Các triều đại Việt Nam

Hide Nguyễn

Du mục số
Các triều đại Việt Nam



cactrieudaivietnam.jpg

Nội dung Các Triều đại Việt Nam là bài viết tóm tắt các triều đại, vua, chúa, các thủ lãnh, các thế lực bảo hộ ngoại bang có ảnh hưởng lớn trong một giai đoạn lịch sử trị vì nước Việt Nam từ thời Kinh Dương Vương và các vua Hùng cho đến hết triều đại nhà Nguyễn và tiếp nối các chế độ chính trị sau thời kỳ phong kiến cho tới nay. Có rất nhiều triều đại được cho là không đúng bản chất vì nhiều lý do. Chúng tôi hy vọng với sự khái quát theo diễn tiến thời gian của các triều đại, các thế hệ tầng lớp cai trị..., để mọi người có thể tham khảo và bàn luận thêm.

Bài tổng hợp có thể còn những điểm chưa được hoàn thiện rất mong được sự góp ý của quý độc giả, mọi ý kiến chỉnh sửa cho bài viết vui lòng comment phía dưới bài viết .


HỒNG BÀNG & VĂN LANG: (Khoảng thế kỷ 7 đến thế kỷ 3 trước CN)
  1. Kinh Dương Vương (~3054-~2839 TCN)
  2. Lạc Long Quân
  3. Hùng Vương (18 đời)
ÂU LẠC & NAM VIỆT: (Thế kỷ 3 trước CN)
  1. An Dương Vương (257-207 TCN)
THUỘC TÂY HÁN : (Thế kỷ 2 trước CN đến năm 25)
  1. Triệu Vũ Vương Triệu Đà 207-137 TCN
  2. Triệu Văn Vương Triệu Hồ 137-125 TCN
  3. Triệu Minh Vương Triệu Anh Tề 125-113 TCN
  4. Triệu Ai Vương Triệu Hưng 113-112 TCN
  5. Triệu Thuật Dương Vương Triệu Kiến Đức 112-111 TCN
Các vua nhà Triệu là người Hán, không phải người Việt.

THUỘC ĐÔNG HÁN: (25 - 226)
  1. Hai Bà Trưng: Trưng Trắc - Trưng Nhị (40 - 43)
THUỘC ĐÔNG NGÔ: (220 - 265)
  1. Bà Triệu: Triệu Thị Trinh (246 - 248)
THUỘC LƯỠNG TẤN : (265 - 420)
THUỘC NAM BẮC TRIỀU : (420 - 589)
NHÀ LÝ & NHÀ TRIỆU : (541-602)
  1. Lý Nam Đế Lý Bícòn gọi là Lý Bôn 541-548
  2. Triệu Việt Vương Triệu Quang Phục 549-571
  3. Hậu Lý Nam Đế Lý Phật Tử 571-602
THUỘC TÙY : (602 - 617)
THUỘC ĐƯỜNG : (618 - 907)
  1. Mai Hắc Đế : Mai Thúc Loan 722
  1. Phùng Hưng: Phùng An 791
THUỘC NGŨ ĐẠI : (907 - 938)
NHÀ KHÚC (Tĩnh Hải Tiết độ sứ): (905 - 939)
  1. Khúc Thừa Dụ 906-907
  2. Khúc Thừa Hạo 907-917
  3. Khúc Thừa Mỹ 917-923/930
  4. Dương Đình Nghệ 931-937
  5. Kiều Công Tiễn 937-938
NHÀ NGÔ : (939 - 967)
  1. Tiền Ngô Vương Ngô Quyền 939-944
  2. Dương Bình Vương Dương Tam Kha 944-950
  3. Hậu Ngô Vương Ngô Xương Ngập 950-965
    Hậu Ngô Vương Ngô Xương Văn 950-965
Dương Tam Kha cướp ngôi của nhà Ngô và làm vua trong 6 năm.
Thời Hậu Ngô Vương gồm hai vị vua Nam Tấn Vương
Ngô Xương Văn Thiên Sách Vương Ngô Xương Ngập cùng trị vì.

LOẠN 12 SỨ QUÂN

NHÀ ĐINH : (968 - 980)
  1. Đinh Tiên Hoàng Đinh Bộ Lĩnh 968-979
  2. Đinh Phế Đế Đinh Toàn 979-980
NHÀ TIỀN LÊ : (980 - 1010)
  1. Lê Đại Hành Lê Hoàn 980-1005
  2. Lê Trung Tông Lê Long Việt 1005 (3 ngày)
  3. Lê Ngoạ Triều Lê Long Đĩnh 1005-1009
NHÀ LÝ : (1010 - 1225)
  1. Lý Thái Tổ Lý Công Uẩn 1010 - 1028
  2. Lý Thái Tông Lý Phật Mã 1028 - 1054
  3. Lý Thánh Tông Lý Nhật Tôn 1054 - 1072
  4. Lý Nhân Tông Lý Càn Đức 1072 - 1127
  5. Lý Thần Tông Lý Dương Hoán 1128 - 1138
  6. Lý Anh Tông Lý Thiên Tộ 1138 - 1175
  7. Lý Cao Tông Lý Long Trát 1176 - 1210
  8. Lý Huệ Tông Lý Sảm 1211 - 1224
  9. Lý Chiêu Hoàng Lý Phật Kim 1224 đến 1225
Lý Chiêu Hoàng là Nữ vương duy nhất trong lịch sử phong kiến Việt Nam.

NHÀ TRẦN : (1225 - 1400)
  1. Trần Thái Tông Trần Cảnh 1225-1258
  2. Trần Thánh Tông Trần Hoảng 1258-1278
  3. Trần Nhân Tông Trầm Khâm 1279-1293
  4. Trần Anh Tông Trần Thuyên 1293-1314
  5. Trần Minh Tông Trần Mạnh 1314-1329
  6. Trần Hiến Tông Trần Vượng 1329-1341
  7. Trần Dụ Tông Trần Hạo 1341-1369
  8. Hôn Đức Công Dương Nhật Lễ 1369-1370
  9. Trần Nghệ Tông Trần Phủ 1370-1372
  10. Trần Duệ Tông Trần Kính 1372-1377
  11. Trần Phế Đế Trần Hiện 1377-1388
  12. Trần Thuận Tông Trần Ngung 1388-1398
  13. Trần Thiếu Đế Trần Án 1398-1400
NHÀ HỒ : (1400 - 1407)
  1. Hồ Quý Ly Hồ Quý Ly 1400
  2. Hồ Hán Thương Hồ Hán Thương 1401-1407
NHÀ HẬU TRẦN : (1407 - 1414)
  1. Giản Định Đế Trần Ngỗi 1407 - 1409
  2. Trần Trùng Quang Trần Quý Khoáng 1407 - 1414
THUỘC MINH : (1407-1427)
  1. Trần Cảo Trần Cảo 1426-1428
NHÀ LÊ : (1428 - 1788)
  1. Lê Thái Tổ Lê Lợi 1428-1433
  2. Lê Thái Tông Lê Nguyên Long 1433-1442
  3. Lê Nhân Tông Lê Bang Cơ 1442-1459
  4. Lệ Đức Hầu (Lạng Sơn Vương) Lê Nghi Dân 1459-1460
  5. Lê Thánh Tông Lê Tư Thành (Lê Hạo) 1460-1497
  6. Lê Hiến Tông Lê Tranh 1497-1504
  7. Lê Túc Tông Lê Thuần 6/1504-12/1504
  8. Lê Uy Mục Lê Tuấn 1505-1509
  9. Lê Tương Dực Lê Oanh 1510-1516
  10. Lê Chiêu Tông Lê Y 1516-1522
  11. Lê Cung Hoàng Lê Xuân 1522-1527
NAM BẮC TRIỀU
Bắc Triều - Nhà Mạc : (1527 - 1593)
  1. Mạc Thái Tổ Mạc Đăng Dung 1527-1529
  2. Mạc Thái Tông Mạc Đăng Doanh 1530-1540
  3. Mạc Hiến Tông Mạc Phúc Hải 1541-1546
  4. Mạc Tuyên Tông Mạc Phúc Nguyên 1546-1561
  5. Mạc Mậu Hợp Mạc Mậu Hợp 1562-1592
  6. Mạc Toàn Mạc Toàn 1592
  7. Mạc Kính Chỉ (1592-1593)
  8. Mạc Kính Cung (1593-1625)
  9. Mạc Kính Khoan (1623-1638)
  10. Mạc Kính Vũ (Mạc Kính Hoàn) (1638-1677)
Từ đời Mạc Kính Chỉ, con cháu nhà Mạc rút lên Cao Bằng, tồn tại cho đến năm 1677 mới bị diệt hẳn:

Nam Triều - Lê Trung Hưng (1533 - 1788)
  1. Lê Trang Tông Lê Duy Ninh 1533-1548
  2. Lê Trung Tông Lê Huyên 1548-1556
  3. Lê Anh Tông Lê Duy Bang 1556-1573
  4. Lê Thế Tông Lê Duy Đàm 1573-1599
TRỊNH NGUYỄN PHÂN TRANH
- Lê Trung Hưng (Trên Danh Nghĩa)
  1. Lê Kính Tông Lê Duy Tân 1600-1619
  2. Lê Thần Tông Lê Duy Kỳ 1619-1643
  3. Lê Chân Tông Lê Duy Hựu 1643-1649
  4. Lê Thần Tông Lê Duy Kỳ 1649-1662
  5. Lê Huyền Tông Lê Duy Vũ 1663-1671
  6. Lê Gia Tông Lê Duy Hợi (Lê Duy Cối, Lê Duy Khoái) 1672-1675
  7. Lê Hy Tông Lê Duy Hợp 1676-1704
  8. Lê Dụ Tông Lê Duy Đường 1705-1728
  9. Hôn Đức Công Lê Duy Phường 1729-1732
  10. Lê Thuần Tông Lê Duy Tường 1732-1735
  11. Lê Ý Tông Lê Duy Thận 1735-1740
  12. Lê Hiển Tông Lê Duy Diêu 1740-1786
  13. Lê Mẫn Đế Lê Duy Khiêm (Lê Duy Kỳ) 1787-1789
- Chúa Trịnh: (1545 - 1787)
  1. Thế Tổ Minh Khang Thái Vương Trịnh Kiểm 1545-1570
  2. Bình An Vương Trịnh Tùng 1570-1623
  3. Thanh Đô Vương Trịnh Tráng 1623-1652
  4. Tây Định Vương Trịnh Tạc 1653-1682
  5. Định Nam Vương Trịnh Căn 1682-1709
  6. An Đô Vương Trịnh Cương 1709-1729
  7. Uy Nam Vương Trịnh Giang 1729-1740
  8. Minh Đô Vương Trịnh Doanh 1740-1767
  9. Tĩnh Đô Vương Trịnh Sâm 1767-1782
  10. Điện Đô Vương Trịnh Cán 1782 (2 tháng)
  11. Đoan Nam Vương Trịnh Khải 1782-1786
  12. Án Đô Vương Trịnh Bồng 1786-1787
- Chúa Nguyễn: (1600 - 1802)
  1. Tiên vương (Chúa Tiên) Nguyễn Hoàng 1600-1613
  2. Sãi vương (Chúa Bụt) Nguyễn Phúc Nguyên 1613-1635
  3. Thượng vương Nguyễn Phúc Lan 1635-1648
  4. Hiền vương Nguyễn Phúc Tần 1648-1687
  5. Nghĩa vương Nguyễn Phúc Trăn 1687-1691
  6. Minh vương Nguyễn Phúc Chu 1691-1725
  7. Ninh vương Nguyễn Phúc Chú 1725-1738
  8. Vũ Vương Nguyễn Phúc Khoát 1738-1765
  9. Định Vương Nguyễn Phúc Thuần 1765-1777
  10. Nguyễn Ánh Nguyễn Phúc Ánh 1781-1802
NHÀ TÂY SƠN : (1788 - 1802)
  1. Thái Đức Hoàng Đế Nguyễn Nhạc 1778-1793
  2. Thái Tổ Vũ Hoàng Đế Nguyễn Huệ 1788-1792
  3. Cảnh Thịnh Hoàng Đế Nguyễn Quang Toản 1792-1802
NHÀ NGUYỄN : (1802 - 1945)
  1. Gia Long Nguyễn Thế Tổ - Nguyễn Phúc Ánh 1802-1819
  2. Minh Mạng Nguyễn Thánh Tổ - Nguyễn Phúc Đảm 1820-1840
  3. Thiệu Trị Nguyễn Hiến Tổ - Nguyễn Phúc Miên Tông 1841-1847
  4. Tự Đức Nguyễn Dực Tông - Nguyễn Phúc Hồng Nhậm 1848-1883
  5. Dục Đức Nguyễn Cung Tông - Nguyễn Phúc Ưng Chân 1883 (3 ngày)
  6. Hiệp Hoà Nguyễn Phúc Hồng Dật 6/1883-11/1883
  7. Kiến Phúc Nguyễn Giản Tông - Nguyễn Phúc Ưng Đăng 12/1883-8/1884
  8. Hàm Nghi Nguyễn Phúc Ưng Lịch - 8/1884-8/1885
  9. Đồng Khánh Nguyễn Cảnh Tông - Nguyễn Phúc Ưng Đường 1885-1888
  10. Thành Thái Nguyễn Phúc Bửu Lân 1889-1907
  11. Duy Tân Nguyễn Phúc Vĩnh San 1907-1916
  12. Khải Định Nguyễn Hoằng Tông Nguyễn Phúc Bửu Đảo 1916-1925
  13. Bảo Đại Nguyễn Phúc Vĩnh Thuỵ 1926-1945
PHÁP THUỘC: (1858 - 1945)
CHIẾN TRANH ĐÔNG DƯƠNG:
NAM BẮC: (1954 - 1975)
- Việt Nam Cộng Hòa Tổng Thống:
  1. Ngô Đình Diệm 26/10/1955 - 2/11/1963
  2. Nguyễn Văn Thiệu 1/9/1967 - 21/4/1975
  3. Trần Văn Hương 21/4/1975 - 28/4/1975
  4. Dương Văn Minh 28/4/1975 - 30/4/1975
- Việt Nam Xã Hội Chủ Nghĩa:

VIỆT NAM: (1975 - NAY)
- Danh sách Tổng bí thư Đảng qua các thời kỳ.
- Danh sách Chủ tịch nước qua các thời kỳ.
- Danh sách Thủ tướng chính phủ qua các thời kỳ.
Thống kê

Nếu không tính Hùng Vương là thời kỳ huyền sử còn nhiều nghi vấn, có thể đưa ra các thống kê về vua Việt Nam và các triều đại Việt Nam như sau (không tính các thời Bắc thuộc)[1]:
Về các vua
  • Hoàng đế đầu tiên: Lý Nam Đế (544 - 548) với niên hiệu đầu tiên là Thiên Đức
  • Hoàng đế cuối cùng: Bảo Đại (1925 - 1945)
  • Ở ngôi lâu nhất: Triệu Vũ Vương Triệu Đà: 70 năm (207-137 TCN), Lý Nhân Tông Càn Đức: 56 năm (1072 - 1127), thứ đến Hậu Lê Hiển tông Duy Diêu: 47 năm (1740 - 1786).
  • Ở ngôi ngắn nhất: Tiền Lê Trung Tông Long Việt: 3 ngày (1006), Dục Đức: 3 ngày (1883)
  • Lên ngôi trẻ nhất: Lê Nhân Tông lúc 1 tuổi (1442); Mạc Mậu Hợp lúc 2 tuổi (1562); Lý Cao Tông lúc 3 tuổi; Lý Anh Tông cũng 3 tuổi; Lý Chiêu Hoàng lúc 6 tuổi (1224).
  • Lên ngôi già nhất: Trần Nghệ Tông Phủ, khi 50 tuổi (1370); Triệu Đà khi 50 tuổi (207 TCN)
  • Trường thọ nhất: Bảo Đại 85 tuổi (1913-1997), vua Trần Nghệ Tông 74 tuổi (1321 - 1394). Nếu tính Triệu Đà thì Triệu Đà là vua thọ nhất: 120 tuổi (257-137 TCN) (theo Đại Việt Sử ký Toàn thư). Ngoài ra, nếu tính cả các chúa thì chúa Nguyễn Hoàng thọ hơn Bảo Đại: 89 tuổi (1525 - 1613)
  • Yểu thọ nhất: Hậu Lê Gia Tông Duy Khoái 15 tuổi (1661 - 1675)
  • Nữ vương đầu tiên: Trưng Vương (Trưng Trắc) (vì chỉ xưng vương) (40-43)
  • Nữ hoàng duy nhất: Lý Chiêu Hoàng Phật Kim (1224 - 1225), vợ vua Trần Thái tông Cảnh (1226 - 1258).
  • Vua duy nhất ở ngôi 2 lần: Hậu Lê Thần Tông (1619-1643 và 1649-1662)
Về các triều đại
  • Triều đại tồn tại lâu nhất: nhà Hậu Lê 356 năm (1428 - 1527 và 1533 - 1788).
  • Triều đại tồn tại ngắn nhất: nhà Hồ 8 năm (1400 - 1407).
  • Triều đại truyền nhiều đời vua nhất: nhà Hậu Lê: 27 vua (từ Thái Tổ đến Chiêu Thống), nhà Trần (kể cả Hậu Trần) 14 vua.
  • Triều đại truyền ít đời nhất: nhà Thục 1 vua.
  • Triều đại truyền qua nhiều thế hệ nhất: nhà Hậu Lê 14 đời (từ Thái Tổ Lê Lợi đến Trung Tông Duy Huyên, rồi từ Anh Tông Duy Bang đến Chiêu Thống Duy Kỳ), sau đó là nhà Lý: 9 đời (từ Thái Tổ Công Uẩn đến Chiêu Hoàng Phật Kim).
  • Triều đại xảy ra phế lập, sát hại các vua nhiều nhất: Nhà Lê sơ 6/11 vua.
Thái thượng hoàng

Thái thượng hoàng gọi tắt là thượng hoàng, ngôi vị mang nghĩa là "vua bề trên" trong triều. Tùy từng hoàn cảnh lịch sử, thực quyền của thượng hoàng khác nhau. Thượng hoàng có thể giao toàn quyền cho vua hoặc vẫn nắm quyền chi phối việc triều chính; hoặc có thể thượng hoàng chỉ mang danh nghĩa. Triều đại có nhiều thượng hoàng nhất là nhà Trần với 9 thượng hoàng. Thông thường thượng hoàng là cha vua, nhưng có các trường hợp không phải như vậy: Thượng hoàng Trần Nghệ Tông truyền ngôi cho em là Duệ Tông, Duệ Tông mất lại lập cháu gọi bằng bác là Phế Đế; Thượng hoàng Mạc Thái Tổ truyền ngôi cho con là Thái Tông, Thái Tông mất sớm lại lập cháu nội là Hiến Tông; Thượng hoàng Lê Ý Tông là chú của vua Lê Hiển Tông. Ngoài 7 thượng hoàng nhà Trần từ Trần Thừa tới Nghệ Tông cùng Mạc Thái Tổ, các thượng hoàng còn lại trong lịch sử Việt Nam đều không tự nguyện làm thượng hoàng mà do sự sắp đặt của quyền thần trong triều. Danh sách cụ thể các thượng hoàng trong Lịch sử Việt Nam như sau:
 
Một vài bổ sung nhỏ cho bài viết "Các triều đại Việt Nam"

Cung cấp cho bạn thêm tư liệu
- Theo Hùng triều Ngọc Phả thì họ Hồng Bàng truyền được 18 đời gồm:
1. Hùng Dương ( tức Kinh dương Vương Lộc Tục).
2. Hùng Hiền ( tức Lạc Long Quân Sùng Lãm).
3. Hùng Lân
4. Hùng Việp
5. Hùng Hy
6. Hùng Huy
7. Hùng Chiêu
8. Hùng Vỹ
9. Hùng Định
10. Hùng Hy (Tuy cùng đọc là Hy như đời thứ 5 nhưng theo mặt chữ Hán thì hai chữ Hy nay là hoàn toàn khác nhau.)
11. Hùng Trinh.
12. Hùng Võ.
13. Hùng Việt.
14. Hùng Anh.
15. Hùng Triều.
16. Hùng Tạo.
17. Hùng Nghị.
18. Hùng Duệ.
( Trích từ quyển " THẾ THỨ CÁC TRIỀU VUA VIỆT NAM" của Nguyễn Khắc Thuần).
- Phần Âu Lạc và Nam Việt thì theo tôi chỉ nên ghi Âu Lạc thôi vì Nam Việt là Quốc hiệu của nhà Triệu, ta nên đưa chữ "Nam Việt" chuyển xuống phần thuộc Tây Hán trước khi liệt kê tên các vị vua họ Triệu.
- Phần thuộc Đông Hán thì theo tôi chỉ có bà Trưng Trắc xưng vương mà thôi dù ta hay gọi theo thói quen là Hai Bà Trưng, cho nên nếu ghi cả bà Trưng nhị vào phần Trưng Nữ Vương thì có lẽ không chính xác lắm
- Phùng An là con của Phùng Hưng, nếu bạn ghi Phùng Hưng: Phùng An thì tôi sẽ hiểu Phùng Hưng tên thật là Phùng An, ở phần này có lẽ nên ghi là:
- 1 Bố Cái Đại Vương: Phùng Hưng
- 2 Phùng An
- Phần thuộc Ngũ Đại, bạn ghi "Nhà Khúc" mà gồm cả Dương Đình Nghệ Kiều Công Tiễn thì e rằng không hợp lý lắm. Nên chăng phần này bỏ chữ "Nhà Khúc" mà chỉ ghi là " Các dòng họ giữ chức Tĩnh Hải Tiết Độ Sứ" thì có lẽ ổn thỏa hơn.
- Phần chúa Nguyễn xin cung cấp thêm thông tin về miếu hiệu mà các chúa nguyễn được truy tôn sau này, vì nó cũng rất quan trọng
1. Nguyễn Hoàng, sau được truy tộn là Thái Tổ Gia Dụ Hoàng Đế
2. Nguyễn Phúc Nguyên, sau được truy tôn là Hy Tông Hiếu Văn Hoàng Đế
3. Nguyễn Phúc Lan, sau được truy tôn là Thần Tông Hiếu Chiêu Hoàng Đế
4. Nguyễn Phúc Tần, sau được truy tôn là Thái Tông Hiếu Triết Hoàng Đế
5. Nguyễn Phúc Trăn, sau được truy tôn là Anh Tông Hiếu Nghĩa Hoàng Đế
6. Nguyễn Phúc Chu, sau được truy tôn là Hiển Tông Hiếu Minh Hoàng Đế
7. Nguyễn Phúc Chú, sau được truy tôn là Túc Tông Hiếu Ninh Hoàng Đế
8. Nguyễn Phúc Khoát, sau được truy tôn là Thế Tông Hiếu Võ Hoàng Đế
9. Nguyễn Phúc Thuần, sau được truy tôn là Duệ Tông Hiếu Định Hoàng Đế
- Ngoài ra trong phần các vị vua thì vua Kiến Phúc của triều Nguyễn cũng mất khi 15 tuổi nên cũng là vị vua yểu thọ nhất.
Trên đây là ý kiến của cá nhân tôi, xin được mạo muội góp ý theo hiểu biết nông cạn của mình .
 

Chủ đề mới

VnKienthuc lúc này

Không có thành viên trực tuyến.

Định hướng

Diễn đàn VnKienthuc.com là nơi thảo luận và chia sẻ về mọi kiến thức hữu ích trong học tập và cuộc sống, khởi nghiệp, kinh doanh,...
Top