Câu hỏi trắc nghiệm lý thuyết cơ bản este

Khi thay nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm OR thì được este. Tên este = Tên gốc hidrocacbon R’ + tên anion gốc axit (thay đuôi ic bằng đuôi at). Este là chất lỏng hoặc chất rắn ở điều kiện thường, ít tan trong nước. Este là một dạng quan trọng của hóa học 12. Việc luyện tập lý thuyết sẽ giúp bạn rèn thêm các kỹ năng làm bài thi.

20220705_235651.jpg

Câu 1: Trong phân tử este có chứa nhóm chức
A. –COO–. B. –COOH. C. =C=O. D. –OH.

Câu 2: Cho các chất có công thức cấu tạo sau: C2H3COOCH3, C2H5OC2H5, HCOOC6H5, CH3COC2H5, CH3OOCCH3. Số chất không thuộc loại este là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 3: Este X được tạo thành từ axit axetic và ancol metylic có công thức phân tử là
A. C4H8O2. B. C4H10O2. C. C2H4O2. D. C3H6O2.

Câu 4: Este nào sau đây có công thức phân tử C4H8O2?
A. Phenyl axetat. B. Vinyl axetat. C. Etyl axetat. D. Propyl axetat.

Câu 5: Este nào sau đây có công thức phân tử C4H6O2?
A. Phenyl axetat. B. Vinyl axetat. C. Propyl axetat. D. Etyl axetat.

Câu 6: Este nào sau đây có phân tử khối là 88?
A. Etyl axetat. B. Metyl fomat. C. Vinyl fomat. D. Metyl axetat.

Câu 7: Este nào dưới đây có tỉ khối hơi so với oxi là 2,75?
A. vinyl acrylat. B. etyl axetat. C. metyl fomat. D. phenyl propionat.

Câu 8: Chất Y có công thức cấu tạo CH3COOCH=CH2. Tên gọi của Y là
A. metyl acrylat. B. propyl fomat. C. metyl axetat. D. vinyl axetat.

Câu 9: Hợp chất X có công thức cấu tạo HCOOC2H5. X có tên gọi nào sau đây?
A. Etyl fomat. B. Metyl fomat. C. Propyl axetat. D. Metyl axetat.

Câu 10: Chất X có công thức cấu tạo CH2=CHCOOCH=CH2. Tên gọi của X là:
A. Etyl axetat. B. Vinyl acrylat. C. Propyl metacrylat. D. Vinyl metacrylat.

Câu 11: Isopropyl axetat có công thức là:
A. CH3COOC2H5. B. CH3COOCH3.
C. CH3COOCH2CH2CH3. D. CH3COOCH(CH3)2.

Câu 12: Khối lượng mol (g/mol) của este có mùi chuối chín là
A. 144. B. 130. C. 102. D. 116.

Câu 13: Benzyl propionat có mùi hương hoa nhài (lài), được dùng làm hương liệu cho nước hoa và một số loại hóa mỹ phẩm khác. Chất này có phân tử khối bằng
A. 166. B. 152. C. 150. D. 164.

Câu 14: Cho este no, mạch hở có công thức CnHmO6. Quan hệ giữa n với m là
A. m = 2n. B. m = 2n+1. C. m = 2n – 2. D. m = 2n – 4.

Câu 15: Este E (ba chức, mạch hở) tạo bởi một ancol no, ba chức và một axit cacboxylic no, đơn chức. Công thức phân tử của E có dạng là
A. CnH2nO6. B. CnH2n – 2O6. C. CnH2n – 4O6. D. CnH2n – 6O6.

Câu 16: Este tạo ra từ axit thuộc dãy đồng đẳng của axit axetic và ancol thuộc dãy đồng đẳng của ancol anlylic có công thức chung là
A. CnH2nO2 (n ≥ 3). B. CnH2nO2 (n ≥ 4). C. CnH2n – 2O2 (n ≥ 4). D. CnH2n – 2O2 (n ≥ 3).

Câu 17: Este X (hai chức, mạch hở) tạo bởi một ancol no, hai chức và một axit cacboxylic có một liên kết đôi C=C, đơn chức. Công thức phân tử của X có dạng là
A. CnH2n – 6O4. B. CnH2nO4. C. CnH2n – 2O4. D. CnH2n – 4O4.

Câu 18: Công thức phân tử tổng quát của este tạo bởi ancol no, 2 chức mạch hở và axit cacboxylic không no, có một liên kết đôi C=C, đơn chức mạch hở là
A. CnH2n – 2O4. B. CnH2n – 6O4. C. CnH2n + 2O2. D. CnH2n – 4O4.

Câu 19: Este mạch hở X tạo bởi ancol không no (có một nối đôi C=C), đơn chức, mạch cacbon phân nhánh và axit cacboxylic no, đơn chức. Công thức phân tử tổng quát của X là
A. CnH2n – 2O2 (n ≥ 5). B. CnH2n – 2O2 (n ≥ 4). C. CnH2nO2 (n ≥ 3). D. CnH2nO2 (n ≥ 4).

Câu 20: Số hợp chất có cùng công thức phân tử C3H6O2, tác dụng được với dung dịch NaOH nhưng ít tan trong nước là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 21: Este E (no, mạch hở) có công thức đơn giản nhất là C2H4O. Số đồng phân cấu tạo chứa chức este của E là
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.

Câu 22: Thủy phân este X (C6H12O2) trong môi trường axit, thu được axit cacboxylic Y và ancol Z có cùng số nguyên tử cacbon. Số đồng phân của X là
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.

Câu 23: Thủy phân este mạch hở X có công thức phân tử C5H8O2, thu được axit fomic và ancol. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
A. 3. B. 1. C. 4. D. 5.

Câu 24: Este E mạch hở, có công thức phân tử là C4H6O2. Thủy phân hoàn toàn E trong dung dịch NaOH thu được sản phẩm có chứa anđehit. Số công thức cấu tạo phù hợp với E là
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.

Câu 25: Số công thức cấu tạo este chứa vòng benzen có công thức C8H8O2 được tạo ra từ axit và ancol tương ứng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 26: Cho este đa chức X (có công thức phân tử C6H10O4) tác dụng với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm một muối của axit cacboxylic Y và một ancol Z. Biết X không có phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
A. 4. B. 3. C. 5. D. 2.

Câu 27: Este X có tỉ khối hơi so với He bằng 22. Số đồng phân cấu tạo của X là:
A. 5. B. 3. C. 4. D. 2.

Câu 28: Cho các chất: HCOOCH3 (1), CH3COOCH3 (2), C2H5OH (3), HCOOH (4), CH3COOH (5). Dãy sắp xếp các chất theo chiều tăng dần của độ tan trong nước là
A. (1) < (2) < (3) < (4) < (5). B. (2) < (1) < (3) < (5) < (4).
C. (5) < (4) < (3) < (2) < (1). D. (4) < (5) < (3) < (1) < (2).

Câu 29: Đặc tính nào sau đây là của este?
A. Tan tốt trong nước. B. Không bị thủy phân.
C. Hầu như không tan trong nước. D. Các este đều không có mùi thơm.

Câu 30: Cho dãy gồm các chất: metyl fomat, axit axetic, ancol etylic, ancol propylic. Chất có nhiệt độ sôi thấp nhất trong dãy là
A. axit axetic. B. ancol etylic. C. metyl fomat. D. ancol propylic.

Sưu tầm
 
Sửa lần cuối:

Chủ đề mới

VnKienthuc lúc này

Không có thành viên trực tuyến.

Định hướng

Diễn đàn VnKienthuc.com là nơi thảo luận và chia sẻ về mọi kiến thức hữu ích trong học tập và cuộc sống, khởi nghiệp, kinh doanh,...
Top