ledoanhcamau
New member
- Xu
- 0
BẢNG CÔNG THỨC VẬN DỤNG SINH HỌC 10
- Số nucleotit mỗi loại trong gen: A = T ; G = X.
- Số nuclêotit mỗi loại trên từng mạch đơn của gen:
A[SUB]1[/SUB] = T[SUB]2[/SUB] ; T[SUB]1[/SUB] = A[SUB]2[/SUB] ; X[SUB]1[/SUB] = G[SUB]2[/SUB] ; G[SUB]1[/SUB] = X[SUB]2[/SUB]
A[SUB]1[/SUB] + T[SUB]1[/SUB] + G[SUB]1[/SUB] + X[SUB]1[/SUB] = A[SUB]2[/SUB] + T[SUB]2[/SUB] + G[SUB]2[/SUB] + X[SUB]2[/SUB] = N/2
- Số nucleotit mỗi loại của gen:
A = T = A[SUB]1[/SUB] + A[SUB]2[/SUB] = T[SUB]1[/SUB] + T[SUB]2[/SUB] = A[SUB]1[/SUB] + T[SUB]1[/SUB] = A[SUB]2[/SUB] + T[SUB]2[/SUB]
G = X = G[SUB]1[/SUB] + G[SUB]2[/SUB] = X[SUB]1[/SUB] + X[SUB]2[/SUB] = G[SUB]1[/SUB] + X[SUB]1[/SUB] = G[SUB]2[/SUB] + X[SUB]2[/SUB]
- Tổng số nucleotit trong gen: N = 2A + 2G = 100%N (nucleotit)
- Số chu kì xoắn trong gen: C = N/20 (vòng)
- Chiều dài của gen: L = (N/2) . 3,4A[SUP]o[/SUP] (A[SUP]o[/SUP])
- Khối lượng của gen: M = N . 300 đvC (đvC)
- Số liên kết hiđrô: H = 2A + 3G (liên kết)
- Tổng số liên kết hóa trị trong gen: HT = 2 . (N – 1) (liên kết)
- Số liên kết hóa trị giữa các nucleotit: HT = N – 2 (liên kết)
* Cơ chế tự nhân đôi của ADN.
Gọi k là số lần tự nhân đôi.
- Số phân tử ADN con được tạo ra: 2[SUP]k[/SUP]
- Số phân tử ADN được tạo thêm: 2[SUP]k[/SUP] – 1
- Số phân tử ADN được tao ra hoàn toàn từ nguyên liệu mới: 2[SUP]k[/SUP] – 2
- Tổng số nucleotit mà môi trường cung cấp: N[SUB]mt[/SUB] = N . (2[SUP]k[/SUP] – 1)
- Số nucleotit mỗi loại môi trường cung cấp:
A[SUB]mt[/SUB] = T[SUB]mt[/SUB] = A . (2[SUP]k[/SUP] – 1)
G[SUB]mt[/SUB] = X[SUB]mt[/SUB] = G . (2[SUP]k[/SUP] – 1)
- Số liên kết hiđrô bị phá vỡ: H[SUB]p[/SUB] = H . (2[SUP]k[/SUP] – 1)
- Số liên kết hiđrô hình thành: H[SUB]ht[/SUB] = H . 2[SUP]k[/SUP]
- Số liên kết hóa trị hình thành:
HT[SUB]ht[/SUB] = N – 2 (qua 1 lần tự sao)
HT[SUB]ht[/SUB] = (N – 2) . (2[SUP]k[/SUP] – 1) (qua k lần tự sao, đk: liên kết giữa các nucleotit)
HT[SUB]ht[/SUB] = (2n – 2).(2[SUP]k[/SUP] – 1) (qua k đợt tự sao; đk: lk giữa công thức trong pt ADN)
- Thời gian tự sao: TG = (N/2) . dt (dt- là thời gian tiếp nhận và liên kết 1 nucleotit)
Hoặc TG = N/tốc độ tự sao
b. ARN.
- Tổng số ribo nucleotit: rN = rA + rU + rG + rX = N/2 = 50%N
- Chiều dài: L[SUB]ARN[/SUB] = rN . 3,4A[SUP]o[/SUP]
- Khối lượng: M[SUB]ARN[/SUB] = rN . 300đvC
- Tổng số liên kết hóa trị:
HT = rN – 1 (liên kết giữa các nucleotit)
HT = 2rN – 1 (liên kết giữa đường và axit photphoric)
* Cơ chế tổng hợp ARN.
Gọi n là số lần sao mã.
- Số ARN được tạo thành = n.
- Số ribonucleotit các loại mà môi trường cung cấp rN[SUB]mt[/SUB] = rN . n
c. Prôtein.
- Số aa trong phân tử protein hoàn chỉnh = (N/6) – 2 = (rN/3) – 2 (aa)
- Số liên kết peptit = (N/6) – 3 = (rN/3) – 3 (liên kết)
- Chiều dài = số aa . 3 A[SUP]o [/SUP](A[SUP]o[/SUP])
- Khối lượng = số aa . 110 đvC (đvC)
d. Công thức Nguyên Phân
Gọi x là số tbào mẹ ban đầu có bộ NST lưỡng bội 2n.
k là số lần nguyên phân liên tiếp.
1. Tổng số TB con được tạo thành = 2[SUP]k[/SUP] .x
2. Số TB mới được tạo thành từ nguyên liệu môi trường = (2[SUP]k[/SUP] – 1).x
3. Số TB mới được tạo thành hoàn toàn từ nguyên liệu môi trường:
(2[SUP]k[/SUP] – 2).x
4. Tổng NST có trong các TB con: 2n. x. 2[SUP]k[/SUP]
5. Môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu tương đương với số NST là
2n.(2[SUP]k[/SUP] – 1).x
e. Công thức Giảm Phân.
Gọi x là số TB mẹ ban đầu( bộ NST lưỡng bội là 2n).
1. x tế bào sinh dục sơ khai sau k lần nguyên phân có x. 2[SUP]k[/SUP] TBSD chín
2. Môi trường nội bào cần cung cấp nguyên liệu tương ứng với số NST đơn cho k lần nguyên phân liên tiếp là x. 2n.(2[SUP]k[/SUP] – 1)
3. Với x. 2[SUP]k[/SUP] TBSD chín à giảm phân à 4. x. 2[SUP]k[/SUP] tế bào con.
Với 4. x. 2[SUP]k[/SUP] tế bào con thì có 4. x. 2[SUP]k[/SUP] tinh trùng ở giống đực và x. 2[SUP]k[/SUP] trứng ở giống cái.
- Tổng NST trong 4. x. 2[SUP]k[/SUP] tinh trùng là n.4. x. 2[SUP]k[/SUP]
- Tổng NST trong x. 2[SUP]k[/SUP] trứng là n. x. 2[SUP]k[/SUP]
4. Môi trường nội bào cần cung cấp nguyên liệu tương ứng với số NST đơn cho quá trình giảm phân là x. 2n .2[SUP]k[/SUP]
- Tổng nguyên liệu môi trường cung cấp cho x tế bào sinh dục sơ khai sau k lần nguyên phân và giảm phân là x. 2n ( 2.2[SUP]k[/SUP] – 1)
5. Gọi n là số cặp NST tương đồng có cấu trúc khác nhau.
r là số cặp NST tương dồng xảy ra trao đổi chéo tại 1 điểm(r ≤ n).
* Nếu không xảy ra TĐC :
- Số loại giao tử tạo ra là 2[SUP]n[/SUP]
- Tỉ lệ mỗi loại giao tử là 1/2[SUP]n[/SUP]
- Số loại hợp tử tạo ra là 4[SUP]n[/SUP]
* Nếu xảy ra TĐC :
- Số loại giao tử tạo ra là 2[SUP]n +r[/SUP]
- Tỉ lệ mỗi loại giao tử là 1/2[SUP]n +r[/SUP]
- Số loại hợp tử tạo ra phụ thuộc vào TĐC xảy ra ở 1 hay 2 bên đực , cái.
CÔNG THỨC TỔNG HỢP NGUYÊN PHÂN VÀ GIẢM PHÂN
(Từ 1 tế bào mẹ ban đầu)
(Từ 1 tế bào mẹ ban đầu)
- Nguyên liệu cung cấp tương đương: (2[SUP]k[/SUP] – 1).2n
- Nguyên liệu cung cấp tạo nên các NST đơn có nguyên liệu mới hoàn toàn: (2[SUP]k[/SUP] – 2).2n
- Số lượng thoi tơ vô sắc được hình thành (hoặc bị phá huỷ) để tạo ra các tế bào con sau k đợt nguyên phân: (2[SUP]k[/SUP] – 1)
- Số lượng NST đơn môi trường cung cấp cho 2[SUP]k[/SUP] tế bào sinh tinh hoặc sinh trứng qua giảm phân để tạo ra tinh trùng hoặc trứng: 2[SUP]k[/SUP].2n
- Số lượng thoi tơ vô sắc hình thành (hoặc phá huỷ) để cho 2[SUP]k[/SUP] tế bào sinh dục thực hiện giảm phân: 2[SUP]k[/SUP].3
- Số tinh trùng hình thành khi kết thúc giảm phân của 2[SUP]k[/SUP] tế bào sinh tinh trùng: 2[SUP]k[/SUP].4
- Số lượng trứng hình thành khi kết thúc giảm phân của 2[SUP]k[/SUP] tế bào sinh trứng là: 2[SUP]k[/SUP]
- Số loại trứng (hoặc số loại tinh trùng) tạo ra khác nhau về nguồn gốc NST: 2[SUP]n[/SUP] (với n là số cặp NST).
- Số loại hợp tử hình thành khác nhau về nguồn gốc NST = 2[SUP]2n[/SUP](Với n là số cặp NST)
- Số cách sắp xếp NST ở kỳ giữa I của giảm phân:
+ Có 1 cặp NST → có 1 cách sắp xếp.
+ Có 2 cặp NST → có 2 cách sắp xếp.
+ Có 3 cặp NST → có 4 cách sắp xếp.
à Vậy nếu có n cặp NST sẽ có 2[SUP]n[/SUP]/2 cách sắp xếp NST ở kì giữa I.
- Số loại giao tử tạo ra khi có trao đổi đoạn:
+ Trường hợp 1: loài có n cặp NST mà mỗi cặp NST có cấu trúc khác nhau trong đó có k cặp NST mà mỗi cặp có trao đổi đoạn tại một điểm với điều kiện n>k thì Số loại giao tử là 2[SUP]n + k[/SUP]
+ Trường hợp 2: Loài có n cặp NST, có Q cặp NST mà mỗi cặp có 2 trao đổi đoạn không xảy ra cùng lúc với n > Q thì Số loại giao tử là 2[SUP]n[/SUP].3[SUP]Q[/SUP]
+ Trường hợp 3: loài có n cặp NST, có m cặp NST mà mỗi cặp có 2 trao đổi đoạn không cùng lúc và 2 trao đổi đoạn cùng lúc thì Số loại giao tử là 2[SUP]n[/SUP] [SUP]+ 2m[/SUP]
- Số loại giao tử thực tế được tạo ra từ một tế bào sinh tinh hoặc một tế bào sinh trứng:
+ Từ một tế bào sinh tinh trùng:
~ Không có trao đổi đoạn: 2 loại tinh trùng trong tổng số 2[SUP]n[/SUP] loại.
~ Có trao đổi đoạn 1 chỗ trên k cặp NST của loài: có 4 loại tinh trùng trong tổng số 2[SUP]n + k[/SUP] loại.
Có trao đổi đoạn 2 chỗ không cùng lúc trên Q cặp NST của loài: có 4 loại tinh trùng trong tổng số 2[SUP]n[/SUP].3[SUP]Q[/SUP]
Có trao đổi đoạn 2 chỗ cùng lúc và 2 chỗ không cùng lúc: có 4 loại tinh trùng trong tổng số 2[SUP]n[/SUP] [SUP]+ 2m[/SUP]
+ Từ một tế bào sinh trứng: Thực tế chỉ tạo ra 1 loại trứng trong tổng số loại trứng được hình thành trong mỗi trường hợp:1/2[SUP]n[/SUP]; 1/2[SUP]n+k[/SUP]; 1/(2[SUP]n[/SUP].3[SUP]Q[/SUP]);
1/(2[SUP]n+2m[/SUP]).
- Số lượng tế bào con đơn bội được tạo ra sau giảm phân:
+ Ở tế bào sinh tinh và sinh trứng: mỗi tế bào sau khi kết thúc giảm phân tạo được 4 tế bào đơn bội. Vậy nếu có 2[SUP]k[/SUP] tế bào bước vào giảm phân thì ở động vật sẽ tạo ra: 2[SUP]k[/SUP]. 4 tế bào đơn bội.
- Ở thực vật mỗi tế bào sinh hạt phấn: khi kết thúc giảm phân tạo ra được 4 tế bào đơn bội, mỗi tế bào này tiếp tục nguyên phân 2 lần chỉ tạo nên 3 tế bào đơn bội, hình thành nên hạt phấn chín. Vậy số lượng tế bào đơn bội tạo ra từ 2[SUP]k[/SUP] tế bào thành hạt phấn bằng: 2[SUP]k[/SUP].4.3 = 2[SUP]k[/SUP].12
- Đối với tế bào sinh noãn cầu, mỗi tế bào sau khi kết thúc giảm phân tạo ra 4 tế bào đơn bội trong đó có một tế bào kích thước lớn lại tiếp tục nguyên phân liên tiếp 3 đợt vừa để tạo ra 8 tế bào con đơn bội, trong đó có 1 tế bào trứng chín. Vậy nếu có 2[SUP]k[/SUP] tế bào sinh noãn khi kết thúc quá trình tạo giao tử sẽ tạo được một số lượng tế bào đơn bội bằng: 2[SUP]k[/SUP].3 + 2[SUP]k[/SUP].8 = 2[SUP]k[/SUP].11
- Hiệu suất thụ tinh của giao tử = (số giao tử được thụ tinh / tổng số giao tử được tạo ra) . 100%
Sửa lần cuối bởi điều hành viên: