Bài 2: Phiên mã và dịch mã

Trang tiểu thư

New member
Xu
0
BÀI 2: PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃ

* Nội dung cơ bản:
I. Phiên mã
1. Cấu trúc và chức năng của các loại ARN

3 loại ARN
- mARN:
+ Là 1 mạch polipeptit dạng thẳng;
+ Chức năng: truyền đạt thông tin di truyền

- tARN
+ Là 1 mạch polipeptit quấn lại ở 1 đầu, tạo thành 3 thuỳ tròn.
+ Chức năng: Vận chuyển axit amin tới riboxom để tổng hợp protein.

- rARN
+ Là 1 mạch polipeptit trong đó có khoảng 70% số nucleotit có liên kết bổ sung tạo cấu trúc xoắn tại một số điểm.
+ Chức năng: Là thành phần chủ yếu cấu tạo nên ribôxom.

2. Cơ chế phiên mã
* Thời điểm:
xảy ra trước khi tế bào tổng hợp prôtêin

* Diễn biến:
+ Dưới tác dụng của enzim ARN-pol, 1 đoạn pt ADN duỗi xoắn và 2 mạch đơn tách nhau ra

+ Chỉ có 1 mạch làm mạch gốc

+ Mỗi nu trong mỗi mạch gốc kết hợp với 1 Ri nu tự do theo NTBS
Agốc - Umôi trường
Tgốc - Amôi trường
Ggốc – Xmôi trường
Xgốc – Gmôi trường
→ chuỗi poli ribonucleotit có cấu trúc bậc 1. nếu là tARN , rARN thì tiếp tục hình thành cấu trúc ko gian bậc cao hơn

+ Sau khi hình thành ARN chuyển qua màng nhân tới tế bào chất, ADN xoắn lại như cũ

* Kết quả : một đoạn pt ADN→ 1 Pt ARN

* Ý nghĩa : hình thanh ARN trực tiếp tham gia vào qt sinh tổng hợp prôtêin quy định tính trạng

II. Dịch mã
1. Hoạt hoá a.a

- Dưới tác động của 1 số E các a.a tự do trong mt nội bào dc hoạt hoá nhờ gắn với hợp chất ATP
- Nhờ tác dụng của E đặc hiệu, a.a dc hoạt hoá liên kết với tARN tương ứng → phức hợp a.a - tARN

2. Tổng hợp chuỗi pôlipeptit
- mARN tiếp xúc với ri ở vị trí mã đầu (AUG), tARN mang a.a mở đầu (Met) → Ri, đối mã của nó khớp với mã của a.a mở đầu/mARN theo NTBS

- a.a 1- tARN→ tới vị trí bên cạnh, đối mã của nó khớp với mã của a.a 1/mARN theo NTBS, liên kết peptit được hình thành giữa a.a mở đầu và a.a 1

- Ri dịch chuyển 1 bộ ba/ mARN làmcho tARN ban đầu rời khỏi ri, a.a2-tARN →Ri, đối mã của nó khớp với mã của a.a2/mARN theo NTBS, liên kết peptit dc hình thàn giữa a.a1 và a.a2

- Sự chuyển vị lại xảy ra đến khi Ri tiếp xúc với mã kết thúc/mARN thì tARN cuối cùng rời khỏi ri→ chuỗi polipeptit dc giải phóng

- Nhờ tác dụng của E đặc hiệu, a.a mở đầu tách khỏi chuỗi poli, tiếp tục hình thành cấu trúc bậc cao hơn→ pt prôtêin hoàn chỉnh

* Lưu ý: mARN được sử dụng để tổng hợp vài chục chuỗi poli cùng loại rồi tự huỷ, còn riboxôm đc sử dụng nhiều lần.

* Một số câu hỏi:
Chọn phương án trả lời đúng/đúng nhất

1) Quá trình phiên mã có ở
A. vi rút, vi khuẩn.
B. sinh vật nhân chuẩn, vi khuẩn.
C. vi rút, vi khuẩn, sinh vật nhân thực.
D. sinh vật nhân chuẩn, vi rút.

2) Loại ARN có chức năng truyền đạt thông tin di truyền là
A.ARN thông tin.
B. ARN vận chuyển.
C. ARN ribôxôm.
D. Cả 3 loại ARN.

3) Giai đoạn không có trong quá trình phiên mã của sinh vật nhân sơ là:
A. enzim tách 2 mạch của gen.
B. tổng hợp mạch polinuclêôtit mới.
C. cắt nối các exon.
D. các enzim thực hiện việc sửa sai.

4. Trong phiên mã, mạch ADN được dùng để làm khuôn là mạch
A. 3, - 5, .
B. 5, - 3, .
C. mẹ được tổng hợp liên tục.
D. mẹ được tổng hợp gián đoạn.

5. Các prôtêin được tổng hợp trong tế bào nhân chuẩn đều
A. bắt đầu từ một phức hợp aa- tARN.
B. kết thúc bằng axitfoocmin- Met.
C. kết thúc bằng Met.
D. bắt đầu bằng axitamin Met.

6. Thành phần nào sau đây không trực tiếp tham gia quá trình dịch mã?
A- mARN.
B- ADN.
C- tARN.
D- Ribôxôm.

7. Trên mạch khuôn của một đoạn gen cấu trúc có trình tự các nuclêôtit như sau:
-XGA GAA TTT XGA-, căn cứ vào bảng mã di truyền có trình tự các axit amin trong chuỗi pôlipeptit tương ứng được điều khiển tổng hợp từ đoạn gen đó là
A. - Ala- Leu- Lys- Ala-.
B. - Leu- Ala- Lys- Ala-.
C. - Ala- Lys- Leu- Ala-.
D. - Ala- Lys- Ala- Leu-.

Nguồn: sưu tầm*




 
Sửa lần cuối bởi điều hành viên:
Phiên mã và dịch mã

PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃ

I. Phiên mã: (Tổng hợp ARN )

1. Cấu trúc và chức năng của các loại ARN:

- ARN thông tin( mARN): Có cấu tạo mạch thẳng, là khuôn cho quá trình dịch mã ở ribôxôm.
- ARN vận chuyển( tARN): Có nhiều loại tARN, mỗi phân tử tARN đều có 1 bộ ba đối mã (anticôdon) và 1 đầu để liên kết với axit amin tương ứng. Vận chuyển axit amin tới ribôxôm để tham gia tổng hợp chuỗi pôlipeptit.
- ARN ribôxôm( rARN): Là thành phần kết hợp với prôtêin tạo nên ribôxôm.

2. Cơ chế phiên mã: (Tổng hợp ARN )
- Phiên mã là quá trình tổng hợp ARN trên mạch khuôn ADN.

- Diễn biến của quá trình phiên mã.
ARN polimeraza bám vào vùng điều hòa làm gen tháo xoắn lộ mạch gốc có chiều 3’=>5’ bắt đầu phiên mã.
ARN polimeraza trượt trên mạch gốc theo chiều 3’=>5’.

mARN được tổng hợp theo chiều 5’=>3’, mỗi nu trên mạch gốc liên kết với nu tự do theo nguyên tắc bổ sung A-U, G-X, T-A, X-G (vùng nào trên gen được phiên mã song thì sẽ đóng xoắn ngay). Khi ARN polimeraza gặp tín hiệu kết thúc thì dừng phiên mã. Một phân tử mARN được giải phóng.

Ở sinh vật nhân thực mARN sau khi tổng hợp sẽ cắt bỏ các đoạn Intron, nối các đoạn Exon tạo thành mARN trưởng thành sẵn sằng tham gia dịch mã.

Kết quả: Tạo nên phân tử mARN mang thông tin di truyền từ gen tới ribôxôm để làm khuôn trong tổng hợp prôtêin.

II. Dịch mã: ( Tổng hợp prôtêin)

1. Hoạt hoá axit amin:

- Nhờ các enzim đặc hiệu và ATP mỗi axit amin được hoạt hoá và gắn với tARN tương ứng tạo axit amin- tARN( aa- tARN).

2. Tổng hợp chuỗi pôlipeptit:

- Ribôxôm gắn với mã mở đầu AUG và Met-tARN (anticôdon UAX) bổ sung chính xác với côdon mở đầu.
- Các aa-tARN vận chuyển axit amin tới, anticôdon của tARN bổ sung với côdon trên mARN. Enzim xúc tác hình thành liên kết peptit giữa 2 axit amin.

- Ribôxôm dịch chuyển đến côdon tiếp và cứ tiếp tục như vậy cho đến khi tiếp xúc với mã kết thúc (không có axit amin vào Riboxom) thì dừng dịch mã hoàn tất. Một chuỗi Polipeptit được hình thành.

- Nhờ enzim đặc hiệu axit amin đầu tiên (Met) được cắt khỏi chuỗi tạo thành chuỗi polipeptit hoàn chỉnh. Sau đó hình thành các cấu trúc bậc cao thực hiện chức năng sinh học của Protein.

- Một nhóm ribôxôm (pôlixôm) gắn với mỗi mARN giúp tăng hiệu suất tổng hợp prôtêin.
Sưu tầm
 
- Bước 1. Khởi đầu:

Enzym ARN pôlimeraza bám vào vùng điều hoà làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch gốc có chiều 3’→ 5’ và bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu

.
- Bước 2. Kéo dài chuỗi ARN:

Enzym ARN pôlimeraza trượt dọc theo mạch gốc trên gen có chiều 3’ → 5’ và các nuclêôtit trong môi trường nội bào liên kết với các nucluotit trên mạch gốc theo nguyên tắc bổ sung:
U môi trường liên kết với A trên mạch gốc của gen A môi trường liên kết với T trên mạch gốc của gen X môi trường liên kết với G trên mạch gốc của gen G môi trường liên kết với X trên mạch gốc của gen

- Bước 3.
Kết thúc:


Khi Enzym di chuyển đến cuối gen, gặp tín hiệu kết thúc thì quá trình phiên mã dừng lại, phân tử ARN: được giải phóng. Vùng nào trên gen vừa phiên mã xong thì 2 mạch đơn đóng xoắn ngay lại. Ở sinh vật nhân sơ, mARN sau phiên mã được dùng trực tiếp làm khuôn tổng hợp prôtêin. Ở sinh vật nhân thực, mARN sau phiên mã được cắt bỏ các đoạn intron, nối các đoạn êxôn tạo mARN trưởng thành rồi đi qua màng nhân ra tế bào chất làm khuôn tổng

[PDF]
https://server1.vnkienthuc.com/files/1/xay dung/phien%20ma.pdf[/PDF]
 

Chủ đề mới

VnKienthuc lúc này

Không có thành viên trực tuyến.

Định hướng

Diễn đàn VnKienthuc.com là nơi thảo luận và chia sẻ về mọi kiến thức hữu ích trong học tập và cuộc sống, khởi nghiệp, kinh doanh,...
Top