Hai Trieu Kr
Moderator
- Xu
- 28,899
Chuẩn bị bước vào kỳ thi THPTQG chính thức năm 2022, đây là giai đoạn cuối bạn cần tập trung cao độ. Luyện thêm nhiều đề thi thử sẽ rèn cho bạn các kỹ năng xử lý bài tập và xác định khả năng của bản thân. Kiểm tra năng lực của mình mỗi ngày, mỗi giờ và tạo tâm lí luôn sẵn sàng trước mọi bài thi: bình tĩnh và cố gắng hết mình, không lo sợ. Sau đây, là một đề thi thử tốt nghiệp THPT môn sinh sở Năm Định để bạn rèn luyện.
Câu 81: Phân tử mARN có mã mở đầu là
A. UAA. B. UAG. C. AUG. D. UAX.
Câu 82: Thành tựu nào sau đây là của công nghệ gen?
A. Tạo giống dâu tằm có lá to. B. Tạo giống cừu sản xuất prôtêin người.
C. Tạo cừu Đôly. D. Tạo giống lợn có ưu thế lai cao.
Câu 83: Một loài thực vật, phép lai P: AaBb × aabb, tạo ra F1. Theo lí thuyết, F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu
hình?
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
Câu 84: Nhạn bể và cò cùng nhau làm tổ chung. Đây là ví dụ về mối quan hệ
A. cộng sinh. B. cạnh tranh. C. hội sinh. D. hợp tác.
Câu 85: Giả sử một quần thể có cấu trúc di truyền là 100% BB. Theo lí thuyết, tần số alen B của quần thể này là
A. 0,2. B. 0,5. C. 0,1. D. 1,0.
Câu 86: Trong các đại địa chất, thực vật có hoa xuất hiện ở đại
A. Trung sinh. B. Tân sinh. C. Cổ sinh. D. Nguyên sinh.
Câu 87: Trong hệ sinh thái, loài nào sau đây là sinh vật tiêu thụ bậc 1?
A. Đại bàng. B. Dê. C. Rắn hổ mang. D. Thực vật.
Câu 88: Khi nói về quá trình trao đổi nước của thực vật trên cạn, phát biểu nào sai?
A. Cơ quan hút nước chủ yếu là rễ.
B. Cơ quan thoát hơi nước chủ yếu là lá.
C. Nước được vận chuyển từ rễ lên lá bằng mạch rây.
D. Thoát hơi nước tạo động lực đầu trên dòng mạch gỗ.
Câu 89: Loại axit nuclêic nào sau đây là thành phần cấu tạo của ribôxôm?
A. tARN. B. rARN. C. ADN. D. mARN.
Câu 90: Ở một khu rừng trung bình có khoảng 18 cá thể chim chào mào/ ha đất rừng. Đây là ví dụ minh hoạ cho đặc trưng nào của quần thể?
A. Nhóm tuổi B. Mật độ cá thể. C. Ti lệ giới tính. D. Sự phân bố cá thể
Câu 91: Trong tạo giống cây trồng, hóa chất cônsixin được sử dụng có thể tạo ra tế bào có kiểu gen nào sau đây?
A. AAaaBBbb. B. AAABBB. C. AAAAbb. D. aaaBBBB.
Câu 92: Biết không xảy ra đột biến, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, ở đời con của phép lai nào sau đây, kiểu gen XaY chiếm tỉ lệ 25%?
A. XAXA ×XaY.
B. XAXA ×XAY.
C. XaXa ×XAY.
D. XAXa ×XaY.
Câu 93: Một loài thực vật bị đột biến trong quá trình giảm phân phát sinh giao tử tạo hạt phấn. Hạt phấn bị đột biến có thể tham gia thụ tinh với noãn bình thường tạo hợp tử là
A. thể tứ bội. B. thể lưỡng bội. C. thể tam bội. D. thể song nhị bội.
Câu 94: Bộ phận điều khiển trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi là
A. cơ quan sinh sản. B. thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm.
C. các cơ quan như: thận, gan. D. trung ương thần kinh hoặc tuyến nội tiết.
Câu 95: Trong một quần thể, phân bố của các cá thể trong điều kiện sống phân bố không đồng đều là
A. phân bố theo nhóm. B. Phân bố đồng đều. C. phân bố ngẫu nhiên. D. phân bố đơn độc.
Câu 96: Trong các đặc điểm của mã di truyền, đặc điểm nào là bằng chứng sinh học phân tử có ý nghĩa tham gia vào chứng minh sinh giới có chung nguồn gốc?
A. Tính đặc hiệu. B. Tính phổ biến. C. Tính thoái hóa. D. Tính liên tục.
Câu 97: Loài bông trồng ở Mĩ được phát sinh nhờ cơ chế lai xa và đa bội hóa. Nguồn gốc là từ loài bông của Châu Âu có 2n = 26 NST lớn và loài bông hoang dại ở Mĩ có 2n = 26 NST nhỏ. Loài bông trồng ở Mĩ có bộ NST là
A. 26. B. 16. C. 52. D. 104.
Câu 98: Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố vô sinh tác động lên cây lúa?
A. Cỏ dại. B. Rầy nâu hại lúa. C. Ánh sáng. D. Sâu ăn lá lúa.
Câu 99: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây tạo ra đời con có một kiểu gen?
A. Aa × Aa. B. AA × aa. C. AA × Aa. D. Aa × aa.
Câu 100: Quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen Aabb cho số loại giao tử tối đa được tạo ra là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 101: Trên cùng một cây rau mác, phần lá ngập nước có hình bản dài, phần không ngập nước có hình mũi mác. Hiện tượng biến đổi kiểu hình của lá cây rau mác theo điều kiện môi trường gọi là
A. biến dị tổ hợp. B. đột biến. C. mức phản ứng. D. thường biến.
Câu 102: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây không làm thay đổi tần số alen trong quần thể?
A. Di nhập gen. B. Chọn lọc tự nhiên.
C. Giao phối không ngẫu nhiên. D. Đột biến.
Câu 103: Khi nói về quá trình nhân đôi ADN trong tế bào, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Enzim ADN pôlimeraza lắp ráp các nuclêotit tự do vào mạch khuôn theo nguyên tắc bổ sung.
B. Trong một chạc tái bản, chỉ một trong hai mạch đơn mới được tổng hợp liên tục.
C. Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.
D. Enzim ligaza tham gia vào quá trình tháo xoắn phân tử ADN tạo ra chạc tái bản chữ Y.
Câu 104: Theo lí thuyết về tính quy luật của các hiện tượng di truyền, phát biểu nào sau đây sai?
A. Trong tế bào sinh dưỡng, các gen tồn tại thành từng cặp alen nên trong giảm phân cặp alen phân li đồng đều về các giao tử.
B. Các alen lặn ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X chỉ biểu hiện kiểu hình ở giới đực.
C. Các gen trên cùng 1 NST tạo thành 1 nhóm gen liên kết và có xu hướng di truyền cùng nhau.
D. Các cặp alen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau thì chúng sẽ phân li độc lập trong quá trình hình thành giao tử.
Câu 105: Nhân tố tiến hóa có thể làm phát sinh alen mới là
A. Các yếu tố ngẫu nhiên. B. Đột biến.
C. Chọn lọc tự nhiên. D. Giao phối không ngẫu nhiên.
Câu 106: Đậu Hà Lan lưỡng bội có 7 nhóm gen liên kết. Theo lí thuyết, thể ba thuộc loài này có số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng là
A. 14. B. 13. C. 42. D. 15.
Câu 107: Khi xét nghiệm máu một bệnh nhân, nhân viên y tế thấy nồng độ glucagôn cao nồng độ insulin thấp. Giải thích nào sau đây nhiều khả năng đúng nhất?
A. Bệnh nhân đã uống một lượng lớn nước ngọt trước đó.
B. Bệnh nhân mắc bệnh đái tháo đường (bệnh tiểu đường).
C. Bệnh nhân đã không ăn gì vài giờ đồng hồ trước đó.
D. Do nhân viên y tế đã đo sai lượng hoocmôn.
Câu 108: Ốc bươu đen sống phổ biến ở khắp Việt Nam. Ốc bươu vàng được nhập vào nước ta thích ứng với môi trường sống mới dễ dàng và phát triển mạnh làm cho số lượng và khu vực phân bố của ốc bươu đen phải thu hẹp lại. Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Quan hệ giữa ốc bươu đen và ốc bươu vàng trong trường hợp này là mối quan hệ cạnh tranh.
B. Ốc bươu đen và ốc bươu vàng là hai loài có quan hệ hỗ trợ.
C. Ốc bươu vàng phát triển mạnh gây hại cho nông nghiệp Việt Nam vì chúng ít thiên địch.
D. Ốc bươu vàng có tốc độ sinh sản cao, ăn được nhiều loài thực vật nên có thể coi chúng là loài ưu thế.
Câu 109: Khi nói về trao đổi nước của cây, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trên cùng một lá, nước chủ yếu được thoát qua mặt trên của lá.
B. Ở lá trưởng thành, lượng nước thoát ra qua khí khổng thường lớn hơn lượng nước thoát ra qua cutin.
C. Mạch gỗ được cấu tạo từ các tế bào sống còn mạch rây được cấu tạo từ các tế bào chết.
D. Dòng mạch rây làm nhiệm vụ vận chuyển nước và chất hữu cơ từ rễ lên lá.
Câu 110: Một loài thực vật, màu hoa do 2 cặp gen: A, a và B, b phân li độc lập cùng quy định. Kiểu gen có đồng thời alen trội A và B cho hoa đỏ, các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Một phép lai cho đời con F1 có tỉ lệ kiểu hình 3 hoa trắng; 1 hoa đỏ thì kiểu gen của bố mẹ có thể là
A. Aabb × aaBb. B. AaBb × AABb. C. Aabb × aabb. D. AABB × aabb.
Câu 111: Chuối là loại thực phẩm tốt cho sức khỏe, bởi nó có chứa một số chất dinh dưỡng thiết yếu và cung
cấp lợi ích cho tiêu hoá và sức khoẻ. Chuối nhà 3n không hạt giàu dinh dưỡng có nguồn gốc từ chuối rừng (chuối dại) 2n có hạt. Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Chuối nhà được phát sinh có thể là do thụ tinh giữa giao tử n và giao tử 2n ở chuối rừng.
B. Chuối nhà là dạng thể đa bội lẻ nên không có khả năng sinh sản hữu tính.
C. Chuối nhà có hàm lượng dinh dưỡng cao vì có hàm lượng ADN tăng gấp bội.
D. Chuối nhà mang hai dòng tế bào: dòng bình thường và dòng mang đột biến.
Câu 112: Một loài thực vật lưỡng bội, xét 3 gen trên 2 cặp NST thường, trong đó mỗi gen đều có 2 alen. Số kiểu gen tối đa có thể có trong quần thể là
A. 30. B. 12. C. 10. D. 9.
Câu 113: Khi nói về sự hình thành loài khác khu vực địa lý, phát biểu nào sai?
A. Phương thức hình thành loài bằng con đường cách li địa lí có ở cả động vật và thực vật.
B. Cách li địa lý là nhân tố tạo điều kiện cho sự phân hóa vốn gen giữa các quần thể trong loài.
C. Điều kiện địa lý là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật.
D. Quá trình hình thành loài mới cần có sự tham gia tác động của các nhân tố tiến hóa.
Câu 114: Loài A và loài B là hai loài thực vật một lá mầm có kích thước nhỏ. Chúng sống nổi trên bề mặt nước
sạch và yên tĩnh. Khi được nuôi trồng trong các môi trường dinh dưỡng, thu
được các dữ liệu theo đồ thị sau:
Mối quan hệ giữa hai loài A và B có thể là
A. hội sinh. B. ức chế cảm nhiễm. C. ký sinh. D. cạnh tranh.
Câu 115: Alen B ở sinh vật nhân sơ bị đột biến thay thế một cặp nuclêôtit ở giữa vùng mã hóa của gen tạo thành alen b, làm cho codon 5’UGG3’ trên mARN được phiên mã từ alen B trở thành codon 5’UGA3’ trên mARN được phiên mã từ alen b. Trong các dự đoán sau đây, có bao nhiêu dự đoán đúng?
I. Alen B ít hơn alen b một liên kết hidro
II. Chuỗi polipeptit do alen B quy định tổng hợp khác với chuỗi polipeptit do alen b quy định tổng hợp 1 axit amin.
III. Đột biến xảy ra có thể làm thay đổi chức năng của prôtêin.
IV. Chuỗi polipeptit do alen B quy định tổng hợp dài hơn chuỗi polipeptit do alen b quy định tổng hợp.
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Câu 116: Giả sử lưới thức ăn trong 1 hệ sinh thái được mô tả như sau:
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về lưới thức ăn này?
I. Chuỗi thức ăn dài nhất có 6 mắt xích.
II. Hổ thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3.
III. Quan hệ giữa dê và thỏ là quan hệ cạnh tranh.
IV. Quan hệ giữa cáo và thỏ là quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 117: Ở người, bệnh A và bệnh B là hai bệnh do đột biến gen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X quy định, khoảng cách giữa 2 gen là 44cM. Người bình thường mang gen A và B, hai gen này đều trội hoàn toàn so với gen lặn tương ứng. Cho sơ đồ phả hệ sau:
Biết không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về phả hệ này?
I. Có thể xác định được chính xác kiểu gen của 9 người trong phả hệ.
II. Các gen A, B trên NST X có thể hoán vị gen với tần số 44%.
III. Người số 1, số 3 và số 11 có thể có kiểu gen giống nhau.
IV. Xác suất cặp vợ chồng 11 và 12 sinh con không mắc bệnh là 0,82.
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
Câu 118: Một quần thể thực vật tự thụ phấn, alen A trội hoàn toàn so với alen a; alen B trội hoàn toàn so với alen b. Thế hệ P của quần thể này có thành phần kiểu gen: 3 AaBb : 4 Aabb : 1 aabb. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F3 có tối đa 9 loại kiểu gen.
II. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp giảm dần qua các thế hệ.
III. Tần số kiểu gen aabb ở thế hệ F4 là 42,85%
IV. Tần số kiểu gen AaBb ở thế hệ F3 là 3/512
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Câu 119: Một loài thực vật, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ. F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân thấp, hoa trắng chiếm 16%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tần số hoán vị gen ở F1 là 20%.
II. Ở F2, kiểu hình thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ 9%.
III. Ở F2, kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ cao nhất và bằng 66%.
IV. Ở F2, tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa đỏ thuần chủng bằng 16%.
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 120: Ở một loài động vật, xét 4 phép lai sau đây:
Phép lai 1: (P) Aa × Aa Phép lai 2: (P) AaBb × AaBb
Phép lai 3: (P) AB/ab XDXd × AB/ab XdY Phép lai 4: (P) ABd/abD XMNXmn × aBd/ABd XMNY
Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến, các phép lai trên đều tạo ra các F1, các cá thể F1 của mỗi phép lai ngẫu phối với nhau tạo ra F2. Theo lý thuyết nhận định nào đúng ?
A. Phép lai 1 cho F2 có tỷ lệ phân ly kiểu gen giống với tỷ lệ phân ly kiểu hình.
B. Phép lai 2 cho F2 có 4 kiểu hình và 9 kiểu gen.
C. Phép lai 3 cho F1 có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng là 12,5%.
D. Phép lai 4 cho F1 có tối đa 32 kiểu gen.
Sưu tầm
Câu 81: Phân tử mARN có mã mở đầu là
A. UAA. B. UAG. C. AUG. D. UAX.
Câu 82: Thành tựu nào sau đây là của công nghệ gen?
A. Tạo giống dâu tằm có lá to. B. Tạo giống cừu sản xuất prôtêin người.
C. Tạo cừu Đôly. D. Tạo giống lợn có ưu thế lai cao.
Câu 83: Một loài thực vật, phép lai P: AaBb × aabb, tạo ra F1. Theo lí thuyết, F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu
hình?
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
Câu 84: Nhạn bể và cò cùng nhau làm tổ chung. Đây là ví dụ về mối quan hệ
A. cộng sinh. B. cạnh tranh. C. hội sinh. D. hợp tác.
Câu 85: Giả sử một quần thể có cấu trúc di truyền là 100% BB. Theo lí thuyết, tần số alen B của quần thể này là
A. 0,2. B. 0,5. C. 0,1. D. 1,0.
Câu 86: Trong các đại địa chất, thực vật có hoa xuất hiện ở đại
A. Trung sinh. B. Tân sinh. C. Cổ sinh. D. Nguyên sinh.
Câu 87: Trong hệ sinh thái, loài nào sau đây là sinh vật tiêu thụ bậc 1?
A. Đại bàng. B. Dê. C. Rắn hổ mang. D. Thực vật.
Câu 88: Khi nói về quá trình trao đổi nước của thực vật trên cạn, phát biểu nào sai?
A. Cơ quan hút nước chủ yếu là rễ.
B. Cơ quan thoát hơi nước chủ yếu là lá.
C. Nước được vận chuyển từ rễ lên lá bằng mạch rây.
D. Thoát hơi nước tạo động lực đầu trên dòng mạch gỗ.
Câu 89: Loại axit nuclêic nào sau đây là thành phần cấu tạo của ribôxôm?
A. tARN. B. rARN. C. ADN. D. mARN.
Câu 90: Ở một khu rừng trung bình có khoảng 18 cá thể chim chào mào/ ha đất rừng. Đây là ví dụ minh hoạ cho đặc trưng nào của quần thể?
A. Nhóm tuổi B. Mật độ cá thể. C. Ti lệ giới tính. D. Sự phân bố cá thể
Câu 91: Trong tạo giống cây trồng, hóa chất cônsixin được sử dụng có thể tạo ra tế bào có kiểu gen nào sau đây?
A. AAaaBBbb. B. AAABBB. C. AAAAbb. D. aaaBBBB.
Câu 92: Biết không xảy ra đột biến, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, ở đời con của phép lai nào sau đây, kiểu gen XaY chiếm tỉ lệ 25%?
A. XAXA ×XaY.
B. XAXA ×XAY.
C. XaXa ×XAY.
D. XAXa ×XaY.
Câu 93: Một loài thực vật bị đột biến trong quá trình giảm phân phát sinh giao tử tạo hạt phấn. Hạt phấn bị đột biến có thể tham gia thụ tinh với noãn bình thường tạo hợp tử là
A. thể tứ bội. B. thể lưỡng bội. C. thể tam bội. D. thể song nhị bội.
Câu 94: Bộ phận điều khiển trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi là
A. cơ quan sinh sản. B. thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm.
C. các cơ quan như: thận, gan. D. trung ương thần kinh hoặc tuyến nội tiết.
Câu 95: Trong một quần thể, phân bố của các cá thể trong điều kiện sống phân bố không đồng đều là
A. phân bố theo nhóm. B. Phân bố đồng đều. C. phân bố ngẫu nhiên. D. phân bố đơn độc.
Câu 96: Trong các đặc điểm của mã di truyền, đặc điểm nào là bằng chứng sinh học phân tử có ý nghĩa tham gia vào chứng minh sinh giới có chung nguồn gốc?
A. Tính đặc hiệu. B. Tính phổ biến. C. Tính thoái hóa. D. Tính liên tục.
Câu 97: Loài bông trồng ở Mĩ được phát sinh nhờ cơ chế lai xa và đa bội hóa. Nguồn gốc là từ loài bông của Châu Âu có 2n = 26 NST lớn và loài bông hoang dại ở Mĩ có 2n = 26 NST nhỏ. Loài bông trồng ở Mĩ có bộ NST là
A. 26. B. 16. C. 52. D. 104.
Câu 98: Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố vô sinh tác động lên cây lúa?
A. Cỏ dại. B. Rầy nâu hại lúa. C. Ánh sáng. D. Sâu ăn lá lúa.
Câu 99: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây tạo ra đời con có một kiểu gen?
A. Aa × Aa. B. AA × aa. C. AA × Aa. D. Aa × aa.
Câu 100: Quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen Aabb cho số loại giao tử tối đa được tạo ra là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 101: Trên cùng một cây rau mác, phần lá ngập nước có hình bản dài, phần không ngập nước có hình mũi mác. Hiện tượng biến đổi kiểu hình của lá cây rau mác theo điều kiện môi trường gọi là
A. biến dị tổ hợp. B. đột biến. C. mức phản ứng. D. thường biến.
Câu 102: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây không làm thay đổi tần số alen trong quần thể?
A. Di nhập gen. B. Chọn lọc tự nhiên.
C. Giao phối không ngẫu nhiên. D. Đột biến.
Câu 103: Khi nói về quá trình nhân đôi ADN trong tế bào, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Enzim ADN pôlimeraza lắp ráp các nuclêotit tự do vào mạch khuôn theo nguyên tắc bổ sung.
B. Trong một chạc tái bản, chỉ một trong hai mạch đơn mới được tổng hợp liên tục.
C. Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.
D. Enzim ligaza tham gia vào quá trình tháo xoắn phân tử ADN tạo ra chạc tái bản chữ Y.
Câu 104: Theo lí thuyết về tính quy luật của các hiện tượng di truyền, phát biểu nào sau đây sai?
A. Trong tế bào sinh dưỡng, các gen tồn tại thành từng cặp alen nên trong giảm phân cặp alen phân li đồng đều về các giao tử.
B. Các alen lặn ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X chỉ biểu hiện kiểu hình ở giới đực.
C. Các gen trên cùng 1 NST tạo thành 1 nhóm gen liên kết và có xu hướng di truyền cùng nhau.
D. Các cặp alen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau thì chúng sẽ phân li độc lập trong quá trình hình thành giao tử.
Câu 105: Nhân tố tiến hóa có thể làm phát sinh alen mới là
A. Các yếu tố ngẫu nhiên. B. Đột biến.
C. Chọn lọc tự nhiên. D. Giao phối không ngẫu nhiên.
Câu 106: Đậu Hà Lan lưỡng bội có 7 nhóm gen liên kết. Theo lí thuyết, thể ba thuộc loài này có số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng là
A. 14. B. 13. C. 42. D. 15.
Câu 107: Khi xét nghiệm máu một bệnh nhân, nhân viên y tế thấy nồng độ glucagôn cao nồng độ insulin thấp. Giải thích nào sau đây nhiều khả năng đúng nhất?
A. Bệnh nhân đã uống một lượng lớn nước ngọt trước đó.
B. Bệnh nhân mắc bệnh đái tháo đường (bệnh tiểu đường).
C. Bệnh nhân đã không ăn gì vài giờ đồng hồ trước đó.
D. Do nhân viên y tế đã đo sai lượng hoocmôn.
Câu 108: Ốc bươu đen sống phổ biến ở khắp Việt Nam. Ốc bươu vàng được nhập vào nước ta thích ứng với môi trường sống mới dễ dàng và phát triển mạnh làm cho số lượng và khu vực phân bố của ốc bươu đen phải thu hẹp lại. Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Quan hệ giữa ốc bươu đen và ốc bươu vàng trong trường hợp này là mối quan hệ cạnh tranh.
B. Ốc bươu đen và ốc bươu vàng là hai loài có quan hệ hỗ trợ.
C. Ốc bươu vàng phát triển mạnh gây hại cho nông nghiệp Việt Nam vì chúng ít thiên địch.
D. Ốc bươu vàng có tốc độ sinh sản cao, ăn được nhiều loài thực vật nên có thể coi chúng là loài ưu thế.
Câu 109: Khi nói về trao đổi nước của cây, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trên cùng một lá, nước chủ yếu được thoát qua mặt trên của lá.
B. Ở lá trưởng thành, lượng nước thoát ra qua khí khổng thường lớn hơn lượng nước thoát ra qua cutin.
C. Mạch gỗ được cấu tạo từ các tế bào sống còn mạch rây được cấu tạo từ các tế bào chết.
D. Dòng mạch rây làm nhiệm vụ vận chuyển nước và chất hữu cơ từ rễ lên lá.
Câu 110: Một loài thực vật, màu hoa do 2 cặp gen: A, a và B, b phân li độc lập cùng quy định. Kiểu gen có đồng thời alen trội A và B cho hoa đỏ, các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Một phép lai cho đời con F1 có tỉ lệ kiểu hình 3 hoa trắng; 1 hoa đỏ thì kiểu gen của bố mẹ có thể là
A. Aabb × aaBb. B. AaBb × AABb. C. Aabb × aabb. D. AABB × aabb.
Câu 111: Chuối là loại thực phẩm tốt cho sức khỏe, bởi nó có chứa một số chất dinh dưỡng thiết yếu và cung
cấp lợi ích cho tiêu hoá và sức khoẻ. Chuối nhà 3n không hạt giàu dinh dưỡng có nguồn gốc từ chuối rừng (chuối dại) 2n có hạt. Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Chuối nhà được phát sinh có thể là do thụ tinh giữa giao tử n và giao tử 2n ở chuối rừng.
B. Chuối nhà là dạng thể đa bội lẻ nên không có khả năng sinh sản hữu tính.
C. Chuối nhà có hàm lượng dinh dưỡng cao vì có hàm lượng ADN tăng gấp bội.
D. Chuối nhà mang hai dòng tế bào: dòng bình thường và dòng mang đột biến.
Câu 112: Một loài thực vật lưỡng bội, xét 3 gen trên 2 cặp NST thường, trong đó mỗi gen đều có 2 alen. Số kiểu gen tối đa có thể có trong quần thể là
A. 30. B. 12. C. 10. D. 9.
Câu 113: Khi nói về sự hình thành loài khác khu vực địa lý, phát biểu nào sai?
A. Phương thức hình thành loài bằng con đường cách li địa lí có ở cả động vật và thực vật.
B. Cách li địa lý là nhân tố tạo điều kiện cho sự phân hóa vốn gen giữa các quần thể trong loài.
C. Điều kiện địa lý là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật.
D. Quá trình hình thành loài mới cần có sự tham gia tác động của các nhân tố tiến hóa.
Câu 114: Loài A và loài B là hai loài thực vật một lá mầm có kích thước nhỏ. Chúng sống nổi trên bề mặt nước
sạch và yên tĩnh. Khi được nuôi trồng trong các môi trường dinh dưỡng, thu
được các dữ liệu theo đồ thị sau:
Mối quan hệ giữa hai loài A và B có thể là
A. hội sinh. B. ức chế cảm nhiễm. C. ký sinh. D. cạnh tranh.
Câu 115: Alen B ở sinh vật nhân sơ bị đột biến thay thế một cặp nuclêôtit ở giữa vùng mã hóa của gen tạo thành alen b, làm cho codon 5’UGG3’ trên mARN được phiên mã từ alen B trở thành codon 5’UGA3’ trên mARN được phiên mã từ alen b. Trong các dự đoán sau đây, có bao nhiêu dự đoán đúng?
I. Alen B ít hơn alen b một liên kết hidro
II. Chuỗi polipeptit do alen B quy định tổng hợp khác với chuỗi polipeptit do alen b quy định tổng hợp 1 axit amin.
III. Đột biến xảy ra có thể làm thay đổi chức năng của prôtêin.
IV. Chuỗi polipeptit do alen B quy định tổng hợp dài hơn chuỗi polipeptit do alen b quy định tổng hợp.
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Câu 116: Giả sử lưới thức ăn trong 1 hệ sinh thái được mô tả như sau:
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về lưới thức ăn này?
I. Chuỗi thức ăn dài nhất có 6 mắt xích.
II. Hổ thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3.
III. Quan hệ giữa dê và thỏ là quan hệ cạnh tranh.
IV. Quan hệ giữa cáo và thỏ là quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 117: Ở người, bệnh A và bệnh B là hai bệnh do đột biến gen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X quy định, khoảng cách giữa 2 gen là 44cM. Người bình thường mang gen A và B, hai gen này đều trội hoàn toàn so với gen lặn tương ứng. Cho sơ đồ phả hệ sau:
Biết không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về phả hệ này?
I. Có thể xác định được chính xác kiểu gen của 9 người trong phả hệ.
II. Các gen A, B trên NST X có thể hoán vị gen với tần số 44%.
III. Người số 1, số 3 và số 11 có thể có kiểu gen giống nhau.
IV. Xác suất cặp vợ chồng 11 và 12 sinh con không mắc bệnh là 0,82.
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
Câu 118: Một quần thể thực vật tự thụ phấn, alen A trội hoàn toàn so với alen a; alen B trội hoàn toàn so với alen b. Thế hệ P của quần thể này có thành phần kiểu gen: 3 AaBb : 4 Aabb : 1 aabb. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F3 có tối đa 9 loại kiểu gen.
II. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp giảm dần qua các thế hệ.
III. Tần số kiểu gen aabb ở thế hệ F4 là 42,85%
IV. Tần số kiểu gen AaBb ở thế hệ F3 là 3/512
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Câu 119: Một loài thực vật, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ. F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân thấp, hoa trắng chiếm 16%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tần số hoán vị gen ở F1 là 20%.
II. Ở F2, kiểu hình thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ 9%.
III. Ở F2, kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ cao nhất và bằng 66%.
IV. Ở F2, tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa đỏ thuần chủng bằng 16%.
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 120: Ở một loài động vật, xét 4 phép lai sau đây:
Phép lai 1: (P) Aa × Aa Phép lai 2: (P) AaBb × AaBb
Phép lai 3: (P) AB/ab XDXd × AB/ab XdY Phép lai 4: (P) ABd/abD XMNXmn × aBd/ABd XMNY
Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến, các phép lai trên đều tạo ra các F1, các cá thể F1 của mỗi phép lai ngẫu phối với nhau tạo ra F2. Theo lý thuyết nhận định nào đúng ?
A. Phép lai 1 cho F2 có tỷ lệ phân ly kiểu gen giống với tỷ lệ phân ly kiểu hình.
B. Phép lai 2 cho F2 có 4 kiểu hình và 9 kiểu gen.
C. Phép lai 3 cho F1 có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng là 12,5%.
D. Phép lai 4 cho F1 có tối đa 32 kiểu gen.
Sưu tầm
Sửa lần cuối: