Hai Trieu Kr
Moderator
- Xu
- 28,899
Chuẩn bị bước vào kỳ thi THPTQG chính thức năm 2022, đây là giai đoạn cuối bạn cần tập trung cao độ. Luyện thêm nhiều đề thi thử sẽ rèn cho bạn các kỹ năng xử lý bài tập và xác định khả năng của bản thân. Kiểm tra năng lực của mình mỗi ngày, mỗi giờ và tạo tâm lí luôn sẵn sàng trước mọi bài thi: bình tĩnh và cố gắng hết mình, không lo sợ. Sau đây, là một đề thi thử tốt nghiệp THPT môn sinh trường chuyên Quốc học Huế để bạn rèn luyện.
Câu 1: Dạng đột biến nào sau đây có thể làm tăng số loại alen trong quần thể?
A. Đột biến lặp đoạn. B. Đột biến đảo đoạn.
C. Đột biến gen. D. Đột biến chuyển đoạn.
Câu 2: Ở ruồi giấm, gen A quy định chân dài trội hoàn toàn so với alen a quy định chân ngắn, phép lai P: Aa × aa tạo ra F1. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây ở F1 sai?
A. Có 2 tổ hợp giao tử. B. Có 2 loại kiểu hình.
C. Mỗi kiểu hình chỉ có 1 kiểu gen. D. Có 50% con đực chân dài.
Câu 3: Trong kĩ thuật chuyển gen, loại enzyme nào sau đây tham gia vào quá trình tạo ADN tái tổ hợp?
A. Pepsin. B. Nitrogenaza. C. Restrictaza. D. Xenlulaza.
Câu 4: Hình ảnh dưới đây thể hiện phương pháp chọn, tạo giống thực vật nào?
A. Dung hợp tế bào trần. B. Công nghệ gen. C. Nuôi cấy hạt phấn. D. Gây đột biến.
Câu 5: Để bảo quản lúa sau thu hoạch tại các kho dự trữ lương thực quốc gia, cần thực hiện tối đa bao nhiêu biện pháp sau đây?
I. Phơi hoặc sấy khô để giảm lượng nước trong hạt lúa.
II. Loại bỏ các hạt lúa lép và bụi rơm lẫn với các hạt lúa.
III. Bảo đảm an toàn phòng, chống cháy nổ trong kho bảo quản.
IV. Tăng độ ẩm trong kho bảo quản.
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.
Câu 6: Quan sát kiểu nhân của một loài thấy có 3 gen A, B, C cùng nằm trên 1 NST, trong đó khoảng cách giữa gen A và B là 41cM; gen A và C là 7cM; gen B và C là 34cM. Theo lí thuyết, gen nằm giữa trong các gen trên là:
A. Gen A. B. Gen C. C. Gen B. D. Không xác định được.
Câu 7: Theo lí thuyết, quần thể có cấu trúc di truyền nào sau đây có tần số alen M nhỏ nhất?
A. 1 MM. B. 1 Mm. C. 1 mm. D. 0,5 Mm : 0,5 mm.
Câu 8: Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen Aabb giảm phân bình thường tạo ra loại giao tử ab chiếm tỉ lệ
A. 100%. B. 50%. C. 25%. D. 37,5%.
Câu 9: Một loài thực vật, xét 2 cặp gen B, b và D, d trên 2 cặp NST khác nhau. Theo lí thuyết, quy luật di truyền nào sau đây có thể chi phối cả 2 cặp gen này?
A. Liên kết gen. B. Hoán vị gen. C. Phân li. D. Phân li độc lập.
Câu 10: Bằng chứng nào sau đây được xem là bằng chứng tiến hoá trực tiếp?
A. Các axit amin trong chuỗi β-hemoglobin của người và tinh tinh giống nhau.
B. Chi trước của mèo và cách của dơi có các xương phân bố theo thứ tự tương tự nhau.
C. Tất cả sinh vật từ đơn vào đến đa bào đều được cấu tạo từ tế bào.
D. Xác voi ma mút đầy đủ da lông vùi dưới lớp băng 42.000 năm.
Câu 11: Trong môi trường sống của cây thông, nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố vô sinh?
A. Sâu ăn lá. B. Vi sinh vật. C. Nhiệt độ. D. Cỏ.
Câu 12: Ở người, sau khi ăn cơm, nồng độ glucose trong máu tăng, tuyến tuỵ tiết ra loại hoocmon nào sau đây để chuyển glucose thành glicogen làm cho nồng độ glucose trong máu giảm xuống dẫn đến duy trì ở mức ổn định?
A. Glucagon. B. Tiroxin. C. Ơstrogen. D. Insulin.
Câu 13: Khi nói về operon Lac, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Khi gen điều hoà phiên mã 2 lần thì gen A phiên mã 2 lần.
B. Cấu trúc của operon Lac gồm: Gen điều hoà, vùng khởi động, vùng vận hành và nhóm gen cấu trúc.
C. Các gen cấu trúc có vùng điều hoà và vùng kết thúc riêng.
D. Gen điều hoà và nhóm gen cấu trúc luôn có số lần nhân đôi bằng nhau.
Câu 14: Trong các thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, nhóm sinh vật có khả năng sử dụng năng lượng mặt trời để tổng hợp nên các chất hữu cơ được gọi là:
A. Động vật ăn động vật. B. Động vật ăn thực vật. C. Sinh vật sản xuất. D. Sinh vật phân giải.
Câu 15: Cơ thể có kiểu gen nào sau đây là cơ thể dị hợp về tất cả các gen đang xét?
A. AABbdd. B. AaBbDd. C. AaBbdd. D. aabbDd.
Câu 16: Ở một loài côn trùng, alen A bị đột biến tạo nên alen A. Thể đột biến có mắt lồi giúp chúng kiếm ăn tốt hơn và tăng khả năng chống chịu với điều kiện bất lợi của môi trường nhưng làm mất khả năng sinh sản so với thể bình thường. Theo quan điểm tiến hoá hiện đại, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Đây là đột biến gen trội làm tăng khả năng sinh sản.
B. Đây là nhân tố góp phần tạo ra nguồn nguyên liệu thứ cấp.
C. Đây là đột biến gen lặn và không có ý nghĩa về mặt tiến hoá.
D. Đây là đột biến trung tính nên sẽ được duy trì qua các thể hệ.
Câu 17: Trong lưới thức ăn, sinh vật nào sau đây luôn được xếp vào bậc dinh dưỡng cấp 1?
A. Đông vật ăn thực vật. B. Thực vật. C. Động vật kí sinh. D. Động vật ăn thịt.
Câu 18: Trong hệ tuần hoàn của người, cấu trúc nào sau đây thuộc hệ dẫn truyền tim?
A. Tĩnh mạch. B. Động mạch. C. Nút xoang nhĩ. D. Mao mạch.
Câu 19: Các cơ quan tương tự có đặc điểm nào sau đây?
A. Có hình thái tương tự nhau và phản ánh nguồn gốc chung giữa các loài.
B. Thực hiện các chức năng như nhau, không bắt nguồn từ cùng một nguồn gốc.
C. Có hình thái tương tự nhau và bắt nguồn từ cùng một nguồn gốc.
D. Thực hiện các chức năng như nhau, bắt nguồn từ cùng một nguồn gốc.
Câu 20: Trong cấu trúc của gen cấu trúc, vùng có chức năng mang thông tin mã hoá axit amin là:
A. Vùng mã hoá. B. Vùng vận hành. C. Vùng khởi động. D. Vùng kết thúc.
Câu 21: Ngay cả khi đột biến không xảy ra cũng như không có CLTN và di – nhập gen thì thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể cũng có thể bị biến đổi bởi:
A. Giao phối không ngẫu nhiên. B. Các cơ chế cách li.
C. Các yếu tố ngẫu nhiên. D. Giao phối ngẫu nhiên.
Câu 22: Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBb × aabb cho đời con có bao nhiêu loại kiểu gen?
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 23: Loại enzim nào sau đây có chức năng tháo xoắn trong quá trình phiên mã?
A. ARN polimeraza. B. Ligaza. C. ADN polimeraza. D. Restrictaza.
Câu 24: Ở đậu Hà Lan, hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh. Cho giao phấn giữa cây hạt vàng thuần chủng với cây hạt xanh được F1. Cho cây F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình ở F2 như thế nào?
A. 1 hạt vàng : 1 hạt xanh. B. 3 hạt vàng : 1 hạt xanh.
C. 7 hạt vàng : 4 hạt xanh. D. 5 hạt vàng : 3 hạt xanh.
Câu 25: Ý nghĩa sinh thái của phân bố theo nhóm là:
A. Các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường.
B. Tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường.
C. Làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
D. Làm tăng mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
Câu 26: Số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích là đặc trưng nào sau đây của quần thể?
A. Mật độ cá thể. B. Sự phân bố cá thể.
C. Cấu trúc tuổi. D. Kích thước quần thể.
Câu 27: Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Trong các phép lai sau, có bao nhiêu phép lai cho đời con có tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình?
I. AaBb × aabb. II. AaBb × AABb. III. AB/ab × AB/ab. IV. Ab/ab × aB/ab.
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Câu 28: Sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã là nhân tố sinh thái quan trọng làm biến đổi quần xã sinh vật, gây ra diễn thế sinh thái. Trong các loài sinh vật, nhóm loài sinh vật đóng vai trò quan trọng nhất trong diễn thế là:
A. Nhóm loài đa số. B. Nhóm loài đặc trưng. C. Nhóm loài ít nhất. D. Nhóm loài ưu thế.
Câu 29: Dạng đột biến nào sau đây chỉ liên quan đến một cặp nhiễm sắc thể?
A. Thể một nhiễm. B. Thể tứ bội. C. Thể song nhị bội. D. Thể tam bội.
Câu 30: Pha sáng của quang hợp diễn ra ở cấu trúc nào sau đây?
A. Màng tế bào. B. Chất nền ti thể. C. Chất nền lục lạp. D. Màng tilacoit.
Câu 31: Trường hợp nào sau đây của nguyên tắc bổ sung không có ở quá trình nhân đôi ADN?
A. T môi trường liên kết với A của mạch khuôn.
B. U môi trường liên kết với A của mạch khuôn.
C. A môi trường liên kết với U của mạch khuôn.
D. A môi trường liên kết với T của mạch khuôn.
Câu 32: Ở một loài thú, alen A quy định lông đen là trội hoàn toàn so với alen a quy định lông đốm; alen B quy định mắt đỏ là trội không hoàn toàn so với alen b quy định mắt trắng, kiểu gen Bb quy định mắt hồng; alen D quy định chân cao là trội hoàn toàn so với alen d quy định chân thấp. Trong đó các alen A, B nằm trên NST thường, alen D nằm trên NST X vùng không tương đồng với NST Y. Thực hiện phép lai giữa 2 cá thể lông
đen, mắt hồng, chân cao tạo ra F1 có nhiều kiểu hình, trong đó có 1% con lông đốm, mắt trắng, chân thấp; 1% con lông đốm, mắt đỏ, chân thấp. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về F1 đúng?
I. Số kiểu gen tối đa là 40, số kiểu hình chỉ có ở giới đực là 6.
II. Tỉ lệ con lông đen, mắt hồng, chân cao là 24,75%.
III. 100% con có kiểu hình lông đốm, mắt đỏ, chân thấp thuộc giống đực.
IV. Trong số con cái, tỉ lệ cá thể không thuần chủng là 92%.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 33: Trong một khu rừng nhiệt đới, khi nói về giới hạn sinh thái và ổ sinh thái của các loài, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Giới hạn sinh thái về ánh sáng của các loài thực vật bậc cao thường giống nhau.
II. Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của các loài sinh vật thường khác nhau.
III. Nếu có 5 loài chim cùng ăn hạt của một loài cây thì ổ sinh thái về dinh dưỡng của 5 loài chim này trùng nhau hoàn toàn.
IV. Nếu khu rừng có độ đa dạng về loài càng cao thì sự phân hoá các ổ sinh thái các loài càng mạnh.
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.
Câu 34: Ở ruồi, gen B là gen kháng thuốc DDT trội hoàn toàn so với gen b mẫn cảm với thuốc DDT. Một quần thể ruồi ban đầu có thành phần kiểu gen là 0,2 BB : 0,2 Bb : 0,6 bb. Để diệt ruồi, người ta phun DDT lên quần thể này. Sau một thời gian quần thể ruồi này có thành phần kiểu gen là 0,49 BB : 0,42 Bb : 0,09 bb. Nếu chỉ xét ảnh hưởng của chọn lọc tự nhiên đến quần thể, có bao nhiêu phát biểu về quần thể này là đúng?
I. Thuốc DDT là tác nhân môi trường có tác dụng chọn lọc lên gen B.
II. Yếu tố chọn lọc tự nhiên đã tác động trực tiếp lên từng kiểu gen trong quần thể.
III. Trước khi phun DDT, kiểu hình thích nghi là mẫn cảm với DDT, sau khi phun DDT là kiểu hình kháng thuốc. Điều đó chứng tỏ đặc điểm thích nghi chỉ mang tính tương đối.
IV. Tần số alen mẫn cảm với thuốc giảm so với ban đầu là 40%.
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Câu 35: Một đoạn của gen cấu trúc ở sinh vật nhân sơ có trật tự nucleotit trên mạch bổ sung như sau:
Biết rằng các codon 5’GAG3’ và 5’GAA3’ cùng mã hoá cho axit amin glutamic, 5’GAU3’ và 5’GAX3’ cùng mã hoá cho axit amin Asparagin. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Anticodon tương ứng của bộ ba thứ 3 là 3’AUU5’.
II. Đột biến thay thế một cặp nucleotit bất kì xảy ra tại bộ ba thứ 82 trong đoạn gen trên luôn làm biến đổi thành phần của chuỗi polipeptit do gen quy định tổng hợp.
III. Đột biến thay thế một cặp nucleotit T-A thành G-X xảy ra tại nucleotit thứ 7 tính từ đầu 3’ của đoạn mạch trên sẽ làm cho chuỗi polipeptit do gen quy định tổng hợp có ít axit amin hơn so với chuỗi polipeptit bình thường.
IV. Đột biến thay thế một cặp nucleotit X-G thành T-A xảy ra tại nucleotit thứ 10 tính từ đầu 3’ không ảnh hưởng đến số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp của các axit amin trong chuỗi polipeptit do gen quy định tổng hợp.
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
Câu 36: Phả hệ sau đây mô tả sự di truyền của bệnh A và bệnh B ở người. Biết rằng: Không xảy ra đột biến và mỗi bệnh đều do 1 trong 2 alen của một gen quy định; cả 2 gen này đều nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X và cách nhau 20cM.
Theo lí thuyết, xác suất sinh con thứ hai bị bệnh của cặp 9 - 10 là:
A. 45%. B. 5%. C. 90%. D. 10%.
Câu 37: Ở một quần thể thực vật tự thụ phấn, ở thế hệ xuất phát P có các kiểu gen AABb, AaBb, aabb, trong đó kiểu hình lặn về 2 tính trạng chiếm 20%. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, kiểu hình lặn về 2 tính trạng chiếm tỉ lệ 177/640. Biết rằng các gen phân li độc lập, 1 gen quy định 1 tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Thế hệ xuất phát P có 40% cá thể có kiểu gen dị hợp tử 2 cặp gen.
II. Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng lặn giảm dần trong quần thể qua các thế hệ tự thụ.
II. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 86,625%.
IV. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, quần thể có tối đa 9 loại kiểu gen.
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.
Câu 38: Ở ruồi giấm, phép lai P thuần chủng: 1 con mắt đỏ × 1 con mắt trắng, F1 thu được 100% mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau, F2 thu được ở giới cái có tỉ lệ 3 đỏ : 1 nâu; ở giới đực có tỉ lệ 3 đỏ : 3 son : 1 nâu : 1 trắng.
Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Các gen quy định màu mắt nằm trên NST thường và chịu ảnh hưởng bởi giới tính.
B. Màu mắt là kết quả tương tác chỉ giữa các gen không alen theo kiểu bổ sung.
C. Ở F2 của phép lai trên, tỉ lệ con cái thuần chủng là 6,25%.
D. Ở P nếu tiến hành phép lai nghịch sẽ tạo ra F1: 1 cái đỏ : 1 đực son.
Câu 39: Xét một loài có bộ NST 2n = 10. Khi quan sát quá trình phân bào của một tế bào (Tế bào A) của loài này dưới kính hiển vi, người ta thấy có 12 NST đơn chia thành 2 nhóm đều nhau đang phân li về 2 cực của tế bào. Biết rằng nếu có đột biến thì chỉ liên quan đến một cặp NST ở tế bào A và tất cả các tế bào con của tế bào đó. Hỏi bộ nhiễm sắc thể của tế bào A có thể là một trong bao nhiêu trường hợp?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 40: Cho các phát biểu sau về sơ đồ lưới thức ăn bên:
I. Chuột và sóc thuộc cùng bậc dinh dưỡng.
II. Quan hệ giữa chim gõ kiến và đại bàng là quan hệ đối kháng.
III. Chuỗi thức ăn dài nhất có 5 mắt xích.
IV. Nếu rắn bị loại bỏ hoàn toàn thì số lượng chuột chắc chắn sẽ tăng.
V. Có tối đa 3 loài sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3.
Số phát biểu đúng là:
A. 3. B. 2. C. 5. D. 4.
Sưu tầm
Câu 1: Dạng đột biến nào sau đây có thể làm tăng số loại alen trong quần thể?
A. Đột biến lặp đoạn. B. Đột biến đảo đoạn.
C. Đột biến gen. D. Đột biến chuyển đoạn.
Câu 2: Ở ruồi giấm, gen A quy định chân dài trội hoàn toàn so với alen a quy định chân ngắn, phép lai P: Aa × aa tạo ra F1. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây ở F1 sai?
A. Có 2 tổ hợp giao tử. B. Có 2 loại kiểu hình.
C. Mỗi kiểu hình chỉ có 1 kiểu gen. D. Có 50% con đực chân dài.
Câu 3: Trong kĩ thuật chuyển gen, loại enzyme nào sau đây tham gia vào quá trình tạo ADN tái tổ hợp?
A. Pepsin. B. Nitrogenaza. C. Restrictaza. D. Xenlulaza.
Câu 4: Hình ảnh dưới đây thể hiện phương pháp chọn, tạo giống thực vật nào?
A. Dung hợp tế bào trần. B. Công nghệ gen. C. Nuôi cấy hạt phấn. D. Gây đột biến.
Câu 5: Để bảo quản lúa sau thu hoạch tại các kho dự trữ lương thực quốc gia, cần thực hiện tối đa bao nhiêu biện pháp sau đây?
I. Phơi hoặc sấy khô để giảm lượng nước trong hạt lúa.
II. Loại bỏ các hạt lúa lép và bụi rơm lẫn với các hạt lúa.
III. Bảo đảm an toàn phòng, chống cháy nổ trong kho bảo quản.
IV. Tăng độ ẩm trong kho bảo quản.
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.
Câu 6: Quan sát kiểu nhân của một loài thấy có 3 gen A, B, C cùng nằm trên 1 NST, trong đó khoảng cách giữa gen A và B là 41cM; gen A và C là 7cM; gen B và C là 34cM. Theo lí thuyết, gen nằm giữa trong các gen trên là:
A. Gen A. B. Gen C. C. Gen B. D. Không xác định được.
Câu 7: Theo lí thuyết, quần thể có cấu trúc di truyền nào sau đây có tần số alen M nhỏ nhất?
A. 1 MM. B. 1 Mm. C. 1 mm. D. 0,5 Mm : 0,5 mm.
Câu 8: Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen Aabb giảm phân bình thường tạo ra loại giao tử ab chiếm tỉ lệ
A. 100%. B. 50%. C. 25%. D. 37,5%.
Câu 9: Một loài thực vật, xét 2 cặp gen B, b và D, d trên 2 cặp NST khác nhau. Theo lí thuyết, quy luật di truyền nào sau đây có thể chi phối cả 2 cặp gen này?
A. Liên kết gen. B. Hoán vị gen. C. Phân li. D. Phân li độc lập.
Câu 10: Bằng chứng nào sau đây được xem là bằng chứng tiến hoá trực tiếp?
A. Các axit amin trong chuỗi β-hemoglobin của người và tinh tinh giống nhau.
B. Chi trước của mèo và cách của dơi có các xương phân bố theo thứ tự tương tự nhau.
C. Tất cả sinh vật từ đơn vào đến đa bào đều được cấu tạo từ tế bào.
D. Xác voi ma mút đầy đủ da lông vùi dưới lớp băng 42.000 năm.
Câu 11: Trong môi trường sống của cây thông, nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố vô sinh?
A. Sâu ăn lá. B. Vi sinh vật. C. Nhiệt độ. D. Cỏ.
Câu 12: Ở người, sau khi ăn cơm, nồng độ glucose trong máu tăng, tuyến tuỵ tiết ra loại hoocmon nào sau đây để chuyển glucose thành glicogen làm cho nồng độ glucose trong máu giảm xuống dẫn đến duy trì ở mức ổn định?
A. Glucagon. B. Tiroxin. C. Ơstrogen. D. Insulin.
Câu 13: Khi nói về operon Lac, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Khi gen điều hoà phiên mã 2 lần thì gen A phiên mã 2 lần.
B. Cấu trúc của operon Lac gồm: Gen điều hoà, vùng khởi động, vùng vận hành và nhóm gen cấu trúc.
C. Các gen cấu trúc có vùng điều hoà và vùng kết thúc riêng.
D. Gen điều hoà và nhóm gen cấu trúc luôn có số lần nhân đôi bằng nhau.
Câu 14: Trong các thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, nhóm sinh vật có khả năng sử dụng năng lượng mặt trời để tổng hợp nên các chất hữu cơ được gọi là:
A. Động vật ăn động vật. B. Động vật ăn thực vật. C. Sinh vật sản xuất. D. Sinh vật phân giải.
Câu 15: Cơ thể có kiểu gen nào sau đây là cơ thể dị hợp về tất cả các gen đang xét?
A. AABbdd. B. AaBbDd. C. AaBbdd. D. aabbDd.
Câu 16: Ở một loài côn trùng, alen A bị đột biến tạo nên alen A. Thể đột biến có mắt lồi giúp chúng kiếm ăn tốt hơn và tăng khả năng chống chịu với điều kiện bất lợi của môi trường nhưng làm mất khả năng sinh sản so với thể bình thường. Theo quan điểm tiến hoá hiện đại, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Đây là đột biến gen trội làm tăng khả năng sinh sản.
B. Đây là nhân tố góp phần tạo ra nguồn nguyên liệu thứ cấp.
C. Đây là đột biến gen lặn và không có ý nghĩa về mặt tiến hoá.
D. Đây là đột biến trung tính nên sẽ được duy trì qua các thể hệ.
Câu 17: Trong lưới thức ăn, sinh vật nào sau đây luôn được xếp vào bậc dinh dưỡng cấp 1?
A. Đông vật ăn thực vật. B. Thực vật. C. Động vật kí sinh. D. Động vật ăn thịt.
Câu 18: Trong hệ tuần hoàn của người, cấu trúc nào sau đây thuộc hệ dẫn truyền tim?
A. Tĩnh mạch. B. Động mạch. C. Nút xoang nhĩ. D. Mao mạch.
Câu 19: Các cơ quan tương tự có đặc điểm nào sau đây?
A. Có hình thái tương tự nhau và phản ánh nguồn gốc chung giữa các loài.
B. Thực hiện các chức năng như nhau, không bắt nguồn từ cùng một nguồn gốc.
C. Có hình thái tương tự nhau và bắt nguồn từ cùng một nguồn gốc.
D. Thực hiện các chức năng như nhau, bắt nguồn từ cùng một nguồn gốc.
Câu 20: Trong cấu trúc của gen cấu trúc, vùng có chức năng mang thông tin mã hoá axit amin là:
A. Vùng mã hoá. B. Vùng vận hành. C. Vùng khởi động. D. Vùng kết thúc.
Câu 21: Ngay cả khi đột biến không xảy ra cũng như không có CLTN và di – nhập gen thì thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể cũng có thể bị biến đổi bởi:
A. Giao phối không ngẫu nhiên. B. Các cơ chế cách li.
C. Các yếu tố ngẫu nhiên. D. Giao phối ngẫu nhiên.
Câu 22: Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBb × aabb cho đời con có bao nhiêu loại kiểu gen?
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 23: Loại enzim nào sau đây có chức năng tháo xoắn trong quá trình phiên mã?
A. ARN polimeraza. B. Ligaza. C. ADN polimeraza. D. Restrictaza.
Câu 24: Ở đậu Hà Lan, hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh. Cho giao phấn giữa cây hạt vàng thuần chủng với cây hạt xanh được F1. Cho cây F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình ở F2 như thế nào?
A. 1 hạt vàng : 1 hạt xanh. B. 3 hạt vàng : 1 hạt xanh.
C. 7 hạt vàng : 4 hạt xanh. D. 5 hạt vàng : 3 hạt xanh.
Câu 25: Ý nghĩa sinh thái của phân bố theo nhóm là:
A. Các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường.
B. Tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường.
C. Làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
D. Làm tăng mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
Câu 26: Số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích là đặc trưng nào sau đây của quần thể?
A. Mật độ cá thể. B. Sự phân bố cá thể.
C. Cấu trúc tuổi. D. Kích thước quần thể.
Câu 27: Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Trong các phép lai sau, có bao nhiêu phép lai cho đời con có tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình?
I. AaBb × aabb. II. AaBb × AABb. III. AB/ab × AB/ab. IV. Ab/ab × aB/ab.
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Câu 28: Sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã là nhân tố sinh thái quan trọng làm biến đổi quần xã sinh vật, gây ra diễn thế sinh thái. Trong các loài sinh vật, nhóm loài sinh vật đóng vai trò quan trọng nhất trong diễn thế là:
A. Nhóm loài đa số. B. Nhóm loài đặc trưng. C. Nhóm loài ít nhất. D. Nhóm loài ưu thế.
Câu 29: Dạng đột biến nào sau đây chỉ liên quan đến một cặp nhiễm sắc thể?
A. Thể một nhiễm. B. Thể tứ bội. C. Thể song nhị bội. D. Thể tam bội.
Câu 30: Pha sáng của quang hợp diễn ra ở cấu trúc nào sau đây?
A. Màng tế bào. B. Chất nền ti thể. C. Chất nền lục lạp. D. Màng tilacoit.
Câu 31: Trường hợp nào sau đây của nguyên tắc bổ sung không có ở quá trình nhân đôi ADN?
A. T môi trường liên kết với A của mạch khuôn.
B. U môi trường liên kết với A của mạch khuôn.
C. A môi trường liên kết với U của mạch khuôn.
D. A môi trường liên kết với T của mạch khuôn.
Câu 32: Ở một loài thú, alen A quy định lông đen là trội hoàn toàn so với alen a quy định lông đốm; alen B quy định mắt đỏ là trội không hoàn toàn so với alen b quy định mắt trắng, kiểu gen Bb quy định mắt hồng; alen D quy định chân cao là trội hoàn toàn so với alen d quy định chân thấp. Trong đó các alen A, B nằm trên NST thường, alen D nằm trên NST X vùng không tương đồng với NST Y. Thực hiện phép lai giữa 2 cá thể lông
đen, mắt hồng, chân cao tạo ra F1 có nhiều kiểu hình, trong đó có 1% con lông đốm, mắt trắng, chân thấp; 1% con lông đốm, mắt đỏ, chân thấp. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về F1 đúng?
I. Số kiểu gen tối đa là 40, số kiểu hình chỉ có ở giới đực là 6.
II. Tỉ lệ con lông đen, mắt hồng, chân cao là 24,75%.
III. 100% con có kiểu hình lông đốm, mắt đỏ, chân thấp thuộc giống đực.
IV. Trong số con cái, tỉ lệ cá thể không thuần chủng là 92%.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 33: Trong một khu rừng nhiệt đới, khi nói về giới hạn sinh thái và ổ sinh thái của các loài, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Giới hạn sinh thái về ánh sáng của các loài thực vật bậc cao thường giống nhau.
II. Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của các loài sinh vật thường khác nhau.
III. Nếu có 5 loài chim cùng ăn hạt của một loài cây thì ổ sinh thái về dinh dưỡng của 5 loài chim này trùng nhau hoàn toàn.
IV. Nếu khu rừng có độ đa dạng về loài càng cao thì sự phân hoá các ổ sinh thái các loài càng mạnh.
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.
Câu 34: Ở ruồi, gen B là gen kháng thuốc DDT trội hoàn toàn so với gen b mẫn cảm với thuốc DDT. Một quần thể ruồi ban đầu có thành phần kiểu gen là 0,2 BB : 0,2 Bb : 0,6 bb. Để diệt ruồi, người ta phun DDT lên quần thể này. Sau một thời gian quần thể ruồi này có thành phần kiểu gen là 0,49 BB : 0,42 Bb : 0,09 bb. Nếu chỉ xét ảnh hưởng của chọn lọc tự nhiên đến quần thể, có bao nhiêu phát biểu về quần thể này là đúng?
I. Thuốc DDT là tác nhân môi trường có tác dụng chọn lọc lên gen B.
II. Yếu tố chọn lọc tự nhiên đã tác động trực tiếp lên từng kiểu gen trong quần thể.
III. Trước khi phun DDT, kiểu hình thích nghi là mẫn cảm với DDT, sau khi phun DDT là kiểu hình kháng thuốc. Điều đó chứng tỏ đặc điểm thích nghi chỉ mang tính tương đối.
IV. Tần số alen mẫn cảm với thuốc giảm so với ban đầu là 40%.
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Câu 35: Một đoạn của gen cấu trúc ở sinh vật nhân sơ có trật tự nucleotit trên mạch bổ sung như sau:
Biết rằng các codon 5’GAG3’ và 5’GAA3’ cùng mã hoá cho axit amin glutamic, 5’GAU3’ và 5’GAX3’ cùng mã hoá cho axit amin Asparagin. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Anticodon tương ứng của bộ ba thứ 3 là 3’AUU5’.
II. Đột biến thay thế một cặp nucleotit bất kì xảy ra tại bộ ba thứ 82 trong đoạn gen trên luôn làm biến đổi thành phần của chuỗi polipeptit do gen quy định tổng hợp.
III. Đột biến thay thế một cặp nucleotit T-A thành G-X xảy ra tại nucleotit thứ 7 tính từ đầu 3’ của đoạn mạch trên sẽ làm cho chuỗi polipeptit do gen quy định tổng hợp có ít axit amin hơn so với chuỗi polipeptit bình thường.
IV. Đột biến thay thế một cặp nucleotit X-G thành T-A xảy ra tại nucleotit thứ 10 tính từ đầu 3’ không ảnh hưởng đến số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp của các axit amin trong chuỗi polipeptit do gen quy định tổng hợp.
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
Câu 36: Phả hệ sau đây mô tả sự di truyền của bệnh A và bệnh B ở người. Biết rằng: Không xảy ra đột biến và mỗi bệnh đều do 1 trong 2 alen của một gen quy định; cả 2 gen này đều nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X và cách nhau 20cM.
Theo lí thuyết, xác suất sinh con thứ hai bị bệnh của cặp 9 - 10 là:
A. 45%. B. 5%. C. 90%. D. 10%.
Câu 37: Ở một quần thể thực vật tự thụ phấn, ở thế hệ xuất phát P có các kiểu gen AABb, AaBb, aabb, trong đó kiểu hình lặn về 2 tính trạng chiếm 20%. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, kiểu hình lặn về 2 tính trạng chiếm tỉ lệ 177/640. Biết rằng các gen phân li độc lập, 1 gen quy định 1 tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Thế hệ xuất phát P có 40% cá thể có kiểu gen dị hợp tử 2 cặp gen.
II. Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng lặn giảm dần trong quần thể qua các thế hệ tự thụ.
II. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 86,625%.
IV. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, quần thể có tối đa 9 loại kiểu gen.
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.
Câu 38: Ở ruồi giấm, phép lai P thuần chủng: 1 con mắt đỏ × 1 con mắt trắng, F1 thu được 100% mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau, F2 thu được ở giới cái có tỉ lệ 3 đỏ : 1 nâu; ở giới đực có tỉ lệ 3 đỏ : 3 son : 1 nâu : 1 trắng.
Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Các gen quy định màu mắt nằm trên NST thường và chịu ảnh hưởng bởi giới tính.
B. Màu mắt là kết quả tương tác chỉ giữa các gen không alen theo kiểu bổ sung.
C. Ở F2 của phép lai trên, tỉ lệ con cái thuần chủng là 6,25%.
D. Ở P nếu tiến hành phép lai nghịch sẽ tạo ra F1: 1 cái đỏ : 1 đực son.
Câu 39: Xét một loài có bộ NST 2n = 10. Khi quan sát quá trình phân bào của một tế bào (Tế bào A) của loài này dưới kính hiển vi, người ta thấy có 12 NST đơn chia thành 2 nhóm đều nhau đang phân li về 2 cực của tế bào. Biết rằng nếu có đột biến thì chỉ liên quan đến một cặp NST ở tế bào A và tất cả các tế bào con của tế bào đó. Hỏi bộ nhiễm sắc thể của tế bào A có thể là một trong bao nhiêu trường hợp?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 40: Cho các phát biểu sau về sơ đồ lưới thức ăn bên:
I. Chuột và sóc thuộc cùng bậc dinh dưỡng.
II. Quan hệ giữa chim gõ kiến và đại bàng là quan hệ đối kháng.
III. Chuỗi thức ăn dài nhất có 5 mắt xích.
IV. Nếu rắn bị loại bỏ hoàn toàn thì số lượng chuột chắc chắn sẽ tăng.
V. Có tối đa 3 loài sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3.
Số phát biểu đúng là:
A. 3. B. 2. C. 5. D. 4.
Sưu tầm