GIẢI PHƯƠNG TRÌNH VÔ TỈ
1.Phương pháp đặt ẩn phụ:
Ví dụ: Giải phương trình : \[2x^{2}+4x-4=\sqrt{x^2+2x-3}\qquad (1)\]
Giải:
Đặt \[t=\sqrt{x^2+2x-3}\] ta có:
\[(1)\Leftrightarrow 2t^2+2=t\] với điều kiện \[t\geq 0\]
Tìm \[t\] sau đó suy ra \[x\] (chú ý đối chiếu điều kiện nghiệm đúng)
2.Phương pháp đưa về hệ phương trình:
Thường được dùng để giải phương trình vô tỷ có dạng:
\[\sqrt{ax+b}+\limits_{-}\sqrt{cx+d}=m\]
Ví dụ: Giải phương trình : \[\sqrt{x+3}+\sqrt{2x+1}=4\]
Đặt:
\[\left{ a=\sqrt{x+3} \\ b=\sqrt{2x+1}\] với điều kiện \[a,b\geq 0\]
Khi đó ta có hệ:
\[\left{ a+b=4 \\ 2a^2-b^2=5\]
Giải hệ tìm \[a;b\] suy ra \[x\].
3.Phương pháp bất đẳng thức:
Ví dụ: Giải phương trình: \[4\sqrt{\frac{x^2}{3}+4}=1+\frac{3x}{2}+\sqrt{6x}\]
Giải:
Theo BĐT Côsi ta có:
\[\sqrt{6x}\leq \frac{6+x}{2}\]
Do đó:
\[4\sqrt{\frac{x^2}{3}+4}\leq 2x+4\Leftrightarrow \frac{(x-6)^2}{3}\leq 0\Rightarrow x=6\]
4.Phương pháp lượng giác:
Ví dụ: Giải phương trình:
\[\sqrt{(x-1)^3}=2\sqrt{1-x^2}\]
Giải:
Điều kiện: \[|x|\leq 1\] .
Đặt:
\[x=cos\alpha\]
và biến đổi đơn giản ta có:
\[(\sqrt{2}-1)(1+sin\frac{\alpha}{2})=0\]
suy ra \[\alpha\] và từ đó tìm được \[x\]
5.Phương pháp nhân liên hợp:
Ví dụ: Giải phương trình:
\[16x^3-1=\sqrt[4]{x-\frac{1}{2}}\]
Giải:
Phương trình tương đương với:
\[16\left( x^3-\frac{1}{8}\right) =\sqrt[4]{x-\frac{1}{2}}-1\]
\[\Leftrightarrow 16\left(x-\frac{1}{2}\right)\left( x^2+\frac{x}{2}+\frac{1}{4}\right)\left(\sqrt[4]{x-\frac{1}{2}}+1\right)\left(\sqrt{x-\frac{1}{2}}+1\right) =x-\frac{1}{2}=\]
\[\Rightarrow x=\frac{1}{2}\]