
HÓA HỌC 11 BÀI 2: PHÂN LOẠI CÁC CHẤT ĐIỆN LI
I. Nội dung kiến thức
1. Độ điện li
- Các chất khác nhau có khả năng phân li khác nhau
Thí nghiệm minh họa :
- Biểu thức của độ điện li (\[\alpha \])
\[\alpha =\frac{n}{{n}^{'}}=\frac{C}{{C}^{'}}=\frac{x}{{x}^ {'}}\]
Trong đó:
+ n là số phân tử phân li ra ion
+ n’ số phân tử ban đầu
+ C là nồng độ chất bị phân li thành ion
+ C’ là nồng độ chất ban đầu
+ x là số mol chất phân li ra ion
+ x’ là số mol chất ban đầu
- Giá trị của α: 0< \[\alpha \leq \] 1
2. Chất điện li mạnh và chất điện li yếu
a) Chất điện li mạnh
- Định nghĩa: Chất điện li mạnh là chất khi tan trong nước các phân tử hoà tan đều phân li ra ion.
- Cụ thể:
+ Axit mạnh: HNO3, H2SO4, HClO4, HClO3, HCl, HBr, HI, HMnO4...
+ Bazơ mạnh (đó là 4 bazơ kiềm): NaOH, KOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2.
+ Hầu hết các muối
- Phương trình điện li:
Na[SUB]2[/SUB]SO[SUB]4 [/SUB]-> 2Na[SUP]+ [/SUP]+ SO[SUB]4[/SUB][SUP]2-[/SUP]
- Đặc điểm:
+ Chất điện li mạnh có \[\alpha \]=1
+ Dùng mũi tên 1 chiều (->) để chỉ sự điện li
+ Trong dd chất điện li mạnh chỉ chứa các ion
+ Từ nồng độ (hoặc số mol) chất ban đầu, ta xác định được nồng độ (hoặc số mol) các ion trong dd
Ví dụ 1: Tính nồng độ các ion trong dd Na2CO3 2M
Trả lời:
Na2CO3 -> 2Na+ + CO3(2-)
2M..............4M.........2M
Vậy trong dd: [Na+] = 4M; [CO3(2-)] = 2M
Ví dụ 2: Tính nồng độ, số mol ion H+ trong 1lit dd A chứa đồng thời 2 axit (HCl 1M và H2SO4 2M)
Trả lời:
HCl -> H+ + Cl-
1M......1M
H2SO4 -> 2H+ + SO4(2-)
2M...........4M
Vậy [H+] = 1 + 4 = 5M => n(H+) = 5mol
b) Chất điện li yếu
- Định nghĩa: Chất điện li yếu là chất khi tan trong nước chỉ có một phần phân li ra ion, phần còn lại tồn tại ở dạng phân tử trong dung dịch.
- Cụ thể:
+ Axit yếu và trung bình: H2CO3, H2SO3, HCOOH,CH3COOH, HCN, H2S, HClO, HNO2, H3PO4...
+ Bazơ yếu : tất cả các bazơ còn lại trừ 4 bazơ mạnh. VD Mg(OH)2, Zn(OH)2, Cu(OH)2,….
- Phương trình điện li:
CH[SUB]3[/SUB]COOH \[ \leftrightarrow \] CH3COO[SUP]-[/SUP] + H[SUP]+[/SUP]
HNO[SUB]2 [/SUB]------->H[SUP]+[/SUP] + NO[SUB]2[/SUB][SUP]-[/SUP]
- Đặc điểm:
+ Chất điện li mạnh có α <1
+ Dùng 2 mũi tên ngược chiều nhau ( \[ \leftrightarrow \]) để chỉ sự điện li
+ Trong dd chất điện li mạnh có chứa các ion và phân tử trung hòa (ví dụ trong dd CH[SUB]3[/SUB]COOH có chứa CH[SUB]3[/SUB]COO[SUP]-[/SUP], H[SUP]+[/SUP], CH[SUB]3[/SUB]COOH)
+ Từ nồng độ (hoặc số mol) chất ban đầu, ta không xác định được nồng độ (hoặc số mol) các ion trong dd. Mà phải có α ta mới tính được thông qua công thức C = C’* α
* Cân bằng điện li
- Sự điện li của chất điện li yếu là quá trình thuận nghịch nên quá trình điện li của chất điện li yếu mang đầy đủ các đặc trưng của quá trình thuận nghịch. Đó là:
+ Là 1 cân bằng động
+ Trạng thái cân bằng được đặc trưng bởi hằng số cân bằng
+ Chuyển dịch cân bằng tuân theo nguyên lí Lơ-sa-tơ-li-e (cuối lớp 10)
- Khi pha loãng dd độ điên li luôn tăng.
Xem bài tiếp theo : https://diendankienthuc.net/diendan...-hoc-11-bai-3-axit-bazo-va-muoi-tiet-2-a.html
II. Câu hỏi
1. So sánh chất điện li mạnh và chất điện li yếu (về định nghĩa và đặc điểm).
2. Cho biết giá trị của độ điện li α thay đổi như thế nào khi pha loãng dd chất điện li mạnh và dd chất điện li yếu.
3. Viết pt điện li cúa các chất sau:
a) HNO3, H2SO4, HClO4, HClO3, HCl, HBr, HI
b) NaOH, KOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2
c) K2CO3, KCl, K2SO4, BaCl2, FeSO4, Fe2(SO4)3, MgSO4, Cu(NO3)2
d) HCOOH, CH3COOH, HNO2, HClO
4. Cho các dd sau có cùng nồng độ hỏi dd nào dẫn điện tốt nhất.
a. H[SUB]2[/SUB]SO[SUB]4[/SUB]
b. H[SUB]3[/SUB]PO[SUB]4[/SUB]
c. Na[SUB]3[/SUB]PO[SUB]4[/SUB]
d. CaCl[SUB]2[/SUB]
5. Khi thêm H[SUB]2[/SUB]O vào dd CH[SUB]3[/SUB]COOH thì độ điện ly của dd này như thế nào?
a. Tăng
b. giảm
c. không đổi
d. chất này sẽ phân ly hoàn toàn.
đáp án:
2. Khi pha loãng dd chất điện ly mạnh độ điện ly không đổi, còn đối với dd chất điện ly yếu thì tăng lên.
3. lấy vd : Fe[SUB]2[/SUB](SO4)[SUB]3[/SUB] ------> 2Fe[SUP]3+ [/SUP] + SO[SUB]4[/SUB][SUP]2-[/SUP]
4. c
5. a
3. lấy vd : Fe[SUB]2[/SUB](SO4)[SUB]3[/SUB] ------> 2Fe[SUP]3+ [/SUP] + SO[SUB]4[/SUB][SUP]2-[/SUP]
4. c
5. a
Sửa lần cuối bởi điều hành viên: