[C++] Các kiểu dữ liệu cơ bản trong C và C++

dailuong

New member
Xu
0
Cũng như các ngôn ngữ lập trình khác. C và C++ cũng có những kiểu dữ liệu cơ bản được định nghĩa sẵn giúp lập trình có thể lưu và xử lý thông tin được đồng bộ và dễ dàng hơn. Việc tìm hiểu một ngôn ngữ nào đó theo mình thì nắm rõ được các kiểu dữ liệu trong ngôn ngữ đó là một việc tối quan trọng. Với lượng kiến thức ít ỏi, có thể bài viết này sẽ còn nhiều thiếu sót. Mong mọi người góp ý nhiệt tình để những bài tới sẽ được tốt hơn. :encouragement:

Trong C có 4 kiểu dữ liệu cơ sở, và nó là tiền đề để cho các kiểu dữ liệu mà người dùng có thể tự định nghĩa thêm các kiểu dữ liệu khác cho mình. Cụ thể như sau:
  • Kiểu số nguyên.
  • Kiểu số thực.
  • Kiểu luân lý (Đúng/Sai).
  • Kiểu ký tự.
Chúng ta sẽ lần lượt tìm hiểu chi tiết về các kiểu dữ liệu này.

1. Kiểu số nguyên: Kiểu số nguyên trong C và C++ được chia ra làm 2 dạng: Số nguyên có dấu avf số nguyên không có dấu.
- Số nguyên có dấu: Với số nguyên được biểu diễn n bit, có dấu. Miền giá trị có thể biểu diễn được là: \[-2^(n-1) đến +2^(n-1) - 1\]

Cụ thể:
Kiểu | Độ lớn (byte)| Miền giá trị
char|1|-128 ... 127
int|2|-32768 ... 32767
short|2|-32768 ... 32767
long|4|-2147483648 ... 2147483647

- Số nguyên không dấu: Số nguyên không dấu được bắt đầu bằng từ khóa unsigned. Với n bit dùng để biểu diễn một số nguyên không dấu, miền giá trị mà biến đó có thể biểu diễn từ 0 đến \[ 2^(n - 1)\].

Cụ thể:
Kiểu | Độ lớn | Miền giá trị
unsigned char|1|0 ... 255
unsigned int|2|0 ... 65535
unsigned short|2|0 ... 65535
unsigned long|4|0 ... 4294967295


2. Kiểu số thực.
C định nghĩa 2 kiểu số thực cơ bản, đó là float và double.

Cụ thể:
Kiểu | Độ lớn (byte)| Miền giá trị | Độ chính xác
float|4|3.4*10^-38 ... 3.4*10^38|Độ chính xác đơn, chính xác đến 7 chữ số sau dấu phẩy.
double|8|1.7*10^-308 .. 1.7*10^308|Độ chính xác kép, chính xác đếu 19 chữ số sau dấu phẩy.


3. Kiểu luân lý (Đúng/Sai). Được khai báo bằng từ khóa bool.
C ngầm định 1 cách không tường minh:
  • false (Sai): giá trị 0.
  • true (Đúng): Giá trị khác 0, thường sử dụng là 1.

Ví dụ, trong C, khi viết (1 > 2), biểu thức này sai, nên giá trị logic của nó là 0 (false). Còn (1 < 2) thì ngược lại, true.

4. Kiểu ký tự:
Tên kiểu: char.
char có miễn giá trị là 256 ký tự trong bảng mã ASCII (https://vi.wikipedia.org/wiki/Ascii).
Về cơ bản, char chính là kiểu số nguyên. Vì char lưu tất cả dữ liệu ở dạng số, được định nghĩa bẵng mã ASCII của ký tự đó.
Ví dụ: 65 tương đương với ký tự 'A'. 97 tương đương với ký tự 'a'.

Với việc nắm chắc 4 kiểu dữ liệu này, bạn có thể dễ dàng hơn trong việc ép kiểu và định nghãi các kiểu dữ liệu mới tùy theo nhu cầu sử dụng của mình.

Chúc các bạn thành công trong con đường lập trình!

Chuỗi các bài viết về ngôn ngữ lập trình C:
Bài 1: [C++] Giới thiệu ngôn ngữ lập trình C
 
Sửa lần cuối bởi điều hành viên:

VnKienthuc lúc này

Không có thành viên trực tuyến.

Định hướng

Diễn đàn VnKienthuc.com là nơi thảo luận và chia sẻ về mọi kiến thức hữu ích trong học tập và cuộc sống, khởi nghiệp, kinh doanh,...
Top