Chia Sẻ Các quốc gia cổ đại phương Tây sử 6 - Bút Nghiên

vàng

New member
Xu
0
Khoảng đầu thiên niên kỷ I TCN, trên 2 bán đảo Ban- căng và I- ta- li- a, các quốc gia cổ đại phương Tây: Hy Lạp và Rô- ma được hình thành.

Lịch sử 6 - Bài 5: Các quốc gia cổ đại phương Tây

Vào thiên niên kỷ I TCN ở Nam Âu trên bán đảo Ban- căng và I-ta-li-a , vùng Địa Trung Hải xuất hiện 2 quốc gia là Hy lạp và Rô ma , nơi đây có nhiều hải cảng tốt


luoc_do_cac_quoc_gia_co_dai_phuong_tay_500.jpg

Lược đồ các quốc gia cổ đại phương Tây

1. Sự hình thành các quốc gia cổ đại phương Tây .
- Vào thiên niên kỷ I TCN ở Nam Âu trên bán đảo Ban- căng và I-ta-li-a , vùng Địa Trung Hải xuất hiện 2 quốc gia là Hy lạp và Rô ma , nơi đây có nhiều hải cảng tốt .
- Đất đai khô cằn trồng nho , ô liu .
- Nghề thủ công phát triển như luyện kim, mỹ nghệ , đồ gốm, nấu rượu nho, làm dầu ô liu …
- Nên nghề ngoại thương phát triển , buôn bán với
Lưỡng Hà , Ai Cập …


cang_pire_500.jpg

Cảng Pi rê ở Hy Lạp



2. Xã hội cổ đại Hy lạp , Rô ma gồm những giai cấp nào ?
- Chủ nô là những chủ xưởng , chủ lò, chủ thuyền buôn… họ sống rất sung sướng.
- Nô lệ là lực lượng sản xuất chủ yếu , làm việc cực nhọc , bị chủ nô đối xử tàn bạo như đánh đập , nên khởi nghĩa chống lại như khởi nghĩa X pac ta cut năm 73-71 TCN ở Rô ma.


no_le_o_ro_ma_500.png


Lao động của nô lệ ở Rô ma


3. Chế độ chiếm hữu nô lệ .
- Xã hội
chiếm hữu nô lệ hai giai cấp cơ bản là nô lệchủ nô, một xã hội chủ yếu dựa trên lao động của nô lệ và bóc lột nô lệ.
- Chủ nô vừa là người cai quản đất nước vừa là người chiếm hữu, chủ của nô lệ.
- Chế độ chính trị: Nhà nước gồm nhiều bộ phận do dân tự do hay chủ nô bầu ra.
- Nô lệ làm việc cực nhọc. Thân phận và lao động của họ đều thuộc về chủ nô.


ST
 
Sửa lần cuối bởi điều hành viên:
Lịch sử 6 - Bài 5: Các quốc gia cổ đại phương Tây

Sử 6 - Bài 5: Các quốc gia cổ đại phương Tây

Bài 5: CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG TÂY

1. Sự hình thành các quốc gia cổ đại phương Tây
- Ở phương Tây thời cổ đại có hai quốc gia chính là Hy Lạp và Rôma được hình thành trên hai bán đảo Ban Căng và Italia. Hình thành khoảng đầu thiên niên kỷ I TCN.
- Đất đai không thuận lợi cho sự phát triển nông nghiệp.
- Kinh tế chủ yếu là ngoại thương và công thương nghiệp.

2. Xã hội cổ đại Hy Lạp và Rô ma gồm những giai cấp nào?

- Gồm có chủ nô và nô lệ.
+ Chủ nô (chủ xưởng, chủ lò, chủ thuyền): có thế lực chính trị, sống rất sung sướng.
+ Nô lệ: làm việc cực nhọc trong các trang trại, xưởng thủ công, khuân vát hàng hoá, chèo thuyền. Thân phận và lao động của họ hoàn toàn phụ thuộc vào chủ nô.

3. Chế độ chiếm hữu nô lệ

- Chủ nô và nô lệ nhưng nô lệ rất đông. Họ là lực lượng chủ yếu nuôi sống xã hội. Nô lệ bị bóc lột tàn nhẫn
=> Vì vậy gọi đây là xã hội chiếm hữu nô lệ.
ST
 
BÀI 5: CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG TÂY



Câu 1: Các quốc gia cổ đại phương Tây xuất hiện vào khoảng thời gian nào?

a> Xuất hiện vào đầu thiên niên kỷ I TCN.
b> Xuất hiện vào cuối thiên niên kỷ I TCN.
c> Xuất hiện vào đầu thiên niên kỷ II TCN.
d> Xuất hiện vào cuối thiên niên kỷ II TCN.

Câu 2: Kể tên các quốc gia cổ đại phương Tây?


a> Ai Cập và Lưỡng Hà.
b> Hy Lạp và Rô – ma.
c> Hy Lạp và Lưỡng Hà.
d> Rô – ma và Ai Cập.
Câu 3: Nền tảng kinh tế của các quốc gia cổ đại phương Tây là gì?

a> Nông nghiệp.
b> Thủ công nghiệp.
c> Thủ công nghiệp và thương nghiệp.
d> Thương nghiệp.

Câu 4: Ngành kinh tế chính của cư dân Hy Lạp và Rô – ma là ngành nào?

a> Trồng trọt và chăn nuôi.
b> Đánh bắt cá.
c> Chế biến rượu nho và dầu ô liu.
d> Thủ công nghiệp và thương nghiệp.

Câu 5: Vào khoảng thời gian nào cư dân Địa Trung Hải bắt đầu biết chế tạo công cụ bằng sắt?.

a> Khoảng thiên niên kỷ I TCN.
b> Khoảng thiên niên kỷ II TCN.
c> Khoảng thiên niên kỷ III TCN.
d> Khoảng thiên niên kỷ IV TCN.

Câu 6:Ngành sản xuất nào phát triển sớm và mạnh nhất khu vực Địa Trung Hải?

a> Nông nghiệp.
b> Thủ công nghiệp.
c> Thương nghiệp.
d> Câu a và b đúng.

Câu 7: Người Hy Lạp và Rôma đã mua những sản phẩm như lúa mì, súc vật, lông thú từ đâu về?

a> Từ Địa Trung Hải.
b> Từ Hắc Hải, Ai Cập.
c> Từ Ấn Độ, Trung Quốc.
d> Từ các nước trên thế giới.

Câu 8: Xã hội cổ đại Hy Lạp và Rôma gồm những giai cấp nào?

a> Giai cấp chủ nô, nô lệ.
b> Giai cấp nông dân công xã, quý tộc, nô lệ.
c> Giai cấp nông dân, quý tộc.
d> Giai cấp nông dân, chủ nô.

Câu 9: Lực lượng nào là lao động chính trong xã hội cổ đại Hy Lạp và Rôma.

a> Giai cấp chủ nô.
b> Giai cấp nô lệ.
c> Giai cấp nông dân.
d> Tầng lớp quý tộc.

Câu 10: Những người nô lệ khỏe mạnh ở Rôma thường được bọn chủ nô sử dụng trong lĩnh vực nào?

a> Ở xưởng thủ công.
b> Ở trang trại.
c> Ở trường đấu.
d> Ở các lĩnh vực trên.



đáp án: câu 1a, câu 2b, câu 3c, câu 4d, câu 5a, câu 6b, câu 7b, câu 8a, câu 9b, câu 10b
 
Câu 11: Trong xã hội cổ đại Hy Lạp và Rôma, ngoài nô lệ ra, còn có lực lượng nào cũng chiếm tỉ lệ khá đông?

a> Nông dân.
b> Thương dân.
c> Thợ thủ công.
d> Bình dân.

Câu 12: Trong quá trình sinh sống của mình, cư dân ở Địa Trung Hải thường tập trung đông nhất ở đâu?

a> Ở nông thôn.
b> Ở miền núi.
c> Ở trung du.
d> Ở thành thị.

Câu 13: Các quốc gia cổ đại phương Tây có đặc điểm gì?

a> Hình thành trên lưu vực các dòng sông lớn.
b> Hình thành trên các bản đảo.
c> Ngành thủ công và thương nghiệp phát triển.
d> Câu c,b đúng.

Câu 14: Khởi nghĩa Xpác – ta – cút nổ ra vào năm nào?

a> Nổ ra năm 70 -71 TCN.
b> Nổ ra năm 72 -71 TCN.
c> Nổ ra năm 73 -71 TCN.
d> Nổ ra năm 74 -71 TCN.

Câu 15: Khởi nghĩa Xpac – ta –cut là khởi nghĩa của?

a> Giai cấp chủ nô.
b> Tầng lớp thương nhân.
c> Giai cấp nông dân.
d> Giai cấp nô lệ.

Câu 16: Khởi nghĩa Xpac – ta – cut nổ ra ở quốc gia nào?

a> Rôma.
b> Hy Lạp.
c> Ai Cập.
d> Lưỡng Hà.

Câu 17: Cuộc khởi nghĩa Xpac – ta – cut đã được tác động như thế nào đối với chế độ chiếm nô Rôma?

a> Làm sụp đổ hoàn toàn chế độ chiếm nô Rôma.
b> Làm lung lay tận gốc chế độ chiếm nô Rôma.
c> Làm thay đổi cách cai trị của chủ nô Rôma.
d> Tất cả các ý trên đều đúng.

Câu 18: Chủ nô và nô lệ là hai giai cấp chính của:

a> Xã hội nguyên thủy.
b> Xã hội chiếm hữu nô lệ.
c> Xã hội phong kiến.
d> Xã hội tư bản chủ nghĩa.

Câu 19: Thế nào là chế độ chiếm hữu nô lệ?

a> Xã hội dựa trên sự bóc lột lao động của nô lệ.
b> Xã hội có hai giai cấp cơ bản: chủ nô và nô lệ.
c> Xã hội có ba tầng lớp: nông dân và công xã.
d> Câu a, b đúng.

Câu 20: Để bảo vệ thành quả lao động của mình, người lao động đã làm gì?.

a> Xây dựng nhà cửa.
b> Làm thủy lợi.
c> Chăn nuôi.
d> Trồng trọt.

Câu 21: Thân phận của người nô lệ dưới chế độ chiếm hữu nô lệ là gì?

a> Phụ thuộc vào chủ.
b> Phụ thuộc một phần vào chủ.
c> Không phụ thuộc vào chủ.
d> Phụ thuộc hoàn toàn vào chủ.

Câu 22: Ở các quốc gia cổ đại phương Tây, giai cấp của chủ nô sống sung sướng, nhàn hạ dựa trên.

a> Thành quả lao động do chủ nô làm ra.
b> Sự bóc lột sức lao động của nô lệ.
c> Sự đóng góp của các tầng lớp nhân dân.
d> Từ nguồn thu thuế.

Câu 23: Điền vào chỗ trống những từ thích hợp:

Sự phát triển của thủ công nghiệp và thương nghiệp dã dẫn tới sự hình thành một số chủ xưởng, chủ lò, chủ các thuyền buôn rất giàu và có thế lực về chính trị. Họ nuôi nhiều nô lệ để làm việc trong các xưởng, họ là…..(a)…., sống rất sung sướng. Số nô lệ ở Hy Lạp và Roma rất đông….(b)……phải làm việc cực nhọc ở các trang trại, trong các xưởng thủ công, khuân vác hàng hóa hoặc chèo thuyền. Mọi của cải họ làm ra đều thuộc về chủ nô. Bản thân nô lệ cũng là…..(c)…..chủ nô thường gọi nô lệ là gì.(d)…..


Đáp án: câu 11d, câu 12d, câu 13d, câu 14c, câu 15d, câu 16a, câu 17b, câu 18b, câu 19d, câu 20b, câu 21d, câu 22b, câu 23 a chủ nô lệ, b nô lệ, c tài sản của chủ, d những công cụ biết nói.
 
Bài tập 1 trang 13 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử lớp 6
Hãy khoanh tròn chỉ một chữ in hoa trước ý trả lời đúng.

1. Chiếm phần lớn diện tích đất đai vùng Địa Trung Hải là

A. đồng bằng

B. thung lũng.

C. núi

D. núi và cao nguyên.

2. Đến đầu thiên niên kỉ I TCN, cư dân Địa Trung Hải đã biết

A. chế tạo công cụ bằng sắt. B. chế tạo công cụ bằng đồng.

c. . sử dụng công cụ bằng đồng đỏ. D. sử dụng cung tên.

3. Ý nghĩa của việc sử dụng công cụ bằng sắt là

A. cư dân có thể trồng các loại cây lưu niên, có giá trị cao.

B. các nước phương Tây không phải mua lúa mì, lúa mạch,

C. đảm bảo phần lớn nhu cầu lương thực cho cư dân.

D. diện tích canh tác tăng hơn, việc trồng trọt đã cho kết quả.

4. Ngành kinh tế phát triển mạnh nhất ở các quốc gia cổ đại Địa Trung Hải là

A. thủ công nghiệp và thương nghiệp.

B. trồng các loại cây lưu niên có giá trị cao.

C. chăn nuôi gia súc.

D. buôn bán nô lệ

5. Sự phát triển của thủ công nghiệp ở các nước phương Tây cổ đại tạo điều kiện cho

A. nông nghiệp phát triển

B. nhiều xưởng thủ công có quy mô khá lớn ra đời.

C. khai hoang được nhiều vùng đất mới.

D. sản xuất hàng hoá tăng, quan hệ thương mại mở rộng

6. Trong xã hội cổ đại phương Tây, lực lượng chiếm tỉ lệ đông đảo và là lực lượng lao động chính trong xã hội là

A. thợ thủ công. B. thương nhân,

c. bình dân. D. nô lệ.

7. Quyền lực trong xã hội Địa Trung Hải thuộc về

A. bình dân thành thị B. bô lão các thị tộc.

C tăng lữ D. chủ nô, chủ xưởng, nhà buôn.

4-png.3077


Bài tập 2 trang 14 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6
Hãy điền chữ Đ (đúng) hoặc s (sai) vào ô □ trước các câu sau.

□ 1. Ở các quốc gia cổ đại Địa Trung Hải, điều kiện tự nhiên tạo thuận lợi cho việc phát triển cây lúa

□ 2. Thương mại đường biển ở Hi Lạp, Rô-ma cổ đại rất phát triển.

□ 3. Trong xã hội cổ đại phương Tây, nô lệ bị coi là "công cụ biết nói".

□ 4. Nô lệ ở Hi Lạp, Rô-ma cổ đại bị bóc lột, khinh rẻ nhưng thường phục tùng hoàn toàn chủ nô.

Trả lời

Đ: 2, 3.

S: 1, 4.

Bài tập 4 trang 14 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6
Hãy điền từ ngữ phù hợp vào chỗ trống (...) trong các câu sau.

A. Bờ biển Hi Lạp và Rô-ma có nhiều hải cảng tốt, rất thuận lợi cho................. nhất là.................. phát triển

B. Chủ nô thường bóc lột và đối xử rất tàn bạo với........................

C. Nô lệ ở Hi Lạp và Rô-ma cổ đại thường được gọi là........................

D. Trong xã hội Hi Lạp và Rô-ma cổ đại đã hình thành hai giai cấp cơ bản là.......

E. Xã hội Hi Lạp và Rô-ma cổ đại được gọi là xã hội..................................

Trả lời

A. thương nghiệp ..... ngoại thương;

B. nô lệ;

C. những "công cụ biết nói";

D. chủ nô và nô lệ;

E. chiếm hữu nô lệ.

Bài tập 5 trang 15 Sách bài tập (SBT) Lịch Sử 6
Đời sống của các giai cấp chủ nô, nô lệ ở Hi Lạp và Rô-ma cổ đại như thế nào?

Trả lời

  • Chủ nô: là các chủ xưởng, chủ lò, chủ các thuyền buôn... rất giàu có về của cải, có thế lực về chính trị, có nhiều nô lệ.... không bao giờ lao động chân tay và sống rất sung sướng...
  • Nô lệ: chiếm số lượng đông đảo, phải làm việc cực nhọc... không có quyẻn có tài sản riêng, có gia đình riêng, là tài sản riêng của chủ nô, được gọi là những "công cụ biết nói".
 

Chủ đề mới

VnKienthuc lúc này

Không có thành viên trực tuyến.

Định hướng

Diễn đàn VnKienthuc.com là nơi thảo luận và chia sẻ về mọi kiến thức hữu ích trong học tập và cuộc sống, khởi nghiệp, kinh doanh,...
Top