Đề thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Ibo 2011

be_ngoc_2011

New member
Xu
0
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Kỳ thi học sinh giỏi quốc gia
---------------
Đề thi olympic quốc gia năm 2011
Môn thi: Sinh học
Ngày thi thứ nhất (09/4/2011)


HƯỚNG DẪN CHẤM TỰ LUẬN
Câu 1 (1,0 điểm)
Nuôi cấy cùng một chủng vi khuẩn trong hai môi trường khác nhau, môi trường A có đầy đủ chất dinh dưỡng, môi trường B nghèo chất dinh dưỡng. Sau một thời gian nuôi cấy trong môi trường A, các tế bào vẫn giữ cấu trúc và hình dạng bình thường. Trong môi trường B, ngoài các tế bào bình thường như ở trong môi trường A, người ta còn phát hiện thấy một số tế bào “lạ” có màng tế bào gấp nếp ở nhiều chỗ vào phía trong. Theo thời gian, người ta thấy số lượng các tế bào lạ tăng dần lên. Hãy giải thích kết quả thí nghiệm trên.TL:
Trong môi trường nuôi cấy B nghèo dinh dưỡng, chọn lọc tự nhiên đã chọn lọc các tế bào có khả năng hấp thu chất dinh dưỡng hiệu quả hơn. Vì thế, những tế bào có màng được gấp nếp nhiều vào phía trong sẽ làm tăng diện tích hấp thu các chất nên được chọn lọc tự nhiên giữ lại, những tế bào bình thường (không có khả năng này) dần dần bị đào thải.
Câu 2 (0,5 điểm) Hãy trình bày thí nghiệm để chứng minh axit pyruvic chứ không phải glucozơ đi vào ti thể để thực hiện hô hấp hiếu khí.TL
+ Chuẩn bị hai ống nghiệm có chứa các chất đệm phù hợp với môi trường nội bào:
- Ống 1 bổ sung glucozơ + ti thể
- Ống 2 bổ sung axit pyruvic + ti thể
+ Để hai ống nghiệm trong cùng một điều kiện nhiệt độ 300C cho thấy ống 1 không thấy CO[SUB]2[/SUB] bay ra ( không sủi bọt), ống 2 có CO[SUB]2[/SUB] bay ra (sủi bọt) thể hiện hô hấp hiếu khí.

Câu 3 (0,5 điểm)

Các tế bào trong mô nhận biết nhau nhờ glicoprôtêin màng. Giải thích tại sao chất độc A làm mất chức năng của bộ máy Gôngi dẫn đến làm hỏng tổ chức mô.
TL
- Các tế bào trong mô nhận biết nhau tạo thành tập hợp mô là nhờ các glicoprôtêin của màng. Chất độc A tác động gây hỏng tổ chức mô đã gián tiếp gây hỏng các glicoprôtêin của màng theo các bước: + Phần prôtêin được tổng hợp trên lưới nội chất có hạt được đưa vào bộ máy Gôngi.
+ Trong bộ máy Gôngi prôtêin được lắp giáp thêm cacbohidrat tạo nên glicoprôtêin.
+ Glicoprôtêin được đưa vào bóng nội bào và chuyển vào màng tạo nên glicoprôtêin của màng.
+ Chất độc A tác động gây hỏng chức năng bộ máy Gôngi nên quá trình lắp giáp glicoprôtêin bị hỏng nên màng thiếu glicoprôtêin hoặc glicoprôtêin sai lệnh nên các tế bào không còn nhận biết nhau.
Câu 4 (1,0 điểm)
Các tế bào của cơ thể động vật có thể truyền tin với nhau bằng cách tế bào này tiết ra các tín hiệu, còn tế bào kia tiếp nhận tín hiệu. Hãy nêu các cách tiếp nhận tín hiệu của tế bào.TL.
- Nhận tín hiệu bằng thụ thể trên màng tế bào.
- Nhận tín hiệu bằng thụ thể trong tế bào chất
Câu 5 (1,0 điểm)
Bằng cách gây đột biến, người ta có thể tạo ra các tế bào hồng cầu của người mang thụ thể CD4 trên bề mặt. Điều gì sẽ xảy ra nếu đưa các tế bào này vào bệnh nhân nhiễm HIV?TL
- Virut chỉ xâm nhập vào tế bào nếu chúng tìm được thụ thể phù hợp. Trong quá trình biệt hoá từ tế bào gốc, tế bào hồng cầu bị mất nhân, tức là không có ADN. Nếu virut xâm nhập vào tế bào hồng cầu thì không nhân lên được. Đây có thể là một giải pháp chống HIV trong tương lai.
Câu 6 (1,0 điểm)
Tại sao khi cây cần nhiều ATP, hoặc khi thiếu NADP+, thì hoạt động của PS I sẽ mạnh hơn so với PS II?TL
- PS II chỉ có sản phẩm duy nhất là ATP, nên khi cần nhiều ATP thì nó hoạt động mạnh hơn, tạo quá trình photphorin hóa quang hợp không vòng.
- Khi thiếu NADP+ thì PSII hoạt động kém đi và để bù lại, PSI sẽ hoạt động mạnh lên.

Câu 7 (1,0 điểm)
Người ta tiến hành thí nghiệm trồng hai cây A và B trong một nhà kính. Khi tăng cường độ chiếu sáng và tăng nhiệt độ trong nhà thì cường độ quang hợp của cây A giảm, nhưng cường độ quang hợp của cây B không thay đổi. Mục đích thí nghiệm này là gì? Giải thích.TL.
- Mục đích của thí nghiệm là nhằm phân biệt cây C3 và cây C4. Vì khi nhiệt độ và cường độ chiếu sáng tăng làm cho cây C3 phải đóng khí khổng để chống mất nước nên xảy ra hô hấp sáng làm giảm cường độ quang hợp (trong thí nghiệm này là cây A), trong khi đó cây C4 (cây B) chịu được điều kiện ánh sáng mạnh và nhiệt độ cao nên không xảy ra hô hấp sáng. Vì thế cường độ quang hợp của nó không bị giảm.
Câu 8 (1,0 điểm)
Một cây non trồng trong một hộp xốp chứa mùn ẩm, có nhiều lỗ thủng ở đáy và được treo nghiêng. Sau một thời gian người ta quan sát thấy cây mọc thẳng, trong khi đó rễ lại mọc chui ra khỏi lỗ hộp xốp một đoạn rồi lại chui vào lỗ hộp xốp rồi lại chui ra và cứ như vậy rễ sinh trưởng có kiểu uốn theo kiểu làn sóng. Thí nghiệm này nhằm chứng minh điều gì? Giải thích.- Ngọn cây mọc thẳng là do hướng đất âm, hướng sáng dương.
- Rễ cây phải mọc theo hướng đất dương theo chiều thẳng đứng nhưng nhu cầu về nước và chất dinh dưỡng nên rễ phải vòng lên qua các lỗ thủng vào nơi chứa đất ẩm, cứ thể tạo nên hình làn sóng của rễ. Thí nghiệm này thể hiện tính hướng kép: hướng đất và hướng nước.b)
- Ngọn hướng sáng dương còn đầu rễ hướng đất dương.
- Dưới tác động của ánh sáng auxin ở phần ngọn và phần rễ chuyển về phía không có ánh sáng làm cho sự sinh trưởng, mặt dưới của phần chồi nhanh hơn làm cho phần ngọn mọc thẳng lên theo tính hướng sáng dương.
- Trong khi đó mặt dưới của rễ hàm lượng auxin lại quá cao do lượng auxin từ phần ngọn chuyển xuống gây ức chế sự sinh trưởng ở mặt dưới so với mặt trên. Làm cho đỉnh rễ quay xuống hướng đất dương.
Câu 9 (1,0 điểm)
Tại sao nói axit pyruvic và axetyl coenzim A được xem là sản phẩm trung gian của quá trình trao đổi chất? Nêu các hướng sinh tổng hợp các chất hữu cơ từ hai sản phẩm này.TL
- Axit pyruvic là sản phẩm cuối cùng của quá trình đường phân có 3 cacbon, có mặt ở tế bào chất.
- Axetyl coenzim A có 2 cacbon sản sinh từ axit pyruvic loại đi 1 phân tử CO[SUB]2[/SUB]. Sản phẩm này có mặt trong ti thể.
- Từ axit pyruvic có thể biến đổi thành glyxerol hoặc amin hoá (kết hợp với NH[SUB]3[/SUB]) tạo axit amin. Axit pyruvic chuyển hoá thành đường glucozơ (do các enzim của quá trình đường phân tham gia).- Axetyl coenzim A có thể tái tổng hợp axit béo. axetyl coenzim A tham gia vào chu trình Krebs tạo các sản phẩm trung gian, hình thành các chất hữu cơ khác nhau (kể cả sắc tố).
Các sản phẩm trung gian tiếp tục thải loại H+ và điện tử trong dãy hô hấp để tạo ATP trong ti thể.
Câu 10 (2,5 điểm)
a) Một người đàn ông bị bệnh cao huyết áp là do nồng độ aldosteron cao. Huyết áp của ông ta là 164/102. Nồng độ aldosteron cao trong máu còn gây ra những thay đổi nào đối với pH máu, nồng độ K+ trong máu, thể tích dịch ngoại bào và tiết renin? Tại sao?TL
- Những thay đổi do nồng độ aldosteron cao: pH máu tăng, nồng độ K+ giảm, thể tích dịch ngoại bào tăng và không tiết renin.
- Aldosteron kích thích ống thận tăng tái hấp thu Na+ tăng thải K+ và H+ vào nước tiểu. Tăng Na+và tăng thảiH+làm pH máu tăng, tăng thải K+ vào nước tiểu làm K+ trong máu giảm.- Aldosteron kích thích ống thận tăng tái hấp thu Na+ kèm theo nước dẫn đến tăng huyết áp và tăng thể tích dịch ngoại bào.
- Huyết áp cao không gây tiết renin.

b) Một người bị tai nạn giao thông mất đi 20% lượng máu dẫn đến huyết áp giảm. Hãy cho biết cơ chế sinh lí chủ yếu làm tăng huyết áp trở lại.TL
- Khi huyết áp giảm, thụ thể ở mạch máu báo tin về làm tăng cường hoạt động thần kinh giao cảm.
- Thần kinh giao cảm làm tăng nhịp tim, co mạch ngoại vi, co mạch dồn máu từ các nơi dự trữ máu (gan, lách, mạch máu dưới da).
- Thần kinh giao cảm còn làm co mạch máu đến thận, giảm lượng máu qua thận, giảm lọc ở cầu thận.
- Huyết áp giảm còn gây tăng renin, angiotensin II, Angiotensin II gây tăng aldosteron kích thích ống thận tăng tái hấp thu Na+ và nước đồng thời gây co mạch làm giảm lượng máu qua thận, giảm lọc ở cầu thận. Ngoài ra phản ứng đông máu làm giảm mất máu.
Câu 11 (1,0 điểm) Tập tính (hành vi) giao phối ở động vật bao gồm các hành vi tìm kiếm, hấp dẫn, lựa chọn bạn tình là sản phẩm của chọn lọc tự nhiên. Tập tính giao phối của động vật phụ thuộc rất nhiều vào hệ thống giao phối của loài vật là đơn phối (trong đời cá thể, một cá thể chỉ giao phối với một cá thể khác giới) hay đa phối (một cá thể giao phối với nhiều cá thể khác giới). a) Làm thế nào người ta có thể xác định được một hành vi giao phối nào đó của con vật là học được hay là hành vi bẩm sinh?b) Hãy cho biết ở những loài có các đặc điểm sinh học như thế nào thì chọn lọc tự nhiên ủng hộ tập tính giao phối theo kiểu đơn phối? Đặc điểm sinh học của loài như thế nào thì chọn lọc tự nhiên ủng hộ hành vi có tập tính giao phối kiểu đa phối? TL:a) Nuôi những con non vừa mới đẻ cách li hoàn toàn với bố mẹ của chúng cũng như với các cá thể trưởng thành cùng loài khác. Nếu các con non này lớn lên vẫn có các hành vi giao phối giống như các cá thể trưởng thành cùng loài thì đó là hành vi bẩm sinh còn không thì là hành vi học được.b) Loài nào mà các con non sinh ra không thể tự chăm sóc và sống sót độc lập ngay được mà cần có sự chăm sóc của bố mẹ thì chọn lọc tự nhiên sẽ duy trì hành vi giao phối kiểu đơn phối. Vì các con đực nếu giao phối với nhiều con cái thì sự thành đạt sinh sản của nó (số lượng con sống sót được) sẽ không bằng so với khi nó có hành vi đơn phối để cùng với con mẹ chăm sóc con cái tốt hơn. Loài nào mà có các đặc điểm sinh học khiến các con non có thể tự kiếm ăn và chăm sóc bản thân sớm hơn ít cần sự chăm sóc của bố mẹ thì các con đực sẽ để lại được nhiều con hơn nếu có hành vi đa phối.
Câu 12 (1,0 điểm)
Nêu cơ chế hoạt hóa các tế bào T hỗ trợ và cách thức chúng tác động lên hệ miễn dịch của cơ thể người.TL:
- Tế bào T hỗ trợ được hoạt hóa khi chúng liên kết đặc hiệu với tế bào trình diện kháng nguyên và do cytokine (ví dụ: do đại thực bào tiết ra).- Khi tế bào T hỗ trợ được hoạt hóa chúng tiết ra cytokine và tăng sinh.
- Cytokine do tế bào T hỗ trợ tiết ra kích thích tế bào B hoạt hóa, tăng sinh và biệt hóa tạo ra các tương bào, đồng thời tạo ra các tế bào B nhớ. Tương bào sản xuất ra kháng thể tham gia vào đáp ứng miễn dịch thể dịch.- Cytokine cũng kích thích tiền tế bào T độc tăng sinh và phát triển thành tế bào T độc trưởng thành và tế bào T nhớ. Tế bào T độc tham gia vào đáp ứng miễn dịch tế bào.
Câu 13 (1,5 điểm) Ở người, khi thở ra áp suất trong khoang màng phổi là -4. Tại sao khi hít vào thì áp suất trong khoang màng phổi lại là -7? Khi tràn dịch màng phổi làm mất áp lực âm trong khoang màng phổi thì thể tích phổi, dung tích sống, nhịp thở thay đổi như thế nào? Giải thích.TL
- Khi thở ra cơ hô hấp giãn, lồng ngực giãn ra trước khi phổi giãn do vậy thể tích khoang màng phổi tăng lên, tăng áp suất âm.- Khi dịch tràn màng phổi làm mất lực âm, do tính đàn hồi phổi co nhỏ lại dẫn đến thể tích phổi giảm.- Phổi co lại không còn khả năng co giãn như trước nữa nên dung tích sống giảm.- Phổi co nhỏ lại dẫn đếm giảm thông khí và trao đổi khí ở phổi, giảm O[SUB]2[/SUB] và tăng lượng CO[SUB]2[/SUB] trong máu tác động trực tiếp và gián tiếp lên trung khu hô hấp làm tăng nhịp thở.

_____________Hết______________


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia
-----------------------------------------------------------------------------
Đề thi olympic quốc gia năm 2011
ĐỀ CHÍNH THỨC
(PHẦN TRẮC NGHIỆM)
Môn thi: Sinh học
Ngày thi thứ hai (10/4/2011) Thời gian làm bài: 60 phút (không kể thời gian giao đề)

Đề thi gồm 08 trang
Tổng số điểm: 6 điểm
Lưu ý: Thí sinh làm bài vào phiếu trả lời in theo mẫu được phát cùng với đề thi và phải đọc kỹ cách hướng dẫn trả lời ghi cho từng câu trong phiếu trả lời. Thí sinh phải điền đủ các thông số đã ghi trên phần đầu của phiếu trả lời (họ, tên …). Đối với các câu hỏi có nhiều lựa chọn (A,B,C,D,E), thí sinh chỉ chọn một lựa chọn đúng duy nhất và điền chữ cái thích hợp vào phiếu trả lời. Đối với câu hỏi điền khuyết, thí sinh điền vào chỗ trống đã được mã hoá bằng các số (1, 2, 3, 4 ) theo cách được hướng dẫn trong phiếu trả lời hoặc viết các cụm từ vào chỗ trống đã cho trong phiếu trả lời. Những câu hỏi dạng khác (nếu có) cũng được hướng dẫn cách làm trong phiếu trả lời.

Câu 1 (0,2 điểm) Có một số hợp chất có đặc điểm như sau:
I: Một phân tử trung tính có khối lượng phân tử 20 kDa mang điện tích (+1) và (-1)
II: Một phân tử không phân cực có khối lượng phận tử 25 kDa
III: Một phân tử trung tính có khối lượng 200 kDa mang điện tích (+2) và (-2)
IV: Một phân tử có khối lượng phân tử 20 Da mang điện tích (+1)
Thứ tự nào dưới đây về khả năng dễ dàng vượt qua màng sinh chất của các hợp chất nêu trên là đúng?
A. I > II > III > IV
D. IV > II > I > III
B. II > I > III > IV
E. I > II > IV > III
C. II > IV > I > III
Câu 2 (0,1 điểm)
Cơ chế nào dưới đây dẫn đến đột biến điểm?
A. Loại nhóm amin từ xytozin (X) dẫn đến hình thành uraxin (U)
B. Chuyển hóa vòng benzopyrene dẫn đến hình thành timin (T) từ guanin (G)
C. Loại nhóm amin của 5-methyl xytozin (X) để hình thành timin (T)
D. Tất cả các cơ chế trên
E. Gồm A và C
Câu 3 (0,2 điểm)
Khi lai hai cây hoa thuần chủng màu hồng với cây hoa màu trắng với nhau người ta thu được F[SUB]1[/SUB] toàn cây có hoa màu xanh. Cho các cây F[SUB]1[/SUB] tự thụ phấn thì kết quả phân li kiểu hình nào dưới đây là đúng?
A. 9 xanh : 3 hồng : 4 trắng
B. 9 hồng : 3 xanh : 4 trắngC. 9 xanh : 6 hồng : 1 trắng
D. 12 xanh : 3 hồng : 1 trắng
E. 12 hồng : 3 xanh : 1 trắng
Câu 4 (0,1 điểm)
Thư viện cADN là tập hợp các dòng tế bào vi khuẩn tái tổ hợp chứa các cADN được phiên mã ngược từ các mARN được phân lập từ một sinh vật nhất định.
I. mARN được hoàn thiện bằng lắp mũ m7G, gắn đuôi polyA và xén bỏ các intron
II. Xử lý bằng enzim RNase (loại bỏ ARN)
III. Mồi polyT bắt cặp mARNIV. Bổ sung ADN polymeraza
IV. Xử lý bằng enzim DNase (loại bỏ ADN)
VI. Enzim phiên mã ngược (reverse transcriptaza) hoạt động
VII. Mạch ADN khuôn
VIII. Hình thành phân tử lai ADN – ARN
Thứ tự các bước mà chúng ta cần làm để tạo cADN là
A. III à VIà VIIIàIIàVIIàIV
D. III à II à VI à I à IVà V
B. VII à II à IV à III à VIàVIII
E. I à IV à VI à II à Và III
C. I à III à VI à II à Và VII
Câu 5 (0,1 điểm)
Kênh Na+/K+ là một thành phần quan trọng của các tế bào động vật. Nếu bơm Na+/K+ hoạt động quá mạnh, thì hậu quả gì dưới đây xảy ra?
I. Có nhiều Na+ khuếch tán ra ngoài tế bào hơn K+ vào tế bào
II. Phía trong màng sinh chất có điện tích dương giảm đi
III. Nồng độ K+ trong tế bào tăng lên
A. Chỉ I
B. Chỉ II
C. I và II
D. II và III
E. I, II và III
Câu 6 (0,2 điểm) Các gen có những đặc điểm nào nêu dưới đây sẽ được các nhà khoa học ưu tiên lựa chọn trong liệu pháp thay thế gen ở người?
(1) Sản phẩm của gen được tiết ra từ bên ngoài tế bào
(2) Gen gây nên bệnh di truyền hay gặp nhất
(3) Gen gây bệnh chỉ khác gen bình thường một nuclêotit
(4) Gen phiên mã chủ yếu ở những tế bào phân chia mạnh
Câu trả lời nào dưới đây là đúng?
A. (1) và (3)
B. (2) và (3)
C. (1) và (4)
D. (1) và (2)
E. (2), (3) và (4)
Câu 7 (0,1 điểm)
Quần thể I có tần số alen A là 0,8. Quần thể II có tần số alen A là 0,3. Một nhóm cá thể của quần thể II trong một thế hệ nhập cư vào quần thể I làm cho tần số alen A của quần thể I còn 0,7. Tỉ lệ số cá thể nhập cư là bao nhiêu?
A. 0,1
B. 0,2
C. 0,3
D. 0,4
E.0,5
Câu 8 (0,2 điểm)
Ở một loài ruồi, gen B qui định thân xám, b qui định thân đen. Cho ruồi thân xám và thân đen giao phối với nhau được F[SUB]1[/SUB] có tỉ lệ 50% ruồi thân xám : 50% ruồi thân đen. Tiếp tục cho ruồi F[SUB]1[/SUB] giao phối với nhau thì ở F[SUB]2[/SUB] thống kê kết quả ở cả quần thể có tỉ lệ kiểu hình như thế nào?
A. 1 ruồi thân đen : 3 ruồi thân xám D. 5 ruồi thân đen : 7 ruồi thân xám
B. 9 ruồi thân đen : 7 ruồi thân xám E. 5 ruồi thân đen : 3 ruồi thân xám
C. 1 ruồi thân đen : 1 ruồi thân xám
Câu 9 (0,1 điểm) Giới tính ở châu chấu được xác định bởi hệ thống nhiễm sắc thể giới tính XO. Châu chấu kiểu dại có thân màu xanh lá cây được qui định bởi gen nằm trên NST X; một đột biến lặn qui định thân màu đỏ sẫm. Phép lai giữa một châu chấu cái đỏ sẫm với một châu chấu đực kiểu dại sẽ tạo ra thế hệ con gồm
A. tất cả các con cái () màu xanh, còn các con đực () màu đỏ sẫm.
B. 50% con cái màu xanh và 50% con đực màu đỏ sẫm.
C. tất cả đều màu xanh dù là đực hay cái.
D. tất cả đều màu đỏ sẫm dù là đực hay cái.
E. 50% con cái màu xanh, còn tất cả con đực màu đỏ sẫm.
Câu 10 (0,1 điểm)
Menđen đã phát hiện ra qui luật di truyền phân li độc lập ở 7 cặp tính trạng tương phản. Sau này các gen tương ứng qui định 7 cặp tính trạng này được tìm thấy trên 4 NST khác nhau. Phát biểu nào sau đây là phù hợp để giải thích cho kết luận trên?
A. Hệ gen đơn bội của đậu Hà Lan chỉ có 4 NST.
B. Mặc dù một số gen liên kết, song trong các thí nghiệm của Menđen, chúng phân li độc lập một cách tình cờ.
C. Mặc dù một số gen liên kết, song khoảng cách trên NST của chúng xa đến mức mà tần số tái tổ hợp của chúng đạt 50%.
D. Mặc dù một số gen liên kết, song kết quả các phép lai cho kiểu hình phân li độc lập vì sự tái tổ hợp trong giảm phân không xảy ra.
E. Không có phát biểu nào trên đây là đúng.
Câu 11 (0,1 điểm) Một trong những mục đích của công nghệ gen là nhằm biến đổi các protein để cải thiện chức năng của chúng. Phát biểu nào dưới đây là không hợp lý về mặt logic với mục đích nói trên?
A. Làm gia tăng tính kị nước của protein khiến nó hoạt động hiệu quả hơn trong tế bào.
B. Tăng cường khả năng liên kết với một chất nhất định của enzim.
C. Làm biến đổi trung tâm hoạt động của enzim.
D. Tăng cường tính bền vững của protein với nhiệt độ cao.
E. Thay đổi trình tự axit amin để cải thiện giá trị dinh dưỡng.
Câu 12 (0,2 điểm) Ở chuột, gen Igf2 mã hóa cho yếu tố tăng trưởng II (GFII). Chuột đồng hợp tử về alen kiểu dại của gen này có kích thước bình thường, trong khi chuột mang hai alen đột biến có kiểu hình "lùn". Khi lai giữa hai cá thể chuột dị hợp tử về gen này, người ta thu được tỉ lệ kiểu hình là 1 chuột bình thường : 1 chuột lùn thay cho tỉ lệ 3 : 1 như mong đợi. Khi tiến hành lai giữa một số chuột đực lùn ở F1 với chuột cái lùn đồng hợp tử, tất cả các chuột con sinh ra đều có kiểu hình bình thường. Nhận định nào dưới đây là phù hợp hơn cả?
A. Đây là ví dụ điển hình về kiểu tính trạng phụ thuộc vào mẹ.
B. Alen đột biến là trội ở con đực và lặn ở con cái.
C. Đã xảy ra hiện tượng in vết gen trong quá trình phát sinh trứng.
D. Đã xảy ra hiện tượng in vết gen trong quá trình phát sinh tinh trùng.
E. Đã xảy ra hiện tượng in vết gen trong cả hai quá trình phát sinh trứng và tinh trùng.
Câu 13 (0,2 điểm) Ở Ruồi quả (Drosophila), gen quy định cánh cụt (viết tắt là vg) là lặn và nằm trên NST số 2. Trong một thí nghiệm, một quần thể lớn các ruồi đực và ruồi cái cánh cụt được nuôi cùng các ruồi kiểu dại trong lồng nuôi với tỉ lệ giới tính là 1 : 1. Qua theo dõi tần số các kiểu gen qua 5 thế hệ kể từ quần thể xuất phát này, người ta thu được số liệu như sau:
Thế hệ--------------------------Tần số
vg+vg+------------------vg+vg---------------------vgvg
F1--------- 0,40---------------------0,52----------------------0,08
F2-------- 0,39----------------------0,55----------------------0,06
F3-------- 0,45----------------------0,42----------------------0,13
F4-------- 0,53----------------------0,27----------------------0,20
F5-------- 0,59----------------------0,15----------------------0,26

Giả thiết trong quần thể này các yếu tố đột biến và chọn lọc tác động không đáng kể. Dưới đây là một số phát biểu dựa trên các số liệu thu được:I. Quần thể có mức độ đa hình di truyền các kiểu gen khác nhau được duy trì tương đối ổn định tới thế hệ F3
II. Quần thể có mức độ đa hình di truyền các kiểu gen khác nhau được duy trì tương đối ổn định tới thế hệ F4
III. Ở F4 và F5, tần số dị hợp tử lý thuyết cao hơn tần số dị hợp tử quan sát
IV. Ở F4 và F5, tần số dị hợp tử lý thuyết thấp hơn tần số dị hợp tử quan sát
V. Tất cả các số liệu này đều phù hợp với Hardy-Weinberg
VI. Ở F5 có thể đã xảy ra giao phối không ngẫu nhiên
VII. Các cá thể F4 và F5 có thể đã giao phối không ngẫu nhiên
VIII. Có thể đã trải qua các sự kiện “lạc dòng di truyền” ở các quần thể F4 và F5
Các phát biểu nào dưới đây đúng?
A. I , IV và VII. B. I, III và VII. C. Chỉ II và VI. D. I, III và VIII. E. Chỉ V
Câu 14 (0,2 điểm)
Nghiên cứu một quần thể cá, người ta nhận thấy tất cả các con cá cái đều có màu xám còn các con đực đều có màu đốm đỏ tươi và xanh da trời. Các con cái ít bị vật ăn thịt ăn hơn so với tất cả các con đực, tuy nhiên các con đực có màu kém sặc sỡ hơn thì ít bị ăn thịt hơn các con đực có màu sặc sỡ. Quá trình tiến hóa nào dưới đây là có nhiều khả năng nhất dẫn đến xuất hiện các con đực sặc sỡ ở loài cá này?
A. Chọn lọc giới tính
C. Chọn lọc ổn định
E. Chọn lọc phân hóa
B. Chọn lọc định hướng
D. Yếu tố ngẫu nhiên
Câu 15 (0,1 điểm)
Đặc điểm nào sau đây là một đặc điểm thích nghi quan trọng nhất giúp thực vật hạt kín chiếm ưu thế trên Trái Đất?
A. Giao tử thể lưỡng bội D. Túi giao tử cái
B. Cánh hoa có màu sắc sặc sỡ E. Túi giao tử đực
C. Nội nhũ tam bội
Câu 16 (0,1 điểm) Nghiên cứu biến dị di truyền ở một loài động vật có nguy cơ bị tuyệt chủng cho thấy hầu như tất cả các locut gen nghiên cứu đều đơn hình (hầu hết các gen chỉ có một loại alen). Nguyên nhân nào dưới đây là có nhiều khả năng nhất gây nên mức độ đa hình di truyền rất thấp như vậy ở loài này?A. Do chọn lọc nhân tạo D. Do chọn lọc phân hóa
B. Do hiện tượng thắt cổ chai quần thể E. Do chọn lọc định hướng
C. Do hiện tượng cận huyết
Câu 17 (0,1 điểm)
Làm thế nào để người ta có thể xác định được chính xác nhất hai loài hiện đang sống là có quan hệ họ hàng gần gũi nhất với nhau và chúng được tách nhau ra từ một tổ tiên chung và cách đây từ bao nhiêu năm?
A. Kết hợp bằng chứng phân tử với bằng chứng hình thái
B. Kết hợp bằng chứng phân tử với bằng chứng hóa thạch
C. Kết hợp bằng chứng phôi sinh học với bằng chứng phân tử
D. Kết hợp bằng chứng hóa thạch với bằng chứng giải phẫu so sánh
E. Kết hợp bằng chứng di truyền tế bào với bằng chứng phân tử
Câu 18 (0,1 điểm)
Ví dụ nào dưới đây minh họa tốt nhất cho điều chỉnh tăng trưởng quần thể không phụ thuộc vào mật độ?
A. Suy thoái do cận huyết làm giảm khả năng sinh sản của loài đang có nguy cơ tuyệt chủng
B. Sự phát tán dịch cúm chim trong trang trại nuôi gia cầm thương phẩm
C. Biến động theo chu kỳ của quần thể vật ăn thịt và của con mồi
D. Quần thể con mồi của chim bị suy giảm do nước bị ô nhiễm
E. Độ trong của nước hồ Great Lakes được gia tăng do có sự xâm nhập của loài sò vằn vào hồ
Câu 19 (0,2 điểm)
Cho các đặc điểm sau:
(1) Có vùng phân bố hẹp, kích thước quần thể nhỏ
(2) Có vùng phân bố rộng, kích thước quần thể lớn
(3) Biến dị di truyền cao, khả năng di cư cao
(4) Biến dị di truyền có giới hạn, khả năng di cư hạn chế
(5) Sức sinh sản thấp, số lượng con non ít
(6) Sức sinh sản cao, số lượng con non nhiều
(7) Tiềm năng sinh học thấp
(8) Tiềm năng sinh học cao
(9) Tuổi thọ thấp, kích thước cơ thể nhỏ
(10) Tuổi thọ cao, kích thước cơ thể lớn
Trong điều kiện khí hậu toàn cầu biến đổi rất nhanh do hiệu ứng nhà kính, loài có những đặc tính nào dưới đây dễ dẫn đến diệt vong?
A. (1), (3), (4), (5), (6)
C. (1), (4), (5), (7), (10)
B. (2), (3), (4), (7), (9)
D. (1), (4), (6), (8), (9)
Câu 20 (0,1 điểm)
Trên cùng một đơn vị diện tích, số lượng loài ở vùng nhiệt đới thường cao hơn nhiều so với số lượng các loài ở vùng ôn đới và vùng cực. Nguyên nhân có thể là do:
A. Quần xã nhiệt đới trẻ hơn quần xã ôn đới và quần xã vùng cực.
B. Quần xã nhiệt đới già hơn quần xã ôn đới và quần xã vùng cực.
C. Quần xã ôn đới già hơn quần xã nhiệt đới nên điều kiện hình thành loài mới ít xảy ra hơn.
D. Không có giải thích nào nêu trên là đúng.
Câu 21 (0,1 điểm)Dưới đây là bản gel điện di các mẫu ADN (ở hai locut khác nhau) của một người con, người mẹ và bốn người đàn ông nghi là cha của đứa bé (được kí hiệu là A, B,C và D).
[TR] [TD="bgcolor: transparent"]Giếng tra mẫu [/TD] [/TR]













Người cha của đứa bé phải là
A. B B. C C. D D. A
Câu 22 (0,2 điểm)
Các nhà khoa học cho rằng nhiễm sắc thể Y ở người đang bị ngắn dần đi trong quá trình tiến hóa. Nguyên nhân có thể là do nhiễm sắc thể Y
A. có hầu hết trình tự nucleotit là không tương đồng với các trình tự trên X.
B. không bao giờ trao đổi chéo với nhiễm sắc thể X.
C. không có đoạn tương đồng nào trên X.
D. không bao giờ tiếp hợp với X trong giảm phân.
Câu 23 (0,2 điểm)
Ở một khu vực địa lí có điều kiện khí hậu thay đổi có tính chu kì, cứ sau vài năm có khí hậu khô (ít mưa) thì lại đến vài năm mưa nhiều. Những năm khô thì người ta nhận thấy những con chim ăn hạt cây có trong khu vực hầu hết đều có mỏ to, còn những năm mưa nhiều thì mỏ của các con chim lại hầu hết là nhỏ. Đây là kiểu chọn lọc …(1)..… và kết quả của kiểu chọn lọc này làm ….(2)….
A. (1) định hướng, (2) thay đổi giá trị trung bình của quần thể theo một hướng xác định.
B. (1) bình ổn, (2) không làm thay đổi giá trị trung bình của quần thể.
C. (1) phân hoá, (2) làm phân hóa kiểu hình của các cá thể trong quần thể thành hai loại khác nhau.
D. (1) định hướng theo hai hướng ngược nhau, (2) tạo nên hai quần thể khác biệ nhau.
Câu 24 (0,1 điểm) Biểu đồ bên cho thấy số lượng các loài đã được các nhà khoa học mô tả ở các đơn vị phân loại khác nhau. Số 1 trên biểu đồ chỉ số lượng các loài côn trùng, số 3 chỉ các loài động vật không xương sống khác. Số 2 trên biểu đồ chỉ số lượng loài thuộc đơn vị phân loại
A. Vi khuẩn.
D. Thực vật.
B. Nấm.
E. Động vật có xương sống.
C. Nguyên sinh vật.

Câu 25 (0,1 điểm)
Mô tả nào dưới đây về trật tự tiến hóa các đặc điểm ở thực vật là hợp lí nhất?A. Tiến hóa mạch Thay đổi nơi sống Tiến hóa hạt Tiến hóa quảB. Thay đổi nơi sống Tiến hóa quả Tiến hóa hạt Tiến hóa mạchC. Tiến hóa mạch Tiến hóa quả Tiến hóa hạt Thay đổi nơi sốngD. Thay đổi nơi sống Tiến hóa mạch Tiến hóa hạt Tiến hóa quả
Câu 26 (0,2 diểm) Hệ số di truyền theo nghĩa rộng cho một tính trạng số lượng, H2 được tính theo công thức như sau: H2 = trong đó , (phương sai kiểu hình) là thước đo mức độ khác biệt về giá trị kiểu hình giữa các cá thể trong mẫu nghiên cứu. Nói cách khác nó cho ta mức độ biến dị kiểu hình giữa các mẫu mà ta nghiên cứu. là thông số thống kê (phương sai) được tính theo công thức: = trong đó X[SUB]i[/SUB] là giá trị kiểu hình của cá thể thứ i trong mẫu, là giá trị trung bình mẫu, n là số cá thể trong mẫu nghiên cứu. = [SUB] + [/SUB] trong đó là phương sai kiểu gen chỉ mức độ sai khác về kiểu hình giữa các cá thể gây nên bởi sự sai khác về kiểu gen của chúng, còn là phương sai môi trường, chỉ mức độ sai khác về kiểu hình giữa các cá thể gây nên bởi sai khác về môi trường. Trong một thí nghiệm, người ta tiến hành lai hai dòng chuột thuần chủng với nhau và thu được F[SUB]1[/SUB] có giá trị phương sai kiểu hình là về trọng lượng là 2,1. Người ta cho các con chuột F[SUB]1[/SUB] giao phối với nhau và thu được F[SUB]2[/SUB] và tính được phương sai kiểu hình của F[SUB]2[/SUB] là 7,2. Hệ số di truyền theo nghĩa rộng, H2, cho tính trạng trọng lượng chuột trong thí nghiệm này là
A. 0,291
B. 0,7083 C. 0,774
D. 0,226
Câu 27 (0,2 điểm) Ở cây ngô, alen trội M, qui định nội nhũ có màu đỏ (hạt ngô có màu), alen lặn m qui định hạt màu trắng. Để tính tần số đột biến tự nhiên biến alen M thành alen m mà ta chỉ có trong tay hai dòng ngô thuần chủng, một dòng hạt có màu đỏ và một dòng có hạt màu trắng thì cần phải tiến hành phép lai
A. MM x mm
B. mm x MM
C. Mm x mm
D. mm x Mm
Câu 28 (0,2 điểm)
Mặc dù trong môi trường không có các tác nhân đột biến lý hoá học, nhưng người ta lại nhận thấy tần số đột biến ở nhiều gen của một loài vi khuẩn đột ngột gia tăng. Nguyên nhân có thể môi trường của chúng .....(1)... và vi khuẩn đã .....(2).... dẫn đến làm gia tăng tần số đột biến.
1.(1) trở nên khắc nghiệt, (2) bị bị virut tấn công
2.(1) trở nên không thuận lợi, (2) tiếp hợp với nhau
3.(1) trở nên khắc nghiệt, (2) tiếp nhận các alen khác qua biến nạp
4.(1) trở nên không thuận lợi, (2) ức chế một số loại enzim nhất định
Câu 29 (0,2 điểm)Khả năng sinh tổng hợp enzim catalaza ở nấm men bị ức chế bởi hai đột biến là m-1 và m-2, xuất hiện độc lập ở hai chủng nấm men nuôi cấy in vitro. Một dạng dị hợp tử do kết quả lai giữa các thể đột biến m-1 với các thể đột biến m-2 có thể phục hồi khả năng sinh tổng hợp enzim này nếu như
A. các đột biến này thuộc cùng các nhóm gen có tác động bổ trợ.
B. chúng là các alen giống nhau của cùng một gen.
C. các đột biến này thuộc các gen không alen với nhau.D. chúng đều bị ức chế bởi cùng một chất ức chế.
E. cả hai đột biến đều mẫn cảm với nhiệt độ.
Câu 30 (0,1 điểm) Khi uống thuốc kháng sinh không đủ liều lại gây nhờn thuốc vì kháng sinh liều nhẹ sẽ
A. gây đột biến gen, trong đó có một số đột biến là có lợi cho vi khuẩn.
B. kích thích vi khuẩn tạo kháng thể chống lại kháng sinh.
C. tạo áp lực chọn lọc dòng vi khuẩn kháng kháng sinh.
D. kích thích vi khuẩn nhận gen kháng kháng sinh thông qua con đường tải nạp.
Câu 31 (0,1 điểm)
Điều nào dưới đây không phải là nguyên nhân chính hiện nay gây nên nạn tuyệt chủng cho một loài sinh vật?
A. Sự biến đổi khí hậu toàn cầu
C. Phá huỷ nơi ở
B. Sự săn bắt quá mức
D. Du nhập các loài ngoại lai

Câu 32 (0,2 điểm)
Quần thể ruồi giấm đang ở trạng thái cân bằng di truyền. Xét một gen có hai alen là A và a nằm trên đoạn không tương đồng giữa nhiễm sắc thể giới tính X. Nếu tần số alen lặn a bằng 0,5 thì tỉ lệ giữa con đực có kiểu hình do alen lặn quy định với con cái cũng có kiểu hình do alen lặn quy định là
A. 1: 1
B. 1,5 : 1
C. 2 : 1
D. 3: 1
Câu 33 (0,1 điểm)
Nguyên nhân chính dẫn đến hiệu ứng nhà kính trên Trái Đất là do
A. sự thay đổi khí hậu nên thảm thực vật có xu hướng giảm dần quang hợp và tăng dần hô hấp.
B. động vật được phát triển nhiều nên làm tăng lượng CO[SUB]2[/SUB] qua hô hấp.
C. đốt quá nhiều nhiên liệu hóa thạch và thu hẹp diện tích rừng.
D. bùng nổ dân số nên làm tăng lượng CO[SUB]2[/SUB] qua hô hấp.
Câu 34 (0,2 điểm)
Một hồ nước bị nở hoa do tảo phát triển quá mức. Để cải thiện chất lượng nước hồ chúng ta có thể điều khiển thành phần các loài sinh vật trong hồ như thế nào nếu ta theo mô hình khống chế từ trên xuống và chuỗi thức ăn trong hồ chỉ gồm 3 bậc dinh dưỡng? Cách làm tốt nhất là loại bỏ
A. loài sinh vật ở bậc dinh dưỡng cao nhất (loài sinh vật ăn sinh vật ăn tảo).
B. loài sinh vật ở bậc dinh dưỡng thấp nhất (tảo).
C. loài sinh vật ăn tảo (ở bậc dinh dưỡng 2).
D. đồng thời cả ba loài sinh vật thuộc ba bậc dinh dưỡng cùng một lúc.
Câu 35 (0,2 điểm)
Ở cây đậu ngọt, các gen quy định dạng hạt phấn và màu hoa liên kết với nhau. Hoa màu tím là trội so với hoa màu đỏ; hạt phấn dài là trội so với hạt phấn tròn. Nếu một cây dị hợp tử về hai tính trạng này lai với một cây đồng hợp tử trội về dạng hạt phấn và đồng đồng hợp tử lặn về màu hoa thì kiểu hình ở F1 sẽ cho
A. tất cả các cây sẽ có hoa tím và một nửa có hạt phấn tròn.
B. tất cả các cây sẽ có hoa tím và hạt phấn tròn.
C. một nửa số cây có hoa đỏ và hạt phấn tròn.
D. kết quả phụ thuộc vào khoảng cách giữa hai gen trên bản đồ di truyền nhỏ hơn hay lớn hơn 50 cM.
E. kết quả phụ thuộc vào việc hai alen trội có trên cùng một nhiễm sắc thể hay trên hai nhiễm sắc thể khác nhau của cặp tương đồng.
Câu 36 (0,1 điểm) Các “hóa thạch sống” được hiểu là
A. các sinh vật đã tuyệt chủng song ADN của chúng vẫn còn tồn tại và có thể giải trình tự.
B. các sinh vật sống được làm tiêu bản và các protein cấu trúc của chúng chưa bị phân hủy.
C. các sinh vật cổ xưa tồn tại đến ngày nay mà không thay đổi hình thái.
D. các sinh vật cổ xưa tồn tại đến ngày nay với một số đặc điểm hình thái đã thay đổi.
E. Các sinh vật đã tuyệt chủng song protein của chúng vẫn tồn tại và có thể giải trình tự.
Câu 37 (0,1 điểm) Điều nào sau đây không phù hợp với loài có đường cong tăng trưởng theo hàm số mũ?
A. Kích thước cơ thể nhỏ
B. Tuổi thọ thấp, tuổi sinh sản lần đầu đến muộn
C. Sức sinh sản cao, khả năng khôi phục số lượng nhanh
D. Chịu tác động chủ yếu bởi các nhân tố môi trường vô sinh
Câu 38 (0,2 điểm)
Một gen chỉ có hai loại alen (A và a) trong quần thể và quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền. Tần số kiểu gen dị hợp tử (Aa) đúng bằng 1/2 tần số kiểu gen đồng hợp tử lặn (aa), khi tần số alen A bằng …(1)….. và tần số alen a bằng …..(2)……
Câu 39 (0,2 điểm) Một loài chim ăn hạt có tập tính dấu hạt cây để dự trữ cho những mùa khan hiếm thức ăn. Chúng có khả năng tìm lại vị trí đã cất hạt bằng cách xác định trung điểm của hai mốc địa hình nơi dấu hạt cây. Khả năng nhớ vị trí dấu hạt của chim là một tính trạng số lượng. Sau một thời gian tiến hóa lâu dài thì chọn lọc tự nhiên sẽ làm ……(1)… số cá thể có khả năng nhớ tốt, và khả năng nhớ vị trí cất dấu hạt của của các cá thể sẽ …(2)… Tuy nhiên, mỗi quan hệ sinh thái giữa…..(3)..…. sẽ khống chế tác động của chọn lọc tự nhiên làm cho số lượng chim có khả năng nhớ tốt cũng như khả năng nhớ của chim dừng ở một mức độ nhất định.
Câu 40 (0,2 điểm) Dưới đây là các thành phần của tế bào động vật có vú có liên quan đến hoạt động phiên mã (tổng hợp các loại ARN)
A. Nguyên nhiễm sắc
D. Dị nhiễm sắc G. rARN
B. Trong nhân
E. Hạch nhân H. mARN
C. Ngoài nhân F. tARN
Hãy nêu vị trí hoạt động và sản phẩm chủ yếu của 4 loại enzim ARN polymerase của động vật có vú bằng cách điền (A – H) tương ứng vào bảng sau:

Vị trí hoạt động---------------------- Sản phẩm chủ yếu
ARN polymerase I
ARN polymerase II
ARN polymerase III
mt ARN polymerase
(ARN polymerase ti thể)
--------------------------------------------HẾT-------------------------------------------------
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia năm 2011
-----------------------
Đề thi olympic quốc tế năm 2011Môn thi: Sinh học
Ngày thi thứ hai (10/4/2011)

HƯỚNG DẪN CHẤM TRẮC NGHIỆM


Câu 1 (0,2 điểm)


Trả lời: C
Câu 2 (0,1 điểm)
Trả lời: D
Câu 3 (0,2 điểm)
Trả lời: A
Câu 4 (0,1 điểm)
Trả lời: A
Câu 5 (0,1 điểm)
Trả lời: D
Câu 6 (0,2 điểm)
Trả lời: C
Câu 7 (0,1 điểm)
Trả lời: B
Câu 8 (0,2 điểm)
Trả lời: B
Câu 9 (0,1 điểm)
Trả lời: A
Câu 10 (0,1 điểm)
Trả lời: C
Câu 11 (0,1 điểm)
Trả lời: A
Câu 12 (0,2 điểm)
Trả lời: C
Câu 13 (0,2 điểm)
Trả lời: B
Câu 14 (0,2 điểm)
Trả lời: A
Câu 15 (0,1 điểm)
Trả lời: C
Câu 16 (0,1 điểm)
Trả lời: B
Câu 17 (0,1 điểm)
Trả lời: B
Câu 18 (0,1 điểm)
Trả lời: D
Câu 19 (0,2 điểm)
Trả lời: C
Câu 20 (0,1 điểm)
Trả lời: B
Câu 21 (0,1 điểm)
Trả lời: A
Câu 22 (0,2 điểm)
Trả lời: A
Câu 23 (0,2 điểm)
Trả lời: C
Câu 24 (0,1 điểm)
Trả lời: D
Câu 25 (0,1 điểm)
Trả lời: D
Câu 26 (0,2 diểm)
Trả lời: B
Câu 27 (0,2 điểm)
Trả lời: B
Câu 28 (0,2 điểm)
Trả lời: D
Câu 29 (0,2 điểm)
Trả lời: C
Câu 30 (0,1 điểm)
Trả lời: C
Câu 31 (0,1 điểm)
Trả lời: A
Câu 32 (0,2 điểm)
Trả lời: C
Câu 33 (0,1 điểm)
Trả lời: C
Câu 34 (0,2 điểm)
Trả lời: A
Câu 35 (0,2 điểm)
Trả lời: A
Câu 36 (0,1 điểm)
Trả lời: C
Câu 37 (0,1 điểm)
Trả lời: B
Câu 38 (0,2 điểm)
(1) = 0,2(2) = 0,8Câu 39 (0,2 điểm)(1) = tăng(2) = tăng(3) và (4) = cây cho hạt và chim (chim và cây cho hạt)Câu 40 (0,2 điểm)
____
Vị trí hoạt động -----------------Sản phẩm chủ yếu
ARN polymerase I A, B, E ----------------------------------------G
ARN polymerase II A, B--------------------------------------------H
ARN polymerase III A, B---------------------------------------------F
mt ARN polymerase
(ARN polymerase ti thể) C----------------------------------------------G, H, F
_______Hết___________
 
Sửa lần cuối bởi điều hành viên:

Chủ đề mới

VnKienthuc lúc này

Định hướng

Diễn đàn VnKienthuc.com là nơi thảo luận và chia sẻ về mọi kiến thức hữu ích trong học tập và cuộc sống, khởi nghiệp, kinh doanh,...
Top