• Chào mừng Bạn tham gia Diễn Đàn Kiến Thức tổng hợp No.1 VNKienThuc.com - Định hướng VN Kiến Thức
    -
    HÃY TẠO CHỦ ĐỀ KIẾN THỨC HỮU ÍCH VÀ CÙNG NHAU THẢO LUẬN

Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn sinh chuyên Sơn La năm 2022

Kina Ngaan

Active member
Còn gần một tháng nữa, kỳ thi THPTQG sẽ diễn ra. Thời gian này là giai đoạn cuối, bước vào phần luyện đề. Bám sát cấu trúc đề minh họa và luyện thêm nhiều phần "chống sốc" để rèn kỹ năng hơn. Dưới đây xin gửi tới các bạn đề thi thử tốt nghiệp THPT môn sinh bám sát đề minh họa 100%.


Câu 81: Cho biết các alen trội là trội không hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con 100% có kiểu hình khác bố mẹ?
A. AAbb × AAbb. B. AABB × aabb. C. AAbb × Aabb. D. AaBB × AaBB.

Câu 82: Ở sinh vật nhân thực, khi dịch mã, axit amin đầu tiên mở đầu cho chuỗi pôlipeptit là
A. foocmin mêtiônin. B. phêninalanin. C. valin. D. mêtiônin.

Câu 83: Trên một quần xã thảo nguyên, quần thể của loài nào sau đây có kích thước lớn nhất?
A. Sư tử. B. Thỏ lông xám. C. Chuột. D. Linh miêu.

Câu 84: Trong một quần xã, loài ưu thế có đặc điểm nào sau đây?
A. Có vai trò quan trọng do có sinh khối lớn hoặc hoạt động mạnh.
B. Không có quan hệ dinh dưỡng với các loài khác trong quần xã.
C. Kích thước cơ thể luôn lớn hơn so với các loài khác.
D. Số lượng cá thể không bị biến động trong quá trình diễn thế sinh thái.

Câu 85: Enzim ligaza được sử dụng trong phương pháp tạo giống
A. bằng phương pháp gây đột biến. B. bằng công nghệ tế bào.
C. nhờ công nghệ gen. D. dựa trên nguồn biến dị tổ hợp.

Câu 86: Loài nào trong số những sinh vật sau đây không phải là sinh vật sản xuất?
A. Dương xỉ. B. Vi khuẩn lam. C. Tảo đỏ. D. Vi khuẩn lactic.

Câu 87: Ở sinh vật nhân thực, quá trình nhân đôi AND diễn ra tại thời điểm nào trong chu kì tế bào?
A. Kì đầu nguyên phân. B. Kì sau nguyên phân. C. Kì giữa nguyên phân. D. Kì trung gian.

Câu 88: Môi trường sống của cá voi thuộc loại môi trường
A. nước. B. sinh vật. C. đất. D. cạn.

Câu 89: Một loài sinh vật có 4 cặp NST được kí hiệu lần lượt là Aa, Bb, Dd và Ee. Trong các cơ thể sau đây, thể ba có kí hiệu bộ NST là
A. ABbDdEe. B. AaDdEe. C. AaaBbDdEe. D. AaBbDdEe.

Câu 90: Thành phần nào sau đây tham gia vào quá trình phiên mã?
A. ADN pôlimeraza. B. ARN pôlimeraza. C. Ribôxôm. D. ADN ligaza.

Câu 91: Ở tế bào lá của thực vật, bào quan nào thực hiện quá trình quang hợp?
A. Lục lạp. B. Không bào. C. Perôxixôm. D. Ti thể.

Câu 92: Theo lí thuyết, phép lai nào dưới đây cho đời con có 2 loại kiểu gen?
A. AA × aa. B. AA × AA. C. AA × Aa. D. Aa × Aa.

Câu 93: Động vật nào sau đây có cả hình thức tiêu hóa nội bào và ngoại bào?
A. Trùng roi. B. Cá chép. C. Giun đất. D. Thủy tức.

Câu 94: Ruột thừa ở người là cơ quan tương đồng với cơ quan nào sau đây ở động vật ăn cỏ?
A. Manh tràng. B. Dạ lá sách. C. Ruột non. D. Dạ múi khế.

Câu 95: Cá rô phi có giới hạn sinh thái về nhiệt độ trong khoảng từ 5,6OC đến 42OC. Nhận định nào sau đây đúng khi nói về cá rô phi?
A. Tại giá trị 70OC và 30OC mức độ thuận lợi cho các hoạt động sống của cá là như nhau.
B. Giới hạn sinh thái trên sẽ thay đổi khi cá di chuyển đến môi trường sống mới.
C. Tại giá trị 42OC hoạt động sống của cá thuận lợi nhất.
D. Giá trị 5,6OC là điểm nhiệt độ gây chết.

Câu 96: Ở ruồi giấm, gen A quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với a quy định mắt trắng, gen này nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm săc thế (NST) giới tính X. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho F1 mà mắt trắng chỉ có ở con đực?
A. XAXa × XaY.
B. XaXa × XAY.
C. XaXa × XaY.
D. XAXA × XaY.

Câu 97: Một quần thể có cấu trúc di truyền là 50%EE: 50% ee. Theo lí thuyết, tần số alen e của quần thể này là
A. 0,25. B. 1,0. C. 0,75. D. 0,5.

Câu 98: Sự phát sinh sự sống trên trái đất được bắt đầu từ quá trình nào sau đây?
A. Tiến hóa hóa học. B. Tiến hóa nhỏ. C. Tiến hóa tiền sinh học. D. Tiến hóa sinh học.

Câu 99: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây không phải nhân tố tiến hoá?
A. Chọn lọc tự nhiên. B. Giao phối không ngẫu nhiên.
C. Các cơ chế cách li. D. Đột biến.

Câu 100: Theo lí thuyết, kiểu gen của cơ thể nào sau đây cho giao tử Ab với tỉ lệ 50%?
A. aaBb. B. AAbb. C. AaBb. D. Aabb.

Câu 101: Một loài sinh vật lưỡng bội có kí hiệu bộ NST là 0,4 Ab/aB: 0,2 AB/ab : 0,1 aB/ab : 0,3 AB/aB, trong đó các chữ cái là các gen tương ứng. Một thể đột biến của loài có bộ nhiễm sắc thể được kí hiệu là ABD/abd MNP/mnpp. Kết luận nào sau đây sai khi nói về loại đột biến này?
A. Làm thay đổi hàm lượng ADN trong tế bào.
B. Không làm thay đổi mức độ biểu hiện của các gen.
C. Có thể là nguyên liệu của quá trình tiến hóa, chọn giống.
D. Không làm thay đổi nhóm gen liên kết.

Câu 102: Trong các mối quan hệ sinh thái giữa các loài sau đây, có bao nhiêu mối quan hệ có ít nhất một loài có hại?
I. Loài cá ép sống bám trên các loài cá lớn.
II. Một số loài tảo nước ngọt nở hoa cùng sống trong một môi trường với các loài tôm cá.
III. Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng.
IV. Giun sán sống trong ruột lợn.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 103: Khi nói về chuyển hóa vật chất và năng lượng ở thực vật. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Trong thành phần của dịch mạch rây có đường saccarôzơ.
B. Ion K+ tham gia điều tiết quá trình đóng mở của khí khổng.
C. Khi nồng độ CO2 vượt qua điểm bão hòa, cây bắt đầu có sự tích lũy chất hữu cơ.
D. Nước di chuyển từ môi trường nhược trương trong đất vào tế bào lông hút.

Câu 104: Phát biểu nào sau đây đúng với đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể?
A. Có thể làm thay đổi nhóm gen liên kết.
B. Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến.
C. Không làm thay đổi hình thái nhiễm sắc thể.
D. Có thể làm giảm hoặc tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể.

Câu 105: Hình dưới mô tả hiện tượng xảy ra trong dịch mã. Quan sát hình và cho biết khẳng định nào sau đây là đúng?
20220612_215653.jpg

A. Vị trí A là đầu 5’ của mARN, vị trí C là đầu 3’ của mARN.
B. Hiện tượng B xảy ra làm giảm tốc độ phân bào.
C. Các cấu trúc D và E sẽ tách nhau khi tiếp xúc với codon 3’UAA5’ trên mARN.
D. Kết thúc quá trình trên, có nhiều loại chuỗi pôlipeptit khác nhau được hình thành.

Câu 106: Trong một loài thực vật, trên một nhiễm sắc thể, người ta phát hiện thấy các nòi có các NST với trình tự gen phân bố như sau:
I. ABCDEFGH. II. AGCEFBDH. III. ABCGFEDH. IV. AGCBFEDH.
Biết nòi I là nòi gốc và chỉ xảy ra đột biến cấu trúc dạng đảo đoạn. Theo lí thuyết, trình tự phát sinh các nòi trên là
A. I → IV → III → II. B. I→ III → IV → II. C. I → II → III → IV. D. I → III → II → IV.

Câu 107: Sau đợt băng tuyết lạnh giá vào tháng 1 năm 2016, quần thể rắn ở rừng đặc dụng Côpia huyện Thuận Châu Sơn La bị giảm mạnh số lượng cá thể dẫn đến thay đổi đột ngột tần số các alen của quần thể. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, hiện tượng trên là ví dụ về tác động của nhân tố tiến hóa nào sau đây?
A. Đột biến. B. Các yếu tố ngẫu nhiên. C. Chọn lọc tự nhiên. D. Các cơ chế cách li.

Câu 108: Khi nói về hô hấp và tuần hoàn ở động vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
I. Phổi là cơ quan trao đổi khí duy nhất của ếch.
II. Ở cá, sự trao đổi khí O2 và CO2 giữa mao mạch mang và môi trường nước theo cơ chế khuếch tán.
III. Ở côn trùng, O2 và CO2 được trao đổi giữa dịch tuần hoàn với từng tế bào cơ thể.
IV. Ở người, sau khi nín thở nhịp hô hấp tăng lên.
A. 4. B. 2. C. 1 D. 3.

Câu 109: Hình bên mô tả sự biến động số lượng cá thể của hai loài A và B. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về hai loài A và B.
20220612_215706.jpg

I. Trong mối quan hệ giữa hai loài, loài A được lợi còn loài B bị hại.
II. Sự biến động số lượng cá thể của loài A dẫn đến sự biến động số lượng cá thể của loài B và ngược lại.
III. Kích thước cơ thể của loài B có thể lớn hơn kích thước cơ thể của loài A.
IV. Mối quan hệ giữa hai loài được xem là một trong những động lực của quá trình tiến hoá.
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.

Câu 110: Loài lúa mì trồng hiện nay được hình thành theo con đường lai xa và đa bội hoá từ 3 loài lúa mì khác nhau. Loài thứ nhất có hệ gen kí hiệu là AA với 2n = 14; loài thứ 2 có hệ gen kí hiệu là BB với 2n = 14; loài thứ 3 có hệ gen kí hiệu là DD với 2n = 14. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về loài lúa mì trồng hiện nay?
I. Bộ nhiễm sắc thể của loài lúa mì trồng hiện nay là thể tam bội 3n = 21.
II. Loài lúa mì trồng hiện nay có 21 cặp nhiễm sắc thể.
III. Mỗi cặp nhiễm sắc thể của loài lúa mì trồng hiện nay đều có 6 nhiễm sắc thể.
IV. Hệ gen của loài lúa mì trồng hiện nay kí hiệu là AABBDD.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.

Câu 111: Ở trong một quần xã ao, động vật nổi sử dụng thực vật nổi làm thức ăn. Cá mương và cá mè hoa cùng sử dụng động vật nổi làm thức ăn. Trong ao, loài cá măng chỉ ăn cá mương. Biết rằng cá mè hoa là đối tượng chính tạo nên sản phẩm kinh tế. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Để tăng hiệu quả kinh tế cần phải tăng sự phát triển của thực vật nổi.
II. Giữa các loài trên chỉ có mối quan hệ vật ăn thịt - con mồi.
III. Giảm số lượng cá măng góp phần nâng cao hiệu quả kinh tế.
IV. Tháp sinh khối trong quần xã này có dạng chuẩn.
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1

Câu 112: Cho biết tần số hoán vị là 20%. theo lí thuyết, cá thể có kiểu gen nào sau đây giảm phân sẽ tạo giao tử mang 3 alen trội chiếm tỉ lệ lớn nhất?
A. aa BD/bd .
B. AA Bd/bD .
C. Aa BD/bd .
D. Aa Bd/bD .

Câu 113: Ở một loài động vật, gen quy định màu lông nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường có 4 alen (D1, D2, D3, D4). Alen D1 quy định lông đen là trội hoàn toàn so với các alen D2, D3, D4; alen D2 quy định lông hung là trội hoàn toàn so với các alen D3, D4; alen D3 quy định lông nâu là trội không hoàn toàn so với alen D4 quy định lông xám, nên kiểu gen dị hợp tử D3D4 cho màu lông vàng. Cho biết không có đột biến mới phát sinh. Theo lí thuyết, số loại kiểu hình tối đa, số loại giao tử tối đa do các con lông hung tạo ra và số kiểu gen đồng hợp trong loài này lần lượt là
A. 5, 3 và 4. B. 5, 4 và 6. C. 5, 3 và 6. D. 5, 4 và 4.

Câu 114: Ở một loài thực vật, màu hoa do hai cặp gen (D,d và E,e) không alen phân li độc lập cùng quy định. Trong kiểu gen có cả hai loại gen trội D và E thì cho hoa màu tím, chỉ có 1 loại gen trội D hoặc E trong kiểu gen thì hoa có màu hồng, kiểu gen đồng hợp tử về hai cặp gen lặn thì hoa có màu trắng. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có đủ cả 3 loại cây hoa màu tím, cây hoa màu hồng và cây hoa màu trắng?
A. DdEe × ddee. B. DDEe × DDEe. C. DDEe × DdEE. D. DdEE × DdEE.

Câu 115: Gây đột biến mất 1 cặp nuclêôtit giữa vùng mã hoá của gen Z trong operôn Lac của vi khuẩn E.coli. Có bao nhiêu kết luận dưới đây đúng về operôn Lac sau đột biến?
I. Số lần phiên mã của gen Z có thể nhiều hơn số lần phiên mã của gen Y.
II. Sản phẩm của các gen Y, A có thể bị mất hoạt tính.
III. Khi môi trường có đường Lactôzơ, các gen không được phiên mã.
IV. Gen Z nhân đôi 2 lần thì gen A cũng nhân đôi 2 lần.
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.

Câu 116: Ở một loài thực vật giao phấn, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Từ một cây hoa đỏ, thân thấp và một cây hoa trắng, thân cao, một nhóm học sinh đã tìm phương pháp để xác định xem hai cặp gen trên di truyền phân li độc lập hay di truyền liên kết. Biết không xảy ra đột biến và không có hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chỉ cần cho 2 cây P giao phấn với nhau được F1, sau đó cho các cây F1 tự thụ phấn sẽ biết được các gen này di truyền độc lập hay liên kết.
II. Lai hai cây ban đầu với nhau, nếu đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1: 1: 1: 1 thì các gen này phân li độc lập.
III. Lai hai cây ban đầu với nhau, thu được F1. Cho các cây hoa đỏ, thân cao ở F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Nếu F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3: 1 thì các gen này di truyền liên kết.
IV. Lai hai cây ban đầu với nhau, thu được F1. Cho các cây hoa đỏ, thân cao ở F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Nếu F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9: 3: 3: 1 thì các gen này di truyền phân li độc lập.
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.

Câu 117: Một loài thực vật lưỡng bội giao phấn, xét 2 cặp tính trạng màu hoa và vị quả do 3 cặp gen di truyền độc lập. Tính trạng màu hoa do 2 cặp gen không alen tương tác bổ sung quy định; trong kiểu gen có ít nhất 2 gen trội không alen quy định hoa đỏ; kiểu gen có 1 trong 2 loại gen trội không alen quy định hoa vàng; kiểu gen đồng hợp lặn quy định hoa trắng. Tính trạng vị quả do gen còn lại có 2 alen quy định, quả ngọt trội hoàn toàn so với quả chua. Do đột biến đã làm phát sinh thể ba ở các cặp gen đang xét. Các thể ba
đều có sức sống bình thường và không phát sinh các dạng đột biến khác. Các cây hoa đỏ, quả ngọt dị hợp của loài trên có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
A. 44. B. 34. C. 40. D. 42.

Câu 118: Ở một loài thú, khi tiến hành lai giữa con cái lông dài, mắt đen với con đực lông ngắn, mắt nâu thu được F1 gồm toàn con lông dài, mắt đen. Cho F1 giao phối tự do với nhau thu được F2 với tỉ lệ:
- Các con cái F2 gồm: 37,5% con lông dài, mắt đen: 12,5% con lông ngắn, mắt đen.
- Các con đực F2 gồm: 15% con lông dài, mắt đen: 3,75% con lông dài, mắt nâu: 10% con lông ngắn, mắt đen: 21,25% con lông ngắn, mắt nâu. Biết không có đột biến xảy ra, những nhận định nào sau đây về phép lai trên là đúng?
I. Tính trạng màu mắt do một gen (gồm 2 alen) nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X quy định.
II. Tính trạng chiều dài lông do hai gen không alen tương tác với nhau cùng quy định, 2 gen này cùng nằm trên một cặp NST thường.
III. Đã xảy ra hoán vị gen ở giới cái với tần số 10%.
IV. Đời F2 có tối đa 24 loại kiểu gen.
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.

Câu 119: Ở một quần thể thực vật lưỡng bội, xét hai tính trạng, mỗi tính trạng do một gen có hai alen trội lặn hoàn toàn quy định. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có tỉ lệ các kiểu gen là
0,4 Ab/aB: 0,2 AB/ab : 0,1 aB/ab : 0,3 AB/aB. Qua tự thụ phấn, thu được thế hệ F1. Biết quần thể này không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa, quá trình giảm phân không xảy ra hoán vị gen, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc điều kiện môi trường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng khi nói về quần thể trên?
I. Ở F1, các cây có kiểu gen đồng hợp có tỉ lệ lớn hơn các cây có kiểu gen dị hợp.
II. Ở F1, các cây có kiểu gen dị hợp hai cặp gen chiếm tỉ lệ 0,3.
III. Ở F1, các cây mang hai tính trạng trội chiếm tỉ lệ 0,575.
IV. Ở F1, các cây có kiểu gen chiếm tỉ lệ 0,2.
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.

Câu 120: Phả hệ ở dưới đây mô tả sự di truyền 2 bệnh ở người: Bệnh P do một trong hai alen của một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định; bệnh M do một trong hai alen của một gen nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, xác suất sinh con thứ nhất chỉ bị bệnh M của cặp vợ chồng 12-13 là
20220612_215724.jpg


A. 5/48. B. 7/48. C. 1/48. D. 3/48.

Sưu tầm
 

Chủ đề mới

VnKienthuc lúc này

Không có thành viên trực tuyến.

Định hướng

Diễn đàn VnKienthuc.com là nơi thảo luận và chia sẻ về mọi kiến thức hữu ích trong học tập và cuộc sống, khởi nghiệp, kinh doanh,...
Top