Xác định công thức phân tử của mỗi chất và tính tính %V của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu ?

minhminh0996

New member
Xu
0
[hóa 11]

Bài 1 :Cho một hỗn hợp X gồm một ankan và một anken có khối lượng là 9(g) và thể tích v=8,96 (l) ở đktc. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X thu được 13,44 (l)
png.latex
(đktc). Xác định công thức phân tử của mỗi chất và tính tính %V của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu ?



Bài 2 : Cho 1,82 g hỗn hợp bột X gồm Cu và Ag (tỉ lệ mol tương ứng là 4:1) vào 30 ml dung dịch gồm
png.latex
0,5M và
png.latex
2M , sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được a mol khí NO (sản phầm khủ duy nhất của
png.latex
). Trộn a mol NO trên với 0,1 mol
png.latex
thu được hỗn hợp khí Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với
png.latex
, thu được 150 ml dung dịch có pH = z. Giá trị của z là
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3

mọi người giải kỹ cho minh tí nhé :D
 
Sửa lần cuối bởi điều hành viên:
Bài 2:
gọi a là số mol của Ag, nCu = 5a, 108a + 64a = 1.82 => a = 0.005
dễ dàng tính đc n[SUB]Ag [/SUB]= 0.005; n[SUB]Cu [/SUB]= 0.02 ; n[SUB]H+[/SUB] = 0.09 ; n[SUB]NO3-[/SUB] = 0.06
* so sánh mol e cho và nhận
Cu - 2e -->Cu[SUP]2+[/SUP]
0.02--0.04
Ag - e -->Ag[SUP]+
[/SUP]0.005--0.005
--> mol e cho tối đa = 0.045
4H[SUP]+[/SUP] + NO[SUB]3[/SUB][SUP]-[/SUP] + 3e ----->NO + 2H[SUB]2[/SUB]O
0.09-----------0.0675-----0.0225
thấy rằng mol e nhận tối đa > mol e cho
=> n[SUB]NO[/SUB] = 1/3 n[SUB]e cho[/SUB] = 0.045/ 3 = 0.015 < < n[SUB]O2[/SUB] = 0.1
2NO + O [SUB]2 [/SUB]--> 2 NO[SUB]2[/SUB]
0.015---------0.015
4NO[SUB]2[/SUB] + O[SUB]2 [/SUB]+ 2H[SUB]2[/SUB]O --> 4HNO[SUB]3
[/SUB]0.015------------------0.015
=>[H[SUP]+[/SUP]]=0.015/0.15=0.1 =>pH = 1
 
Sửa lần cuối bởi điều hành viên:
[hóa 11]

Bài 1 :Cho một hỗn hợp X gồm một ankan và một anken có khối lượng là 9(g) và thể tích v=8,96 (l) ở đktc. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X thu được 13,44 (l)
png.latex
(đktc). Xác định công thức phân tử của mỗi chất và tính tính %V của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu ?


n[SUB]X[/SUB] = 8,96/22,4 = 0,4 mol

M[SUB]X[/SUB] = 9/0,4 = 22,5 => có 1 chất lớn hơn 22,5 và 1 chất nhỏ hơn 22,5

nCO[SUB]2[/SUB] = 13,44/22,4 = 0,6 mol

Số ngtử C TB = 0,6/0,4 = 1,5

=> ankan là CH[SUB]4[/SUB]

Gọi anken là C[SUB]n[/SUB]H[SUB]2n[/SUB], và số mol 2 chất CH[SUB]4[/SUB], C[SUB]n[/SUB]H[SUB]2n[/SUB] là x và y

CH[SUB]4[/SUB] ---> CO[SUB]2[/SUB]
x---------x
C[SUB]n[/SUB]H[SUB]2n[/SUB] ---> nCO[SUB]2[/SUB]
y------------ny

Ta có hệ 3 pt:
16x + 14ny = 9
x + y = 0,4
x + ny = 0,6

giải hệ ta được: x=0,3; y=0,1; n=3

=> anken là C[SUB]3[/SUB]H[SUB]6[/SUB]

%về thể tích = % về số mol

%CH[SUB]4[/SUB] =(0,3/0,4).100 = 75%
%C[SUB]3[/SUB]H[SUB]6[/SUB] = 25%
 
[hóa 11] Bài 2 : Cho 1,82 g hỗn hợp bột X gồm Cu và Ag (tỉ lệ mol tương ứng là 4:1) vào 30 ml dung dịch gồm
png.latex
0,5M và
png.latex
2M , sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được a mol khí NO (sản phầm khủ duy nhất của
png.latex
). Trộn a mol NO trên với 0,1 mol
png.latex
thu được hỗn hợp khí Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với
png.latex
, thu được 150 ml dung dịch có pH = z. Giá trị của z là
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3

Gọi a là số mol của Ag -> n[SUB]Cu[/SUB] = 4a
Ta có: 108a + 64.4a = 1.82 => a = 0.005 mol
n[SUB]Ag [/SUB]= 0.005 mol; n[SUB]Cu [/SUB]= 0.02 mol ; n[SUB]H+[/SUB] = 0.09 mol ; n[SUB]NO3-[/SUB] = 0.06 mol

3Cu + 8H[SUP]+[/SUP] + 2NO[SUB]3[/SUB][SUP]-[/SUP] ----> 3Cu[SUP]2+[/SUP] + 2NO + 4H[SUB]2[/SUB]O
0,02------------------------------------1/75

3Ag + 4H[SUP]+[/SUP] + NO[SUB]3[/SUB][SUP]-[/SUP] ------> 3Ag[SUP]+[/SUP] + NO + 2H[SUB]2[/SUB]O
0,005----------------------------------1/600

n[SUB]NO[/SUB] = 1/75 + 1/600 = 0,015 mol

2NO + O[SUB]2[/SUB] ---> 2NO[SUB]2[/SUB]
0,015-----------0,015

4NO[SUB]2[/SUB] + O[SUB]2[/SUB] + 2H[SUB]2[/SUB]O ----> 4HNO[SUB]3[/SUB]
0,015------------------------0,015

n[SUB]H+[/SUB] = 0,015 mol => C[SUB]M[/SUB] H[SUP]+[/SUP] = 0,015/0,15 = 0,1M

pH = 1

Chọn B
 

VnKienthuc lúc này

Không có thành viên trực tuyến.

Định hướng

Diễn đàn VnKienthuc.com là nơi thảo luận và chia sẻ về mọi kiến thức hữu ích trong học tập và cuộc sống, khởi nghiệp, kinh doanh,...
Top