Hide Nguyễn
Du mục số
- Xu
- 1,943
Các triều đại Việt Nam
Nội dung Các Triều đại Việt Nam là bài viết tóm tắt các triều đại, vua, chúa, các thủ lãnh, các thế lực bảo hộ ngoại bang có ảnh hưởng lớn trong một giai đoạn lịch sử trị vì nước Việt Nam từ thời Kinh Dương Vương và các vua Hùng cho đến hết triều đại nhà Nguyễn và tiếp nối các chế độ chính trị sau thời kỳ phong kiến cho tới nay. Có rất nhiều triều đại được cho là không đúng bản chất vì nhiều lý do. Chúng tôi hy vọng với sự khái quát theo diễn tiến thời gian của các triều đại, các thế hệ tầng lớp cai trị..., để mọi người có thể tham khảo và bàn luận thêm.
Bài tổng hợp có thể còn những điểm chưa được hoàn thiện rất mong được sự góp ý của quý độc giả, mọi ý kiến chỉnh sửa cho bài viết vui lòng comment phía dưới bài viết .
HỒNG BÀNG & VĂN LANG: (Khoảng thế kỷ 7 đến thế kỷ 3 trước CN)
THUỘC ĐÔNG HÁN: (25 - 226)
THUỘC NAM BẮC TRIỀU : (420 - 589)
NHÀ LÝ & NHÀ TRIỆU : (541-602)
THUỘC ĐƯỜNG : (618 - 907)
NHÀ KHÚC (Tĩnh Hải Tiết độ sứ): (905 - 939)
Thời Hậu Ngô Vương gồm hai vị vua Nam Tấn Vương Ngô Xương Văn và Thiên Sách Vương Ngô Xương Ngập cùng trị vì.
LOẠN 12 SỨ QUÂN
NHÀ ĐINH : (968 - 980)
NHÀ TRẦN : (1225 - 1400)
Bắc Triều - Nhà Mạc : (1527 - 1593)
Nam Triều - Lê Trung Hưng (1533 - 1788)
- Lê Trung Hưng (Trên Danh Nghĩa)
CHIẾN TRANH ĐÔNG DƯƠNG:
NAM BẮC: (1954 - 1975)
- Việt Nam Cộng Hòa Tổng Thống:
VIỆT NAM: (1975 - NAY)
- Danh sách Tổng bí thư Đảng qua các thời kỳ.
- Danh sách Chủ tịch nước qua các thời kỳ.
- Danh sách Thủ tướng chính phủ qua các thời kỳ.
Thống kê
Nếu không tính Hùng Vương là thời kỳ huyền sử còn nhiều nghi vấn, có thể đưa ra các thống kê về vua Việt Nam và các triều đại Việt Nam như sau (không tính các thời Bắc thuộc)[1]:
Về các vua
Thái thượng hoàng gọi tắt là thượng hoàng, ngôi vị mang nghĩa là "vua bề trên" trong triều. Tùy từng hoàn cảnh lịch sử, thực quyền của thượng hoàng khác nhau. Thượng hoàng có thể giao toàn quyền cho vua hoặc vẫn nắm quyền chi phối việc triều chính; hoặc có thể thượng hoàng chỉ mang danh nghĩa. Triều đại có nhiều thượng hoàng nhất là nhà Trần với 9 thượng hoàng. Thông thường thượng hoàng là cha vua, nhưng có các trường hợp không phải như vậy: Thượng hoàng Trần Nghệ Tông truyền ngôi cho em là Duệ Tông, Duệ Tông mất lại lập cháu gọi bằng bác là Phế Đế; Thượng hoàng Mạc Thái Tổ truyền ngôi cho con là Thái Tông, Thái Tông mất sớm lại lập cháu nội là Hiến Tông; Thượng hoàng Lê Ý Tông là chú của vua Lê Hiển Tông. Ngoài 7 thượng hoàng nhà Trần từ Trần Thừa tới Nghệ Tông cùng Mạc Thái Tổ, các thượng hoàng còn lại trong lịch sử Việt Nam đều không tự nguyện làm thượng hoàng mà do sự sắp đặt của quyền thần trong triều. Danh sách cụ thể các thượng hoàng trong Lịch sử Việt Nam như sau:
Nội dung Các Triều đại Việt Nam là bài viết tóm tắt các triều đại, vua, chúa, các thủ lãnh, các thế lực bảo hộ ngoại bang có ảnh hưởng lớn trong một giai đoạn lịch sử trị vì nước Việt Nam từ thời Kinh Dương Vương và các vua Hùng cho đến hết triều đại nhà Nguyễn và tiếp nối các chế độ chính trị sau thời kỳ phong kiến cho tới nay. Có rất nhiều triều đại được cho là không đúng bản chất vì nhiều lý do. Chúng tôi hy vọng với sự khái quát theo diễn tiến thời gian của các triều đại, các thế hệ tầng lớp cai trị..., để mọi người có thể tham khảo và bàn luận thêm.
Bài tổng hợp có thể còn những điểm chưa được hoàn thiện rất mong được sự góp ý của quý độc giả, mọi ý kiến chỉnh sửa cho bài viết vui lòng comment phía dưới bài viết .
HỒNG BÀNG & VĂN LANG: (Khoảng thế kỷ 7 đến thế kỷ 3 trước CN)
- Kinh Dương Vương (~3054-~2839 TCN)
- Lạc Long Quân
- Hùng Vương (18 đời)
- An Dương Vương (257-207 TCN)
- Triệu Vũ Vương Triệu Đà 207-137 TCN
- Triệu Văn Vương Triệu Hồ 137-125 TCN
- Triệu Minh Vương Triệu Anh Tề 125-113 TCN
- Triệu Ai Vương Triệu Hưng 113-112 TCN
- Triệu Thuật Dương Vương Triệu Kiến Đức 112-111 TCN
THUỘC ĐÔNG HÁN: (25 - 226)
- Hai Bà Trưng: Trưng Trắc - Trưng Nhị (40 - 43)
- Bà Triệu: Triệu Thị Trinh (246 - 248)
THUỘC NAM BẮC TRIỀU : (420 - 589)
NHÀ LÝ & NHÀ TRIỆU : (541-602)
- Lý Nam Đế Lý Bícòn gọi là Lý Bôn 541-548
- Triệu Việt Vương Triệu Quang Phục 549-571
- Hậu Lý Nam Đế Lý Phật Tử 571-602
THUỘC ĐƯỜNG : (618 - 907)
- Mai Hắc Đế : Mai Thúc Loan 722
- Phùng Hưng: Phùng An 791
NHÀ KHÚC (Tĩnh Hải Tiết độ sứ): (905 - 939)
- Khúc Thừa Dụ 906-907
- Khúc Thừa Hạo 907-917
- Khúc Thừa Mỹ 917-923/930
- Dương Đình Nghệ 931-937
- Kiều Công Tiễn 937-938
- Tiền Ngô Vương Ngô Quyền 939-944
- Dương Bình Vương Dương Tam Kha 944-950
- Hậu Ngô Vương Ngô Xương Ngập 950-965
Hậu Ngô Vương Ngô Xương Văn 950-965
Thời Hậu Ngô Vương gồm hai vị vua Nam Tấn Vương Ngô Xương Văn và Thiên Sách Vương Ngô Xương Ngập cùng trị vì.
LOẠN 12 SỨ QUÂN
NHÀ ĐINH : (968 - 980)
- Đinh Tiên Hoàng Đinh Bộ Lĩnh 968-979
- Đinh Phế Đế Đinh Toàn 979-980
- Lê Đại Hành Lê Hoàn 980-1005
- Lê Trung Tông Lê Long Việt 1005 (3 ngày)
- Lê Ngoạ Triều Lê Long Đĩnh 1005-1009
- Lý Thái Tổ Lý Công Uẩn 1010 - 1028
- Lý Thái Tông Lý Phật Mã 1028 - 1054
- Lý Thánh Tông Lý Nhật Tôn 1054 - 1072
- Lý Nhân Tông Lý Càn Đức 1072 - 1127
- Lý Thần Tông Lý Dương Hoán 1128 - 1138
- Lý Anh Tông Lý Thiên Tộ 1138 - 1175
- Lý Cao Tông Lý Long Trát 1176 - 1210
- Lý Huệ Tông Lý Sảm 1211 - 1224
- Lý Chiêu Hoàng Lý Phật Kim 1224 đến 1225
NHÀ TRẦN : (1225 - 1400)
- Trần Thái Tông Trần Cảnh 1225-1258
- Trần Thánh Tông Trần Hoảng 1258-1278
- Trần Nhân Tông Trầm Khâm 1279-1293
- Trần Anh Tông Trần Thuyên 1293-1314
- Trần Minh Tông Trần Mạnh 1314-1329
- Trần Hiến Tông Trần Vượng 1329-1341
- Trần Dụ Tông Trần Hạo 1341-1369
- Hôn Đức Công Dương Nhật Lễ 1369-1370
- Trần Nghệ Tông Trần Phủ 1370-1372
- Trần Duệ Tông Trần Kính 1372-1377
- Trần Phế Đế Trần Hiện 1377-1388
- Trần Thuận Tông Trần Ngung 1388-1398
- Trần Thiếu Đế Trần Án 1398-1400
- Hồ Quý Ly Hồ Quý Ly 1400
- Hồ Hán Thương Hồ Hán Thương 1401-1407
- Giản Định Đế Trần Ngỗi 1407 - 1409
- Trần Trùng Quang Trần Quý Khoáng 1407 - 1414
- Trần Cảo Trần Cảo 1426-1428
- Lê Thái Tổ Lê Lợi 1428-1433
- Lê Thái Tông Lê Nguyên Long 1433-1442
- Lê Nhân Tông Lê Bang Cơ 1442-1459
- Lệ Đức Hầu (Lạng Sơn Vương) Lê Nghi Dân 1459-1460
- Lê Thánh Tông Lê Tư Thành (Lê Hạo) 1460-1497
- Lê Hiến Tông Lê Tranh 1497-1504
- Lê Túc Tông Lê Thuần 6/1504-12/1504
- Lê Uy Mục Lê Tuấn 1505-1509
- Lê Tương Dực Lê Oanh 1510-1516
- Lê Chiêu Tông Lê Y 1516-1522
- Lê Cung Hoàng Lê Xuân 1522-1527
Bắc Triều - Nhà Mạc : (1527 - 1593)
- Mạc Thái Tổ Mạc Đăng Dung 1527-1529
- Mạc Thái Tông Mạc Đăng Doanh 1530-1540
- Mạc Hiến Tông Mạc Phúc Hải 1541-1546
- Mạc Tuyên Tông Mạc Phúc Nguyên 1546-1561
- Mạc Mậu Hợp Mạc Mậu Hợp 1562-1592
- Mạc Toàn Mạc Toàn 1592
- Mạc Kính Chỉ (1592-1593)
- Mạc Kính Cung (1593-1625)
- Mạc Kính Khoan (1623-1638)
- Mạc Kính Vũ (Mạc Kính Hoàn) (1638-1677)
Nam Triều - Lê Trung Hưng (1533 - 1788)
- Lê Trang Tông Lê Duy Ninh 1533-1548
- Lê Trung Tông Lê Huyên 1548-1556
- Lê Anh Tông Lê Duy Bang 1556-1573
- Lê Thế Tông Lê Duy Đàm 1573-1599
- Lê Trung Hưng (Trên Danh Nghĩa)
- Lê Kính Tông Lê Duy Tân 1600-1619
- Lê Thần Tông Lê Duy Kỳ 1619-1643
- Lê Chân Tông Lê Duy Hựu 1643-1649
- Lê Thần Tông Lê Duy Kỳ 1649-1662
- Lê Huyền Tông Lê Duy Vũ 1663-1671
- Lê Gia Tông Lê Duy Hợi (Lê Duy Cối, Lê Duy Khoái) 1672-1675
- Lê Hy Tông Lê Duy Hợp 1676-1704
- Lê Dụ Tông Lê Duy Đường 1705-1728
- Hôn Đức Công Lê Duy Phường 1729-1732
- Lê Thuần Tông Lê Duy Tường 1732-1735
- Lê Ý Tông Lê Duy Thận 1735-1740
- Lê Hiển Tông Lê Duy Diêu 1740-1786
- Lê Mẫn Đế Lê Duy Khiêm (Lê Duy Kỳ) 1787-1789
- Thế Tổ Minh Khang Thái Vương Trịnh Kiểm 1545-1570
- Bình An Vương Trịnh Tùng 1570-1623
- Thanh Đô Vương Trịnh Tráng 1623-1652
- Tây Định Vương Trịnh Tạc 1653-1682
- Định Nam Vương Trịnh Căn 1682-1709
- An Đô Vương Trịnh Cương 1709-1729
- Uy Nam Vương Trịnh Giang 1729-1740
- Minh Đô Vương Trịnh Doanh 1740-1767
- Tĩnh Đô Vương Trịnh Sâm 1767-1782
- Điện Đô Vương Trịnh Cán 1782 (2 tháng)
- Đoan Nam Vương Trịnh Khải 1782-1786
- Án Đô Vương Trịnh Bồng 1786-1787
- Tiên vương (Chúa Tiên) Nguyễn Hoàng 1600-1613
- Sãi vương (Chúa Bụt) Nguyễn Phúc Nguyên 1613-1635
- Thượng vương Nguyễn Phúc Lan 1635-1648
- Hiền vương Nguyễn Phúc Tần 1648-1687
- Nghĩa vương Nguyễn Phúc Trăn 1687-1691
- Minh vương Nguyễn Phúc Chu 1691-1725
- Ninh vương Nguyễn Phúc Chú 1725-1738
- Vũ Vương Nguyễn Phúc Khoát 1738-1765
- Định Vương Nguyễn Phúc Thuần 1765-1777
- Nguyễn Ánh Nguyễn Phúc Ánh 1781-1802
- Thái Đức Hoàng Đế Nguyễn Nhạc 1778-1793
- Thái Tổ Vũ Hoàng Đế Nguyễn Huệ 1788-1792
- Cảnh Thịnh Hoàng Đế Nguyễn Quang Toản 1792-1802
- Gia Long Nguyễn Thế Tổ - Nguyễn Phúc Ánh 1802-1819
- Minh Mạng Nguyễn Thánh Tổ - Nguyễn Phúc Đảm 1820-1840
- Thiệu Trị Nguyễn Hiến Tổ - Nguyễn Phúc Miên Tông 1841-1847
- Tự Đức Nguyễn Dực Tông - Nguyễn Phúc Hồng Nhậm 1848-1883
- Dục Đức Nguyễn Cung Tông - Nguyễn Phúc Ưng Chân 1883 (3 ngày)
- Hiệp Hoà Nguyễn Phúc Hồng Dật 6/1883-11/1883
- Kiến Phúc Nguyễn Giản Tông - Nguyễn Phúc Ưng Đăng 12/1883-8/1884
- Hàm Nghi Nguyễn Phúc Ưng Lịch - 8/1884-8/1885
- Đồng Khánh Nguyễn Cảnh Tông - Nguyễn Phúc Ưng Đường 1885-1888
- Thành Thái Nguyễn Phúc Bửu Lân 1889-1907
- Duy Tân Nguyễn Phúc Vĩnh San 1907-1916
- Khải Định Nguyễn Hoằng Tông Nguyễn Phúc Bửu Đảo 1916-1925
- Bảo Đại Nguyễn Phúc Vĩnh Thuỵ 1926-1945
CHIẾN TRANH ĐÔNG DƯƠNG:
NAM BẮC: (1954 - 1975)
- Việt Nam Cộng Hòa Tổng Thống:
- Ngô Đình Diệm 26/10/1955 - 2/11/1963
- Nguyễn Văn Thiệu 1/9/1967 - 21/4/1975
- Trần Văn Hương 21/4/1975 - 28/4/1975
- Dương Văn Minh 28/4/1975 - 30/4/1975
VIỆT NAM: (1975 - NAY)
- Danh sách Tổng bí thư Đảng qua các thời kỳ.
- Danh sách Chủ tịch nước qua các thời kỳ.
- Danh sách Thủ tướng chính phủ qua các thời kỳ.
Thống kê
Nếu không tính Hùng Vương là thời kỳ huyền sử còn nhiều nghi vấn, có thể đưa ra các thống kê về vua Việt Nam và các triều đại Việt Nam như sau (không tính các thời Bắc thuộc)[1]:
Về các vua
- Hoàng đế đầu tiên: Lý Nam Đế (544 - 548) với niên hiệu đầu tiên là Thiên Đức
- Hoàng đế cuối cùng: Bảo Đại (1925 - 1945)
- Ở ngôi lâu nhất: Triệu Vũ Vương Triệu Đà: 70 năm (207-137 TCN), Lý Nhân Tông Càn Đức: 56 năm (1072 - 1127), thứ đến Hậu Lê Hiển tông Duy Diêu: 47 năm (1740 - 1786).
- Ở ngôi ngắn nhất: Tiền Lê Trung Tông Long Việt: 3 ngày (1006), Dục Đức: 3 ngày (1883)
- Lên ngôi trẻ nhất: Lê Nhân Tông lúc 1 tuổi (1442); Mạc Mậu Hợp lúc 2 tuổi (1562); Lý Cao Tông lúc 3 tuổi; Lý Anh Tông cũng 3 tuổi; Lý Chiêu Hoàng lúc 6 tuổi (1224).
- Lên ngôi già nhất: Trần Nghệ Tông Phủ, khi 50 tuổi (1370); Triệu Đà khi 50 tuổi (207 TCN)
- Trường thọ nhất: Bảo Đại 85 tuổi (1913-1997), vua Trần Nghệ Tông 74 tuổi (1321 - 1394). Nếu tính Triệu Đà thì Triệu Đà là vua thọ nhất: 120 tuổi (257-137 TCN) (theo Đại Việt Sử ký Toàn thư). Ngoài ra, nếu tính cả các chúa thì chúa Nguyễn Hoàng thọ hơn Bảo Đại: 89 tuổi (1525 - 1613)
- Yểu thọ nhất: Hậu Lê Gia Tông Duy Khoái 15 tuổi (1661 - 1675)
- Nữ vương đầu tiên: Trưng Vương (Trưng Trắc) (vì chỉ xưng vương) (40-43)
- Nữ hoàng duy nhất: Lý Chiêu Hoàng Phật Kim (1224 - 1225), vợ vua Trần Thái tông Cảnh (1226 - 1258).
- Vua duy nhất ở ngôi 2 lần: Hậu Lê Thần Tông (1619-1643 và 1649-1662)
- Triều đại tồn tại lâu nhất: nhà Hậu Lê 356 năm (1428 - 1527 và 1533 - 1788).
- Triều đại tồn tại ngắn nhất: nhà Hồ 8 năm (1400 - 1407).
- Triều đại truyền nhiều đời vua nhất: nhà Hậu Lê: 27 vua (từ Thái Tổ đến Chiêu Thống), nhà Trần (kể cả Hậu Trần) 14 vua.
- Triều đại truyền ít đời nhất: nhà Thục 1 vua.
- Triều đại truyền qua nhiều thế hệ nhất: nhà Hậu Lê 14 đời (từ Thái Tổ Lê Lợi đến Trung Tông Duy Huyên, rồi từ Anh Tông Duy Bang đến Chiêu Thống Duy Kỳ), sau đó là nhà Lý: 9 đời (từ Thái Tổ Công Uẩn đến Chiêu Hoàng Phật Kim).
- Triều đại xảy ra phế lập, sát hại các vua nhiều nhất: Nhà Lê sơ 6/11 vua.
Thái thượng hoàng gọi tắt là thượng hoàng, ngôi vị mang nghĩa là "vua bề trên" trong triều. Tùy từng hoàn cảnh lịch sử, thực quyền của thượng hoàng khác nhau. Thượng hoàng có thể giao toàn quyền cho vua hoặc vẫn nắm quyền chi phối việc triều chính; hoặc có thể thượng hoàng chỉ mang danh nghĩa. Triều đại có nhiều thượng hoàng nhất là nhà Trần với 9 thượng hoàng. Thông thường thượng hoàng là cha vua, nhưng có các trường hợp không phải như vậy: Thượng hoàng Trần Nghệ Tông truyền ngôi cho em là Duệ Tông, Duệ Tông mất lại lập cháu gọi bằng bác là Phế Đế; Thượng hoàng Mạc Thái Tổ truyền ngôi cho con là Thái Tông, Thái Tông mất sớm lại lập cháu nội là Hiến Tông; Thượng hoàng Lê Ý Tông là chú của vua Lê Hiển Tông. Ngoài 7 thượng hoàng nhà Trần từ Trần Thừa tới Nghệ Tông cùng Mạc Thái Tổ, các thượng hoàng còn lại trong lịch sử Việt Nam đều không tự nguyện làm thượng hoàng mà do sự sắp đặt của quyền thần trong triều. Danh sách cụ thể các thượng hoàng trong Lịch sử Việt Nam như sau: