy sẽ gây tình cảm và lịch sự hơn.
T đã hỏi 1 người nước ngoài và họ nói vậy.
Đọc 1 số tài liệu có ghi rằng "pass the salt" có nghĩa là get over it, move on... là sai.
Ở những quán ăn, khách sẽ gọi "Please pass the salt and pepper" thì hạt tiêu và muối hay được gọi chung như vậy, 2 thứ này luôn đi chung với nhau.
Vậy nên câu "I'd like John to pass the salt" có nghĩa là "Tôi muốn John mang muối tới bàn ăn."
 
Sửa lần cuối bởi điều hành viên:
Cho mình hỏi 2 câu này với: chọn tính từ hay trạng từ và giải thích
1. Last week we buried my closest friend, and it was a (deep/deeply) moving service
2. In times gone by, the paddle steamers docked to pick up their loads of (fresh / freshly) bailed cotton
 
Cho mình hỏi 2 câu này với: chọn tính từ hay trạng từ và giải thích
1. Last week we buried my closest friend, and it was a (deep/deeply) moving service
2. In times gone by, the paddle steamers docked to pick up their loads of (fresh / freshly) bailed cotton

Trường hợp thứ nhất dùng trạng từ vì trạng từ deeply bổ nghĩa cho moving, cả deeply moving lại bổ nghĩa cho service. deeply moving service: một việc làm rất xúc động. Nếu dùng tính từ, deep moving service thì nó có nghĩa là một việc làm vừa sâu sắc vừa xúc động, rõ ràng không hợp với ngữ cảnh này.

Câu 2 cũng tương tự như vậy, freshly bổ nghĩa cho bailed, có nghĩa là quá trình bung thành sợi của bông là quá trình sạch. Ở đây nhấn mạnh đến quá trình sạch, cả hai từ đó lại bổ nghĩa cho cotton. (Hôm qua anh đã suy luận sai. Sorry).
 
Tiện đây nhờ anh giúp mấy câu này nữa:

1. He can do better than the ........... in his group.
a. everyone b. another c. all d. others

2. I will take these shoes. What's the .................?
a. price b. fare c. cost d. fee

3. Jane is .....................age as Marry/.
a. as same b. the most same c. the same d. more same

4. I want to buy some shoes...............the ones you have on.
a. like b. are like c. are alike d. likely

5. The rooms in the front ......................noisier than those in the back.
a. are more .b . are little c. are very d. are much.

6. She dances .......................everybody adores her.
a. such beautifully that b. so beautiful that
c. so beautiful that d. too beautifully that

7. The piano was too heavy .......................
a. for nobody to move b. for nobody moving
c. for anyone to move d. for anyone to moving
 
Tiện đây nhờ anh giúp mấy câu này nữa:

1. He can do better than the ........... in his group.
a. everyone b. another c. all d. others

2. I will take these shoes. What's the .................?
a. price b. fare c. cost d. fee

3. Jane is .....................age as Marry/.
a. as same b. the most same c. the same d. more same

4. I want to buy some shoes...............the ones you have on.
a. like b. are like c. are alike d. likely

5. The rooms in the front ......................noisier than those in the back.
a. are more .b . are little c. are very d. are much.

6. She dances .......................everybody adores her.
a. such beautifully that b. so beautiful that
c. so beautiful that d. too beautifully that

7. The piano was too heavy .......................
a. for nobody to move b. for nobody moving
c. for anyone to move d. for anyone to moving

1.D 2.A 3.C 4.A 5.D 6.C hoặc D (hai đáp án này i xì nhau) 7.C
 
1. He can do better than the ........... in his group.
a. everyone b. another c. all d. others
the others nghĩa là những người còn lại. Câu này theo dịch nghĩa của câu mà suy ra như vậy được.
2. I will take these shoes. What's the .................?
a. price b. fare c. cost d. fee
Ở đây người mua muốn hỏi giá của đôi giầy. fare nghĩa là tiền xe, fee nghĩa là tiền học phí, tiền thưởng.
price và cost đều có nghĩa là giá cả. Nhưng price nghĩa là giá mà bạn mua 1 vật gì đó còn cost nghĩa là phí mà bạn ohair trả khi mua 1 gói hàng cần chở đến nhà hay bao gồm thêm thứ gì đó theo yêu cầu của khách hàng. Vậy ở câu này là 1 câu nói trực tiếp, người mua ko có thêm yêu cầu nên đáp án là price phù hợp.

3. Jane is .....................age as Marry/.
a. as same b. the most same c. the same d. more same
Khi so sánh về sự giống nhau có cụm the same as .
4. I want to buy some shoes...............the ones you have on.
a. like b. are like c. are alike d. likely
like + N . giống cái gì(like là giới từ)
5. The rooms in the front ......................noisier than those in the back.
a. are more .b . are little c. are very d. are much.
Khi so sánh, người ta hay dùng thêm 1 số từ tăng cấp: much, far, ...

6. She dances .......................everybody adores her.
a. such beautifully that b. so beautiful that
c. so beautiful that d. too beautifully that
Có: S + V + so + adj + that clause. quá ... đến nỗi mà ...
such + a/an + adj + N that clause ...
Cấu trúc vs too không có that
7. The piano was too heavy .......................
a. for nobody to move b. for nobody moving
c. for anyone to move d. for anyone to moving
be too adj for sb to do st. quá ... với ai để làm gì
Câu này ban dịch nghĩa và làm theo cấu trúc là được.
 
Sửa lần cuối bởi điều hành viên:
thầy ơi cho em hỏi tí xíu ạ:
1.The bottom line nghĩa là gì?
mọi người dịch hộ mình câu này với:
I guess the bottom line is knowing how much contact his ex-wife has with him and the fact that he knows Ican't stand her.


2. mình ko hiểu cụm "wants to have his cake and eat it too" nghĩa là gì.help me, please.
He wants to have his cake and eat it too because he wants to be a famous soccer player and be a
famous actor at the same time and this is not possible
 
thầy ơi cho em hỏi tí xíu ạ:
1.The bottom line nghĩa là gì?
mọi người dịch hộ mình câu này với:
I guess the bottom line is knowing how much contact his ex-wife has with him and the fact that he knows Ican't stand her.


2. mình ko hiểu cụm "wants to have his cake and eat it too" nghĩa là gì.help me, please.
He wants to have his cake and eat it too because he wants to be a famous soccer player and be a
famous actor at the same time and this is not possible

bottom là đáy, line là một đường kẻ. bottom line dịch thô là đường ở đáy. Nghĩa bóng là kết quả cuối cùng, vấn đề cơ bản nhất.

Trong câu trên có thể dịch là: vấn đề là phải biết được mức độ liên lạc của anh ta với vợ cũ của anh ta.

2. have his cake and eat it too là một câu tục ngữ rất phổ biến trong tiếng Anh. Câu tục ngữ này xuất hiện từ đầu thế kỷ 16, ban đầu, trong tiếng Anh cổ nguyên bản nó là " wolde you bothe eate your cake, and have your cake?". Câu này ý muốn nói rằng: Bạn không thể vừa muốn có chiếc bánh vừa muốn ăn nó. Nếu bạn đã ăn nó có nghĩa là chiếc bánh sẽ mất đi, bạn muốn nó còn tồn tại thì bạn không thể ăn nó. Ở đây, câu nói muốn ám chỉ một con người tham lam một cách vô lý.
 
oh.I understand.thank you very much.
bottom là đáy, line là một đường kẻ. bottom line dịch thô là đường ở đáy. Nghĩa bóng là kết quả cuối cùng, vấn đề cơ bản nhất.

Trong câu trên có thể dịch là: vấn đề là phải biết được mức độ liên lạc của anh ta với vợ cũ của anh ta.

2. have his cake and eat it too là một câu tục ngữ rất phổ biến trong tiếng Anh. Câu tục ngữ này xuất hiện từ đầu thế kỷ 16, ban đầu, trong tiếng Anh cổ nguyên bản nó là " wolde you bothe eate your cake, and have your cake?". Câu này ý muốn nói rằng: Bạn không thể vừa muốn có chiếc bánh vừa muốn ăn nó. Nếu bạn đã ăn nó có nghĩa là chiếc bánh sẽ mất đi, bạn muốn nó còn tồn tại thì bạn không thể ăn nó. Ở đây, câu nói muốn ám chỉ một con người tham lam một cách vô lý.
 
trong một bài phỏng vấn một danh hài Mỹ có đoạn sau mình k hiểu:
"BELL:we would sell the tickets in advance and then let people sort of show up.And,you know, people were very tentative about showing up.They didn't realize that we actually mean it, and we were very welcoming.And you know,i made sure nobody at the box office gave anybody a hard time, and it absolutely changed the complexion,pun intended,of the audience."
mình đặc biệt k hiểu những chỗ in đậm,mong các bạn giải thích giúp mình những chỗ in đậm đó,cảm ơn các bạn rất nhiều!
 
sort of = somewhat= rather
show up = expose
showing up = show+ing up.
pun = word play

mình giải thích thế này...bạn tự dịch theo văn cảnh...
 
trong một bài phỏng vấn một danh hài Mỹ có đoạn sau mình k hiểu:
"BELL:we would sell the tickets in advance and then let people sort of show up.And,you know, people were very tentative about showing up.They didn't realize that we actually mean it, and we were very welcoming.And you know,i made sure nobody at the box office gave anybody a hard time, and it absolutely changed the complexion,pun intended,of the audience."
mình đặc biệt k hiểu những chỗ in đậm,mong các bạn giải thích giúp mình những chỗ in đậm đó,cảm ơn các bạn rất nhiều!


Bạn xem phần mình giải thích bằng màu đỏ bạn sẽ hiểu

BELL: (He is speaking)
We would sell the tickets in advance and then let people (Come when they want when it suits them) sort of show up.

And, you know, people were very tentative about (People are unsure about showing up as they have no time shown on the ticket) showing up.

They didn't realize that we actually mean it, and we were very welcoming, and you know, I made sure nobody at the box office gave anybody a hard time, and it absolutely changed the complexion, (Complexion can mean the skin that can be seen on your face. For example a lady that has a nice or fine complexion means that she might have nice smooth skin with spots or wrinkles. So in this case the man speaking is trying to make a play on words a pun that when the audience turned up everything went fine / smoothly with no problems as they might have problems before) pun intended, of the audience."
 
mình muốn phân biệt giữa thì QKĐ và QKTD
vd
She was studying her lesson at 7 o'clock last night


ví dụ câu trên
theo mình nghĩ là việc cô ta học vào thời điểm trong quá khứ xác định thời gian sao không dùng studied
 
mình muốn phân biệt giữa thì QKĐ và QKTD
vd
She was studying her lesson at 7 o'clock last night


ví dụ câu trên
theo mình nghĩ là việc cô ta học vào thời điểm trong quá khứ xác định thời gian sao không dùng studied

Một việc xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ thì sử dụng thì quá khứ tiếp diễn bạn ạ. Bạn xem lại định nghĩa các thì đi nhé.
 

VnKienthuc lúc này

Không có thành viên trực tuyến.

Định hướng

Diễn đàn VnKienthuc.com là nơi thảo luận và chia sẻ về mọi kiến thức hữu ích trong học tập và cuộc sống, khởi nghiệp, kinh doanh,...
Top