huongduongqn
New member
- Xu
- 0
[PDF]https://server1.vnkienthuc.com/files/3/Bai%201-%202-%20dinh%20luat%20culong-dlbt%20dien%20tich.pdf[/PDF]
BÀI TIẾP
https://diendankienthuc.net/diendan/vat-ly-11/104217-bai-3-dien-truong-cuong-do-dien-truong.html
NỘI DUNG
Chương I: ĐIỆN TÍCH ĐIỆN TRƯỜNG
Bài 1: Điện tích. Định luật Cu-lông
A – LÝ THUYẾT
1. Hai loại điện tích
- Điện tích âm và điện tích dương.
- Hai điện tích cùng dấu thì đẩy nhau, trái dấu thì hút nhau.
- Vật mạng điện tích dương tức là thiếu electron, vật mang điện tích âm là thừa electron.
2. Định luật Cu – lông (lực tương tác giữa hai điện tích điểm)
- Điểm đặt : tại điện tích ta xét.
- Giá: đường thẳng nối hai điện tích.
- Chiều: hướng ra khỏi hai điện tích nếu chúng cùng dấu và hướng vào hai điện tích nếu chúng trái dấu.
Nhận xét: F tỉ lệ thuận với tích độ lớn hai điện tích và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng.
- Điều kiện các điện tích: hai chất điểm, hai quả cầu đồng chất, hai có kích thước nhưng ở rất xa nhau.
3. Nguyên lý chồng chất. Nguyên lý độc lập tác dụng của lực điện
- Lực tương tác giữa hai điện tích q[SUB]1[/SUB] và q[SUB]2[/SUB] sẽ không thay đổi nếu ta đặt thêm một điện tích q[SUB]3[/SUB].
- Lực tác dụng lên điện tích là tổng hợp tất cả các lực tác dụng lên nó.
4. Định luật bảo toàn điện tích.
Trong một hệ cô lập về điện (không trao đôi điện tích với môi trường bên ngoài) tổng đại số của các điện tích là một hằng số.
B – BÀI TẬP
v Bài toán có nhiều nghiệm
Ø Tìm điện tích hai quả cầu khi biết tổng và điện tích giữa chúng.
Bài 1: Hai vật nhỏ tích điện đặt cách nhau R = 3m trong chân không, hút nhau bằng một lực (ĐS:
Ø Sự truyền điện tích giữa hai quả cầu mang điện giống nhau
Bài 2: Hai quả cầu giống nhau mang điện cùng đặt trong chân không và cách nhau một khoảng 1m thì chúng hút nhau bằng một lực 7,2 N. Sau đó cho hai quả cầu tiếp xúc nhau rồi đưa lại vị trí cũ thì chúng đẩy nhau bằng một lực 0,9 N. Tính điện tích của mỗi quả cầu trước và sau khi tiếp xúc.
(ĐS:
v Sự tương tác của nhiều điện tích điểm lên một điện tích.
Bài 3: Trên bốn đỉnh của một hình vuông trong chân không có cạnh 30cm ta đặt theo thứ tự các điện tích q[SUB]1[/SUB] = - q[SUB]2[/SUB] = q[SUB]3[/SUB] = - q[SUB]4 [/SUB] = q = 10[SUP]-6[/SUP]C. Tính lực tác dụng lên điện tích q[SUB]2[/SUB]?
(ĐS: 0,0914N)
v Con lắc mang điện
Bài 4: Người ta treo hai quả cầu nhỏ có khối lượng 0.01g bằng hai sợi dây có chiều dài bằng l = 50cm. Khi hai quả cầu bằng nhau về độ lớn và cùng dấu, chúng đẩy nhau và cách nhau một khoảng 6cm. Lấy g = 9,8 m/s[SUP]2[/SUP].
a, Tính điện tích mỗi quả cầu.
b, Nhúng cả hệ thống vào trong rượu etylic có hằng số điện môi bằng 27. Tính khoảng cách giữa hai quả cầu.
(ĐS: q = 1,5333nC – r = 2cm)
v Điện trường tổng hợp tác dụng lên một điện tích bằng không.
Bài 5: Cho hai quả cầu mang điện hai điểm AB trong chân không cách nhau 1m.
a, Xác định vị trí đặt điện tích q[SUB]0[/SUB] để q[SUB]0[/SUB] cân bằng và CMR vị trí này khôn phụ thuộc vào giá trị của q[SUB]0[/SUB]. (cố định AB)
b, Tính q[SUB]0[/SUB] để hệ các điện tích trên cân bằng.
(ĐS: a, AM = 0,4m b, q[SUB]0[/SUB] = -
C – Bài tập về nhà
1. Hai điện tích điểm dương q[SUB]1[/SUB] và q[SUB]2[/SUB] có cùng độ lớn điện tích là 8.10[SUP]-7 [/SUP]C được đặt trong không khí cách nhau 10 cm.
a. Hãy xác định lực tương tác giữa hai điện tích đó.
b. Đặt hai điện tích đó vào trong môi trường có hằng số điện môi là e =2 thì lực tương tác giữa chúng sẽ thay đổi thế nào ? Để lực tương tác giữa chúng là không đổi (bằng lực tương tác khi đặt trong không khí) thì khoảng cách giữa chúng khi đặt trong môi trường có hằng số điện môi e =2 là bao nhiêu ? Đs: 0,576 N, 0,288 N, 7 cm.
2. Hai điện tích điểm như nhau đặt trong chân không cách nhau một đoạn 4 cm, lực đẩy tĩnh điện giữa chúng là 10[SUP]-5[/SUP] N.
a. Tìm độ lớn mỗi điện tích.
b. Tìm khoảng cách giữa chúng để lực đẩy tĩnh điện giữa chúng là 2,5. 10[SUP]-6[/SUP] N.
Đs: 1,3. 10[SUP]-9[/SUP] C, 8 cm.
3. Mỗi prôtôn có khối lượng m= 1,67.10[SUP]-27[/SUP] kg, điện tích q= 1,6.10[SUP]-19[/SUP]C. Hỏi lực đẩy giữa hai prôtôn lớn hơn lực hấp dẫn giữa chúng bao nhiêu lần ? Đs: 1,35. 10[SUP]36[/SUP]
4. Hai vật nhỏ giống nhau, mỗi vật thừa 1 electron. Tìm khối lượng mỗi vật để lực tĩnh điện bằng lực hấp dẫn. Đ s: 1,86. 10[SUP]-9[/SUP] kg.
5. Hai vật nhỏ đặt trong không khí cách nhau một đoạn 1m, đẩy nhau một lực F= 1,8 N. Điện tích tổng cộng của hai vật là 3.10[SUP]-5 [/SUP]C. Tìm điện tích của mỗi vật.
Đ s: q[SUB]1[/SUB]= 2. 10[SUP]-5[/SUP] C, q[SUB]2[/SUB] = 10[SUP]-5[/SUP] C (hoặc ngược lại)
6. Hai điện tích q[SUB]1[/SUB] = 8.10[SUP]-8[/SUP] C, q[SUB]2[/SUB] = -8.10[SUP]-8[/SUP] C đặt tại A và B trong không khí (AB = 6 cm). Xác định lực tác dụng lên q[SUB]3[/SUB] = 8.10[SUP]-8[/SUP] C , nếu:
a. CA = 4 cm, CB = 2 cm.
b. CA = 4 cm, CB = 10 cm.
c. CA = CB = 5 cm. Đ s: 0,18 N; 30,24.10[SUP]-3[/SUP] N; 27,65.10[SUP]-3[/SUP] N.
7. Người ta đặt 3 điện tích q[SUB]1[/SUB] = 8.10[SUP]-9[/SUP] C, q[SUB]2[/SUB] = q[SUB]3[/SUB] = -8.10[SUP]-9[/SUP] C tại ba đỉnh của một tam giác đều cạnh 6 cm trong không khí. Xác định lực tác dụng lên điện tích q[SUB]0[/SUB] = 6.10[SUP]-9[/SUP] C đặt ở tâm O của tam giác.
Đ s: 72.10[SUP]-5[/SUP] N.
8. Ba điện tích điểm q[SUB]1[/SUB] = -10[SUP]-6[/SUP] C, q[SUB]2[/SUB] = 5.10[SUP]-7[/SUP] C, q[SUB]3[/SUB] = 4.10[SUP]-7[/SUP] C lần lượt đặt tại A, B, C trong không khí, AB = 5 cm. AC = 4 cm. BC = 1 cm. Tính lực tác dụng lên mỗi điện tích.
Đ s: 4,05. 10[SUP]-2[/SUP] N, 16,2. 10[SUP]-2[/SUP] N, 20,25. 10[SUP]-2[/SUP] N.
9. Ba điện tích điểm q[SUB]1[/SUB] = 4. 10[SUP]-8[/SUP] C, q[SUB]2[/SUB] = -4. 10[SUP]-8[/SUP] C, q[SUB]3[/SUB] = 5. 10[SUP]-8[/SUP] C. đặt trong không khí tại ba đỉnh của một tam giác đều cạnh 2 cm. Xác định vectơ lực tác dụng lên q[SUB]3[/SUB] ? Đ s: 45. 10[SUP]-3[/SUP] N.
10 Ba điện tích điểm q[SUB]1[/SUB] = q[SUB]2[/SUB] = q[SUB]3[/SUB] = 1,6. 10[SUP]-19[/SUP] C. đặt trong chân không tại ba đỉnh của một tam giác đều cạnh 16 cm. Xác định vectơ lực tác dụng lên q[SUB]3[/SUB] ? Đ s: 15,6. 10[SUP]-27[/SUP]N.
11. Ba điện tích điểm q[SUB]1[/SUB] = 27.10[SUP]-8[/SUP] C, q[SUB]2[/SUB] = 64.10[SUP]-8[/SUP] C, q[SUB]3[/SUB] = -10[SUP]-7[/SUP] C đặt trong không khí lần lượt tại ba đỉnh của một tam giác vuông (vuông góc tại C). Cho AC = 30 cm, BC = 40 cm.Xác định vectơ lực tác dụng lên q[SUB]3[/SUB]. Đ s: 45.10[SUP]-4[/SUP] N.
12. Hai điện tích q[SUB]1[/SUB] = -4.10[SUP]‑8[/SUP] C, q[SUB]2[/SUB] = 4. 10[SUP]-8[/SUP] C đặt tại hai điểm A và B cách nhau một khoảng 4 cm trong không khí. Xác định lực tác dụng lên điện tích q = 2.10[SUP]-9[/SUP] C khi:
a. q đặt tại trung điểm O của AB.
b. q đặt tại M sao cho AM = 4 cm, BM = 8 cm.
13. Hai điện tích điểm q[SUB]1[/SUB] = q[SUB]2[/SUB] = 5.10[SUP]-10[/SUP] C đặt trong không khí cách nhau một đoạn 10 cm.
a. Xác định lực tương tác giữa hai điện tích?
b. Đem hệ hai điện tích này đặt vào môi trường nước (e = 81), hỏi lực tương tác giữa hai điện tích sẽ thay đổi thế nào ? Để lực tương tác giữa hai điện tích không thay đổi (như đặt trong không khí) thì khoảng cách giữa hai điện tích là bao nhiêu?
14. Cho hai điện tích q[SUB]1[/SUB] và q[SUB]2[/SUB] đặt cách nhau một khoảng r = 30 cm trong không khí, lực tác dụng giữa chúng là F[SUB]0[/SUB]. Nếu đặt chúng trong dầu thì lực này yếu đi 2,25 lần. Vậy cần dịch chuyển chúng lại một khoảng bằng bao nhiêu để lực tương tác giữa chúng vẫn bằng F ?
Đ s: 10 cm.
15. Hai quả cầu kim loại nhỏ như nhau mang các điện tích q[SUB]1[/SUB] và q[SUB]2[/SUB] đặt trong không khí cách nhau 2 cm, đẩy nhau bằng một lực 2,7.10[SUP]-4[/SUP] N. Cho hai quả cầu tiếp xúc nhau rồi lại đưa về vị trí cũ, chú đẩy nhau bằng một lực 3,6.10[SUP]-4[/SUP] N. Tính q[SUB]1[/SUB], q[SUB]2[/SUB] ?
Đ s: 6.10[SUP]-9[/SUP] C , 2. 10[SUP]-9[/SUP] C, -6. 10[SUP]-9[/SUP] C, -2. 10[SUP]-9[/SUP] C.
16. Hai quả cầu nhỏ, giống nhau, bằng kim loại. Quả cầu A mang điện tích 4,50 µC; quả cầu B mang điện tích – 2,40 µC. Cho chúng tiếp xúc nhau rồi đưa chúng ra cách nhau 1,56 cm. Tính lực tương tác điện giữa chúng.
Đ s: 40,8 N.
17. Hai quả cầu nhỏ bằng kim loại giống hệt nhau, mang điện tích như nhau q đặt cách nhau một khoảng R, chúng đẩy nhau một lực có độ lớn 6,4 N. Sau khi cho chúng tiếp xúc nhau rồi tách ra một khoảng 2R thì chúng đẩy nhau một lực bao nhiêu ?
Đ s: 1,6 N.
18. Hai hòn bi bằng kim loại giống nhau, hòn bi này có độ lớn điện tích bằng 5 lần hòn bi kia. Cho xê dịch hai hòn bi chạm nhau rồi đặt chúng lại vị trí cũ. Độ lớn của lực tương tác biến đổi thế nào nếu điện tích của chúng :
a. cùng dấu.
b. trái dấu. Đ s: Tăng 1,8 lần, giảm 0,8 lần.
19. Hai hòn bi bằng kim loại giống nhau có điện tích cùng dấu q và 4q ở cách nhau một khoảng r. Sau khi cho hai hòn bi tiếp xúc nhau, để cho lực tương tác giữa chúng không thay đổi, ta phải đặt chúng cách một khoảng r[SUP]’[/SUP]. Tìm r[SUP]’[/SUP] ? Đ s: r[SUP]’[/SUP] = 1,25 r.
20. Hai quả cầu kim loại giống nhau, được tích điện 3.10[SUP]-5[/SUP] C và 2.10[SUP]-5[/SUP] C. Cho hai quả cầu tiếp xúc nhau rồi đặt cách nhau một khoảng 1m. Lực điện tác dụng lên mỗi quả cầu có độ lớn là bao nhiêu?
Đ s: 5,625 N.
III. Bài tập trắc nghiệm:
- Đề 1:
Câu hỏi 1: Bốn vật kích thước nhỏ A,B, C, D nhiễm điện. Vật A hút vật B nhưng đẩy vật C, vật C hút vật D. Biết A nhiễm điện dương. Hỏi B nhiễm điện gì:
A. B âm, C âm, D dương. B. B âm, C dương, D dương
C. B âm, C dương, D âm D. B dương, C âm, D dương
Câu hỏi 2: Theo thuyết electron, khái niệm vật nhiễm điện:
A. Vật nhiễm điện dương là vật chỉ có các điện tích dương
B. Vật nhiễm điện âm là vật chỉ có các điện tích âm
C. Vật nhiễm điện dương là vật thiếu electron, nhiễm điện âm là vật dư electron
D. Vật nhiễm điện dương hay âm là do số electron trong nguyên tử nhiều hay ít
Câu hỏi 3: Đưa một quả cầu kim loại không nhiễm điện A lại gần quả cầu kim loại B nhiễm điện thì chúng hút nhau. Giải thích nào là đúng:
A. A nhiễm điện do tiếp xúc. Phần A gần B nhiễm điện cùng dấu với B, phần kia nhiễm điện trái dấu. Lực hút lớn hơn lực đẩy nên A bị hút về B
B. A nhiễm điện do tiếp xúc. Phần A gần B nhiễm điện trái dấu với B làm A bị hút về B
C. A nhiễm điện do hưởng ứng Phần A gần B nhiễm điện cùng dấu với B, phần kia nhiễm điện trái dấu. Lực hút lớn hơn lực đẩy nên A bị hút về B
D. A nhiễm điện do hưởng ứng Phần A gần B nhiễm điện trái dấu với B, phần kia nhiễm điện cùng dấu. Lực hút lớn hơn lực đẩy nên A bị hút về B
Câu hỏi 4: Có 3 vật dẫn, A nhiễm điện dương, B và C không nhiễm điện. Để B và C nhiễm điện trái dấu độ lớn bằng nhau thì:
A. Cho A tiếp xúc với B, rồi cho A tiếp xúc với C
B. Cho A tiếp xúc với B rồi cho C đặt gần B
C. Cho A gần C để nhiễm điện hưởng ứng, rồi cho C tiếp xúc với B
D. nối C với D rồi đặt gần A để nhiễm điện hưởng ứng, sau đó cắt dây nối.
Câu hỏi 5: Hai điện tích đặt gần nhau, nếu giảm khoảng cách giữa chúng đi 2 lần thì lực tương tác giữa 2 vật sẽ:
A. tăng lên 2 lần B. giảm đi 2 lần C. tăng lên 4 lần D. giảm đi 4 lần
Câu hỏi 6: Đưa vật A nhiễm điện dương lại gần quả cầu kim loại B ban đầu trung hoà về điện được nối với đất bởi một dây dẫn. Hỏi điện tích của B như nào nếu ta cắt dây nối đất sau đó đưa A ra xa B:
A. B mất điện tích B. B tích điện âm
C. B tích điện dương D.B tích điện + hay âm tuỳ vào tốc độ đưa A ra xa
Câu hỏi 7: Trong 22,4 lít khí Hyđrô ở 0[SUP]0[/SUP]C, áp suất 1atm thì có 12,04. 10[SUP]23[/SUP] nguyên tử Hyđrô. Mỗi nguyên tử Hyđrô gồm 2 hạt mang điện là prôtôn và electron. Tính tổng độ lớn các điện tích dương và tổng độ lớn các điện tích âm trong một cm[SUP]3 [/SUP]khí Hyđrô:
A. Q[SUB]+[/SUB] = Q[SUB]-[/SUB] = 3,6C B. Q[SUB]+[/SUB] = Q[SUB]-[/SUB] = 5,6C
C.Q[SUB]+[/SUB] = Q[SUB]-[/SUB] = 6,6C D.Q[SUB]+[/SUB] = Q[SUB]-[/SUB] = 8,6C
Câu hỏi 8: Bốn quả cầu kim loại kích thước giống nhau mang điện tích + 2,3μC, -264.10[SUP]-7[/SUP]C, - 5,9 μC, + 3,6.10[SUP]-5[/SUP]C. Cho 4 quả cầu đồng thời tiếp xúc nhau sau đó tách chúng ra. Tìm điện tích mỗi quả cầu?
A. +1,5 μC B. +2,5 μC C. - 1,5 μC D. - 2,5 μC
Câu hỏi 9: Tính lực tương tác điện, lực hấp dẫn giữa electron và hạt nhân trong nguyên tử Hyđrô, biết khoảng cách giữa chúng là 5.10[SUP]-9[/SUP]cm, khối lượng hạt nhân bằng 1836 lần khối lượng electron
A. F[SUB]đ[/SUB] = 7,2.10[SUP]-8[/SUP] N, F[SUB]h[/SUB] = 34.10[SUP]-51[/SUP]N B. F[SUB]đ[/SUB] = 9,2.10[SUP]-8[/SUP] N, F[SUB]h[/SUB] = 36.10[SUP]-51[/SUP]N
C.F[SUB]đ[/SUB] = 9,2.10[SUP]-8[/SUP] N, F[SUB]h[/SUB] = 41.10[SUP]-51[/SUP]N D.F[SUB]đ[/SUB] = 10,2.10[SUP]-8[/SUP] N, F[SUB]h[/SUB] = 51.10[SUP]-51[/SUP]N
Câu hỏi 10: Tính lực tương tác điện giữa một electron và một prôtôn khi chúng đặt cách nhau 2.10[SUP]-9[/SUP]cm:
A. 9.10[SUP]-7[/SUP]N B. 6,6.10[SUP]-7[/SUP]N C. 5,76. 10[SUP]-7[/SUP]N D. 0,85.10[SUP]-7[/SUP]N
Đề 2
Câu 11: Hai điện tích điểm q[SUB]1[/SUB] = +3 (µC) và q[SUB]2[/SUB] = -3 (µC),đặt trong dầu (ε= 2) cách nhau một khoảng r = 3 (cm). Lực tương tác giữa hai điện tích đó là:
A. lực hút với độ lớn F = 45 (N). B. lực đẩy với độ lớn F = 45 (N).
C. lực hút với độ lớn F = 90 (N). D. lực đẩy với độ lớn F = 90 (N).
Câu 12: Độ lớn của lực tương tác giữa hai điện tích điểm trong không khí
A. tỉ lệ với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích.
B. tỉ lệ với khoảng cách giữa hai điện tích.
C. tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích.
D. tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa hai điện tích.
Câu 13: Hai quả cầu nhỏ có điện tích 10[SUP]-7[/SUP] (C) và 4.10[SUP]-7[/SUP] (C), tương tác với nhau một lực 0,1 (N) trong chân không. Khoảng cách giữa chúng là:
A. r = 0,6 (cm). B. r = 0,6 (m). C. r = 6 (m). D. r = 6 (cm).
Câu 14: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện dương là vật thiếu êlectron.
B. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện âm là vật thừa êlectron.
C. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện dương là vật đã nhận thêm các ion dương.
D. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện âm là vật đã nhận thêm êlectron.
Câu 15: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Trong vật dẫn điện có rất nhiều điện tích tự do.
B. Trong điện môi có rất ít điện tích tự do.
C. Xét về toàn bộ thì một vật nhiễm điện do hưởng ứng vẫn là một vật trung hoà điện.
D. Xét về toàn bộ thì một vật nhiễm điện do tiếp xúc vẫn là một vật trung hoà điện.
Câu 16: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Đưa 1 vật nhiễm điện dương lại gần 1 quả cầu bấc (điện môi), nó bị hút về phía vật nhiễm điện dương.
B. Khi đưa 1 vật nhiễm điện âm lại gần một quả cầu bấc (điện môi),nó bị hút về phía vật nhiễm điện âm.
C. Khi đưa một vật nhiễm điện âm lại gần một quả cầu bấc (điện môi), nó bị đẩy ra xa vật nhiễm điện âm.
D. Khi đưa một vật nhiễm điện lại gần một quả cầu bấc (điện môi) thì nó bị hút về phía vật nhiễm điện.
Câu 17: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. êlectron là hạt mang điện tích âm: - 1,6.10[SUP]-19[/SUP] (C).
B. êlectron là hạt có khối lượng 9,1.10[SUP]-31[/SUP] (kg).
C. Nguyên tử có thể mất hoặc nhận thêm êlectron để trở thành ion.
D. êlectron không thể chuyển động từ vật này sang vật khác.
Câu 18: Hai điện tích điểm nằm yên trong chân không chúng tương tác với nhau một lực F. Người ta thay đổi các yếu tố q[SUB]1[/SUB], q[SUB]2[/SUB], r thấy lực tương tác đổi chiều nhưng độ lớn không đổi. Hỏi các yếu tố trên thay đổi như thế nào?
A. q[SUB]1[/SUB]' = - q[SUB]1[/SUB]; q[SUB]2[/SUB]' = 2[SUB][/SUB]q[SUB]2[/SUB]; r' = r/2 B. q[SUB]1[/SUB]' = q[SUB]1[/SUB]/2; q[SUB]2[/SUB]' = - 2[SUB][/SUB]q[SUB]2[/SUB]; r' = 2r
C. q[SUB]1[/SUB]' = - 2q[SUB]1[/SUB]; q[SUB]2[/SUB]' = 2[SUB][/SUB]q[SUB]2[/SUB]; r' = 2r D. Các yếu tố không đổi
Câu 19: Đồ thị biểu diễn lực tương tác Culông giữa hai điện tích quan hệ với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích là đường:
A. hypebol B thẳng bậc nhất C. parabol D. elíp
Câu 20: Hai điện tích điểm nằm yên trong chân không tương tác với nhau một lực F. Người ta giảm mỗi điện tích đi một nửa, và khoảng cách cũng giảm một nửa thì lực tương tác giữa chúng sẽ:
A. không đổi B. tăng gấp đôi C. giảm một nửa D. giảm bốn lần
Đề 3
Câu 21: Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong điện môi lỏng ε = 81 cách nhau 3cm chúng đẩy nhau bởi lực 2 μN. Độ lớn các điện tích là:
A. 0,52.10[SUP]-7[/SUP]C B. 4,03nC C. 1,6nC D. 2,56 pC
Câu 22: Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong không khí cách nhau 12cm, lực tương tác giữa chúng bằng 10N. Các điện tích đó bằng:
A. ± 2μC B. ± 3μC C. ± 4μC D. ± 5μC
Câu 23: Hai điện tích điểm đặt trong không khí cách nhau 12cm, lực tương tác giữa chúng bằng 10N. Đặt chúng vào trong dầu cách nhau 8cm thì lực tương tác giữa chúng vẫn bằng 10N. Hằng số điện môi của dầu là:
A. 1,51 B. 2,01 C. 3,41 D. 2,25
Câu 24: Cho hai quả cầu nhỏ trung hòa điện cách nhau 40cm. Giả sử bằng cách nào đó có 4.10[SUP]12[/SUP] electron từ quả cầu này di chuyển sang quả cầu kia. Khi đó chúng hút hay đẩy nhau? Tính độ lớn lực tương tác đó
A. Hút nhau F = 23mN B. Hút nhau F = 13mN
C. Đẩy nhau F = 13mN D. Đẩy nhau F = 23mN
Câu 25: Hai quả cầu nhỏ điện tích 10[SUP]-7[/SUP]C và 4. 10[SUP]-7[/SUP]C tác dụng nhau một lực 0,1N trong chân không. Tính khoảng cách giữa chúng:
A. 3cm B. 4cm C. 5cm D. 6cm
Câu 26: Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong chân không cách nhau một khoảng 2cm thì lực đẩy giữa chúng là 1,6.10[SUP]-4[/SUP]N. Khoảng cách giữa chúng bằng bao nhiêu để lực tương tác giữa chúng là 2,5.10[SUP]-4[/SUP]N, tìm độ lớn các điện tích đó:
A. 2,67.10[SUP]-9[/SUP]C; 1,6cm B. 4,35.10[SUP]-9[/SUP]C; 6cm
C. 1,94.10[SUP]-9[/SUP]C; 1,6cm D. 2,67.10[SUP]-9[/SUP]C; 2,56cm
Câu 27: Tính lực tương tác giữa hai điện tích q[SUB]1[/SUB] = q[SUB]2[/SUB] = 3μC cách nhau một khoảng 3cm trong chân không (F[SUB]1[/SUB]) và trong dầu hỏa có hằng số điện môi ε =2 ( F[SUB]2[/SUB]):
A. F[SUB]1 [/SUB]= 81N ; F[SUB]2[/SUB] = 45N B. F[SUB]1 [/SUB]= 54N ; F[SUB]2[/SUB] = 27N
C. F[SUB]1 [/SUB]= 90N ; F[SUB]2[/SUB] = 45N D. F[SUB]1 [/SUB]= 90N ; F[SUB]2[/SUB] = 30N
Câu 28: Hai điện tích điểm cách nhau một khoảng 2cm đẩy nhau một lực 1N. Tổng điện tích của hai vật bằng 5.10[SUP]-5[/SUP]C. Tính điện tích của mỗi vật:
A. q[SUB]1[/SUB] = 2,6.10[SUP]-5[/SUP] C; q[SUB]2[/SUB] = 2,4.10[SUP]-5[/SUP] C B.q[SUB]1[/SUB] = 1,6.10[SUP]-5[/SUP] C; q[SUB]2[/SUB] = 3,4.10[SUP]-5[/SUP] C
C. q[SUB]1[/SUB] = 4,6.10[SUP]-5[/SUP] C; q[SUB]2[/SUB] = 0,4.10[SUP]-5[/SUP] C D. q[SUB]1[/SUB] = 3.10[SUP]-5[/SUP] C; q[SUB]2[/SUB] = 2.10[SUP]-5[/SUP] C
Câu 29: Hai quả cầu kim loại nhỏ tích điện q[SUB]1[/SUB] = 3μC và q[SUB]2[/SUB] = 1μC kích thước giống nhau cho tiếp xúc với nhau rồi đặt trong chân không cách nhau 5cm. Tính lực tương tác tĩnh điện giữa chúng sau khi tiếp xúc:
A. 12,5N B. 14,4N C. 16,2N D. 18,3N
Câu 30: Hai quả cầu kim loại nhỏ tích điện q[SUB]1[/SUB] = 5μC và q[SUB]2[/SUB] = - 3μC kích thước giống nhau cho tiếp xúc với nhau rồi đặt trong chân không cách nhau 5cm. Tính lực tương tác tĩnh điện giữa chúng sau khi tiếp xúc:
A. 4,1N B. 5,2N C. 3,6N D. 1,7N
Đề 4
Câu 31: Hai quả cầu kích thước giống nhau cách nhau một khoảng 20cm hút nhau một lực 4mN. Cho hai quả cầu tiếp xúc với nhau rồi lại đặt cách nhau với khoảng cách cũ thì chúng đẩy nhau một lực 2,25mN. Tính điện tích ban đầu của chúng:
A. q[SUB]1[/SUB] = 2,17.10[SUP]-7[/SUP] C; q[SUB]2[/SUB] = 0,63.10[SUP]-7[/SUP] C B. q[SUB]1[/SUB] = 2,67.10[SUP]-7[/SUP] C; q[SUB]2[/SUB] = - 0,67.10[SUP]-7[/SUP] C
C. q[SUB]1[/SUB] = - 2,67.10[SUP]-7[/SUP] C; q[SUB]2[/SUB] = - 0,67.10[SUP]-7[/SUP] C D. q[SUB]1[/SUB] = - 2,17.10[SUP]-7[/SUP] C; q[SUB]2[/SUB] = 0,63.10[SUP]-7[/SUP] C
Câu 32: Hai quả cầu kim loại nhỏ tích điện cách nhau 2,5m trong không khí chúng tương tác với nhau bởi lực 9mN. Cho hai quả cầu tiếp xúc nhau thì điện tích của mỗi quả cầu bằng - 3μC. Tìm điện tích của các quả cầu ban đầu:
A. q[SUB]1[/SUB] = - 6,8 μC; q[SUB]2[/SUB] = 3,8 μC B. q[SUB]1[/SUB] = 4μC; q[SUB]2[/SUB] = - 7μC
C. q[SUB]1[/SUB] = 1,41 μC; q[SUB]2[/SUB] = - 4,41μC D. q[SUB]1[/SUB] = 2,3 μC; q[SUB]2[/SUB] = - 5,3 μC
Câu 33: Hai quả cầu kim loại nhỏ kích thước giống nhau tích điện cách nhau 20cm chúng hút nhau một lực 1,2N. Cho chúng tiếp xúc với nhau tách ra đến khoảng cách cũ thì chúng đẩy nhau một lực bằng lực hút. Tìm điện tích của mỗi quả cầu lúc đầu:
A. q[SUB]1[/SUB] = ± 0,16 μC; q[SUB]2[/SUB] =5,84 μC B. q[SUB]1[/SUB] = ± 0,24 μC; q[SUB]2[/SUB] = 3,26 μC
C. q[SUB]1[/SUB] = ± 2,34μC; q[SUB]2[/SUB] = 4,36 μC D. q[SUB]1[/SUB] = ± 0,96 μC; q[SUB]2[/SUB] = 5,57 μC
Câu 34: Hai điện tích điểm đặt cách nhau một khoảng r trong không khí thì hút nhau một lực F. Đưa chúng vào trong dầu có hằng số điện môi ε = 4, chúng cách nhau một khoảng r' = r/2 thì lực hút giữa chúng là:
A. F B. F/2 C. 2F D. F/4
Câu 35: Hai chất điểm mang điện tích khi đặt gần nhau chúng đẩy nhau thì có thể kết luận:
A. chúng đều là điện tích dương B. chúng đều là điện tích âm
C. chúng trái dấu nhau D. chúng cùng dấu nhau
Câu 36: Hai quả cầu kim loại kích thước giống nhau mang điện tích lần lượt là q[SUB]1[/SUB] và q[SUB]2[/SUB], cho chúng tiếp xúc nhau rồi tách ra thì mỗi quả cầu mang điện tích:
A. q = q[SUB]1[/SUB] + q[SUB]2[/SUB] B. q = q[SUB]1[/SUB] - q[SUB]2[/SUB] C. q = (q[SUB]1[/SUB] + q[SUB]2[/SUB])/2 D. q = (q[SUB]1[/SUB] - q[SUB]2[/SUB] )
Câu 37: Hai quả cầu kim loại kích thước giống nhau mang điện tích với |q[SUB]1[/SUB]| = |q[SUB]2[/SUB]|, đưa chúng lại gần thì chúng hút nhau. Nếu cho chúng tiếp xúc nhau rồi tách ra thì chúng sẽ mang điện tích:
A. q = 2 q[SUB]1[/SUB] B. q = 0 C. q = q[SUB]1[/SUB] D. q = q[SUB]1[/SUB]/2
Câu 38: Hai quả cầu kim loại kích thước giống nhau mang điện tích với |q[SUB]1[/SUB]| = |q[SUB]2[/SUB]|, đưa chúng lại gần thì chúng đẩy nhau. Nếu cho chúng tiếp xúc nhau rồi tách ra thì chúng sẽ mang điện tích:
A. q = q[SUB]1[/SUB] B. q = q[SUB]1[/SUB]/2 C. q = 0 D. q = 2q[SUB]1[/SUB]
Câu 39: Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong chân không cách nhau một đoạn 4cm, chúng đẩy nhau một lực 10[SUP]-5[/SUP] N. Độ lớn mỗi điện tích đó là:
A. |q| = 1,3.10[SUP]-9[/SUP] C B. |q| = 2 .10[SUP]-9[/SUP] C
C. |q| = 2,5.10[SUP]-9[/SUP] C D. |q| = 2.10[SUP]-8[/SUP] C
Câu 40: Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong chân không cách nhau một đoạn 4cm, chúng hút nhau một lực 10[SUP]-5[/SUP] N. Để lực hút giữa chúng là 2,5.10[SUP]-6[/SUP] N thì chúng phải đặt cách nhau:
A. 6cm B. 8cm C. 2,5cm D. 5cm
Đề 5:
Câu 41: Hai điện tích có độ lớn bằng nhau cùng dấu là q đặt trong không khí cách nhau một khoảng r. Đặt điện tích q[SUB]3[/SUB] tại trung điểm của đoạn thẳng nối hai điện tích trên. Lực tác dụng lên q[SUB]3[/SUB] là:
Câu 42: Tại ba đỉnh A, B, C của một tam giác đều có cạnh 15cm đặt ba điện tích q[SUB]A[/SUB] = + 2μC, q[SUB]B[/SUB] = + 8 μC, q[SUB]C[/SUB] = - 8 μC. Tìm véctơ lực tác dụng lên q[SUB]A[/SUB]:
A. F = 6,4N, phương song song với BC, chiều cùng chiều
B. F = 8,4 N, hướng vuông góc với
C. F = 5,9 N, phương song song với BC, chiều ngược chiều
D. F = 6,4 N, hướng theo
Câu 43: Tại bốn đỉnh của một hình vuông cạnh bằng 10cm có bốn điện tích đặt cố định trong đó có hai điện tích dương và hai điện tích âm độ lớn bằng nhau đều bằng 1,5 μC, chúng được đặt trong điện môi ε = 81 và được đặt sao cho lực tác dụng lên các điện tích đều hướng vào tâm hình vuông. Hỏi chúng được sắp xếp như thế nào, tính lực tác dụng lên mỗi điện tích:
A. Các điện tích cùng dấu cùng một phía, F = 0,043N
B. Các điện tích trái dấu xen kẽ nhau, F = 0,127N
C. Các điện tích trái dấu xen kẽ nhau, F = 0,023N
D. Các điện tích cùng dấu cùng một phía, F = 0,023N
Câu 44: Trong mặt phẳng tọa độ xoy có ba điện tích điểm q[SUB]1[/SUB] = +4 μC đặt tại gốc O, q[SUB]2[/SUB] = - 3 μC đặt tại M trên trục Ox cách O đoạn OM = +5cm, q[SUB]3[/SUB] = - 6 μC đặt tại N trên trục Oy cách O đoạn ON = +10cm. Tính lực điện tác dụng lên q[SUB]1[/SUB]:
A. 1,273N B. 0,55N C. 0,483 N D. 2,13N
Câu 45: Hai điện tích điểm bằng nhau q = 2 μC đặt tại A và B cách nhau một khoảng AB = 6cm. Một điện tích q[SUB]1[/SUB] = q đặt trên đường trung trực của AB cách AB một khoảng x = 4cm. Xác định lực điện tác dụng lên q[SUB]1[/SUB]:
A. 14,6N B. 15,3 N C. 17,3 N D. 21,7N
Câu 46: Ba điện tích điểm q[SUB]1[/SUB] = 2.10[SUP]-8[/SUP] C, q[SUB]2[/SUB] = q[SUB]3[/SUB] = 10[SUP]-8[/SUP] C đặt lần lượt tại 3 đỉnh A, B, C của tam giác vuông tại A có AB = 3cm, AC = 4cm. Tính lực điện tác dụng lên q[SUB]1[/SUB]:
A. 0,3.10[SUP]-3[/SUP] N B. 1,3.10[SUP]-3[/SUP] N C. 2,3.10[SUP]-3[/SUP] N D. 3,3.10[SUP]-3[/SUP] N
Câu 47: Bốn điện tích điểm q[SUB]1[/SUB], q[SUB]2[/SUB], q[SUB]3[/SUB], q[SUB]4[/SUB] đặt trong không khí lần lượt tại các đỉnh của một hình vuông ABCD, biết hợp lực điện tác dụng vào q[SUB]4[/SUB] ở D có phương AD thì giữa điện tích q[SUB]2[/SUB] và q[SUB]3[/SUB] liên hệ với nhau:
Câu 48: Ba điện tích điểm q[SUB]1[/SUB] = 8nC, q[SUB]2[/SUB] = q[SUB]3[/SUB] = - 8nC đặt tại ba đỉnh của tam giác đều ABC cạnh a = 6cm trong không khí xác định lực tác dụng lên điện tích q[SUB]0[/SUB] 6nC đặt ở tâm O của tam giác:
A. 72.10[SUP]-5[/SUP]N nằm trên AO, chiều ra xa A
B. 72.10[SUP]-5[/SUP]N nằm trên AO, chiều lại gần A
C. 27. 10[SUP]-5[/SUP]N nằm trên AO, chiều ra xa A
D. 27. 10[SUP]-5[/SUP]N nằm trên AO, chiều lại gần A
Câu 49: Có hai điện tích q[SUB]1[/SUB] = + 2.10[SUP]-6[/SUP] (C), q[SUB]2[/SUB] = - 2.10[SUP]-6[/SUP] (C), đặt tại hai điểm A, B trong chân không và cách nhau một khoảng 6 (cm). Một điện tích q[SUB]3[/SUB] = + 2.10[SUP]-6[/SUP] (C), đặt trên đương trung trực của AB, cách AB một khoảng 4 (cm). Độ lớn của lực điện do hai điện tích q[SUB]1[/SUB] và q[SUB]2[/SUB] tác dụng lên điện tích q[SUB]3[/SUB] là:
A. F = 14,40 (N). B. F = 17,28 (N) .C. F = 20,36 (N). D. F = 28,80 (N)
Câu 50: Hai điện tích có độ lớn bằng nhau trái dấu là q đặt trong không khí cách nhau một khoảng r. Đặt điện tích q[SUB]3[/SUB] tại trung điểm của đoạn thẳng nối hai điện tích trên. Lực tác dụng lên q[SUB]3[/SUB] là:
ĐÁP ÁN
Chương I: ĐIỆN TÍCH ĐIỆN TRƯỜNG
Bài 1: Điện tích. Định luật Cu-lông
A – LÝ THUYẾT
1. Hai loại điện tích
- Điện tích âm và điện tích dương.
- Hai điện tích cùng dấu thì đẩy nhau, trái dấu thì hút nhau.
- Vật mạng điện tích dương tức là thiếu electron, vật mang điện tích âm là thừa electron.
2. Định luật Cu – lông (lực tương tác giữa hai điện tích điểm)
- Điểm đặt : tại điện tích ta xét.
- Giá: đường thẳng nối hai điện tích.
- Chiều: hướng ra khỏi hai điện tích nếu chúng cùng dấu và hướng vào hai điện tích nếu chúng trái dấu.
Điều kiện các điện tích: hai chất điểm, hai quả cầu đồng chất, hai có kích thước nhưng ở rất xa nhau.
3. Nguyên lý chồng chất. Nguyên lý độc lập tác dụng của lực điện
- Lực tương tác giữa hai điện tích q[SUB]1[/SUB] và q[SUB]2[/SUB] sẽ không thay đổi nếu ta đặt thêm một điện tích q[SUB]3[/SUB].
- Lực tác dụng lên điện tích là tổng hợp tất cả các lực tác dụng lên nó.
4. Định luật bảo toàn điện tích.
Trong một hệ cô lập về điện (không trao đôi điện tích với môi trường bên ngoài) tổng đại số của các điện tích là một hằng số.
B – BÀI TẬP
v Bài toán có nhiều nghiệm
Ø Tìm điện tích hai quả cầu khi biết tổng và điện tích giữa chúng.
Bài 1: Hai vật nhỏ tích điện đặt cách nhau R = 3m trong chân không, hút nhau bằng một lực Ø Sự truyền điện tích giữa hai quả cầu mang điện giống nhau
Bài 2: Hai quả cầu giống nhau mang điện cùng đặt trong chân không và cách nhau một khoảng 1m thì chúng hút nhau bằng một lực 7,2 N. Sau đó cho hai quả cầu tiếp xúc nhau rồi đưa lại vị trí cũ thì chúng đẩy nhau bằng một lực 0,9 N. Tính điện tích của mỗi quả cầu trước và sau khi tiếp xúc.
v Sự tương tác của nhiều điện tích điểm lên một điện tích.
Bài 3: Trên bốn đỉnh của một hình vuông trong chân không có cạnh 30cm ta đặt theo thứ tự các điện tích q[SUB]1[/SUB] = - q[SUB]2[/SUB] = q[SUB]3[/SUB] = - q[SUB]4 [/SUB] = q = 10[SUP]-6[/SUP]C. Tính lực tác dụng lên điện tích q[SUB]2[/SUB]?
(ĐS: 0,0914N)
v Con lắc mang điện
Bài 4: Người ta treo hai quả cầu nhỏ có khối lượng 0.01g bằng hai sợi dây có chiều dài bằng l = 50cm. Khi hai quả cầu bằng nhau về độ lớn và cùng dấu, chúng đẩy nhau và cách nhau một khoảng 6cm. Lấy g = 9,8 m/s[SUP]2[/SUP].
a, Tính điện tích mỗi quả cầu.
b, Nhúng cả hệ thống vào trong rượu etylic có hằng số điện môi bằng 27. Tính khoảng cách giữa hai quả cầu.
(ĐS: q = 1,5333nC – r = 2cm)
v Điện trường tổng hợp tác dụng lên một điện tích bằng không.
Bài 5: Cho hai quả cầu mang điện hai điểm AB trong chân không cách nhau 1m.
a, Xác định vị trí đặt điện tích q[SUB]0[/SUB] để q[SUB]0[/SUB] cân bằng và CMR vị trí này khôn phụ thuộc vào giá trị của q[SUB]0[/SUB]. (cố định AB)
b, Tính q[SUB]0[/SUB] để hệ các điện tích trên cân bằng.
(ĐS: a, AM = 0,4m b, q[SUB]0[/SUB] = -
C – Bài tập về nhà
1. Hai điện tích điểm dương q[SUB]1[/SUB] và q[SUB]2[/SUB] có cùng độ lớn điện tích là 8.10[SUP]-7 [/SUP]C được đặt trong không khí cách nhau 10 cm.
a. Hãy xác định lực tương tác giữa hai điện tích đó.
b. Đặt hai điện tích đó vào trong môi trường có hằng số điện môi là e =2 thì lực tương tác giữa chúng sẽ thay đổi thế nào ? Để lực tương tác giữa chúng là không đổi (bằng lực tương tác khi đặt trong không khí) thì khoảng cách giữa chúng khi đặt trong môi trường có hằng số điện môi e =2 là bao nhiêu ? Đs: 0,576 N, 0,288 N, 7 cm.
2. Hai điện tích điểm như nhau đặt trong chân không cách nhau một đoạn 4 cm, lực đẩy tĩnh điện giữa chúng là 10[SUP]-5[/SUP] N.
a. Tìm độ lớn mỗi điện tích.
b. Tìm khoảng cách giữa chúng để lực đẩy tĩnh điện giữa chúng là 2,5. 10[SUP]-6[/SUP] N.
Đs: 1,3. 10[SUP]-9[/SUP] C, 8 cm.
3. Mỗi prôtôn có khối lượng m= 1,67.10[SUP]-27[/SUP] kg, điện tích q= 1,6.10[SUP]-19[/SUP]C. Hỏi lực đẩy giữa hai prôtôn lớn hơn lực hấp dẫn giữa chúng bao nhiêu lần ? Đs: 1,35. 10[SUP]36[/SUP]
4. Hai vật nhỏ giống nhau, mỗi vật thừa 1 electron. Tìm khối lượng mỗi vật để lực tĩnh điện bằng lực hấp dẫn. Đ s: 1,86. 10[SUP]-9[/SUP] kg.
5. Hai vật nhỏ đặt trong không khí cách nhau một đoạn 1m, đẩy nhau một lực F= 1,8 N. Điện tích tổng cộng của hai vật là 3.10[SUP]-5 [/SUP]C. Tìm điện tích của mỗi vật.
Đ s: q[SUB]1[/SUB]= 2. 10[SUP]-5[/SUP] C, q[SUB]2[/SUB] = 10[SUP]-5[/SUP] C (hoặc ngược lại)
6. Hai điện tích q[SUB]1[/SUB] = 8.10[SUP]-8[/SUP] C, q[SUB]2[/SUB] = -8.10[SUP]-8[/SUP] C đặt tại A và B trong không khí (AB = 6 cm). Xác định lực tác dụng lên q[SUB]3[/SUB] = 8.10[SUP]-8[/SUP] C , nếu:
a. CA = 4 cm, CB = 2 cm.
b. CA = 4 cm, CB = 10 cm.
c. CA = CB = 5 cm. Đ s: 0,18 N; 30,24.10[SUP]-3[/SUP] N; 27,65.10[SUP]-3[/SUP] N.
7. Người ta đặt 3 điện tích q[SUB]1[/SUB] = 8.10[SUP]-9[/SUP] C, q[SUB]2[/SUB] = q[SUB]3[/SUB] = -8.10[SUP]-9[/SUP] C tại ba đỉnh của một tam giác đều cạnh 6 cm trong không khí. Xác định lực tác dụng lên điện tích q[SUB]0[/SUB] = 6.10[SUP]-9[/SUP] C đặt ở tâm O của tam giác.
Đ s: 72.10[SUP]-5[/SUP] N.
8. Ba điện tích điểm q[SUB]1[/SUB] = -10[SUP]-6[/SUP] C, q[SUB]2[/SUB] = 5.10[SUP]-7[/SUP] C, q[SUB]3[/SUB] = 4.10[SUP]-7[/SUP] C lần lượt đặt tại A, B, C trong không khí, AB = 5 cm. AC = 4 cm. BC = 1 cm. Tính lực tác dụng lên mỗi điện tích.
Đ s: 4,05. 10[SUP]-2[/SUP] N, 16,2. 10[SUP]-2[/SUP] N, 20,25. 10[SUP]-2[/SUP] N.
9. Ba điện tích điểm q[SUB]1[/SUB] = 4. 10[SUP]-8[/SUP] C, q[SUB]2[/SUB] = -4. 10[SUP]-8[/SUP] C, q[SUB]3[/SUB] = 5. 10[SUP]-8[/SUP] C. đặt trong không khí tại ba đỉnh của một tam giác đều cạnh 2 cm. Xác định vectơ lực tác dụng lên q[SUB]3[/SUB] ? Đ s: 45. 10[SUP]-3[/SUP] N.
10 Ba điện tích điểm q[SUB]1[/SUB] = q[SUB]2[/SUB] = q[SUB]3[/SUB] = 1,6. 10[SUP]-19[/SUP] C. đặt trong chân không tại ba đỉnh của một tam giác đều cạnh 16 cm. Xác định vectơ lực tác dụng lên q[SUB]3[/SUB] ? Đ s: 15,6. 10[SUP]-27[/SUP]N.
11. Ba điện tích điểm q[SUB]1[/SUB] = 27.10[SUP]-8[/SUP] C, q[SUB]2[/SUB] = 64.10[SUP]-8[/SUP] C, q[SUB]3[/SUB] = -10[SUP]-7[/SUP] C đặt trong không khí lần lượt tại ba đỉnh của một tam giác vuông (vuông góc tại C). Cho AC = 30 cm, BC = 40 cm.Xác định vectơ lực tác dụng lên q[SUB]3[/SUB]. Đ s: 45.10[SUP]-4[/SUP] N.
12. Hai điện tích q[SUB]1[/SUB] = -4.10[SUP]‑8[/SUP] C, q[SUB]2[/SUB] = 4. 10[SUP]-8[/SUP] C đặt tại hai điểm A và B cách nhau một khoảng 4 cm trong không khí. Xác định lực tác dụng lên điện tích q = 2.10[SUP]-9[/SUP] C khi:
a. q đặt tại trung điểm O của AB.
b. q đặt tại M sao cho AM = 4 cm, BM = 8 cm.
13. Hai điện tích điểm q[SUB]1[/SUB] = q[SUB]2[/SUB] = 5.10[SUP]-10[/SUP] C đặt trong không khí cách nhau một đoạn 10 cm.
a. Xác định lực tương tác giữa hai điện tích?
b. Đem hệ hai điện tích này đặt vào môi trường nước (e = 81), hỏi lực tương tác giữa hai điện tích sẽ thay đổi thế nào ? Để lực tương tác giữa hai điện tích không thay đổi (như đặt trong không khí) thì khoảng cách giữa hai điện tích là bao nhiêu?
14. Cho hai điện tích q[SUB]1[/SUB] và q[SUB]2[/SUB] đặt cách nhau một khoảng r = 30 cm trong không khí, lực tác dụng giữa chúng là F[SUB]0[/SUB]. Nếu đặt chúng trong dầu thì lực này yếu đi 2,25 lần. Vậy cần dịch chuyển chúng lại một khoảng bằng bao nhiêu để lực tương tác giữa chúng vẫn bằng F ?
Đ s: 10 cm.
15. Hai quả cầu kim loại nhỏ như nhau mang các điện tích q[SUB]1[/SUB] và q[SUB]2[/SUB] đặt trong không khí cách nhau 2 cm, đẩy nhau bằng một lực 2,7.10[SUP]-4[/SUP] N. Cho hai quả cầu tiếp xúc nhau rồi lại đưa về vị trí cũ, chú đẩy nhau bằng một lực 3,6.10[SUP]-4[/SUP] N. Tính q[SUB]1[/SUB], q[SUB]2[/SUB] ?
Đ s: 6.10[SUP]-9[/SUP] C , 2. 10[SUP]-9[/SUP] C, -6. 10[SUP]-9[/SUP] C, -2. 10[SUP]-9[/SUP] C.
16. Hai quả cầu nhỏ, giống nhau, bằng kim loại. Quả cầu A mang điện tích 4,50 µC; quả cầu B mang điện tích – 2,40 µC. Cho chúng tiếp xúc nhau rồi đưa chúng ra cách nhau 1,56 cm. Tính lực tương tác điện giữa chúng.
Đ s: 40,8 N.
17. Hai quả cầu nhỏ bằng kim loại giống hệt nhau, mang điện tích như nhau q đặt cách nhau một khoảng R, chúng đẩy nhau một lực có độ lớn 6,4 N. Sau khi cho chúng tiếp xúc nhau rồi tách ra một khoảng 2R thì chúng đẩy nhau một lực bao nhiêu ?
Đ s: 1,6 N.
18. Hai hòn bi bằng kim loại giống nhau, hòn bi này có độ lớn điện tích bằng 5 lần hòn bi kia. Cho xê dịch hai hòn bi chạm nhau rồi đặt chúng lại vị trí cũ. Độ lớn của lực tương tác biến đổi thế nào nếu điện tích của chúng :
a. cùng dấu.
b. trái dấu. Đ s: Tăng 1,8 lần, giảm 0,8 lần.
19. Hai hòn bi bằng kim loại giống nhau có điện tích cùng dấu q và 4q ở cách nhau một khoảng r. Sau khi cho hai hòn bi tiếp xúc nhau, để cho lực tương tác giữa chúng không thay đổi, ta phải đặt chúng cách một khoảng r[SUP]’[/SUP]. Tìm r[SUP]’[/SUP] ? Đ s: r[SUP]’[/SUP] = 1,25 r.
20. Hai quả cầu kim loại giống nhau, được tích điện 3.10[SUP]-5[/SUP] C và 2.10[SUP]-5[/SUP] C. Cho hai quả cầu tiếp xúc nhau rồi đặt cách nhau một khoảng 1m. Lực điện tác dụng lên mỗi quả cầu có độ lớn là bao nhiêu?
Đ s: 5,625 N.
III. Bài tập trắc nghiệm:
- Đề 1:
Câu hỏi 1: Bốn vật kích thước nhỏ A,B, C, D nhiễm điện. Vật A hút vật B nhưng đẩy vật C, vật C hút vật D. Biết A nhiễm điện dương. Hỏi B nhiễm điện gì:
A. B âm, C âm, D dương. B. B âm, C dương, D dương
C. B âm, C dương, D âm D. B dương, C âm, D dương
Câu hỏi 2: Theo thuyết electron, khái niệm vật nhiễm điện:
A. Vật nhiễm điện dương là vật chỉ có các điện tích dương
B. Vật nhiễm điện âm là vật chỉ có các điện tích âm
C. Vật nhiễm điện dương là vật thiếu electron, nhiễm điện âm là vật dư electron
D. Vật nhiễm điện dương hay âm là do số electron trong nguyên tử nhiều hay ít
Câu hỏi 3: Đưa một quả cầu kim loại không nhiễm điện A lại gần quả cầu kim loại B nhiễm điện thì chúng hút nhau. Giải thích nào là đúng:
A. A nhiễm điện do tiếp xúc. Phần A gần B nhiễm điện cùng dấu với B, phần kia nhiễm điện trái dấu. Lực hút lớn hơn lực đẩy nên A bị hút về B
B. A nhiễm điện do tiếp xúc. Phần A gần B nhiễm điện trái dấu với B làm A bị hút về B
C. A nhiễm điện do hưởng ứng Phần A gần B nhiễm điện cùng dấu với B, phần kia nhiễm điện trái dấu. Lực hút lớn hơn lực đẩy nên A bị hút về B
D. A nhiễm điện do hưởng ứng Phần A gần B nhiễm điện trái dấu với B, phần kia nhiễm điện cùng dấu. Lực hút lớn hơn lực đẩy nên A bị hút về B
Câu hỏi 4: Có 3 vật dẫn, A nhiễm điện dương, B và C không nhiễm điện. Để B và C nhiễm điện trái dấu độ lớn bằng nhau thì:
A. Cho A tiếp xúc với B, rồi cho A tiếp xúc với C
B. Cho A tiếp xúc với B rồi cho C đặt gần B
C. Cho A gần C để nhiễm điện hưởng ứng, rồi cho C tiếp xúc với B
D. nối C với D rồi đặt gần A để nhiễm điện hưởng ứng, sau đó cắt dây nối.
Câu hỏi 5: Hai điện tích đặt gần nhau, nếu giảm khoảng cách giữa chúng đi 2 lần thì lực tương tác giữa 2 vật sẽ:
A. tăng lên 2 lần B. giảm đi 2 lần C. tăng lên 4 lần D. giảm đi 4 lần
Câu hỏi 6: Đưa vật A nhiễm điện dương lại gần quả cầu kim loại B ban đầu trung hoà về điện được nối với đất bởi một dây dẫn. Hỏi điện tích của B như nào nếu ta cắt dây nối đất sau đó đưa A ra xa B:
A. B mất điện tích B. B tích điện âm
C. B tích điện dương D.B tích điện + hay âm tuỳ vào tốc độ đưa A ra xa
Câu hỏi 7: Trong 22,4 lít khí Hyđrô ở 0[SUP]0[/SUP]C, áp suất 1atm thì có 12,04. 10[SUP]23[/SUP] nguyên tử Hyđrô. Mỗi nguyên tử Hyđrô gồm 2 hạt mang điện là prôtôn và electron. Tính tổng độ lớn các điện tích dương và tổng độ lớn các điện tích âm trong một cm[SUP]3 [/SUP]khí Hyđrô:
A. Q[SUB]+[/SUB] = Q[SUB]-[/SUB] = 3,6C B. Q[SUB]+[/SUB] = Q[SUB]-[/SUB] = 5,6C
C.Q[SUB]+[/SUB] = Q[SUB]-[/SUB] = 6,6C D.Q[SUB]+[/SUB] = Q[SUB]-[/SUB] = 8,6C
Câu hỏi 8: Bốn quả cầu kim loại kích thước giống nhau mang điện tích + 2,3μC, -264.10[SUP]-7[/SUP]C, - 5,9 μC, + 3,6.10[SUP]-5[/SUP]C. Cho 4 quả cầu đồng thời tiếp xúc nhau sau đó tách chúng ra. Tìm điện tích mỗi quả cầu?
A. +1,5 μC B. +2,5 μC C. - 1,5 μC D. - 2,5 μC
Câu hỏi 9: Tính lực tương tác điện, lực hấp dẫn giữa electron và hạt nhân trong nguyên tử Hyđrô, biết khoảng cách giữa chúng là 5.10[SUP]-9[/SUP]cm, khối lượng hạt nhân bằng 1836 lần khối lượng electron
A. F[SUB]đ[/SUB] = 7,2.10[SUP]-8[/SUP] N, F[SUB]h[/SUB] = 34.10[SUP]-51[/SUP]N B. F[SUB]đ[/SUB] = 9,2.10[SUP]-8[/SUP] N, F[SUB]h[/SUB] = 36.10[SUP]-51[/SUP]N
C.F[SUB]đ[/SUB] = 9,2.10[SUP]-8[/SUP] N, F[SUB]h[/SUB] = 41.10[SUP]-51[/SUP]N D.F[SUB]đ[/SUB] = 10,2.10[SUP]-8[/SUP] N, F[SUB]h[/SUB] = 51.10[SUP]-51[/SUP]N
Câu hỏi 10: Tính lực tương tác điện giữa một electron và một prôtôn khi chúng đặt cách nhau 2.10[SUP]-9[/SUP]cm:
A. 9.10[SUP]-7[/SUP]N B. 6,6.10[SUP]-7[/SUP]N C. 5,76. 10[SUP]-7[/SUP]N D. 0,85.10[SUP]-7[/SUP]N
Đề 2
Câu 11: Hai điện tích điểm q[SUB]1[/SUB] = +3 (µC) và q[SUB]2[/SUB] = -3 (µC),đặt trong dầu (ε= 2) cách nhau một khoảng r = 3 (cm). Lực tương tác giữa hai điện tích đó là:
A. lực hút với độ lớn F = 45 (N). B. lực đẩy với độ lớn F = 45 (N).
C. lực hút với độ lớn F = 90 (N). D. lực đẩy với độ lớn F = 90 (N).
Câu 12: Độ lớn của lực tương tác giữa hai điện tích điểm trong không khí
A. tỉ lệ với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích.
B. tỉ lệ với khoảng cách giữa hai điện tích.
C. tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích.
D. tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa hai điện tích.
Câu 13: Hai quả cầu nhỏ có điện tích 10[SUP]-7[/SUP] (C) và 4.10[SUP]-7[/SUP] (C), tương tác với nhau một lực 0,1 (N) trong chân không. Khoảng cách giữa chúng là:
A. r = 0,6 (cm). B. r = 0,6 (m). C. r = 6 (m). D. r = 6 (cm).
Câu 14: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện dương là vật thiếu êlectron.
B. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện âm là vật thừa êlectron.
C. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện dương là vật đã nhận thêm các ion dương.
D. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện âm là vật đã nhận thêm êlectron.
Câu 15: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Trong vật dẫn điện có rất nhiều điện tích tự do.
B. Trong điện môi có rất ít điện tích tự do.
C. Xét về toàn bộ thì một vật nhiễm điện do hưởng ứng vẫn là một vật trung hoà điện.
D. Xét về toàn bộ thì một vật nhiễm điện do tiếp xúc vẫn là một vật trung hoà điện.
Câu 16: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Đưa 1 vật nhiễm điện dương lại gần 1 quả cầu bấc (điện môi), nó bị hút về phía vật nhiễm điện dương.
B. Khi đưa 1 vật nhiễm điện âm lại gần một quả cầu bấc (điện môi),nó bị hút về phía vật nhiễm điện âm.
C. Khi đưa một vật nhiễm điện âm lại gần một quả cầu bấc (điện môi), nó bị đẩy ra xa vật nhiễm điện âm.
D. Khi đưa một vật nhiễm điện lại gần một quả cầu bấc (điện môi) thì nó bị hút về phía vật nhiễm điện.
Câu 17: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. êlectron là hạt mang điện tích âm: - 1,6.10[SUP]-19[/SUP] (C).
B. êlectron là hạt có khối lượng 9,1.10[SUP]-31[/SUP] (kg).
C. Nguyên tử có thể mất hoặc nhận thêm êlectron để trở thành ion.
D. êlectron không thể chuyển động từ vật này sang vật khác.
Câu 18: Hai điện tích điểm nằm yên trong chân không chúng tương tác với nhau một lực F. Người ta thay đổi các yếu tố q[SUB]1[/SUB], q[SUB]2[/SUB], r thấy lực tương tác đổi chiều nhưng độ lớn không đổi. Hỏi các yếu tố trên thay đổi như thế nào?
A. q[SUB]1[/SUB]' = - q[SUB]1[/SUB]; q[SUB]2[/SUB]' = 2[SUB][/SUB]q[SUB]2[/SUB]; r' = r/2 B. q[SUB]1[/SUB]' = q[SUB]1[/SUB]/2; q[SUB]2[/SUB]' = - 2[SUB][/SUB]q[SUB]2[/SUB]; r' = 2r
C. q[SUB]1[/SUB]' = - 2q[SUB]1[/SUB]; q[SUB]2[/SUB]' = 2[SUB][/SUB]q[SUB]2[/SUB]; r' = 2r D. Các yếu tố không đổi
Câu 19: Đồ thị biểu diễn lực tương tác Culông giữa hai điện tích quan hệ với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích là đường:
A. hypebol B thẳng bậc nhất C. parabol D. elíp
Câu 20: Hai điện tích điểm nằm yên trong chân không tương tác với nhau một lực F. Người ta giảm mỗi điện tích đi một nửa, và khoảng cách cũng giảm một nửa thì lực tương tác giữa chúng sẽ:
A. không đổi B. tăng gấp đôi C. giảm một nửa D. giảm bốn lần
Đề 3
Câu 21: Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong điện môi lỏng ε = 81 cách nhau 3cm chúng đẩy nhau bởi lực 2 μN. Độ lớn các điện tích là:
A. 0,52.10[SUP]-7[/SUP]C B. 4,03nC C. 1,6nC D. 2,56 pC
Câu 22: Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong không khí cách nhau 12cm, lực tương tác giữa chúng bằng 10N. Các điện tích đó bằng:
A. ± 2μC B. ± 3μC C. ± 4μC D. ± 5μC
Câu 23: Hai điện tích điểm đặt trong không khí cách nhau 12cm, lực tương tác giữa chúng bằng 10N. Đặt chúng vào trong dầu cách nhau 8cm thì lực tương tác giữa chúng vẫn bằng 10N. Hằng số điện môi của dầu là:
A. 1,51 B. 2,01 C. 3,41 D. 2,25
Câu 24: Cho hai quả cầu nhỏ trung hòa điện cách nhau 40cm. Giả sử bằng cách nào đó có 4.10[SUP]12[/SUP] electron từ quả cầu này di chuyển sang quả cầu kia. Khi đó chúng hút hay đẩy nhau? Tính độ lớn lực tương tác đó
A. Hút nhau F = 23mN B. Hút nhau F = 13mN
C. Đẩy nhau F = 13mN D. Đẩy nhau F = 23mN
Câu 25: Hai quả cầu nhỏ điện tích 10[SUP]-7[/SUP]C và 4. 10[SUP]-7[/SUP]C tác dụng nhau một lực 0,1N trong chân không. Tính khoảng cách giữa chúng:
A. 3cm B. 4cm C. 5cm D. 6cm
Câu 26: Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong chân không cách nhau một khoảng 2cm thì lực đẩy giữa chúng là 1,6.10[SUP]-4[/SUP]N. Khoảng cách giữa chúng bằng bao nhiêu để lực tương tác giữa chúng là 2,5.10[SUP]-4[/SUP]N, tìm độ lớn các điện tích đó:
A. 2,67.10[SUP]-9[/SUP]C; 1,6cm B. 4,35.10[SUP]-9[/SUP]C; 6cm
C. 1,94.10[SUP]-9[/SUP]C; 1,6cm D. 2,67.10[SUP]-9[/SUP]C; 2,56cm
Câu 27: Tính lực tương tác giữa hai điện tích q[SUB]1[/SUB] = q[SUB]2[/SUB] = 3μC cách nhau một khoảng 3cm trong chân không (F[SUB]1[/SUB]) và trong dầu hỏa có hằng số điện môi ε =2 ( F[SUB]2[/SUB]):
A. F[SUB]1 [/SUB]= 81N ; F[SUB]2[/SUB] = 45N B. F[SUB]1 [/SUB]= 54N ; F[SUB]2[/SUB] = 27N
C. F[SUB]1 [/SUB]= 90N ; F[SUB]2[/SUB] = 45N D. F[SUB]1 [/SUB]= 90N ; F[SUB]2[/SUB] = 30N
Câu 28: Hai điện tích điểm cách nhau một khoảng 2cm đẩy nhau một lực 1N. Tổng điện tích của hai vật bằng 5.10[SUP]-5[/SUP]C. Tính điện tích của mỗi vật:
A. q[SUB]1[/SUB] = 2,6.10[SUP]-5[/SUP] C; q[SUB]2[/SUB] = 2,4.10[SUP]-5[/SUP] C B.q[SUB]1[/SUB] = 1,6.10[SUP]-5[/SUP] C; q[SUB]2[/SUB] = 3,4.10[SUP]-5[/SUP] C
C. q[SUB]1[/SUB] = 4,6.10[SUP]-5[/SUP] C; q[SUB]2[/SUB] = 0,4.10[SUP]-5[/SUP] C D. q[SUB]1[/SUB] = 3.10[SUP]-5[/SUP] C; q[SUB]2[/SUB] = 2.10[SUP]-5[/SUP] C
Câu 29: Hai quả cầu kim loại nhỏ tích điện q[SUB]1[/SUB] = 3μC và q[SUB]2[/SUB] = 1μC kích thước giống nhau cho tiếp xúc với nhau rồi đặt trong chân không cách nhau 5cm. Tính lực tương tác tĩnh điện giữa chúng sau khi tiếp xúc:
A. 12,5N B. 14,4N C. 16,2N D. 18,3N
Câu 30: Hai quả cầu kim loại nhỏ tích điện q[SUB]1[/SUB] = 5μC và q[SUB]2[/SUB] = - 3μC kích thước giống nhau cho tiếp xúc với nhau rồi đặt trong chân không cách nhau 5cm. Tính lực tương tác tĩnh điện giữa chúng sau khi tiếp xúc:
A. 4,1N B. 5,2N C. 3,6N D. 1,7N
Đề 4
Câu 31: Hai quả cầu kích thước giống nhau cách nhau một khoảng 20cm hút nhau một lực 4mN. Cho hai quả cầu tiếp xúc với nhau rồi lại đặt cách nhau với khoảng cách cũ thì chúng đẩy nhau một lực 2,25mN. Tính điện tích ban đầu của chúng:
A. q[SUB]1[/SUB] = 2,17.10[SUP]-7[/SUP] C; q[SUB]2[/SUB] = 0,63.10[SUP]-7[/SUP] C B. q[SUB]1[/SUB] = 2,67.10[SUP]-7[/SUP] C; q[SUB]2[/SUB] = - 0,67.10[SUP]-7[/SUP] C
C. q[SUB]1[/SUB] = - 2,67.10[SUP]-7[/SUP] C; q[SUB]2[/SUB] = - 0,67.10[SUP]-7[/SUP] C D. q[SUB]1[/SUB] = - 2,17.10[SUP]-7[/SUP] C; q[SUB]2[/SUB] = 0,63.10[SUP]-7[/SUP] C
Câu 32: Hai quả cầu kim loại nhỏ tích điện cách nhau 2,5m trong không khí chúng tương tác với nhau bởi lực 9mN. Cho hai quả cầu tiếp xúc nhau thì điện tích của mỗi quả cầu bằng - 3μC. Tìm điện tích của các quả cầu ban đầu:
A. q[SUB]1[/SUB] = - 6,8 μC; q[SUB]2[/SUB] = 3,8 μC B. q[SUB]1[/SUB] = 4μC; q[SUB]2[/SUB] = - 7μC
C. q[SUB]1[/SUB] = 1,41 μC; q[SUB]2[/SUB] = - 4,41μC D. q[SUB]1[/SUB] = 2,3 μC; q[SUB]2[/SUB] = - 5,3 μC
Câu 33: Hai quả cầu kim loại nhỏ kích thước giống nhau tích điện cách nhau 20cm chúng hút nhau một lực 1,2N. Cho chúng tiếp xúc với nhau tách ra đến khoảng cách cũ thì chúng đẩy nhau một lực bằng lực hút. Tìm điện tích của mỗi quả cầu lúc đầu:
Câu 34: Hai điện tích điểm đặt cách nhau một khoảng r trong không khí thì hút nhau một lực F. Đưa chúng vào trong dầu có hằng số điện môi ε = 4, chúng cách nhau một khoảng r' = r/2 thì lực hút giữa chúng là:
A. F B. F/2 C. 2F D. F/4
Câu 35: Hai chất điểm mang điện tích khi đặt gần nhau chúng đẩy nhau thì có thể kết luận:
A. chúng đều là điện tích dương B. chúng đều là điện tích âm
C. chúng trái dấu nhau D. chúng cùng dấu nhau
Câu 36: Hai quả cầu kim loại kích thước giống nhau mang điện tích lần lượt là q[SUB]1[/SUB] và q[SUB]2[/SUB], cho chúng tiếp xúc nhau rồi tách ra thì mỗi quả cầu mang điện tích:
A. q = q[SUB]1[/SUB] + q[SUB]2[/SUB] B. q = q[SUB]1[/SUB] - q[SUB]2[/SUB] C. q = (q[SUB]1[/SUB] + q[SUB]2[/SUB])/2 D. q = (q[SUB]1[/SUB] - q[SUB]2[/SUB] )
Câu 37: Hai quả cầu kim loại kích thước giống nhau mang điện tích với |q[SUB]1[/SUB]| = |q[SUB]2[/SUB]|, đưa chúng lại gần thì chúng hút nhau. Nếu cho chúng tiếp xúc nhau rồi tách ra thì chúng sẽ mang điện tích:
A. q = 2 q[SUB]1[/SUB] B. q = 0 C. q = q[SUB]1[/SUB] D. q = q[SUB]1[/SUB]/2
Câu 38: Hai quả cầu kim loại kích thước giống nhau mang điện tích với |q[SUB]1[/SUB]| = |q[SUB]2[/SUB]|, đưa chúng lại gần thì chúng đẩy nhau. Nếu cho chúng tiếp xúc nhau rồi tách ra thì chúng sẽ mang điện tích:
A. q = q[SUB]1[/SUB] B. q = q[SUB]1[/SUB]/2 C. q = 0 D. q = 2q[SUB]1[/SUB]
Câu 39: Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong chân không cách nhau một đoạn 4cm, chúng đẩy nhau một lực 10[SUP]-5[/SUP] N. Độ lớn mỗi điện tích đó là:
A. |q| = 1,3.10[SUP]-9[/SUP] C B. |q| = 2 .10[SUP]-9[/SUP] C
C. |q| = 2,5.10[SUP]-9[/SUP] C D. |q| = 2.10[SUP]-8[/SUP] C
Câu 40: Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong chân không cách nhau một đoạn 4cm, chúng hút nhau một lực 10[SUP]-5[/SUP] N. Để lực hút giữa chúng là 2,5.10[SUP]-6[/SUP] N thì chúng phải đặt cách nhau:
A. 6cm B. 8cm C. 2,5cm D. 5cm
Đề 5:
Câu 41: Hai điện tích có độ lớn bằng nhau cùng dấu là q đặt trong không khí cách nhau một khoảng r. Đặt điện tích q[SUB]3[/SUB] tại trung điểm của đoạn thẳng nối hai điện tích trên. Lực tác dụng lên q[SUB]3[/SUB] là:
Câu 42: Tại ba đỉnh A, B, C của một tam giác đều có cạnh 15cm đặt ba điện tích q[SUB]A[/SUB] = + 2μC, q[SUB]B[/SUB] = + 8 μC, q[SUB]C[/SUB] = - 8 μC. Tìm véctơ lực tác dụng lên q[SUB]A[/SUB]:
Câu 43: Tại bốn đỉnh của một hình vuông cạnh bằng 10cm có bốn điện tích đặt cố định trong đó có hai điện tích dương và hai điện tích âm độ lớn bằng nhau đều bằng 1,5 μC, chúng được đặt trong điện môi ε = 81 và được đặt sao cho lực tác dụng lên các điện tích đều hướng vào tâm hình vuông. Hỏi chúng được sắp xếp như thế nào, tính lực tác dụng lên mỗi điện tích:
A. Các điện tích cùng dấu cùng một phía, F = 0,043N
B. Các điện tích trái dấu xen kẽ nhau, F = 0,127N
C. Các điện tích trái dấu xen kẽ nhau, F = 0,023N
D. Các điện tích cùng dấu cùng một phía, F = 0,023N
Câu 44: Trong mặt phẳng tọa độ xoy có ba điện tích điểm q[SUB]1[/SUB] = +4 μC đặt tại gốc O, q[SUB]2[/SUB] = - 3 μC đặt tại M trên trục Ox cách O đoạn OM = +5cm, q[SUB]3[/SUB] = - 6 μC đặt tại N trên trục Oy cách O đoạn ON = +10cm. Tính lực điện tác dụng lên q[SUB]1[/SUB]:
A. 1,273N B. 0,55N C. 0,483 N D. 2,13N
Câu 45: Hai điện tích điểm bằng nhau q = 2 μC đặt tại A và B cách nhau một khoảng AB = 6cm. Một điện tích q[SUB]1[/SUB] = q đặt trên đường trung trực của AB cách AB một khoảng x = 4cm. Xác định lực điện tác dụng lên q[SUB]1[/SUB]:
A. 14,6N B. 15,3 N C. 17,3 N D. 21,7N
Câu 46: Ba điện tích điểm q[SUB]1[/SUB] = 2.10[SUP]-8[/SUP] C, q[SUB]2[/SUB] = q[SUB]3[/SUB] = 10[SUP]-8[/SUP] C đặt lần lượt tại 3 đỉnh A, B, C của tam giác vuông tại A có AB = 3cm, AC = 4cm. Tính lực điện tác dụng lên q[SUB]1[/SUB]:
A. 0,3.10[SUP]-3[/SUP] N B. 1,3.10[SUP]-3[/SUP] N C. 2,3.10[SUP]-3[/SUP] N D. 3,3.10[SUP]-3[/SUP] N
Câu 47: Bốn điện tích điểm q[SUB]1[/SUB], q[SUB]2[/SUB], q[SUB]3[/SUB], q[SUB]4[/SUB] đặt trong không khí lần lượt tại các đỉnh của một hình vuông ABCD, biết hợp lực điện tác dụng vào q[SUB]4[/SUB] ở D có phương AD thì giữa điện tích q[SUB]2[/SUB] và q[SUB]3[/SUB] liên hệ với nhau:
Câu 48: Ba điện tích điểm q[SUB]1[/SUB] = 8nC, q[SUB]2[/SUB] = q[SUB]3[/SUB] = - 8nC đặt tại ba đỉnh của tam giác đều ABC cạnh a = 6cm trong không khí xác định lực tác dụng lên điện tích q[SUB]0[/SUB] 6nC đặt ở tâm O của tam giác:
A. 72.10[SUP]-5[/SUP]N nằm trên AO, chiều ra xa A
B. 72.10[SUP]-5[/SUP]N nằm trên AO, chiều lại gần A
C. 27. 10[SUP]-5[/SUP]N nằm trên AO, chiều ra xa A
D. 27. 10[SUP]-5[/SUP]N nằm trên AO, chiều lại gần A
Câu 49: Có hai điện tích q[SUB]1[/SUB] = + 2.10[SUP]-6[/SUP] (C), q[SUB]2[/SUB] = - 2.10[SUP]-6[/SUP] (C), đặt tại hai điểm A, B trong chân không và cách nhau một khoảng 6 (cm). Một điện tích q[SUB]3[/SUB] = + 2.10[SUP]-6[/SUP] (C), đặt trên đương trung trực của AB, cách AB một khoảng 4 (cm). Độ lớn của lực điện do hai điện tích q[SUB]1[/SUB] và q[SUB]2[/SUB] tác dụng lên điện tích q[SUB]3[/SUB] là:
A. F = 14,40 (N). B. F = 17,28 (N) .C. F = 20,36 (N). D. F = 28,80 (N)
Câu 50: Hai điện tích có độ lớn bằng nhau trái dấu là q đặt trong không khí cách nhau một khoảng r. Đặt điện tích q[SUB]3[/SUB] tại trung điểm của đoạn thẳng nối hai điện tích trên. Lực tác dụng lên q[SUB]3[/SUB] là:
ĐÁP ÁN
BÀI TIẾP
https://diendankienthuc.net/diendan/vat-ly-11/104217-bai-3-dien-truong-cuong-do-dien-truong.html
NỘI DUNG
Chương I: ĐIỆN TÍCH ĐIỆN TRƯỜNG
Bài 1: Điện tích. Định luật Cu-lông
A – LÝ THUYẾT
1. Hai loại điện tích
- Điện tích âm và điện tích dương.
- Hai điện tích cùng dấu thì đẩy nhau, trái dấu thì hút nhau.
- Vật mạng điện tích dương tức là thiếu electron, vật mang điện tích âm là thừa electron.
2. Định luật Cu – lông (lực tương tác giữa hai điện tích điểm)
- Điểm đặt : tại điện tích ta xét.
- Giá: đường thẳng nối hai điện tích.
- Chiều: hướng ra khỏi hai điện tích nếu chúng cùng dấu và hướng vào hai điện tích nếu chúng trái dấu.
Nhận xét: F tỉ lệ thuận với tích độ lớn hai điện tích và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng.
- Điều kiện các điện tích: hai chất điểm, hai quả cầu đồng chất, hai có kích thước nhưng ở rất xa nhau.
3. Nguyên lý chồng chất. Nguyên lý độc lập tác dụng của lực điện
- Lực tương tác giữa hai điện tích q[SUB]1[/SUB] và q[SUB]2[/SUB] sẽ không thay đổi nếu ta đặt thêm một điện tích q[SUB]3[/SUB].
- Lực tác dụng lên điện tích là tổng hợp tất cả các lực tác dụng lên nó.
4. Định luật bảo toàn điện tích.
Trong một hệ cô lập về điện (không trao đôi điện tích với môi trường bên ngoài) tổng đại số của các điện tích là một hằng số.
B – BÀI TẬP
v Bài toán có nhiều nghiệm
Ø Tìm điện tích hai quả cầu khi biết tổng và điện tích giữa chúng.
Bài 1: Hai vật nhỏ tích điện đặt cách nhau R = 3m trong chân không, hút nhau bằng một lực (ĐS:
Ø Sự truyền điện tích giữa hai quả cầu mang điện giống nhau
Bài 2: Hai quả cầu giống nhau mang điện cùng đặt trong chân không và cách nhau một khoảng 1m thì chúng hút nhau bằng một lực 7,2 N. Sau đó cho hai quả cầu tiếp xúc nhau rồi đưa lại vị trí cũ thì chúng đẩy nhau bằng một lực 0,9 N. Tính điện tích của mỗi quả cầu trước và sau khi tiếp xúc.
(ĐS:
v Sự tương tác của nhiều điện tích điểm lên một điện tích.
Bài 3: Trên bốn đỉnh của một hình vuông trong chân không có cạnh 30cm ta đặt theo thứ tự các điện tích q[SUB]1[/SUB] = - q[SUB]2[/SUB] = q[SUB]3[/SUB] = - q[SUB]4 [/SUB] = q = 10[SUP]-6[/SUP]C. Tính lực tác dụng lên điện tích q[SUB]2[/SUB]?
(ĐS: 0,0914N)
v Con lắc mang điện
Bài 4: Người ta treo hai quả cầu nhỏ có khối lượng 0.01g bằng hai sợi dây có chiều dài bằng l = 50cm. Khi hai quả cầu bằng nhau về độ lớn và cùng dấu, chúng đẩy nhau và cách nhau một khoảng 6cm. Lấy g = 9,8 m/s[SUP]2[/SUP].
a, Tính điện tích mỗi quả cầu.
b, Nhúng cả hệ thống vào trong rượu etylic có hằng số điện môi bằng 27. Tính khoảng cách giữa hai quả cầu.
(ĐS: q = 1,5333nC – r = 2cm)
v Điện trường tổng hợp tác dụng lên một điện tích bằng không.
Bài 5: Cho hai quả cầu mang điện hai điểm AB trong chân không cách nhau 1m.
a, Xác định vị trí đặt điện tích q[SUB]0[/SUB] để q[SUB]0[/SUB] cân bằng và CMR vị trí này khôn phụ thuộc vào giá trị của q[SUB]0[/SUB]. (cố định AB)
b, Tính q[SUB]0[/SUB] để hệ các điện tích trên cân bằng.
(ĐS: a, AM = 0,4m b, q[SUB]0[/SUB] = -
C – Bài tập về nhà
1. Hai điện tích điểm dương q[SUB]1[/SUB] và q[SUB]2[/SUB] có cùng độ lớn điện tích là 8.10[SUP]-7 [/SUP]C được đặt trong không khí cách nhau 10 cm.
a. Hãy xác định lực tương tác giữa hai điện tích đó.
b. Đặt hai điện tích đó vào trong môi trường có hằng số điện môi là e =2 thì lực tương tác giữa chúng sẽ thay đổi thế nào ? Để lực tương tác giữa chúng là không đổi (bằng lực tương tác khi đặt trong không khí) thì khoảng cách giữa chúng khi đặt trong môi trường có hằng số điện môi e =2 là bao nhiêu ? Đs: 0,576 N, 0,288 N, 7 cm.
2. Hai điện tích điểm như nhau đặt trong chân không cách nhau một đoạn 4 cm, lực đẩy tĩnh điện giữa chúng là 10[SUP]-5[/SUP] N.
a. Tìm độ lớn mỗi điện tích.
b. Tìm khoảng cách giữa chúng để lực đẩy tĩnh điện giữa chúng là 2,5. 10[SUP]-6[/SUP] N.
Đs: 1,3. 10[SUP]-9[/SUP] C, 8 cm.
3. Mỗi prôtôn có khối lượng m= 1,67.10[SUP]-27[/SUP] kg, điện tích q= 1,6.10[SUP]-19[/SUP]C. Hỏi lực đẩy giữa hai prôtôn lớn hơn lực hấp dẫn giữa chúng bao nhiêu lần ? Đs: 1,35. 10[SUP]36[/SUP]
4. Hai vật nhỏ giống nhau, mỗi vật thừa 1 electron. Tìm khối lượng mỗi vật để lực tĩnh điện bằng lực hấp dẫn. Đ s: 1,86. 10[SUP]-9[/SUP] kg.
5. Hai vật nhỏ đặt trong không khí cách nhau một đoạn 1m, đẩy nhau một lực F= 1,8 N. Điện tích tổng cộng của hai vật là 3.10[SUP]-5 [/SUP]C. Tìm điện tích của mỗi vật.
Đ s: q[SUB]1[/SUB]= 2. 10[SUP]-5[/SUP] C, q[SUB]2[/SUB] = 10[SUP]-5[/SUP] C (hoặc ngược lại)
6. Hai điện tích q[SUB]1[/SUB] = 8.10[SUP]-8[/SUP] C, q[SUB]2[/SUB] = -8.10[SUP]-8[/SUP] C đặt tại A và B trong không khí (AB = 6 cm). Xác định lực tác dụng lên q[SUB]3[/SUB] = 8.10[SUP]-8[/SUP] C , nếu:
a. CA = 4 cm, CB = 2 cm.
b. CA = 4 cm, CB = 10 cm.
c. CA = CB = 5 cm. Đ s: 0,18 N; 30,24.10[SUP]-3[/SUP] N; 27,65.10[SUP]-3[/SUP] N.
7. Người ta đặt 3 điện tích q[SUB]1[/SUB] = 8.10[SUP]-9[/SUP] C, q[SUB]2[/SUB] = q[SUB]3[/SUB] = -8.10[SUP]-9[/SUP] C tại ba đỉnh của một tam giác đều cạnh 6 cm trong không khí. Xác định lực tác dụng lên điện tích q[SUB]0[/SUB] = 6.10[SUP]-9[/SUP] C đặt ở tâm O của tam giác.
Đ s: 72.10[SUP]-5[/SUP] N.
8. Ba điện tích điểm q[SUB]1[/SUB] = -10[SUP]-6[/SUP] C, q[SUB]2[/SUB] = 5.10[SUP]-7[/SUP] C, q[SUB]3[/SUB] = 4.10[SUP]-7[/SUP] C lần lượt đặt tại A, B, C trong không khí, AB = 5 cm. AC = 4 cm. BC = 1 cm. Tính lực tác dụng lên mỗi điện tích.
Đ s: 4,05. 10[SUP]-2[/SUP] N, 16,2. 10[SUP]-2[/SUP] N, 20,25. 10[SUP]-2[/SUP] N.
9. Ba điện tích điểm q[SUB]1[/SUB] = 4. 10[SUP]-8[/SUP] C, q[SUB]2[/SUB] = -4. 10[SUP]-8[/SUP] C, q[SUB]3[/SUB] = 5. 10[SUP]-8[/SUP] C. đặt trong không khí tại ba đỉnh của một tam giác đều cạnh 2 cm. Xác định vectơ lực tác dụng lên q[SUB]3[/SUB] ? Đ s: 45. 10[SUP]-3[/SUP] N.
10 Ba điện tích điểm q[SUB]1[/SUB] = q[SUB]2[/SUB] = q[SUB]3[/SUB] = 1,6. 10[SUP]-19[/SUP] C. đặt trong chân không tại ba đỉnh của một tam giác đều cạnh 16 cm. Xác định vectơ lực tác dụng lên q[SUB]3[/SUB] ? Đ s: 15,6. 10[SUP]-27[/SUP]N.
11. Ba điện tích điểm q[SUB]1[/SUB] = 27.10[SUP]-8[/SUP] C, q[SUB]2[/SUB] = 64.10[SUP]-8[/SUP] C, q[SUB]3[/SUB] = -10[SUP]-7[/SUP] C đặt trong không khí lần lượt tại ba đỉnh của một tam giác vuông (vuông góc tại C). Cho AC = 30 cm, BC = 40 cm.Xác định vectơ lực tác dụng lên q[SUB]3[/SUB]. Đ s: 45.10[SUP]-4[/SUP] N.
12. Hai điện tích q[SUB]1[/SUB] = -4.10[SUP]‑8[/SUP] C, q[SUB]2[/SUB] = 4. 10[SUP]-8[/SUP] C đặt tại hai điểm A và B cách nhau một khoảng 4 cm trong không khí. Xác định lực tác dụng lên điện tích q = 2.10[SUP]-9[/SUP] C khi:
a. q đặt tại trung điểm O của AB.
b. q đặt tại M sao cho AM = 4 cm, BM = 8 cm.
13. Hai điện tích điểm q[SUB]1[/SUB] = q[SUB]2[/SUB] = 5.10[SUP]-10[/SUP] C đặt trong không khí cách nhau một đoạn 10 cm.
a. Xác định lực tương tác giữa hai điện tích?
b. Đem hệ hai điện tích này đặt vào môi trường nước (e = 81), hỏi lực tương tác giữa hai điện tích sẽ thay đổi thế nào ? Để lực tương tác giữa hai điện tích không thay đổi (như đặt trong không khí) thì khoảng cách giữa hai điện tích là bao nhiêu?
14. Cho hai điện tích q[SUB]1[/SUB] và q[SUB]2[/SUB] đặt cách nhau một khoảng r = 30 cm trong không khí, lực tác dụng giữa chúng là F[SUB]0[/SUB]. Nếu đặt chúng trong dầu thì lực này yếu đi 2,25 lần. Vậy cần dịch chuyển chúng lại một khoảng bằng bao nhiêu để lực tương tác giữa chúng vẫn bằng F ?
Đ s: 10 cm.
15. Hai quả cầu kim loại nhỏ như nhau mang các điện tích q[SUB]1[/SUB] và q[SUB]2[/SUB] đặt trong không khí cách nhau 2 cm, đẩy nhau bằng một lực 2,7.10[SUP]-4[/SUP] N. Cho hai quả cầu tiếp xúc nhau rồi lại đưa về vị trí cũ, chú đẩy nhau bằng một lực 3,6.10[SUP]-4[/SUP] N. Tính q[SUB]1[/SUB], q[SUB]2[/SUB] ?
Đ s: 6.10[SUP]-9[/SUP] C , 2. 10[SUP]-9[/SUP] C, -6. 10[SUP]-9[/SUP] C, -2. 10[SUP]-9[/SUP] C.
16. Hai quả cầu nhỏ, giống nhau, bằng kim loại. Quả cầu A mang điện tích 4,50 µC; quả cầu B mang điện tích – 2,40 µC. Cho chúng tiếp xúc nhau rồi đưa chúng ra cách nhau 1,56 cm. Tính lực tương tác điện giữa chúng.
Đ s: 40,8 N.
17. Hai quả cầu nhỏ bằng kim loại giống hệt nhau, mang điện tích như nhau q đặt cách nhau một khoảng R, chúng đẩy nhau một lực có độ lớn 6,4 N. Sau khi cho chúng tiếp xúc nhau rồi tách ra một khoảng 2R thì chúng đẩy nhau một lực bao nhiêu ?
Đ s: 1,6 N.
18. Hai hòn bi bằng kim loại giống nhau, hòn bi này có độ lớn điện tích bằng 5 lần hòn bi kia. Cho xê dịch hai hòn bi chạm nhau rồi đặt chúng lại vị trí cũ. Độ lớn của lực tương tác biến đổi thế nào nếu điện tích của chúng :
a. cùng dấu.
b. trái dấu. Đ s: Tăng 1,8 lần, giảm 0,8 lần.
19. Hai hòn bi bằng kim loại giống nhau có điện tích cùng dấu q và 4q ở cách nhau một khoảng r. Sau khi cho hai hòn bi tiếp xúc nhau, để cho lực tương tác giữa chúng không thay đổi, ta phải đặt chúng cách một khoảng r[SUP]’[/SUP]. Tìm r[SUP]’[/SUP] ? Đ s: r[SUP]’[/SUP] = 1,25 r.
20. Hai quả cầu kim loại giống nhau, được tích điện 3.10[SUP]-5[/SUP] C và 2.10[SUP]-5[/SUP] C. Cho hai quả cầu tiếp xúc nhau rồi đặt cách nhau một khoảng 1m. Lực điện tác dụng lên mỗi quả cầu có độ lớn là bao nhiêu?
Đ s: 5,625 N.
III. Bài tập trắc nghiệm:
- Đề 1:
Câu hỏi 1: Bốn vật kích thước nhỏ A,B, C, D nhiễm điện. Vật A hút vật B nhưng đẩy vật C, vật C hút vật D. Biết A nhiễm điện dương. Hỏi B nhiễm điện gì:
A. B âm, C âm, D dương. B. B âm, C dương, D dương
C. B âm, C dương, D âm D. B dương, C âm, D dương
Câu hỏi 2: Theo thuyết electron, khái niệm vật nhiễm điện:
A. Vật nhiễm điện dương là vật chỉ có các điện tích dương
B. Vật nhiễm điện âm là vật chỉ có các điện tích âm
C. Vật nhiễm điện dương là vật thiếu electron, nhiễm điện âm là vật dư electron
D. Vật nhiễm điện dương hay âm là do số electron trong nguyên tử nhiều hay ít
Câu hỏi 3: Đưa một quả cầu kim loại không nhiễm điện A lại gần quả cầu kim loại B nhiễm điện thì chúng hút nhau. Giải thích nào là đúng:
A. A nhiễm điện do tiếp xúc. Phần A gần B nhiễm điện cùng dấu với B, phần kia nhiễm điện trái dấu. Lực hút lớn hơn lực đẩy nên A bị hút về B
B. A nhiễm điện do tiếp xúc. Phần A gần B nhiễm điện trái dấu với B làm A bị hút về B
C. A nhiễm điện do hưởng ứng Phần A gần B nhiễm điện cùng dấu với B, phần kia nhiễm điện trái dấu. Lực hút lớn hơn lực đẩy nên A bị hút về B
D. A nhiễm điện do hưởng ứng Phần A gần B nhiễm điện trái dấu với B, phần kia nhiễm điện cùng dấu. Lực hút lớn hơn lực đẩy nên A bị hút về B
Câu hỏi 4: Có 3 vật dẫn, A nhiễm điện dương, B và C không nhiễm điện. Để B và C nhiễm điện trái dấu độ lớn bằng nhau thì:
A. Cho A tiếp xúc với B, rồi cho A tiếp xúc với C
B. Cho A tiếp xúc với B rồi cho C đặt gần B
C. Cho A gần C để nhiễm điện hưởng ứng, rồi cho C tiếp xúc với B
D. nối C với D rồi đặt gần A để nhiễm điện hưởng ứng, sau đó cắt dây nối.
Câu hỏi 5: Hai điện tích đặt gần nhau, nếu giảm khoảng cách giữa chúng đi 2 lần thì lực tương tác giữa 2 vật sẽ:
A. tăng lên 2 lần B. giảm đi 2 lần C. tăng lên 4 lần D. giảm đi 4 lần
Câu hỏi 6: Đưa vật A nhiễm điện dương lại gần quả cầu kim loại B ban đầu trung hoà về điện được nối với đất bởi một dây dẫn. Hỏi điện tích của B như nào nếu ta cắt dây nối đất sau đó đưa A ra xa B:
A. B mất điện tích B. B tích điện âm
C. B tích điện dương D.B tích điện + hay âm tuỳ vào tốc độ đưa A ra xa
Câu hỏi 7: Trong 22,4 lít khí Hyđrô ở 0[SUP]0[/SUP]C, áp suất 1atm thì có 12,04. 10[SUP]23[/SUP] nguyên tử Hyđrô. Mỗi nguyên tử Hyđrô gồm 2 hạt mang điện là prôtôn và electron. Tính tổng độ lớn các điện tích dương và tổng độ lớn các điện tích âm trong một cm[SUP]3 [/SUP]khí Hyđrô:
A. Q[SUB]+[/SUB] = Q[SUB]-[/SUB] = 3,6C B. Q[SUB]+[/SUB] = Q[SUB]-[/SUB] = 5,6C
C.Q[SUB]+[/SUB] = Q[SUB]-[/SUB] = 6,6C D.Q[SUB]+[/SUB] = Q[SUB]-[/SUB] = 8,6C
Câu hỏi 8: Bốn quả cầu kim loại kích thước giống nhau mang điện tích + 2,3μC, -264.10[SUP]-7[/SUP]C, - 5,9 μC, + 3,6.10[SUP]-5[/SUP]C. Cho 4 quả cầu đồng thời tiếp xúc nhau sau đó tách chúng ra. Tìm điện tích mỗi quả cầu?
A. +1,5 μC B. +2,5 μC C. - 1,5 μC D. - 2,5 μC
Câu hỏi 9: Tính lực tương tác điện, lực hấp dẫn giữa electron và hạt nhân trong nguyên tử Hyđrô, biết khoảng cách giữa chúng là 5.10[SUP]-9[/SUP]cm, khối lượng hạt nhân bằng 1836 lần khối lượng electron
A. F[SUB]đ[/SUB] = 7,2.10[SUP]-8[/SUP] N, F[SUB]h[/SUB] = 34.10[SUP]-51[/SUP]N B. F[SUB]đ[/SUB] = 9,2.10[SUP]-8[/SUP] N, F[SUB]h[/SUB] = 36.10[SUP]-51[/SUP]N
C.F[SUB]đ[/SUB] = 9,2.10[SUP]-8[/SUP] N, F[SUB]h[/SUB] = 41.10[SUP]-51[/SUP]N D.F[SUB]đ[/SUB] = 10,2.10[SUP]-8[/SUP] N, F[SUB]h[/SUB] = 51.10[SUP]-51[/SUP]N
Câu hỏi 10: Tính lực tương tác điện giữa một electron và một prôtôn khi chúng đặt cách nhau 2.10[SUP]-9[/SUP]cm:
A. 9.10[SUP]-7[/SUP]N B. 6,6.10[SUP]-7[/SUP]N C. 5,76. 10[SUP]-7[/SUP]N D. 0,85.10[SUP]-7[/SUP]N
Đề 2
Câu 11: Hai điện tích điểm q[SUB]1[/SUB] = +3 (µC) và q[SUB]2[/SUB] = -3 (µC),đặt trong dầu (ε= 2) cách nhau một khoảng r = 3 (cm). Lực tương tác giữa hai điện tích đó là:
A. lực hút với độ lớn F = 45 (N). B. lực đẩy với độ lớn F = 45 (N).
C. lực hút với độ lớn F = 90 (N). D. lực đẩy với độ lớn F = 90 (N).
Câu 12: Độ lớn của lực tương tác giữa hai điện tích điểm trong không khí
A. tỉ lệ với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích.
B. tỉ lệ với khoảng cách giữa hai điện tích.
C. tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích.
D. tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa hai điện tích.
Câu 13: Hai quả cầu nhỏ có điện tích 10[SUP]-7[/SUP] (C) và 4.10[SUP]-7[/SUP] (C), tương tác với nhau một lực 0,1 (N) trong chân không. Khoảng cách giữa chúng là:
A. r = 0,6 (cm). B. r = 0,6 (m). C. r = 6 (m). D. r = 6 (cm).
Câu 14: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện dương là vật thiếu êlectron.
B. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện âm là vật thừa êlectron.
C. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện dương là vật đã nhận thêm các ion dương.
D. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện âm là vật đã nhận thêm êlectron.
Câu 15: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Trong vật dẫn điện có rất nhiều điện tích tự do.
B. Trong điện môi có rất ít điện tích tự do.
C. Xét về toàn bộ thì một vật nhiễm điện do hưởng ứng vẫn là một vật trung hoà điện.
D. Xét về toàn bộ thì một vật nhiễm điện do tiếp xúc vẫn là một vật trung hoà điện.
Câu 16: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Đưa 1 vật nhiễm điện dương lại gần 1 quả cầu bấc (điện môi), nó bị hút về phía vật nhiễm điện dương.
B. Khi đưa 1 vật nhiễm điện âm lại gần một quả cầu bấc (điện môi),nó bị hút về phía vật nhiễm điện âm.
C. Khi đưa một vật nhiễm điện âm lại gần một quả cầu bấc (điện môi), nó bị đẩy ra xa vật nhiễm điện âm.
D. Khi đưa một vật nhiễm điện lại gần một quả cầu bấc (điện môi) thì nó bị hút về phía vật nhiễm điện.
Câu 17: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. êlectron là hạt mang điện tích âm: - 1,6.10[SUP]-19[/SUP] (C).
B. êlectron là hạt có khối lượng 9,1.10[SUP]-31[/SUP] (kg).
C. Nguyên tử có thể mất hoặc nhận thêm êlectron để trở thành ion.
D. êlectron không thể chuyển động từ vật này sang vật khác.
Câu 18: Hai điện tích điểm nằm yên trong chân không chúng tương tác với nhau một lực F. Người ta thay đổi các yếu tố q[SUB]1[/SUB], q[SUB]2[/SUB], r thấy lực tương tác đổi chiều nhưng độ lớn không đổi. Hỏi các yếu tố trên thay đổi như thế nào?
A. q[SUB]1[/SUB]' = - q[SUB]1[/SUB]; q[SUB]2[/SUB]' = 2[SUB][/SUB]q[SUB]2[/SUB]; r' = r/2 B. q[SUB]1[/SUB]' = q[SUB]1[/SUB]/2; q[SUB]2[/SUB]' = - 2[SUB][/SUB]q[SUB]2[/SUB]; r' = 2r
C. q[SUB]1[/SUB]' = - 2q[SUB]1[/SUB]; q[SUB]2[/SUB]' = 2[SUB][/SUB]q[SUB]2[/SUB]; r' = 2r D. Các yếu tố không đổi
Câu 19: Đồ thị biểu diễn lực tương tác Culông giữa hai điện tích quan hệ với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích là đường:
A. hypebol B thẳng bậc nhất C. parabol D. elíp
Câu 20: Hai điện tích điểm nằm yên trong chân không tương tác với nhau một lực F. Người ta giảm mỗi điện tích đi một nửa, và khoảng cách cũng giảm một nửa thì lực tương tác giữa chúng sẽ:
A. không đổi B. tăng gấp đôi C. giảm một nửa D. giảm bốn lần
Đề 3
Câu 21: Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong điện môi lỏng ε = 81 cách nhau 3cm chúng đẩy nhau bởi lực 2 μN. Độ lớn các điện tích là:
A. 0,52.10[SUP]-7[/SUP]C B. 4,03nC C. 1,6nC D. 2,56 pC
Câu 22: Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong không khí cách nhau 12cm, lực tương tác giữa chúng bằng 10N. Các điện tích đó bằng:
A. ± 2μC B. ± 3μC C. ± 4μC D. ± 5μC
Câu 23: Hai điện tích điểm đặt trong không khí cách nhau 12cm, lực tương tác giữa chúng bằng 10N. Đặt chúng vào trong dầu cách nhau 8cm thì lực tương tác giữa chúng vẫn bằng 10N. Hằng số điện môi của dầu là:
A. 1,51 B. 2,01 C. 3,41 D. 2,25
Câu 24: Cho hai quả cầu nhỏ trung hòa điện cách nhau 40cm. Giả sử bằng cách nào đó có 4.10[SUP]12[/SUP] electron từ quả cầu này di chuyển sang quả cầu kia. Khi đó chúng hút hay đẩy nhau? Tính độ lớn lực tương tác đó
A. Hút nhau F = 23mN B. Hút nhau F = 13mN
C. Đẩy nhau F = 13mN D. Đẩy nhau F = 23mN
Câu 25: Hai quả cầu nhỏ điện tích 10[SUP]-7[/SUP]C và 4. 10[SUP]-7[/SUP]C tác dụng nhau một lực 0,1N trong chân không. Tính khoảng cách giữa chúng:
A. 3cm B. 4cm C. 5cm D. 6cm
Câu 26: Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong chân không cách nhau một khoảng 2cm thì lực đẩy giữa chúng là 1,6.10[SUP]-4[/SUP]N. Khoảng cách giữa chúng bằng bao nhiêu để lực tương tác giữa chúng là 2,5.10[SUP]-4[/SUP]N, tìm độ lớn các điện tích đó:
A. 2,67.10[SUP]-9[/SUP]C; 1,6cm B. 4,35.10[SUP]-9[/SUP]C; 6cm
C. 1,94.10[SUP]-9[/SUP]C; 1,6cm D. 2,67.10[SUP]-9[/SUP]C; 2,56cm
Câu 27: Tính lực tương tác giữa hai điện tích q[SUB]1[/SUB] = q[SUB]2[/SUB] = 3μC cách nhau một khoảng 3cm trong chân không (F[SUB]1[/SUB]) và trong dầu hỏa có hằng số điện môi ε =2 ( F[SUB]2[/SUB]):
A. F[SUB]1 [/SUB]= 81N ; F[SUB]2[/SUB] = 45N B. F[SUB]1 [/SUB]= 54N ; F[SUB]2[/SUB] = 27N
C. F[SUB]1 [/SUB]= 90N ; F[SUB]2[/SUB] = 45N D. F[SUB]1 [/SUB]= 90N ; F[SUB]2[/SUB] = 30N
Câu 28: Hai điện tích điểm cách nhau một khoảng 2cm đẩy nhau một lực 1N. Tổng điện tích của hai vật bằng 5.10[SUP]-5[/SUP]C. Tính điện tích của mỗi vật:
A. q[SUB]1[/SUB] = 2,6.10[SUP]-5[/SUP] C; q[SUB]2[/SUB] = 2,4.10[SUP]-5[/SUP] C B.q[SUB]1[/SUB] = 1,6.10[SUP]-5[/SUP] C; q[SUB]2[/SUB] = 3,4.10[SUP]-5[/SUP] C
C. q[SUB]1[/SUB] = 4,6.10[SUP]-5[/SUP] C; q[SUB]2[/SUB] = 0,4.10[SUP]-5[/SUP] C D. q[SUB]1[/SUB] = 3.10[SUP]-5[/SUP] C; q[SUB]2[/SUB] = 2.10[SUP]-5[/SUP] C
Câu 29: Hai quả cầu kim loại nhỏ tích điện q[SUB]1[/SUB] = 3μC và q[SUB]2[/SUB] = 1μC kích thước giống nhau cho tiếp xúc với nhau rồi đặt trong chân không cách nhau 5cm. Tính lực tương tác tĩnh điện giữa chúng sau khi tiếp xúc:
A. 12,5N B. 14,4N C. 16,2N D. 18,3N
Câu 30: Hai quả cầu kim loại nhỏ tích điện q[SUB]1[/SUB] = 5μC và q[SUB]2[/SUB] = - 3μC kích thước giống nhau cho tiếp xúc với nhau rồi đặt trong chân không cách nhau 5cm. Tính lực tương tác tĩnh điện giữa chúng sau khi tiếp xúc:
A. 4,1N B. 5,2N C. 3,6N D. 1,7N
Đề 4
Câu 31: Hai quả cầu kích thước giống nhau cách nhau một khoảng 20cm hút nhau một lực 4mN. Cho hai quả cầu tiếp xúc với nhau rồi lại đặt cách nhau với khoảng cách cũ thì chúng đẩy nhau một lực 2,25mN. Tính điện tích ban đầu của chúng:
A. q[SUB]1[/SUB] = 2,17.10[SUP]-7[/SUP] C; q[SUB]2[/SUB] = 0,63.10[SUP]-7[/SUP] C B. q[SUB]1[/SUB] = 2,67.10[SUP]-7[/SUP] C; q[SUB]2[/SUB] = - 0,67.10[SUP]-7[/SUP] C
C. q[SUB]1[/SUB] = - 2,67.10[SUP]-7[/SUP] C; q[SUB]2[/SUB] = - 0,67.10[SUP]-7[/SUP] C D. q[SUB]1[/SUB] = - 2,17.10[SUP]-7[/SUP] C; q[SUB]2[/SUB] = 0,63.10[SUP]-7[/SUP] C
Câu 32: Hai quả cầu kim loại nhỏ tích điện cách nhau 2,5m trong không khí chúng tương tác với nhau bởi lực 9mN. Cho hai quả cầu tiếp xúc nhau thì điện tích của mỗi quả cầu bằng - 3μC. Tìm điện tích của các quả cầu ban đầu:
A. q[SUB]1[/SUB] = - 6,8 μC; q[SUB]2[/SUB] = 3,8 μC B. q[SUB]1[/SUB] = 4μC; q[SUB]2[/SUB] = - 7μC
C. q[SUB]1[/SUB] = 1,41 μC; q[SUB]2[/SUB] = - 4,41μC D. q[SUB]1[/SUB] = 2,3 μC; q[SUB]2[/SUB] = - 5,3 μC
Câu 33: Hai quả cầu kim loại nhỏ kích thước giống nhau tích điện cách nhau 20cm chúng hút nhau một lực 1,2N. Cho chúng tiếp xúc với nhau tách ra đến khoảng cách cũ thì chúng đẩy nhau một lực bằng lực hút. Tìm điện tích của mỗi quả cầu lúc đầu:
A. q[SUB]1[/SUB] = ± 0,16 μC; q[SUB]2[/SUB] =5,84 μC B. q[SUB]1[/SUB] = ± 0,24 μC; q[SUB]2[/SUB] = 3,26 μC
C. q[SUB]1[/SUB] = ± 2,34μC; q[SUB]2[/SUB] = 4,36 μC D. q[SUB]1[/SUB] = ± 0,96 μC; q[SUB]2[/SUB] = 5,57 μC
Câu 34: Hai điện tích điểm đặt cách nhau một khoảng r trong không khí thì hút nhau một lực F. Đưa chúng vào trong dầu có hằng số điện môi ε = 4, chúng cách nhau một khoảng r' = r/2 thì lực hút giữa chúng là:
A. F B. F/2 C. 2F D. F/4
Câu 35: Hai chất điểm mang điện tích khi đặt gần nhau chúng đẩy nhau thì có thể kết luận:
A. chúng đều là điện tích dương B. chúng đều là điện tích âm
C. chúng trái dấu nhau D. chúng cùng dấu nhau
Câu 36: Hai quả cầu kim loại kích thước giống nhau mang điện tích lần lượt là q[SUB]1[/SUB] và q[SUB]2[/SUB], cho chúng tiếp xúc nhau rồi tách ra thì mỗi quả cầu mang điện tích:
A. q = q[SUB]1[/SUB] + q[SUB]2[/SUB] B. q = q[SUB]1[/SUB] - q[SUB]2[/SUB] C. q = (q[SUB]1[/SUB] + q[SUB]2[/SUB])/2 D. q = (q[SUB]1[/SUB] - q[SUB]2[/SUB] )
Câu 37: Hai quả cầu kim loại kích thước giống nhau mang điện tích với |q[SUB]1[/SUB]| = |q[SUB]2[/SUB]|, đưa chúng lại gần thì chúng hút nhau. Nếu cho chúng tiếp xúc nhau rồi tách ra thì chúng sẽ mang điện tích:
A. q = 2 q[SUB]1[/SUB] B. q = 0 C. q = q[SUB]1[/SUB] D. q = q[SUB]1[/SUB]/2
Câu 38: Hai quả cầu kim loại kích thước giống nhau mang điện tích với |q[SUB]1[/SUB]| = |q[SUB]2[/SUB]|, đưa chúng lại gần thì chúng đẩy nhau. Nếu cho chúng tiếp xúc nhau rồi tách ra thì chúng sẽ mang điện tích:
A. q = q[SUB]1[/SUB] B. q = q[SUB]1[/SUB]/2 C. q = 0 D. q = 2q[SUB]1[/SUB]
Câu 39: Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong chân không cách nhau một đoạn 4cm, chúng đẩy nhau một lực 10[SUP]-5[/SUP] N. Độ lớn mỗi điện tích đó là:
A. |q| = 1,3.10[SUP]-9[/SUP] C B. |q| = 2 .10[SUP]-9[/SUP] C
C. |q| = 2,5.10[SUP]-9[/SUP] C D. |q| = 2.10[SUP]-8[/SUP] C
Câu 40: Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong chân không cách nhau một đoạn 4cm, chúng hút nhau một lực 10[SUP]-5[/SUP] N. Để lực hút giữa chúng là 2,5.10[SUP]-6[/SUP] N thì chúng phải đặt cách nhau:
A. 6cm B. 8cm C. 2,5cm D. 5cm
Đề 5:
Câu 41: Hai điện tích có độ lớn bằng nhau cùng dấu là q đặt trong không khí cách nhau một khoảng r. Đặt điện tích q[SUB]3[/SUB] tại trung điểm của đoạn thẳng nối hai điện tích trên. Lực tác dụng lên q[SUB]3[/SUB] là:
Câu 42: Tại ba đỉnh A, B, C của một tam giác đều có cạnh 15cm đặt ba điện tích q[SUB]A[/SUB] = + 2μC, q[SUB]B[/SUB] = + 8 μC, q[SUB]C[/SUB] = - 8 μC. Tìm véctơ lực tác dụng lên q[SUB]A[/SUB]:
A. F = 6,4N, phương song song với BC, chiều cùng chiều
B. F = 8,4 N, hướng vuông góc với
C. F = 5,9 N, phương song song với BC, chiều ngược chiều
D. F = 6,4 N, hướng theo
Câu 43: Tại bốn đỉnh của một hình vuông cạnh bằng 10cm có bốn điện tích đặt cố định trong đó có hai điện tích dương và hai điện tích âm độ lớn bằng nhau đều bằng 1,5 μC, chúng được đặt trong điện môi ε = 81 và được đặt sao cho lực tác dụng lên các điện tích đều hướng vào tâm hình vuông. Hỏi chúng được sắp xếp như thế nào, tính lực tác dụng lên mỗi điện tích:
A. Các điện tích cùng dấu cùng một phía, F = 0,043N
B. Các điện tích trái dấu xen kẽ nhau, F = 0,127N
C. Các điện tích trái dấu xen kẽ nhau, F = 0,023N
D. Các điện tích cùng dấu cùng một phía, F = 0,023N
Câu 44: Trong mặt phẳng tọa độ xoy có ba điện tích điểm q[SUB]1[/SUB] = +4 μC đặt tại gốc O, q[SUB]2[/SUB] = - 3 μC đặt tại M trên trục Ox cách O đoạn OM = +5cm, q[SUB]3[/SUB] = - 6 μC đặt tại N trên trục Oy cách O đoạn ON = +10cm. Tính lực điện tác dụng lên q[SUB]1[/SUB]:
A. 1,273N B. 0,55N C. 0,483 N D. 2,13N
Câu 45: Hai điện tích điểm bằng nhau q = 2 μC đặt tại A và B cách nhau một khoảng AB = 6cm. Một điện tích q[SUB]1[/SUB] = q đặt trên đường trung trực của AB cách AB một khoảng x = 4cm. Xác định lực điện tác dụng lên q[SUB]1[/SUB]:
A. 14,6N B. 15,3 N C. 17,3 N D. 21,7N
Câu 46: Ba điện tích điểm q[SUB]1[/SUB] = 2.10[SUP]-8[/SUP] C, q[SUB]2[/SUB] = q[SUB]3[/SUB] = 10[SUP]-8[/SUP] C đặt lần lượt tại 3 đỉnh A, B, C của tam giác vuông tại A có AB = 3cm, AC = 4cm. Tính lực điện tác dụng lên q[SUB]1[/SUB]:
A. 0,3.10[SUP]-3[/SUP] N B. 1,3.10[SUP]-3[/SUP] N C. 2,3.10[SUP]-3[/SUP] N D. 3,3.10[SUP]-3[/SUP] N
Câu 47: Bốn điện tích điểm q[SUB]1[/SUB], q[SUB]2[/SUB], q[SUB]3[/SUB], q[SUB]4[/SUB] đặt trong không khí lần lượt tại các đỉnh của một hình vuông ABCD, biết hợp lực điện tác dụng vào q[SUB]4[/SUB] ở D có phương AD thì giữa điện tích q[SUB]2[/SUB] và q[SUB]3[/SUB] liên hệ với nhau:
Câu 48: Ba điện tích điểm q[SUB]1[/SUB] = 8nC, q[SUB]2[/SUB] = q[SUB]3[/SUB] = - 8nC đặt tại ba đỉnh của tam giác đều ABC cạnh a = 6cm trong không khí xác định lực tác dụng lên điện tích q[SUB]0[/SUB] 6nC đặt ở tâm O của tam giác:
A. 72.10[SUP]-5[/SUP]N nằm trên AO, chiều ra xa A
B. 72.10[SUP]-5[/SUP]N nằm trên AO, chiều lại gần A
C. 27. 10[SUP]-5[/SUP]N nằm trên AO, chiều ra xa A
D. 27. 10[SUP]-5[/SUP]N nằm trên AO, chiều lại gần A
Câu 49: Có hai điện tích q[SUB]1[/SUB] = + 2.10[SUP]-6[/SUP] (C), q[SUB]2[/SUB] = - 2.10[SUP]-6[/SUP] (C), đặt tại hai điểm A, B trong chân không và cách nhau một khoảng 6 (cm). Một điện tích q[SUB]3[/SUB] = + 2.10[SUP]-6[/SUP] (C), đặt trên đương trung trực của AB, cách AB một khoảng 4 (cm). Độ lớn của lực điện do hai điện tích q[SUB]1[/SUB] và q[SUB]2[/SUB] tác dụng lên điện tích q[SUB]3[/SUB] là:
A. F = 14,40 (N). B. F = 17,28 (N) .C. F = 20,36 (N). D. F = 28,80 (N)
Câu 50: Hai điện tích có độ lớn bằng nhau trái dấu là q đặt trong không khí cách nhau một khoảng r. Đặt điện tích q[SUB]3[/SUB] tại trung điểm của đoạn thẳng nối hai điện tích trên. Lực tác dụng lên q[SUB]3[/SUB] là:
ĐÁP ÁN
Chương I: ĐIỆN TÍCH ĐIỆN TRƯỜNG
Bài 1: Điện tích. Định luật Cu-lông
A – LÝ THUYẾT
1. Hai loại điện tích
- Điện tích âm và điện tích dương.
- Hai điện tích cùng dấu thì đẩy nhau, trái dấu thì hút nhau.
- Vật mạng điện tích dương tức là thiếu electron, vật mang điện tích âm là thừa electron.
2. Định luật Cu – lông (lực tương tác giữa hai điện tích điểm)
- Điểm đặt : tại điện tích ta xét.
- Giá: đường thẳng nối hai điện tích.
- Chiều: hướng ra khỏi hai điện tích nếu chúng cùng dấu và hướng vào hai điện tích nếu chúng trái dấu.
Điều kiện các điện tích: hai chất điểm, hai quả cầu đồng chất, hai có kích thước nhưng ở rất xa nhau.
3. Nguyên lý chồng chất. Nguyên lý độc lập tác dụng của lực điện
- Lực tương tác giữa hai điện tích q[SUB]1[/SUB] và q[SUB]2[/SUB] sẽ không thay đổi nếu ta đặt thêm một điện tích q[SUB]3[/SUB].
- Lực tác dụng lên điện tích là tổng hợp tất cả các lực tác dụng lên nó.
4. Định luật bảo toàn điện tích.
Trong một hệ cô lập về điện (không trao đôi điện tích với môi trường bên ngoài) tổng đại số của các điện tích là một hằng số.
B – BÀI TẬP
v Bài toán có nhiều nghiệm
Ø Tìm điện tích hai quả cầu khi biết tổng và điện tích giữa chúng.
Bài 1: Hai vật nhỏ tích điện đặt cách nhau R = 3m trong chân không, hút nhau bằng một lực Ø Sự truyền điện tích giữa hai quả cầu mang điện giống nhau
Bài 2: Hai quả cầu giống nhau mang điện cùng đặt trong chân không và cách nhau một khoảng 1m thì chúng hút nhau bằng một lực 7,2 N. Sau đó cho hai quả cầu tiếp xúc nhau rồi đưa lại vị trí cũ thì chúng đẩy nhau bằng một lực 0,9 N. Tính điện tích của mỗi quả cầu trước và sau khi tiếp xúc.
v Sự tương tác của nhiều điện tích điểm lên một điện tích.
Bài 3: Trên bốn đỉnh của một hình vuông trong chân không có cạnh 30cm ta đặt theo thứ tự các điện tích q[SUB]1[/SUB] = - q[SUB]2[/SUB] = q[SUB]3[/SUB] = - q[SUB]4 [/SUB] = q = 10[SUP]-6[/SUP]C. Tính lực tác dụng lên điện tích q[SUB]2[/SUB]?
(ĐS: 0,0914N)
v Con lắc mang điện
Bài 4: Người ta treo hai quả cầu nhỏ có khối lượng 0.01g bằng hai sợi dây có chiều dài bằng l = 50cm. Khi hai quả cầu bằng nhau về độ lớn và cùng dấu, chúng đẩy nhau và cách nhau một khoảng 6cm. Lấy g = 9,8 m/s[SUP]2[/SUP].
a, Tính điện tích mỗi quả cầu.
b, Nhúng cả hệ thống vào trong rượu etylic có hằng số điện môi bằng 27. Tính khoảng cách giữa hai quả cầu.
(ĐS: q = 1,5333nC – r = 2cm)
v Điện trường tổng hợp tác dụng lên một điện tích bằng không.
Bài 5: Cho hai quả cầu mang điện hai điểm AB trong chân không cách nhau 1m.
a, Xác định vị trí đặt điện tích q[SUB]0[/SUB] để q[SUB]0[/SUB] cân bằng và CMR vị trí này khôn phụ thuộc vào giá trị của q[SUB]0[/SUB]. (cố định AB)
b, Tính q[SUB]0[/SUB] để hệ các điện tích trên cân bằng.
(ĐS: a, AM = 0,4m b, q[SUB]0[/SUB] = -
C – Bài tập về nhà
1. Hai điện tích điểm dương q[SUB]1[/SUB] và q[SUB]2[/SUB] có cùng độ lớn điện tích là 8.10[SUP]-7 [/SUP]C được đặt trong không khí cách nhau 10 cm.
a. Hãy xác định lực tương tác giữa hai điện tích đó.
b. Đặt hai điện tích đó vào trong môi trường có hằng số điện môi là e =2 thì lực tương tác giữa chúng sẽ thay đổi thế nào ? Để lực tương tác giữa chúng là không đổi (bằng lực tương tác khi đặt trong không khí) thì khoảng cách giữa chúng khi đặt trong môi trường có hằng số điện môi e =2 là bao nhiêu ? Đs: 0,576 N, 0,288 N, 7 cm.
2. Hai điện tích điểm như nhau đặt trong chân không cách nhau một đoạn 4 cm, lực đẩy tĩnh điện giữa chúng là 10[SUP]-5[/SUP] N.
a. Tìm độ lớn mỗi điện tích.
b. Tìm khoảng cách giữa chúng để lực đẩy tĩnh điện giữa chúng là 2,5. 10[SUP]-6[/SUP] N.
Đs: 1,3. 10[SUP]-9[/SUP] C, 8 cm.
3. Mỗi prôtôn có khối lượng m= 1,67.10[SUP]-27[/SUP] kg, điện tích q= 1,6.10[SUP]-19[/SUP]C. Hỏi lực đẩy giữa hai prôtôn lớn hơn lực hấp dẫn giữa chúng bao nhiêu lần ? Đs: 1,35. 10[SUP]36[/SUP]
4. Hai vật nhỏ giống nhau, mỗi vật thừa 1 electron. Tìm khối lượng mỗi vật để lực tĩnh điện bằng lực hấp dẫn. Đ s: 1,86. 10[SUP]-9[/SUP] kg.
5. Hai vật nhỏ đặt trong không khí cách nhau một đoạn 1m, đẩy nhau một lực F= 1,8 N. Điện tích tổng cộng của hai vật là 3.10[SUP]-5 [/SUP]C. Tìm điện tích của mỗi vật.
Đ s: q[SUB]1[/SUB]= 2. 10[SUP]-5[/SUP] C, q[SUB]2[/SUB] = 10[SUP]-5[/SUP] C (hoặc ngược lại)
6. Hai điện tích q[SUB]1[/SUB] = 8.10[SUP]-8[/SUP] C, q[SUB]2[/SUB] = -8.10[SUP]-8[/SUP] C đặt tại A và B trong không khí (AB = 6 cm). Xác định lực tác dụng lên q[SUB]3[/SUB] = 8.10[SUP]-8[/SUP] C , nếu:
a. CA = 4 cm, CB = 2 cm.
b. CA = 4 cm, CB = 10 cm.
c. CA = CB = 5 cm. Đ s: 0,18 N; 30,24.10[SUP]-3[/SUP] N; 27,65.10[SUP]-3[/SUP] N.
7. Người ta đặt 3 điện tích q[SUB]1[/SUB] = 8.10[SUP]-9[/SUP] C, q[SUB]2[/SUB] = q[SUB]3[/SUB] = -8.10[SUP]-9[/SUP] C tại ba đỉnh của một tam giác đều cạnh 6 cm trong không khí. Xác định lực tác dụng lên điện tích q[SUB]0[/SUB] = 6.10[SUP]-9[/SUP] C đặt ở tâm O của tam giác.
Đ s: 72.10[SUP]-5[/SUP] N.
8. Ba điện tích điểm q[SUB]1[/SUB] = -10[SUP]-6[/SUP] C, q[SUB]2[/SUB] = 5.10[SUP]-7[/SUP] C, q[SUB]3[/SUB] = 4.10[SUP]-7[/SUP] C lần lượt đặt tại A, B, C trong không khí, AB = 5 cm. AC = 4 cm. BC = 1 cm. Tính lực tác dụng lên mỗi điện tích.
Đ s: 4,05. 10[SUP]-2[/SUP] N, 16,2. 10[SUP]-2[/SUP] N, 20,25. 10[SUP]-2[/SUP] N.
9. Ba điện tích điểm q[SUB]1[/SUB] = 4. 10[SUP]-8[/SUP] C, q[SUB]2[/SUB] = -4. 10[SUP]-8[/SUP] C, q[SUB]3[/SUB] = 5. 10[SUP]-8[/SUP] C. đặt trong không khí tại ba đỉnh của một tam giác đều cạnh 2 cm. Xác định vectơ lực tác dụng lên q[SUB]3[/SUB] ? Đ s: 45. 10[SUP]-3[/SUP] N.
10 Ba điện tích điểm q[SUB]1[/SUB] = q[SUB]2[/SUB] = q[SUB]3[/SUB] = 1,6. 10[SUP]-19[/SUP] C. đặt trong chân không tại ba đỉnh của một tam giác đều cạnh 16 cm. Xác định vectơ lực tác dụng lên q[SUB]3[/SUB] ? Đ s: 15,6. 10[SUP]-27[/SUP]N.
11. Ba điện tích điểm q[SUB]1[/SUB] = 27.10[SUP]-8[/SUP] C, q[SUB]2[/SUB] = 64.10[SUP]-8[/SUP] C, q[SUB]3[/SUB] = -10[SUP]-7[/SUP] C đặt trong không khí lần lượt tại ba đỉnh của một tam giác vuông (vuông góc tại C). Cho AC = 30 cm, BC = 40 cm.Xác định vectơ lực tác dụng lên q[SUB]3[/SUB]. Đ s: 45.10[SUP]-4[/SUP] N.
12. Hai điện tích q[SUB]1[/SUB] = -4.10[SUP]‑8[/SUP] C, q[SUB]2[/SUB] = 4. 10[SUP]-8[/SUP] C đặt tại hai điểm A và B cách nhau một khoảng 4 cm trong không khí. Xác định lực tác dụng lên điện tích q = 2.10[SUP]-9[/SUP] C khi:
a. q đặt tại trung điểm O của AB.
b. q đặt tại M sao cho AM = 4 cm, BM = 8 cm.
13. Hai điện tích điểm q[SUB]1[/SUB] = q[SUB]2[/SUB] = 5.10[SUP]-10[/SUP] C đặt trong không khí cách nhau một đoạn 10 cm.
a. Xác định lực tương tác giữa hai điện tích?
b. Đem hệ hai điện tích này đặt vào môi trường nước (e = 81), hỏi lực tương tác giữa hai điện tích sẽ thay đổi thế nào ? Để lực tương tác giữa hai điện tích không thay đổi (như đặt trong không khí) thì khoảng cách giữa hai điện tích là bao nhiêu?
14. Cho hai điện tích q[SUB]1[/SUB] và q[SUB]2[/SUB] đặt cách nhau một khoảng r = 30 cm trong không khí, lực tác dụng giữa chúng là F[SUB]0[/SUB]. Nếu đặt chúng trong dầu thì lực này yếu đi 2,25 lần. Vậy cần dịch chuyển chúng lại một khoảng bằng bao nhiêu để lực tương tác giữa chúng vẫn bằng F ?
Đ s: 10 cm.
15. Hai quả cầu kim loại nhỏ như nhau mang các điện tích q[SUB]1[/SUB] và q[SUB]2[/SUB] đặt trong không khí cách nhau 2 cm, đẩy nhau bằng một lực 2,7.10[SUP]-4[/SUP] N. Cho hai quả cầu tiếp xúc nhau rồi lại đưa về vị trí cũ, chú đẩy nhau bằng một lực 3,6.10[SUP]-4[/SUP] N. Tính q[SUB]1[/SUB], q[SUB]2[/SUB] ?
Đ s: 6.10[SUP]-9[/SUP] C , 2. 10[SUP]-9[/SUP] C, -6. 10[SUP]-9[/SUP] C, -2. 10[SUP]-9[/SUP] C.
16. Hai quả cầu nhỏ, giống nhau, bằng kim loại. Quả cầu A mang điện tích 4,50 µC; quả cầu B mang điện tích – 2,40 µC. Cho chúng tiếp xúc nhau rồi đưa chúng ra cách nhau 1,56 cm. Tính lực tương tác điện giữa chúng.
Đ s: 40,8 N.
17. Hai quả cầu nhỏ bằng kim loại giống hệt nhau, mang điện tích như nhau q đặt cách nhau một khoảng R, chúng đẩy nhau một lực có độ lớn 6,4 N. Sau khi cho chúng tiếp xúc nhau rồi tách ra một khoảng 2R thì chúng đẩy nhau một lực bao nhiêu ?
Đ s: 1,6 N.
18. Hai hòn bi bằng kim loại giống nhau, hòn bi này có độ lớn điện tích bằng 5 lần hòn bi kia. Cho xê dịch hai hòn bi chạm nhau rồi đặt chúng lại vị trí cũ. Độ lớn của lực tương tác biến đổi thế nào nếu điện tích của chúng :
a. cùng dấu.
b. trái dấu. Đ s: Tăng 1,8 lần, giảm 0,8 lần.
19. Hai hòn bi bằng kim loại giống nhau có điện tích cùng dấu q và 4q ở cách nhau một khoảng r. Sau khi cho hai hòn bi tiếp xúc nhau, để cho lực tương tác giữa chúng không thay đổi, ta phải đặt chúng cách một khoảng r[SUP]’[/SUP]. Tìm r[SUP]’[/SUP] ? Đ s: r[SUP]’[/SUP] = 1,25 r.
20. Hai quả cầu kim loại giống nhau, được tích điện 3.10[SUP]-5[/SUP] C và 2.10[SUP]-5[/SUP] C. Cho hai quả cầu tiếp xúc nhau rồi đặt cách nhau một khoảng 1m. Lực điện tác dụng lên mỗi quả cầu có độ lớn là bao nhiêu?
Đ s: 5,625 N.
III. Bài tập trắc nghiệm:
- Đề 1:
Câu hỏi 1: Bốn vật kích thước nhỏ A,B, C, D nhiễm điện. Vật A hút vật B nhưng đẩy vật C, vật C hút vật D. Biết A nhiễm điện dương. Hỏi B nhiễm điện gì:
A. B âm, C âm, D dương. B. B âm, C dương, D dương
C. B âm, C dương, D âm D. B dương, C âm, D dương
Câu hỏi 2: Theo thuyết electron, khái niệm vật nhiễm điện:
A. Vật nhiễm điện dương là vật chỉ có các điện tích dương
B. Vật nhiễm điện âm là vật chỉ có các điện tích âm
C. Vật nhiễm điện dương là vật thiếu electron, nhiễm điện âm là vật dư electron
D. Vật nhiễm điện dương hay âm là do số electron trong nguyên tử nhiều hay ít
Câu hỏi 3: Đưa một quả cầu kim loại không nhiễm điện A lại gần quả cầu kim loại B nhiễm điện thì chúng hút nhau. Giải thích nào là đúng:
A. A nhiễm điện do tiếp xúc. Phần A gần B nhiễm điện cùng dấu với B, phần kia nhiễm điện trái dấu. Lực hút lớn hơn lực đẩy nên A bị hút về B
B. A nhiễm điện do tiếp xúc. Phần A gần B nhiễm điện trái dấu với B làm A bị hút về B
C. A nhiễm điện do hưởng ứng Phần A gần B nhiễm điện cùng dấu với B, phần kia nhiễm điện trái dấu. Lực hút lớn hơn lực đẩy nên A bị hút về B
D. A nhiễm điện do hưởng ứng Phần A gần B nhiễm điện trái dấu với B, phần kia nhiễm điện cùng dấu. Lực hút lớn hơn lực đẩy nên A bị hút về B
Câu hỏi 4: Có 3 vật dẫn, A nhiễm điện dương, B và C không nhiễm điện. Để B và C nhiễm điện trái dấu độ lớn bằng nhau thì:
A. Cho A tiếp xúc với B, rồi cho A tiếp xúc với C
B. Cho A tiếp xúc với B rồi cho C đặt gần B
C. Cho A gần C để nhiễm điện hưởng ứng, rồi cho C tiếp xúc với B
D. nối C với D rồi đặt gần A để nhiễm điện hưởng ứng, sau đó cắt dây nối.
Câu hỏi 5: Hai điện tích đặt gần nhau, nếu giảm khoảng cách giữa chúng đi 2 lần thì lực tương tác giữa 2 vật sẽ:
A. tăng lên 2 lần B. giảm đi 2 lần C. tăng lên 4 lần D. giảm đi 4 lần
Câu hỏi 6: Đưa vật A nhiễm điện dương lại gần quả cầu kim loại B ban đầu trung hoà về điện được nối với đất bởi một dây dẫn. Hỏi điện tích của B như nào nếu ta cắt dây nối đất sau đó đưa A ra xa B:
A. B mất điện tích B. B tích điện âm
C. B tích điện dương D.B tích điện + hay âm tuỳ vào tốc độ đưa A ra xa
Câu hỏi 7: Trong 22,4 lít khí Hyđrô ở 0[SUP]0[/SUP]C, áp suất 1atm thì có 12,04. 10[SUP]23[/SUP] nguyên tử Hyđrô. Mỗi nguyên tử Hyđrô gồm 2 hạt mang điện là prôtôn và electron. Tính tổng độ lớn các điện tích dương và tổng độ lớn các điện tích âm trong một cm[SUP]3 [/SUP]khí Hyđrô:
A. Q[SUB]+[/SUB] = Q[SUB]-[/SUB] = 3,6C B. Q[SUB]+[/SUB] = Q[SUB]-[/SUB] = 5,6C
C.Q[SUB]+[/SUB] = Q[SUB]-[/SUB] = 6,6C D.Q[SUB]+[/SUB] = Q[SUB]-[/SUB] = 8,6C
Câu hỏi 8: Bốn quả cầu kim loại kích thước giống nhau mang điện tích + 2,3μC, -264.10[SUP]-7[/SUP]C, - 5,9 μC, + 3,6.10[SUP]-5[/SUP]C. Cho 4 quả cầu đồng thời tiếp xúc nhau sau đó tách chúng ra. Tìm điện tích mỗi quả cầu?
A. +1,5 μC B. +2,5 μC C. - 1,5 μC D. - 2,5 μC
Câu hỏi 9: Tính lực tương tác điện, lực hấp dẫn giữa electron và hạt nhân trong nguyên tử Hyđrô, biết khoảng cách giữa chúng là 5.10[SUP]-9[/SUP]cm, khối lượng hạt nhân bằng 1836 lần khối lượng electron
A. F[SUB]đ[/SUB] = 7,2.10[SUP]-8[/SUP] N, F[SUB]h[/SUB] = 34.10[SUP]-51[/SUP]N B. F[SUB]đ[/SUB] = 9,2.10[SUP]-8[/SUP] N, F[SUB]h[/SUB] = 36.10[SUP]-51[/SUP]N
C.F[SUB]đ[/SUB] = 9,2.10[SUP]-8[/SUP] N, F[SUB]h[/SUB] = 41.10[SUP]-51[/SUP]N D.F[SUB]đ[/SUB] = 10,2.10[SUP]-8[/SUP] N, F[SUB]h[/SUB] = 51.10[SUP]-51[/SUP]N
Câu hỏi 10: Tính lực tương tác điện giữa một electron và một prôtôn khi chúng đặt cách nhau 2.10[SUP]-9[/SUP]cm:
A. 9.10[SUP]-7[/SUP]N B. 6,6.10[SUP]-7[/SUP]N C. 5,76. 10[SUP]-7[/SUP]N D. 0,85.10[SUP]-7[/SUP]N
Đề 2
Câu 11: Hai điện tích điểm q[SUB]1[/SUB] = +3 (µC) và q[SUB]2[/SUB] = -3 (µC),đặt trong dầu (ε= 2) cách nhau một khoảng r = 3 (cm). Lực tương tác giữa hai điện tích đó là:
A. lực hút với độ lớn F = 45 (N). B. lực đẩy với độ lớn F = 45 (N).
C. lực hút với độ lớn F = 90 (N). D. lực đẩy với độ lớn F = 90 (N).
Câu 12: Độ lớn của lực tương tác giữa hai điện tích điểm trong không khí
A. tỉ lệ với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích.
B. tỉ lệ với khoảng cách giữa hai điện tích.
C. tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích.
D. tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa hai điện tích.
Câu 13: Hai quả cầu nhỏ có điện tích 10[SUP]-7[/SUP] (C) và 4.10[SUP]-7[/SUP] (C), tương tác với nhau một lực 0,1 (N) trong chân không. Khoảng cách giữa chúng là:
A. r = 0,6 (cm). B. r = 0,6 (m). C. r = 6 (m). D. r = 6 (cm).
Câu 14: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện dương là vật thiếu êlectron.
B. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện âm là vật thừa êlectron.
C. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện dương là vật đã nhận thêm các ion dương.
D. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện âm là vật đã nhận thêm êlectron.
Câu 15: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Trong vật dẫn điện có rất nhiều điện tích tự do.
B. Trong điện môi có rất ít điện tích tự do.
C. Xét về toàn bộ thì một vật nhiễm điện do hưởng ứng vẫn là một vật trung hoà điện.
D. Xét về toàn bộ thì một vật nhiễm điện do tiếp xúc vẫn là một vật trung hoà điện.
Câu 16: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Đưa 1 vật nhiễm điện dương lại gần 1 quả cầu bấc (điện môi), nó bị hút về phía vật nhiễm điện dương.
B. Khi đưa 1 vật nhiễm điện âm lại gần một quả cầu bấc (điện môi),nó bị hút về phía vật nhiễm điện âm.
C. Khi đưa một vật nhiễm điện âm lại gần một quả cầu bấc (điện môi), nó bị đẩy ra xa vật nhiễm điện âm.
D. Khi đưa một vật nhiễm điện lại gần một quả cầu bấc (điện môi) thì nó bị hút về phía vật nhiễm điện.
Câu 17: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. êlectron là hạt mang điện tích âm: - 1,6.10[SUP]-19[/SUP] (C).
B. êlectron là hạt có khối lượng 9,1.10[SUP]-31[/SUP] (kg).
C. Nguyên tử có thể mất hoặc nhận thêm êlectron để trở thành ion.
D. êlectron không thể chuyển động từ vật này sang vật khác.
Câu 18: Hai điện tích điểm nằm yên trong chân không chúng tương tác với nhau một lực F. Người ta thay đổi các yếu tố q[SUB]1[/SUB], q[SUB]2[/SUB], r thấy lực tương tác đổi chiều nhưng độ lớn không đổi. Hỏi các yếu tố trên thay đổi như thế nào?
A. q[SUB]1[/SUB]' = - q[SUB]1[/SUB]; q[SUB]2[/SUB]' = 2[SUB][/SUB]q[SUB]2[/SUB]; r' = r/2 B. q[SUB]1[/SUB]' = q[SUB]1[/SUB]/2; q[SUB]2[/SUB]' = - 2[SUB][/SUB]q[SUB]2[/SUB]; r' = 2r
C. q[SUB]1[/SUB]' = - 2q[SUB]1[/SUB]; q[SUB]2[/SUB]' = 2[SUB][/SUB]q[SUB]2[/SUB]; r' = 2r D. Các yếu tố không đổi
Câu 19: Đồ thị biểu diễn lực tương tác Culông giữa hai điện tích quan hệ với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích là đường:
A. hypebol B thẳng bậc nhất C. parabol D. elíp
Câu 20: Hai điện tích điểm nằm yên trong chân không tương tác với nhau một lực F. Người ta giảm mỗi điện tích đi một nửa, và khoảng cách cũng giảm một nửa thì lực tương tác giữa chúng sẽ:
A. không đổi B. tăng gấp đôi C. giảm một nửa D. giảm bốn lần
Đề 3
Câu 21: Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong điện môi lỏng ε = 81 cách nhau 3cm chúng đẩy nhau bởi lực 2 μN. Độ lớn các điện tích là:
A. 0,52.10[SUP]-7[/SUP]C B. 4,03nC C. 1,6nC D. 2,56 pC
Câu 22: Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong không khí cách nhau 12cm, lực tương tác giữa chúng bằng 10N. Các điện tích đó bằng:
A. ± 2μC B. ± 3μC C. ± 4μC D. ± 5μC
Câu 23: Hai điện tích điểm đặt trong không khí cách nhau 12cm, lực tương tác giữa chúng bằng 10N. Đặt chúng vào trong dầu cách nhau 8cm thì lực tương tác giữa chúng vẫn bằng 10N. Hằng số điện môi của dầu là:
A. 1,51 B. 2,01 C. 3,41 D. 2,25
Câu 24: Cho hai quả cầu nhỏ trung hòa điện cách nhau 40cm. Giả sử bằng cách nào đó có 4.10[SUP]12[/SUP] electron từ quả cầu này di chuyển sang quả cầu kia. Khi đó chúng hút hay đẩy nhau? Tính độ lớn lực tương tác đó
A. Hút nhau F = 23mN B. Hút nhau F = 13mN
C. Đẩy nhau F = 13mN D. Đẩy nhau F = 23mN
Câu 25: Hai quả cầu nhỏ điện tích 10[SUP]-7[/SUP]C và 4. 10[SUP]-7[/SUP]C tác dụng nhau một lực 0,1N trong chân không. Tính khoảng cách giữa chúng:
A. 3cm B. 4cm C. 5cm D. 6cm
Câu 26: Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong chân không cách nhau một khoảng 2cm thì lực đẩy giữa chúng là 1,6.10[SUP]-4[/SUP]N. Khoảng cách giữa chúng bằng bao nhiêu để lực tương tác giữa chúng là 2,5.10[SUP]-4[/SUP]N, tìm độ lớn các điện tích đó:
A. 2,67.10[SUP]-9[/SUP]C; 1,6cm B. 4,35.10[SUP]-9[/SUP]C; 6cm
C. 1,94.10[SUP]-9[/SUP]C; 1,6cm D. 2,67.10[SUP]-9[/SUP]C; 2,56cm
Câu 27: Tính lực tương tác giữa hai điện tích q[SUB]1[/SUB] = q[SUB]2[/SUB] = 3μC cách nhau một khoảng 3cm trong chân không (F[SUB]1[/SUB]) và trong dầu hỏa có hằng số điện môi ε =2 ( F[SUB]2[/SUB]):
A. F[SUB]1 [/SUB]= 81N ; F[SUB]2[/SUB] = 45N B. F[SUB]1 [/SUB]= 54N ; F[SUB]2[/SUB] = 27N
C. F[SUB]1 [/SUB]= 90N ; F[SUB]2[/SUB] = 45N D. F[SUB]1 [/SUB]= 90N ; F[SUB]2[/SUB] = 30N
Câu 28: Hai điện tích điểm cách nhau một khoảng 2cm đẩy nhau một lực 1N. Tổng điện tích của hai vật bằng 5.10[SUP]-5[/SUP]C. Tính điện tích của mỗi vật:
A. q[SUB]1[/SUB] = 2,6.10[SUP]-5[/SUP] C; q[SUB]2[/SUB] = 2,4.10[SUP]-5[/SUP] C B.q[SUB]1[/SUB] = 1,6.10[SUP]-5[/SUP] C; q[SUB]2[/SUB] = 3,4.10[SUP]-5[/SUP] C
C. q[SUB]1[/SUB] = 4,6.10[SUP]-5[/SUP] C; q[SUB]2[/SUB] = 0,4.10[SUP]-5[/SUP] C D. q[SUB]1[/SUB] = 3.10[SUP]-5[/SUP] C; q[SUB]2[/SUB] = 2.10[SUP]-5[/SUP] C
Câu 29: Hai quả cầu kim loại nhỏ tích điện q[SUB]1[/SUB] = 3μC và q[SUB]2[/SUB] = 1μC kích thước giống nhau cho tiếp xúc với nhau rồi đặt trong chân không cách nhau 5cm. Tính lực tương tác tĩnh điện giữa chúng sau khi tiếp xúc:
A. 12,5N B. 14,4N C. 16,2N D. 18,3N
Câu 30: Hai quả cầu kim loại nhỏ tích điện q[SUB]1[/SUB] = 5μC và q[SUB]2[/SUB] = - 3μC kích thước giống nhau cho tiếp xúc với nhau rồi đặt trong chân không cách nhau 5cm. Tính lực tương tác tĩnh điện giữa chúng sau khi tiếp xúc:
A. 4,1N B. 5,2N C. 3,6N D. 1,7N
Đề 4
Câu 31: Hai quả cầu kích thước giống nhau cách nhau một khoảng 20cm hút nhau một lực 4mN. Cho hai quả cầu tiếp xúc với nhau rồi lại đặt cách nhau với khoảng cách cũ thì chúng đẩy nhau một lực 2,25mN. Tính điện tích ban đầu của chúng:
A. q[SUB]1[/SUB] = 2,17.10[SUP]-7[/SUP] C; q[SUB]2[/SUB] = 0,63.10[SUP]-7[/SUP] C B. q[SUB]1[/SUB] = 2,67.10[SUP]-7[/SUP] C; q[SUB]2[/SUB] = - 0,67.10[SUP]-7[/SUP] C
C. q[SUB]1[/SUB] = - 2,67.10[SUP]-7[/SUP] C; q[SUB]2[/SUB] = - 0,67.10[SUP]-7[/SUP] C D. q[SUB]1[/SUB] = - 2,17.10[SUP]-7[/SUP] C; q[SUB]2[/SUB] = 0,63.10[SUP]-7[/SUP] C
Câu 32: Hai quả cầu kim loại nhỏ tích điện cách nhau 2,5m trong không khí chúng tương tác với nhau bởi lực 9mN. Cho hai quả cầu tiếp xúc nhau thì điện tích của mỗi quả cầu bằng - 3μC. Tìm điện tích của các quả cầu ban đầu:
A. q[SUB]1[/SUB] = - 6,8 μC; q[SUB]2[/SUB] = 3,8 μC B. q[SUB]1[/SUB] = 4μC; q[SUB]2[/SUB] = - 7μC
C. q[SUB]1[/SUB] = 1,41 μC; q[SUB]2[/SUB] = - 4,41μC D. q[SUB]1[/SUB] = 2,3 μC; q[SUB]2[/SUB] = - 5,3 μC
Câu 33: Hai quả cầu kim loại nhỏ kích thước giống nhau tích điện cách nhau 20cm chúng hút nhau một lực 1,2N. Cho chúng tiếp xúc với nhau tách ra đến khoảng cách cũ thì chúng đẩy nhau một lực bằng lực hút. Tìm điện tích của mỗi quả cầu lúc đầu:
Câu 34: Hai điện tích điểm đặt cách nhau một khoảng r trong không khí thì hút nhau một lực F. Đưa chúng vào trong dầu có hằng số điện môi ε = 4, chúng cách nhau một khoảng r' = r/2 thì lực hút giữa chúng là:
A. F B. F/2 C. 2F D. F/4
Câu 35: Hai chất điểm mang điện tích khi đặt gần nhau chúng đẩy nhau thì có thể kết luận:
A. chúng đều là điện tích dương B. chúng đều là điện tích âm
C. chúng trái dấu nhau D. chúng cùng dấu nhau
Câu 36: Hai quả cầu kim loại kích thước giống nhau mang điện tích lần lượt là q[SUB]1[/SUB] và q[SUB]2[/SUB], cho chúng tiếp xúc nhau rồi tách ra thì mỗi quả cầu mang điện tích:
A. q = q[SUB]1[/SUB] + q[SUB]2[/SUB] B. q = q[SUB]1[/SUB] - q[SUB]2[/SUB] C. q = (q[SUB]1[/SUB] + q[SUB]2[/SUB])/2 D. q = (q[SUB]1[/SUB] - q[SUB]2[/SUB] )
Câu 37: Hai quả cầu kim loại kích thước giống nhau mang điện tích với |q[SUB]1[/SUB]| = |q[SUB]2[/SUB]|, đưa chúng lại gần thì chúng hút nhau. Nếu cho chúng tiếp xúc nhau rồi tách ra thì chúng sẽ mang điện tích:
A. q = 2 q[SUB]1[/SUB] B. q = 0 C. q = q[SUB]1[/SUB] D. q = q[SUB]1[/SUB]/2
Câu 38: Hai quả cầu kim loại kích thước giống nhau mang điện tích với |q[SUB]1[/SUB]| = |q[SUB]2[/SUB]|, đưa chúng lại gần thì chúng đẩy nhau. Nếu cho chúng tiếp xúc nhau rồi tách ra thì chúng sẽ mang điện tích:
A. q = q[SUB]1[/SUB] B. q = q[SUB]1[/SUB]/2 C. q = 0 D. q = 2q[SUB]1[/SUB]
Câu 39: Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong chân không cách nhau một đoạn 4cm, chúng đẩy nhau một lực 10[SUP]-5[/SUP] N. Độ lớn mỗi điện tích đó là:
A. |q| = 1,3.10[SUP]-9[/SUP] C B. |q| = 2 .10[SUP]-9[/SUP] C
C. |q| = 2,5.10[SUP]-9[/SUP] C D. |q| = 2.10[SUP]-8[/SUP] C
Câu 40: Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong chân không cách nhau một đoạn 4cm, chúng hút nhau một lực 10[SUP]-5[/SUP] N. Để lực hút giữa chúng là 2,5.10[SUP]-6[/SUP] N thì chúng phải đặt cách nhau:
A. 6cm B. 8cm C. 2,5cm D. 5cm
Đề 5:
Câu 41: Hai điện tích có độ lớn bằng nhau cùng dấu là q đặt trong không khí cách nhau một khoảng r. Đặt điện tích q[SUB]3[/SUB] tại trung điểm của đoạn thẳng nối hai điện tích trên. Lực tác dụng lên q[SUB]3[/SUB] là:
Câu 42: Tại ba đỉnh A, B, C của một tam giác đều có cạnh 15cm đặt ba điện tích q[SUB]A[/SUB] = + 2μC, q[SUB]B[/SUB] = + 8 μC, q[SUB]C[/SUB] = - 8 μC. Tìm véctơ lực tác dụng lên q[SUB]A[/SUB]:
Câu 43: Tại bốn đỉnh của một hình vuông cạnh bằng 10cm có bốn điện tích đặt cố định trong đó có hai điện tích dương và hai điện tích âm độ lớn bằng nhau đều bằng 1,5 μC, chúng được đặt trong điện môi ε = 81 và được đặt sao cho lực tác dụng lên các điện tích đều hướng vào tâm hình vuông. Hỏi chúng được sắp xếp như thế nào, tính lực tác dụng lên mỗi điện tích:
A. Các điện tích cùng dấu cùng một phía, F = 0,043N
B. Các điện tích trái dấu xen kẽ nhau, F = 0,127N
C. Các điện tích trái dấu xen kẽ nhau, F = 0,023N
D. Các điện tích cùng dấu cùng một phía, F = 0,023N
Câu 44: Trong mặt phẳng tọa độ xoy có ba điện tích điểm q[SUB]1[/SUB] = +4 μC đặt tại gốc O, q[SUB]2[/SUB] = - 3 μC đặt tại M trên trục Ox cách O đoạn OM = +5cm, q[SUB]3[/SUB] = - 6 μC đặt tại N trên trục Oy cách O đoạn ON = +10cm. Tính lực điện tác dụng lên q[SUB]1[/SUB]:
A. 1,273N B. 0,55N C. 0,483 N D. 2,13N
Câu 45: Hai điện tích điểm bằng nhau q = 2 μC đặt tại A và B cách nhau một khoảng AB = 6cm. Một điện tích q[SUB]1[/SUB] = q đặt trên đường trung trực của AB cách AB một khoảng x = 4cm. Xác định lực điện tác dụng lên q[SUB]1[/SUB]:
A. 14,6N B. 15,3 N C. 17,3 N D. 21,7N
Câu 46: Ba điện tích điểm q[SUB]1[/SUB] = 2.10[SUP]-8[/SUP] C, q[SUB]2[/SUB] = q[SUB]3[/SUB] = 10[SUP]-8[/SUP] C đặt lần lượt tại 3 đỉnh A, B, C của tam giác vuông tại A có AB = 3cm, AC = 4cm. Tính lực điện tác dụng lên q[SUB]1[/SUB]:
A. 0,3.10[SUP]-3[/SUP] N B. 1,3.10[SUP]-3[/SUP] N C. 2,3.10[SUP]-3[/SUP] N D. 3,3.10[SUP]-3[/SUP] N
Câu 47: Bốn điện tích điểm q[SUB]1[/SUB], q[SUB]2[/SUB], q[SUB]3[/SUB], q[SUB]4[/SUB] đặt trong không khí lần lượt tại các đỉnh của một hình vuông ABCD, biết hợp lực điện tác dụng vào q[SUB]4[/SUB] ở D có phương AD thì giữa điện tích q[SUB]2[/SUB] và q[SUB]3[/SUB] liên hệ với nhau:
Câu 48: Ba điện tích điểm q[SUB]1[/SUB] = 8nC, q[SUB]2[/SUB] = q[SUB]3[/SUB] = - 8nC đặt tại ba đỉnh của tam giác đều ABC cạnh a = 6cm trong không khí xác định lực tác dụng lên điện tích q[SUB]0[/SUB] 6nC đặt ở tâm O của tam giác:
A. 72.10[SUP]-5[/SUP]N nằm trên AO, chiều ra xa A
B. 72.10[SUP]-5[/SUP]N nằm trên AO, chiều lại gần A
C. 27. 10[SUP]-5[/SUP]N nằm trên AO, chiều ra xa A
D. 27. 10[SUP]-5[/SUP]N nằm trên AO, chiều lại gần A
Câu 49: Có hai điện tích q[SUB]1[/SUB] = + 2.10[SUP]-6[/SUP] (C), q[SUB]2[/SUB] = - 2.10[SUP]-6[/SUP] (C), đặt tại hai điểm A, B trong chân không và cách nhau một khoảng 6 (cm). Một điện tích q[SUB]3[/SUB] = + 2.10[SUP]-6[/SUP] (C), đặt trên đương trung trực của AB, cách AB một khoảng 4 (cm). Độ lớn của lực điện do hai điện tích q[SUB]1[/SUB] và q[SUB]2[/SUB] tác dụng lên điện tích q[SUB]3[/SUB] là:
A. F = 14,40 (N). B. F = 17,28 (N) .C. F = 20,36 (N). D. F = 28,80 (N)
Câu 50: Hai điện tích có độ lớn bằng nhau trái dấu là q đặt trong không khí cách nhau một khoảng r. Đặt điện tích q[SUB]3[/SUB] tại trung điểm của đoạn thẳng nối hai điện tích trên. Lực tác dụng lên q[SUB]3[/SUB] là:
ĐÁP ÁN
Sửa lần cuối bởi điều hành viên: