Quá trình nhân đôi ADN là quá trình thực hiện cơ chế sao chép các phân tử ADN trong mỗi lần phân bào. Tất cả những ADN con và mẹ đều giống hệt nhau. Quá trình này dựa trên nguyên tắc bổ sung và bán bảo toàn. Đối với sinh vật nhân sơ và nhân thực thì quá trình này có vài sự khác nhau. Với dạng bài tập tính toán sinh học 12, các bạn cần phải nắm rõ các công thức tính toán. Việc xây dựng nên các công thức, bản chất đều dựa vào lí thuyết. Tính toán nhanh chóng nên áp dụng các công thức làm bài.
Sau đây, xin giới thiệu đến bạn bài đọc công thức về cơ chế nhân đôi ADN.
Gọi x là số đợt tự nhân đôi (tự sao)
1. Xác định số ADN con tạo ra
Từ 1 ADN mẹ qua n đợt nhân đôi
⇒∑ADN con=2x⇒∑ADN con=2x
2. Xác định số nu môi trường cung cấp
– Số nu của ADN mẹ ban đầu: N
– Số nu của ADN con tạo ra qua x đợt tự sao: N.2x
→ Số nu môi trường cung cấp: N.2x– N = N(2x–1)
3. Xác định số nu từng loại mà môi trường cung cấp
Amtcc= A(2x– 1) = Tmtcc
Gmtcc = G(2x – 1) = Xmtcc
4. Xác định ADN con có 2 mạch đơn mới hoàn toàn
– Số ADN con tạo ra: 2x
– Số ADN con có chứa sợi cũ: 2
⇒ ADN con mới HT = 2x– 2
5. Liên kết H2 trong nhân đôi ADN
Ví dụ 1: Một gen có 600 Adenin và có tỉ lệ A/G = 2/3. Gen nhân đôi một số đợt, môi trường cung cấp 6300 nu loại G. Hãy xác định:
a) Số đợ tự sao.
b) Số liên kết H2 và số liên kết hóa trị tạo thành.
Giải:
A=600, A/G=2/3
⇒A=T=600, G=X=900
⇒N=300
A=600, A/G=2/3
⇒A=T=600, G=X=900
⇒N=300
Gmtcc = G.(2x – 1) = 6300
a) 900.(2x – 1) ⇒ 2x = 8 ⇒ x = 3
b) Số liên kết H2 tạo thành: 2x (2A + 3G) = 8.(2.600 + 3.900) = 31200
Ví dụ 2: Một gen dài 3468 A0 và có nucleotit loại A = 20%. Nhân đôi một số lượt, môi trường nội bào đã cung cấp 6120 nu tự do.
a) Xác định số gen con tạo ra.
b) Trong số gen con tạo ra có bao nhiêu gen con mới hoàn thành.
c) Xác định số nu từng loại mà môi trường cung cấp.
Giải:
2040A=20%=408=T⇒G=X=612
⇒2040A=20%=408=T⇒G=X=612
Nmtcc = N.(2x – 1) = 6120
a) N.(2x – 1) = 6120 ⇔ 2x – 1 = 3 ⇔ 2x = 4
b) Số gen con có 2 mạch mới hoàn toàn = 4 – 2 = 2
c) Số nu từng loại mtcc
Amtcc = Tmtcc = A(2x – 1) = 1224
Gmtcc = Xmtcc = G(2x – 1) = 1836
Với bài viết trên đây, bạn sẽ có thêm những kĩ năng giải toán sinh học về cơ chế nhân đôi ADN. Có thể nói, xác suất bài về phần này rơi vào kì thi cũng khá lớn, mong rằng bạn sẽ làm tốt nó. Chúc bạn thành công trong kì thi của mình !
Sau đây, xin giới thiệu đến bạn bài đọc công thức về cơ chế nhân đôi ADN.
Gọi x là số đợt tự nhân đôi (tự sao)
1. Xác định số ADN con tạo ra
Từ 1 ADN mẹ qua n đợt nhân đôi
⇒∑ADN con=2x⇒∑ADN con=2x
2. Xác định số nu môi trường cung cấp
– Số nu của ADN mẹ ban đầu: N
– Số nu của ADN con tạo ra qua x đợt tự sao: N.2x
→ Số nu môi trường cung cấp: N.2x– N = N(2x–1)
3. Xác định số nu từng loại mà môi trường cung cấp
Amtcc= A(2x– 1) = Tmtcc
Gmtcc = G(2x – 1) = Xmtcc
4. Xác định ADN con có 2 mạch đơn mới hoàn toàn
– Số ADN con tạo ra: 2x
– Số ADN con có chứa sợi cũ: 2
⇒ ADN con mới HT = 2x– 2
5. Liên kết H2 trong nhân đôi ADN
- Số liên kết H2bị phá hủy: H.2x – H = H(2x – 1)
- Số liên kết H2 hình thành: 2x. H
- Số LKHT tạo thành:
- (N – 2)2x – (N – 2) = (2x – 1).(N – 2)
Ví dụ 1: Một gen có 600 Adenin và có tỉ lệ A/G = 2/3. Gen nhân đôi một số đợt, môi trường cung cấp 6300 nu loại G. Hãy xác định:
a) Số đợ tự sao.
b) Số liên kết H2 và số liên kết hóa trị tạo thành.
Giải:
A=600, A/G=2/3
⇒A=T=600, G=X=900
⇒N=300
A=600, A/G=2/3
⇒A=T=600, G=X=900
⇒N=300
Gmtcc = G.(2x – 1) = 6300
a) 900.(2x – 1) ⇒ 2x = 8 ⇒ x = 3
b) Số liên kết H2 tạo thành: 2x (2A + 3G) = 8.(2.600 + 3.900) = 31200
Ví dụ 2: Một gen dài 3468 A0 và có nucleotit loại A = 20%. Nhân đôi một số lượt, môi trường nội bào đã cung cấp 6120 nu tự do.
a) Xác định số gen con tạo ra.
b) Trong số gen con tạo ra có bao nhiêu gen con mới hoàn thành.
c) Xác định số nu từng loại mà môi trường cung cấp.
Giải:
2040A=20%=408=T⇒G=X=612
⇒2040A=20%=408=T⇒G=X=612
Nmtcc = N.(2x – 1) = 6120
a) N.(2x – 1) = 6120 ⇔ 2x – 1 = 3 ⇔ 2x = 4
b) Số gen con có 2 mạch mới hoàn toàn = 4 – 2 = 2
c) Số nu từng loại mtcc
Amtcc = Tmtcc = A(2x – 1) = 1224
Gmtcc = Xmtcc = G(2x – 1) = 1836
Với bài viết trên đây, bạn sẽ có thêm những kĩ năng giải toán sinh học về cơ chế nhân đôi ADN. Có thể nói, xác suất bài về phần này rơi vào kì thi cũng khá lớn, mong rằng bạn sẽ làm tốt nó. Chúc bạn thành công trong kì thi của mình !